Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC BÁN TRÚ Ở TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.76 KB, 10 trang )

UBND HUYỆN KIM THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 403/PGD&ĐT-GDPT
Kim Thành, ngày 11 tháng 10 năm 2013

V/v Tổ chức bán trú ở các trường tiểu
học huyện Kim Thành

Kính gửi:

Các trường Tiểu học trong huyện.

Thực hiện mục tiêu và giải pháp của Đề án "Nâng cao chất lượng và phát
triển toàn diện công tác giáo dục - đào tạo, giải quyết việc làm gắn với nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện giảm nghèo đi đôi với nâng cao đời sống
nhân dân huyện Kim Thành giai đoạn 2011- 2015", trong những năm qua nhiều
trường tiểu học trong huyện đã tích cực tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương, phối hợp với cha mẹ học sinh và huy động các nguồn lực để xây dựng
cơ sở vật chất để tổ chức bán trú cho học sinh. Tính đến hết năm học 2012 - 2013
toàn huyện có 8 trường tiểu học tổ chức bán trú cho học sinh, đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của gia đình học sinh trên địa bàn huyện.
Để hoạt động bán trú đi vào nền nếp, đảm bảo chất lượng và phục vụ tốt hơn
cho học sinh học 2 buổi/ngày, Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường thực
hiện một số nội dung sau:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú
- Các trường có tổ chức bán trú phải xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú cho
học sinh; kế hoạch phải chi tiết, cụ thể về các danh sách (học sinh, CBGV tham gia


quản lí, người lao động hợp đồng nấu ăn); phân công công việc; cách thức đóng
góp và mức chi trả kinh phí; nguyên tắc giám sát của Ban đại diện cha mẹ học sinh;
các hoạt động cùng với nghỉ trưa...
- Họp cha mẹ học sinh để tuyên truyền, giới thiệu, tổ chức đăng kí tự nguyện
tham gia bán trú cho học sinh và để cha mẹ học sinh tham gia đóng góp ý kiến tổ
chức bán trú trong nhà trường. Tuyệt đối không được ép buộc học sinh tham gia
bán trú cũng như áp đặt mức tiền ăn bán trú của học sinh.
2. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Các trường tiểu học tổ chức bán trú phải thực hiện nghiêm túc việc ký kết
hợp đồng với cá nhân, tập thể cung ứng thực phẩm sạch, rõ nguồn gốc, đã được
kiểm dịch hoặc người có giấy phép kinh doanh theo quy định để đảm bảo nguồn
thực phẩm an toàn. Trong hợp đồng cần nêu rõ các điều khoản cam kết về chất
lượng, nguồn gốc sản phẩm và trách nhiệm nếu xảy ra mất an toàn.
Phải có biện pháp thường xuyên kiểm tra, rà soát chất lượng, nguồn gốc, giá
cả thực phẩm của các nhà cung ứng nhằm đảm bảo chất lượng và VSATTP.
- Bếp ăn bán trú được xây dựng theo quy trình một chiều, gồm 3 khu riêng
biệt: khu chế biến thực phẩm sống, khu bếp nấu và khu chia thức ăn đã nấu chín. Các

1


bếp ăn có tủ lạnh cỡ nhỏ để lưu mẫu thức ăn; thức ăn lưu phải đảm bảo đủ 1 suất ăn,
đựng trong hộp dùng để đựng thực phẩm, có nắp đậy, thời gian lưu là 24 giờ.
Bếp ăn bán trú phải được đăng ký với cấp có thẩm quyền để kiểm tra và
công nhận Bếp ăn đạt tiêu chuẩn về VSATTP.
- Trang thiết bị phục vụ tổ chức bán trú: dụng cụ nhà bếp, nhà ăn, phòng
ngủ... cần được từng bước đầu tư theo hướng chuẩn hóa, hiện đại, đảm bảo an toàn,
hợp vệ sinh. Các trường nên huy động nguồn xã hội hóa để tiếp tục đầu tư mua
sắm, xây dựng cơ sở vật chất cho bán trú.
- Định kì phun thuốc diệt ruồi, muỗi, côn trùng xung quanh khu vực bán trú.

3. Đảm bảo chất lượng bữa ăn
- Các trường cần trao đổi và thống nhất với cha mẹ học sinh về mức tiền ăn
bán trú của học sinh ở mỗi khối lớp để đảm bảo được hàm lượng dinh dưỡng cho
học sinh học tập, vui chơi, hoạt động theo từng độ tuổi và phù hợp với điều kiện
kinh tế của nhân dân địa phương; mức đóng tiền ăn của học sinh ở mỗi khối cần
khác nhau.
- Chủ động phối hợp với trường mầm non hoặc mời những người có chuyên
môn để xây dựng khẩu phần, thực đơn cho học sinh đảm bảo hàm lượng dinh
dưỡng tinh bột, đạm, mỡ, khoáng và các loại vitamin. Thực đơn bữa ăn được xây
dựng theo từng tuần, cải tiến bữa ăn hàng ngày và phù hợp theo mùa; được lãnh
đạo phụ trách kí duyệt và công khai hàng ngày cho cán bộ, giáo viên, học sinh và
cha mẹ học sinh được biết.
- Nước uống cho học sinh phải đảm bảo vệ sinh, có thể dùng nước tinh khiết
đóng bình hoặc nước đun sôi.
4. Quản lý tổ chức hoạt động bán trú
- Các trường ngoài việc huy động một số cán bộ, giáo viên, nhân viên có
điều kiện tham gia quản lí học sinh và phục vụ bán trú cần hợp đồng với người lao
động để nấu ăn. Người làm công tác nấu ăn phải có Giấy chứng nhận đủ sức khỏe,
không mắc bệnh truyền nhiễm do bệnh viện từ tuyến huyện trở lên cấp; Giấy chứng
nhận xét nghiệm người lành không mang trùng do Trung tâm y tế huyện cấp;
Chứng chỉ về tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ VSATTP do huyện tổ chức, các
loại giấy tờ đều còn giá trị sử dụng.
- Tổ chức các hoạt động như xem phim, xem tivi, đọc sách, giáo dục kĩ năng
sống... cùng với nghỉ trưa trong thời gian giữa hai buổi học một cách linh hoạt,
phong phú (nội dung này được thể hiện chi tiết, cụ thể trong kế hoạch bán trú của
nhà trường)
- Về kinh phí: Tiền ăn của học sinh được thu theo nguyên tắc “lấy thu bù
chi” không mang tính chất kinh doanh, không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào
khác. Tách riêng tiền ăn với các khoản tiền chi trả công người nấu ăn, phục vụ,
trông trưa, điện nước... Lập danh sách và theo dõi chấm công cán bộ quản lí, giáo

viên, nhân viên tham gia quản lí, phục vụ hàng ngày. Tiền đóng góp của gia đình
học sinh được theo dõi, quản lí, quyết toán theo từng tháng đảm bảo công khai,
minh bạch, kịp thời.

2


- Nghiêm túc thực hiện việc công khai thực đơn, thực phẩm, số lượng, đơn
giá hàng ngày. Bảng công khai thực đơn, công khai tài chính phải được đặt ở nơi
thuận tiện để cha mẹ học sinh có thể giám sát được. Các trường phải xây dựng cơ
chế để Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức bán trú
của nhà trường được khách quan, thường xuyên, đảm bảo ít nhất 2 lần/tháng.
- Nếu tổ chức ăn trưa cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên tại trường thì
phải có thực đơn riêng không trùng với thực đơn của học sinh; có sổ sách theo dõi
thu, chi riêng; thanh toán, công khai, minh bạch.
5. Về hồ sơ, sổ sách quản lí bán trú: Hồ sơ sổ sách bán trú gồm có:
1. Sổ theo dõi học sinh ăn bán trú (phụ lục 1): Mỗi lớp có 01 quyển, do giáo
viên chủ nhiệm quản lí, theo dõi.
2. Sổ báo ăn hàng ngày (phụ lục 2).
3. Sổ theo dõi mua lương thực, thực phẩm và các gia vị hàng ngày (phụ lục 3).
4. Sổ công khai thực đơn hàng tuần (phụ lục 4).
5. Sổ thu tiền ăn các lớp (phụ lục 5).
6. Sổ chấm công CBQL, GV, NV tham gia quản lí, phục vụ bán trú (phụ lục 6).
7. Tổng hợp quyết toán tiền bán trú hàng tháng (phụ lục 7).
8. Các chứng từ chi tiền điện, nước, chất đốt...
9. Danh sách tiền chi công quản lí, phục vụ bán trú, nấu ăn.
10. Các hợp đồng cung cấp thực phẩm, điện, nước... (dạng Hợp đồng nguyên
tắc, mỗi năm học kí kết một lần).
11. Sổ theo dõi quỹ tiền mặt, các phiếu thu, chi và chứng từ kế toán theo quy định.
(Hồ sơ mua sắm trang thiết bị phục vụ bán trú tách riêng)

Trên đây là một số hướng dẫn và chỉ đạo các trường tiểu học trong việc tổ
chức bán trú, Phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường nghiên cứu công văn
để tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các trường liên
hệ về phụ trách chuyên môn Tiểu học để thống nhất giải quyết.
TRƯỞNG PHÒNG

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Phòng GDTH - Sở GD&ĐT (để b/c);
- Lãnh đạo Phòng GDĐT;
- Các chuyên viên Tiểu học; Thanh tra, Y tế
trường học;
- Lưu GDTH.

(Đã kí)
Nguyễn Văn Hùng

3


Phụ lục 1:
SỔ THEO DÕI HỌC SINH ĂN BÁN TRÚ THÁNG ........... NĂM ...........
LỚP : ................................
Theo dõi ăn bán trú các ngày trong tháng
TT

TS
ngày
ăn
bán

trú

Họ và tên học sinh
bán trú

Số tiền
ăn của
tháng

Số tiền
thừa,
thiếu
tháng
trước
chuyển
sang

Đã nộp
thêm

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
(Kí, ghi rõ họ, tên)

4

TS tiền
còn thừa
hoặc
thiếu


Kí xác
nhận của
đại diện
gia đình
học sinh


Phụ lục 2:
SỔ BÁO ĂN HÀNG NGÀY
Ngày: ....... /......./ ...........
TT

Lớp

Số suất ăn bán trú

GVCN kí, ghi rõ họ tên

Cộng:

NGƯỜI QUẢN LÍ BẾP

5

Ghi chú


Phụ lục 3:
SỔ THEO DÕI MUA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM VÀ CÁC GIA VỊ HÀNG NGÀY
Ngày: ....... /......./ ...........

Tên thực phẩm

Đơn vị
tính

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cộng số tiền:

6

Người bán
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người mua
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người kiểm tra
(Kí, ghi rõ họ tên)


Phụ lục 4:
BẢNG CÔNG KHAI THỰC ĐƠN HÀNG TUẦN
Từ ngày ...../..... đến ngày ......../......../............
Thứ Hai

(ngày......./..........)

Thứ Ba
(ngày......./..........)

Thứ Tư
(ngày......./..........)

Thứ Năm
(ngày......./..........)

Thứ Sáu
(ngày......./..........)

Món 1
Món 2
Món 3
Món 4
Món 5
Món 6

Chữ kí
người
kiểm tra
(nếu có)
LÃNH ĐẠO TRƯỜNG DUYỆT

NGƯỜI XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

7



Phụ lục 5:
SỔ THU TIỀN ĂN CÁC LỚP
THÁNG : ................................

TT

Lớp

Tổng số suất ăn
trong tháng của
lớp

Số tiền ăn của
tháng

Số tiền thừa
(hoặc thiếu) của
tháng trước
chuyển sang

Số tiền đã nộp

Còn thừa (hoặc
thiếu)

GVCN
(Kí, ghi rõ họ, tên)


Cộng:

LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH

THỦ QUỸ

8

..........., ngày..... tháng...... năm..........
KẾ TOÁN


Phụ lục 6:
BẢNG THEO DÕI CHẤM CÔNG BÁN TRÚ
THÁNG ............ NĂM .............
TT

Họ và tên CBQL, GV,
NV

Theo dõi chấm công
Chức vụ

TS buổi
trong
tháng

..........., ngày..... tháng...... năm..........
NGƯỜI LẬP BẢNG


LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH

9

Ghi chú


Phụ lục 7:
BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN BÁN TRÚ
THÁNG ............ NĂM .............
TT

Nội dung

Số tiền

Ghi chú

I. Số tiền thu
1

Số tiền gia đình học sinh đóng

2

Tiền hỗ trợ từ nhà trường, xã hội hóa....

....
II. Số tiền chi
1


.............

2

.............

3

...........

III. Đối trừ

LÃNH ĐẠO TRƯỜNG DUYỆT

THỦ QUỸ

10

......, ngày..... tháng.... năm ........
KẾ TOÁN



×