Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÀI KIỂM TRA hết môn kế TOÁN tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.16 KB, 16 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration

BÀI KIỂM TRA HẾT MÔN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Phân tích Báo cáo tài chính Công ty CP Xây dựng Cotec

Giảng viên:
Họ và tên:
Lớp:

TP. HCM – 2012
1

C0211.KTTC.UYND


BÀI LÀM:

Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 của công ty cổ phần niêm yết trên Sở
Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE):
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (COTECCONS)
Mã chứng khoán: CTD
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 do Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 do Công ty TNHH Kiểm toán & Dịch vụ tin học thực
hiện.
A. Các thông tin về Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec:
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (Coteccons)
Vốn điều lệ: 184.500.000.000 đồng
Ngành nghề chính: thi công xây lắp, đầu tư kinh doanh bất động sản.


Ngày 21/01/2010 chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh.
B. Bảng số liệu Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010 của COTECCONS:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Mã số
Tài sản
100
A. Tài sản ngắn hạn

T.minh

31/12/2010

31/12/2009

1.159.727.087.062

758.853.274.358

369.037.642.295

361.909.341.321

369.037.642.295

232.618.843.230

-


129.290.498.091

170.309.000.000

77.637.652.101

172.616.192.450

81.209.444.551

(2.307.192.450)

( 3.571.792.450)

110

I. Tiền và khoản tương đương tiền

111

1. Tiền

112

2. Các khoản tương đương tiền

120

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn


121

1. Đầu tư ngắn hạn

129

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

130

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

307.943.749.557

154.408.369.504

131

1. Phải thu khách hàng

280.059.300.317

131.543.311.915

132

2. Trả trước cho người bán

12.414.985.260


20.311.488.016

133

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

-

-

135

5. Các khoản phải thu khác

15.469.463.980

2.553.569.573

3

4

5
2

C0211.KTTC.UYND


139


6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

140

IV. Hàng tồn kho

141

1. Hàng tồn kho

150

V. Tài sản ngắn hạn khác

151

267.786.174.908

149.511.515.404

267.786.174.908

149.511.515.404

44.650.520.302

15.386.396.028

1. Chi phí trả trước ngắn hạn


295.776.000

-

152

2. Thuế GTGT được khấu trừ

-

-

154

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

-

-

158

4. Tài sản ngắn hạn khác

44.354.744.302

15.386.396.028

200


B. Tài sản dài hạn

612.212.413.745

397.225.441.828

210

I. Các khoản phải thu dài hạn

-

-

220

II. Tài sản cố định

157.009.126.003

65.121.986.008

221

1. Tài sản cố định hữu hình

94.728.157.083

41.615.138.713


222

- Nguyên giá

127.943.391.040

61.422.850.580

223

- Giá trị hao mòn lũy kế

0

(33.215.233.957)

(19.807.711.867)

224

2. Tài sản cố định thuê tài chính

9

-

-

227


3. Tài sản cố định vô hình

17.003.364.575

17.358.044.708

228

- Nguyên giá

17.992.035.712

18.074.730.745

229

- Giá trị hao mòn lũy kế

(988.671.137)

(716.686.037)

230

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

45.277.604.345

6.148.802.587


240

III. Bất động sản đầu tư

64.662.555.400

64.662.555.400

64.662.555.400

64.662.555.400

-

-

325.460.561.308

254.020.747.899

-

-

208.692.000.000

124.140.000.000

237.880.747.899


129.880.747.899

(21.112.186.591)

-

65.080.171.034

13.420.152.521

59.716.761.949

13.101.952.521

5.078.833.085

-

284.576.000

318.200.000

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186

6

7


8

10

0

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
250

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

251

1. Đầu tư vào công ty con

252

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

258

3. Đầu tư dài hạn khác

259

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

260


V. Tài sản dài hạn khác

261

1. Chi phí trả trước dài hạn

262

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

268

3. Tài sản dài hạn khác

270

Tổng cộng tài sản

11

12

3

C0211.KTTC.UYND


Nguồn vốn
300


A. Nợ phải trả

31/12/2010
674.244.282.855

310

I. Nợ ngắn hạn

671.288.129.274

259.948.521.182

311

1. Vay và nợ ngắn hạn

0

-

-

312

2. Phải trả người bán

0


204.747.000.547

56.655.708.690

313

3. Người mua trả tiền trước

0

276.374.192.864

93.483.576.619

314

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

13

59.903.409.267

33.471.866.510

315

5. Phải trả người lao động

-


-

316

6. Chi phí phải trả

44.984.686.205

27.883.489.778

317

7. Phải trả nội bộ

-

-

318

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

-

-

319

9. Các khoản phải trả, phải nộp khác


73.770.245.879

43.684.320.657

320

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

11.468.594.512

4.409.558.928

330

II. Nợ dài hạn

2.956.153.581

46.789.664

331

1. Phải trả dài hạn người bán

-

-

332


2. Phải trả dài hạn nội bộ

-

-

333

3. Phải trả dài hạn khác

-

-

334

4. Vay và nợ dài hạn

-

-

335

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

-

-


336

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

2.956.153.581

46.789.664

337

7. Dự phòng phải trả dài hạn

-

-

400

B. Vốn chủ sở hữu

1.097.695.217.952

896.083.405.340

410

I. Vốn chủ sở hữu

1.101.159.427.448


881.402.285.399

411

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

16

184.500.000.000

120.000.000,000

412

2. Thặng dư vốn cổ phần

16

569.700.000.000

565.200.000.000

413

3. Vốn khác của chủ sở hữu

-

-


414

4. Cổ phiếu quỹ (*)

-

-

415

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

-

-

416

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

664.444.985

-

417

7. Quỹ đầu tư phát triển

16


109.670.678.158

84.670.678.158

418

8. Quỹ dự phòng tài chính

16

22.110.177.484

14.900.797.758

419

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

-

-

14

15

0

16


4

31/12/2009
259.995.310.846

C0211.KTTC.UYND


420

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

430

16

214.514.126.821

96.630.809.483

-

-

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác


(3.464.209.496)

14.681.119.941

431

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

(3.464.209.496)

14.681.119.941

432

2. Nguồn kinh phí

-

-

433

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

-

-

440


Tổng cộng nguồn vốn

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186

0

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ


Chỉ tiêu

T.minh

31/12/2010

31/12/2009

17

1.962.328.197.802

1.823.189.206.312

-

-


số
01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

02

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

10

3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV

19

1.962.328.197.802

1.823.189.206.312

11

4. Giá vốn hàng bán

20

(1.691.643.004.702)

(1.656.423.673.775)


20

5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV

270.685.193.100

166.765.532.537

21

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

48.537.745.746

35.618.880.438

22

7. Chi phí tài chính

22

(20.771.969.253)

(4.117.925.994)

23


- Trong đó: Chi phí lãi vay

-

(80.722.262)

24

8. Chi phí bán hàng

-

-

25

9. Chi phi quản lý doanh nghiệp

(37.146.394.811)

(33.889.962.467)

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

261.304.574.782

164.376.524.514


31

11. Thu nhập khác

4.217.562.126

3.124.554.703

32

12. Chi phí khác

(281.612.521)

(98.390.849)

40

13. Lợi nhuận khác

3.935.949.605

3.026.163.854

50

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

265.240.524.387


167.402.688.368

51

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

(42.219.444.738)

(23.215.093.846)

52

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

5.078.833.085

-

60

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

228.099.912.734

144.187.594.522

70

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu


12.516

8.010

23

5

C0211.KTTC.UYND


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN NGÂN LƯU
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 (Phương pháp gián tiếp)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

MS TM

1
I. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối chưa thực hiện
- (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn LĐ
- (Tăng)/ giảm các khoản phải thu
- (Tăng)/ giảm hàng tồn kho

- Tăng/(giảm) các khoản phải trả
- (Tăng)/ giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, XD TSCĐ & các tài sản D/hạn khác
2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ & các Tài sản D/hạn
khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

6

2


3

31/12/2010
4

31/12/2009
5

1

265.240.524.387

167.402.688.368

2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
20


15.009.918.032
19.847.586.591

251.606.656.746
(168.748.070.437)
(118.274.659.504)
371.485.557.695
(46.910.585.428)
(17.679.188.178)

9.939.592.480
3.571.792.450
(2.631.341)
(35.606.947.830)
80.722.262
145.385.216.389
13.812.285.589
(49.035.534.592)
93.766.922.319
(12.121.681.597)
(80.722.262)
(26.518.577.287)

(18.152.545.107)
253.327.165.787

(18.407.621.853)
146.800.286.706


21

(106.487.860.273)

(44.187.691.105)

(99.406.747.899)

(79.550.192.450)

(48.491.372.264)

22
23
24
25
26
27
30

(66.738.040.000)

(20.402.400.000)

35.433.783.359
(237.198.864.813)

35.616.249.097
(108.524.034.458)


31

9.000.000.000

32
33
34
35
36
40

(18.000.000.000)
(9.000.000.000)

(28.800.000.000)
(28.800.000.000)

C0211.KTTC.UYND


Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)

50

7.128.300.974

9.476.252.248

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

60
61
70

361.909.341.321

352.430.457.732
2.631.341
361.909.341.321

31

369.037.642.295

C. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp:
I. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính:
Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các số
liệu tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua đó giúp người sử dụng thông tin đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai để ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính là phương pháp thể hiện và truyền tải thông tin kế toán đến người ra quyết
định kinh tế. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt động của
doanh nghiệp bằng các chi tiêu giá trị. Những báo cáo tài chính do kế toán soạn thảo theo
định kỳ là những tài liệu lịch sử vì chúng thể hiện những gì đã xảy ra trong một kỳ nào đó. Đó
chính là những tài liệu chứng nhận thành công hay thất bại trong quản lý và đưa ra những dấu
hiệu báo trước sự thuận lợi và những khó khăn trong tương lai của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là nguồn tài liệu rất quan trọng và cần thiết đối với việc quản trị doanh
nghiệp đồng thời là nguồn thông tin hữu ích đối với những người bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp có lợi ích kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan

tâm tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp với những mục đích khác nhau. Song tất cả
đều muốn đánh giá và phân tích xu thế của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh tế phù
hợp với mục tiêu của từng đối tượng. Phân tích báo cáo tài chính giúp các đối tượng giải
quyết được các vấn đề họ quan tâm khi đưa ra các quyết định kinh tế.
II. Phân tích bản cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec:
Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu phản ánh
tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loai là kết cấu vốn và nguồn
hình thành vốn hiện có của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo. Vì vậy, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp được nhiều đối tượng quan
tâm. Mỗi đối tượng quan tâm với một mục đích khác nhau. Vì thế, việc nhìn nhận, phân tích
7

C0211.KTTC.UYND


bảng cân đối kế toán đối với mỗi đối tượng cũng có những nét riêng. Tuy nhiên, để đưa ra
quyết định hợp lý, phù hợp với mục đích của mình, các đối tượng cần xem xét tất cả những gì
có thể thông qua bảng cân đối kế toán để định hướng cho việc nghiên cứu, phân tích tiếp theo.
Lấy số liệu năm 2009 làm năm gốc để so sánh phân tích tài chính cho năm 20010

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Thời điểm 31/12/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn

31/12/2010

31/12/2009


Thay đổi (%)

1.159.727.087.062

758.853.274.358

52,83%

I. Tiền và khoản tương đương tiền

369.037.642.295

361.909.341.321

1,97%

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

170.309.000.000

77.637.652.101

119,36%

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

307.943.749.557

154.408.369.504


99,43%

IV. Hàng tồn kho

267.786.174.908

149.511.515.404

79,11%

44.650.520.302

15.386.396.028

190,19%

612.212.413.745

397.225.441.828

54,12%

-

-

157.009.126.003

65.121.986.008


141,10%

64.662.555.400

64.662.555.400

0%

325.460.561.308

254.020.747.899

28,12%

65.080.171.034

13.420.152.521

384,94%

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186

53,27%

A. Nợ phải trả

31/12/2009

674.244.282.855

31/12/2008
259.995.310.846

159,33%

I. Nợ ngắn hạn

671.288.129.274

259.948.521.182

158,24%

2.956.153.581

46.789.664

B. Vốn chủ sở hữu

1.097.695.217.952

896.083.405.340

22,50%

I. Vốn chủ sở hữu

1.101.159.427.448


881.402.285.399

24,93%

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

184.500.000.000

120.000.000,000

53,75%

2. Thặng dư vốn cổ phần

569.700.000.000

565.200.000.000

0,80%

3. Vốn khác của chủ sở hữu

-

-

4. Cổ phiếu quỹ (*)

-


-

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

-

-

V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác

Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn

II. Nợ dài hạn

8

6.217,96%

C0211.KTTC.UYND


6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái


664.444.985

-

109.670.678.158

84.670.678.158

29.53%

22.110.177.484

14.900.797.758

48,38%

-

-

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

214.514.126.821

96.630.809.483

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

-


-

(3.464.209.496)

14.681.119.941

1.771.939.500.807

1.156.078.716.186

7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

Tổng cộng nguồn vốn

121,99%

-123,60%
53,27%

Tổng tài sản: Đến thời điểm 31/12/2010 tổng tài sản của Công ty đạt 1.771,93 tỷ đồng, tăng
53,27% so với đầu năm. Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn là 1.159,72 tỷ đồng, chiếm 65.45% trong tổng tài sản của Công ty, tăng
52,83% so với đầu năm. Trong đó tiền mặt và tương đương tiền là 369,03 tỷ (31/12/2010).
Tài sản ngắn hạn tăng 53,27% so với đầu năm là do sự thay đổi các khoản sau: tiền và tương
đương tiền (+1,97%); các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (+119,36%); Các khoản phải thu

ngắn hạn (+99,43%); Hàng tồn kho (+79,11%); Tài sản ngắn hạn khác (+190,19%).
- Tài sản dài hạn là 612,21 tỷ đồng chiếm 34,55% trong tổng tài sản và tăng 54,12% so với
đầu năm, chủ yếu là do thay đổi các khoản sau: Tài sản cố định và chi phi XDCB dở dang
(+141,10%); Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (+28,12%); Công ty cũng đã trích lập khoản
dự phòng đầu tư tài chính dài hạn là 21,11 tỷ đồng; Tài sản dài hạn khác (+384,94%).
Nguồn vốn: Tổng bên nguồn vốn của Coteccons là 1.771,93 tỷ đồng.
- So với đầu năm thì nợ phải trả là 674,24 tỷ đồng, tăng 159,33% so với đầu năm. Trong đó
chiếm tỷ trọng lớn ( hơn 70,6% ) ở khoản phải trả người bán và người mua trả tiền trước.
Coteccons không có khoản vay nợ ngân hàng ngắn và dài hạn nào trong 2 năm 2009 và 2010.
Vốn chủ sở hữu là 1.101,15 tỷ đồng tăng 24,93% so với đầu năm. Trong đó vốn cổ phần của
công ty tăng từ 120 tỷ (năm 2008) lên 184,5 tỷ (ngày 07/09/2009) do công ty phát hành 6,45
triệu cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Ngoài ra còn có sự gia tăng lớn ở các khoản như Quỹ đầu
tư phát triển (+29.53%); Quỹ dự phòng tài chính (+48,38%); Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối (+121,99%);

PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

31/12/2010

31/12/2009

2.015.083.505.674

1.861.932.641.453

9


Thay đổi (%)
8,23%

C0211.KTTC.UYND


Lợi nhuận kế toán trước thuế

265.240.524.387

167.402.688.368

58,44%

Lợi nhuận sau thuế TNDN

228.099.912.734

144.187.594.522

58,44%

12.516

8.010

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Tổng quan tình hình thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 so với năm 2009

- Tổng doanh thu đạt 2.015,08 tỷ đồng tăng 8,23% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó doanh
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 1.962,32 tỷ đồng chiếm 97,38% tổng doanh thu
- Lợi nhuận trước thuế đạt 265,24 tỷ đồng và tăng 58,44% so với cùng kỳ năm 2009.
- Lợi nhuận sau thuế đạt 228,09 tỷ đồng và tăng 58,44% so với cùng kỳ năm 2009.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) năm 2009 của Coteccons là 8.010 đồng/cp với số cổ phiếu
bình quân lưu hành trong năm 2009 là 18.000.000 cổ phiếu.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) năm 2010 của Coteccons là 12.516 đồng/cp với số cổ phiếu
bình quân lưu hành trong năm 2010 là 18.225.000 cổ phiếu.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN NGÂN LƯU
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối chưa
thực hiện
- (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn LĐ
- (Tăng)/ giảm các khoản phải thu
- (Tăng)/ giảm hàng tồn kho
- Tăng/(giảm) các khoản phải trả
- (Tăng)/ giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi mua sắm, XD TSCĐ & các tài
sản D/hạn khác

Thay đổi
(%)

31/12/2010

31/12/2009

265.240.524.387

167.402.688.368

97.837.836.019

58,44%

15.009.918.032
19.847.586.591

9.939.592.480
3.571.792.450

5.070.325.552
16.275.794.141


51,01%
455,68%

Tăng/giảm

(2.631.341)
(48.491.372.264)

(35.606.947.830)
80.722.262

-12.884.424.434

-36,19%

251.606.656.746

145.385.216.389

106.221.440.357

73,06%

(168.748.070.437)
(118.274.659.504)
371.485.557.695
(46.910.585.428)

-182.560.356.026

-69.239.124.912
277.718.635.376
-3.478.8903.831

-1.321,72%
-141,20%
296,18%
-287,00%

(17.679.188.178)

13.812.285.589
(49.035.534.592)
93.766.922.319
(12.121.681.597)
(80.722.262)
(26.518.577.287)

8.839.389.109

33,33%

(18.152.545.107)

(18.407.621.853)

255.076.746

1,39%


253.327.165.787

146.800.286.706

106.526.879.081

72,57%

(106.487.860.273)

(44.187.691.105)

-62.300.169.168

-140,99%

10

C0211.KTTC.UYND


2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ &
các Tài sản D/hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ
nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát
hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)

(99.406.747.899)

(79.550.192.450)

-19.856.555.449


-24,96%

(66.738.040.000)

(20.402.400.000)

-46.335.640.000

-227,11%

35.433.783.359

35.616.249.097

-182.465.738

(237.198.864.813)

(108.524.034.458)

-128.674.830.355

(18.000.000.000)

(28.800.000.000)

10.800.000.000

37,50%


(9.000.000.000)

(28.800.000.000)

19.800.000.000

68,75%

7.128.300.974

9.476.252.248

-2.347.951.274

-24,78%

361.909.341.321

352.430.457.732

9.478.883.589

2,69%

7.128.300.974

1,97%

-0,51%

-118,57%

9.000.000.000

2.631.341
369.037.642.295

361.909.341.321

* Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Coteccons qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Trước tiên ta cần đánh giá sự chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động kinh doanh: năm 2010
là 251.606.656.746 đồng, điều này chứng tỏ Công ty thu nhiều hơn chi. Trong năm 2009
Công ty cũng thu nhiều hơn chi. Tuy nhiên thu của năm 2010 vượt 72,57% so với thu của
năm 2009
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư năm 2010 là (237.198.864.813) đồng, bị âm nhiều so
với năm 2009 điều này cho thấy năm 2010 Coteccons đã ngày càng mở rộng quy mô hoạt
động. Công ty đã đẩy mạnh đầu tư cho mua sắm TSCĐ, các tài sản khác, cho vay – mua các
công cụ nợ của đơn vị khác, chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính, năm 2010 là (9.000.000.000) đồng và bị âm ít
hơn so với năm 2009, điều này cho thấy năm 2009 Công ty không tăng vốn và đồng thời phải
chi trả cổ tức cho cổ đông là 28 tỷ đồng. Trong khi năm 2010, công ty vừa tăng vốn cổ phần
11

C0211.KTTC.UYND


bằng cách chia cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 2:1 (6 triệu cp) và phát hành thêm cho CBCNV
450.000 cp với giá 20.000 đồng/cp đã đem lại thêm 1 khoản thặng dư vốn cho công ty, đồng
thời công ty chỉ phải trả cổ tức tiền mặt là 18 tỷ đồng cho cổ đông.
- Khoản tiền mặt cuối kỳ ở các năm 2009 và 2010 đều khoảng hơn 360 tỷ. Điều này chứng tỏ

Coteccons hoạt động cực kỳ hiệu quả và với lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính là thi công
xây lắp mà Coteccons luôn đảm bảo được sự lành mạnh về tài chính và có sự tăng trưởng về
mọi mặt cả về doanh thu cũng như lợi nhuận. Đồng thời cũng thỏa mãn được cổ đông công ty
về mặt chi trả cổ tức bằng tiền qua các năm cũng như thưởng cổ phiếu nhằm nâng cao vốn
điều lệ để đảm bảo năng lực trong việc đấu thầu thi công xây lắp đồng thời chuẩn bị sang lĩnh
vực đầu tư và kinh doanh bất động sản.

BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
1. Các tỷ số thanh toán

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2009

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

lần

1,73

2,92

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

lần

0.80


1,69

Hệ số thanh toán tiền mặt

lần

0,55

1,39

Vòng quay tổng tài sản

lần

0,34

1,58

Vòng quay tài sản cố định

lần

3,26

8,23

Vòng quay vốn lưu động

lần


4,02

3,65

89

98

lần

2,12

2,78

ngày

169

129

lần

2,03

3,31

ngày

177


108

lần

3,46

7,20

ngày

104

49

2. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Số ngày luân chuyển vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu tiền
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Số ngày trả tiền

ngày

3. Cơ cấu tài sản , nguồn vốn và vay nợ
Tài sản dài hạn trên tổng tài sản


%

34,55

34,36

Tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản

%

65,45

65,64

Tỷ số nợ trên tài sản

%

38,05

22,49

Vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn

%

62,14

76,24


12

C0211.KTTC.UYND


Hệ số nợ/Tổng tài sản

%

38,05

22,49

Nợ ngắn hạn trên tổng nợ phải trả

%

99,56

99,98

Nợ dài hạn trên tổng nợ phải trả

%

0,44

0,02

Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu


%

61,42

29,50

Hệ số Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu

%

161,42

76,24

Tỷ số thanh toán lãi vay (TIE)

%

Không tính

Không tính

Tỷ suất đầu tư tài sản cố định

%

8,86

5,63


Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản

lần

1,11

1,58

Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn

lần

1,69

2,40

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

lần

12,50

28,00

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ngắn hạn

%

19,67


19,00

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định

%

37,26

36,30

Tỷ lệ lãi ròng

%

11,62

7,91

Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)

%

12,87

12,47

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

%


20,78

16,09

a.Tỷ lệ lãi ròng

%

11,62

7,91

b.Tỷ số vòng quay tài sản

lần

1,11

1,57

c. Hệ số khuếch đại vốn

lần

1,61

1,29

ROE = (a) *( b) * ( c)


%

20,78

16,09

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

cp

18.225.000

18.000.000

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

đồng/cp

12.516

8.010

Cổ tức trên mỗi cổ phần ( DPS )

đồng/cp

1.000

2.400


Giá trị sổ sách mỗi cổ phần

đồng/cp

60.230

49.782

Chưa niêm yết

Chưa niêm yết

4. Hiệu quả sử dụng tài sản

5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

6. Tỷ số giá trị thị trường

Tỷ số giá/thu nhập (P/E)

Để thực hiện tính toán Bảng các chỉ tiêu tài chính trên có sử dụng số liệu tài chính Báo cáo
tài chính kiểm toán năm 2010 và năm 2009 của Coteccons, Để tính toán một số chỉ tiêu có
yếu tố bình quân đòi hỏi phải sử dụng số liệu kiểm toán năm 2008 như tài sản, hàng tồn kho,
phải thu, phải trả khách hàng, …
1. Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Là mối quan hệ giữa TSLĐ và đầu tư ngắn hạn với
các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện khả năng chuyển đổi của tải sản lưu động thành tiền
trong một khoản thời gian ngắn (< 1 năm) để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn
13


C0211.KTTC.UYND


hạn. Với hệ số thanh toán hiện hành của năm 2009 là 2,92 lần và năm 2010 là 1,72 lần.
Như chúng ta đã thấy lượng tiền mặt của Coteccons là rất lớn, đều này dẫn tới việc phải tính
toán sử dụng vốn lưu động cho có hiệu quả cao. Đối với năm 2009 thì quy mô đầu tư chưa
thực sự lớn. Tuy nhiên qua năm 2010 thì hệ số thanh toán hiện hành đã giảm xuống 1,72
chứng tỏ Công ty đã đẩy mạnh vốn lưu động vào hoạt động kinh doanh. Nếu công ty duy trì
hệ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là tốt, vì như vậy đã có một số tiền (hoặc
TSLĐ) được dự trữ quá lớn với tốc độ quay vốn lưu động chậm. TSLĐ dự trữ quá lớn phản
ánh việc sử dụng vốn không hiệu quả.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành chưa bộc lộ hết
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay luôn đặt ra câu hỏi:
Nếu tất cả các món nợ ngắn hạn được yêu cầu thanh toán ngay thì khả năng tài chính của
doanh nghiệp có đáp ứng được không? Nghiên cứu khả năng thanh toán nhanh sẽ trả lời được
câu hỏi này. Với hệ số thanh toán nhanh của năm 2009 là 2,34 lần và năm 2010 là 1,33 lần.
Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của Coteccons là rất tốt. Tuy nhiên hệ số này
sang năm 2010 đã giảm rõ rết. Điều này chứng tỏ Công ty đã dần đưa dòng vốn vào đầu tư
nhiều hơn. Nói chung hệ số này biến động từ 0.5 – 1 là bình thường, nhưng cần lưu ý đến:
báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp và cơ cấu tài sản lưu động cũng như phương thức thanh
toán mà khách hàng được hưởng. Tuy nhiên theo kinh nghiệm cho thấy nếu hệ số thanh toán
nhanh < 0,5 lần thì công ty nhất định sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động:
Đặc thù Coteccons là xây lắp và làm chủ đầu tư các công trình có giá trị cao và có quy mô
lớn. Thời gian triển khai 1 công trình hay dự án từ giai đoạn đầu cho đến hoàn tất đòi hỏi một
thời gian rất lớn.
Vòng quay hàng tồn kho: Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình
kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Chỉ tiêu
này cho biết bình quân trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng, nó càng lớn chứng tỏ tốc

độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, số ngày lưu kho càng giảm và hiệu quả sử dụng
vốn được nâng cao và ngược lại.
Nhìn vào bảng số liệu sẽ thấy vòng quay hàng tồn kho thấp 2,03 (năm 2010). Số ngày tồn kho
cao và số ngày hàng tồn kho bình quân năm 2010 là 177 ngày.
Vòng quay các khoản phải thu: Các khoản phải thu là một bộ phận VLĐ lưu lại trong giai
đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này thì chẳng những tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán.
Số liệu tính toán cho thấy: vòng quay các khoản phải thu năm 2010 là 2,12 và số ngày thu
tiền bình quân là 169 ngày.
Tương tự cho vòng quay phải trả năm 2010 là 3,46 và số ngày phải thanh toán tiền là 104
ngày.
14

C0211.KTTC.UYND


Vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp luôn vận động qua các hình thái
khác nhau. Đầu tiên là vốn bằng tiền -> vốn dự trữ sản xuất -> vốn sản xuất -> vốn trong
thanh toán và quay trở lại vốn bằng tiền. Khi thu được tiền kết thúc một vòng luân chuyển.
Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh chứng tỏ việc sử dụng vốn ở doanh nghiệp càng có
hiệu quả và ngược lại. Nhận xét: trong năm 2010, Vốn lưu động của công ty đã được quay
khoảng 4 vòng và trung bình 1 vòng quay vốn hết 89 ngày.
Đây là những đặc điểm chung của hầu hết các công hoạt đông trong lĩnh vực xây lắp và đầu
tư bất động sản.
3. Nhóm hệ số phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
Công ty Coteccons không sử dụng đòn bẩy tài chính trong 2 năm 2009 và 2010. Vì vậy không
sử dụng mô hình Dupont để phân tích cơ cấu công ty và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.
Tuy không sử dụng vay nợ nhưng các hoạt động kinh doanh của công ty đều mang lại tỷ suất
lợi nhuận rất cao.
4. Hiệu quả sử dụng tài sản:

Tỷ suất đầu tư: Phản ánh vị trí quan trọng của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Nó càng
cao thì mức độ quan trọng của tài sản cố định càng lớn. Tuy vậy cần xem xét đến ngành nghề
mà doanh nghiệp kinh doanh.
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định năm 2010 là 8,86% và năm 2009 là 5,63%. Điều này chứng tỏ
Công ty gia tăng đầu tư vào tài sản cố định qua các năm để phục vụ thi công xây lắp.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định: năm 2010 là 37,26% và năm 2009 là 36,30%, chiếm tỷ
trọng khá cao, chứng tỏ việc đầu tư của Công ty cho tài sản cố định là rất cần thiết và mang
lại lợi ích thiết thực.
5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Các chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng sinh
lời càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (tỷ lệ lãi ròng): Cho biết trong 100 đồng doanh thu có bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ lệ lãi ròng năm 2010 là 11,62% và năm 2009 là 7,91%.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA): Cho biết bình quân đầu tư 100 đồng vào tài sản sẽ
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2010 là 12,87% và năm 2009 là 12,47%.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE): Cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu
bỏ ra vào kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2010 là 20,78% và năm 2009 là 16,09%
Như vậy, các tỷ số lợi nhuận đều năm sau cao hơn năm trước. Điều này chứng tỏ Coteccons
vẫn đang trên đà phát triển mạnh.
C. Lời kết:
15

C0211.KTTC.UYND


Hiện nay, Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec đang là công ty có tốc độ tăng trưởng mạnh
niêm yết trên SGDCK TP HCM. Với thế mạnh về thương hiệu và năng lực đã luôn đem lại
cho Công ty những hợp đồng thi công xây lắp lớn. Công ty cũng đã từng bước chuyển sang

lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản nhằm đem lại những lợi nhuận cao hơn nữa. Công ty
có kết quả kinh doanh rất ấn tượng: Năm 2009, Coteccons đạt lợi nhuận sau thuế hơn 144,18
tỷ trên vốn điều lệ 120 tỷ và năm 2010, Công ty đạt lợi nhuận sau thuế hơn 228 tỷ trên vốn
điều lệ 184,5 tỷ.
Đầu năm 2011 Coteccons cũng đã thực hiện thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ
lệ là 3:2 và đồng thời phát hành cổ phiếu cho CBCNV nhằm nâng vốn điều lệ từ 184,5 tỷ lên
hơn 307,5 tỷ đồng. Theo kế hoạch kinh doanh năm 2011 thì Công ty cũng đưa ra kế hoạch
kinh doanh với lợi nhuận sau thuế gần tương đương với vốn điều lệ mới là 307,5 tỷ đồng.

Tài liệu tham khảo:
-

Tài liệu Kế Toán Tài Chính – Chương trình đào tạo MBA – Đại học Griggs.
Financial Times: />
http://www. saga.vn
Các trang website cung cấp thông tin tài chính, kế toán …

16

C0211.KTTC.UYND



×