Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Duoc lam sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.35 KB, 37 trang )

Các đường đưa thuốc và
cách sử dụng.
Thành viên: Đặng Thị Ngọc Giang
Trần Thị Hoài Phương
Huỳnh Thị Thúy Linh
Nguyễn Thành Danh


A. Nội dung:
 Trong điều trị, khâu quan trọng là đưa thuốc đến được vị trí

tác dụng.
 Từ những năm 60 trở lại, dưới tác dụng của sinh dược học
,ngành bào chế đã có những tiến bộ về chất ,biến bào chế
qui ước (conventinal pharmaceutics )thành bào chế hiện
đại (modern pharmaceutics) .
 Các dạng thuốc điều trị (therapeutic systems) giải phóng
dược chất một cách có kiểm soát(controlled release) ,thậm
chí giải phóng tại đích (targetting medication)
→Những tiến bộ này góp phần quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả điều trị của thuốc. Tuy nhiên dù là dạng bào
chế nào thì mục tiêu cuối cùng cũng phải đạt được nồng
độ tối ưu trong máu nếu muốn sử dụng tác dụng toàn thân.


Đường tiêu hóa:


1.Đưa thuốc qua đường tiêu hóa:

1.1



• Đặt dưới lưỡi

1.2

• Đặt trực tràng


1.1 Đặt dưới lưỡi:
Thuốc đặt dưới lưỡi không phải là một dạng bào

chế mà là một cách dùng. Yêu cầu để đặt được
dưới lưỡi là thuốc phải rã ra dưới lưỡi nhanh
( viên phải mỏng rã trong vòng 1-2phút), không
có mùi vị khó chịu, không gây kích ứng niêm mạc
miệng vá lưỡi.
Đường đưa thuốc dùng với thuốc không gây loét
niêm mạc miệng ,dùng với liều nhỏ áp dụng cho
thuốc tim mạch và hoocmon.


Ưu điểm
Dưới lưỡi có 2 tĩnh mạch
lớn và nhiều mao mạch nhỏ
.

Hấp thụ qua màng niêm
mạc mỏng-> tỉnh mạch
cảnh(tim)-> tránh được sự
phá hủy của men gan


pH nước bọt =6.5 =>ít
nhạy cảm đến độ bền
vững của thuốc

Có tác dụng toàn thân
khi được mài mòn và
giải phóng dược chất
từ 1-4h

Đây là một đường thuốc thuận tiện, dễ
thực hiện, an toàn. Nếu có hiện tượng
quá liều có thể loại trừ ngay.


Nhược điểm:

.

Gây phản xạ tiết nước bọt + phản
xạ nuốt-> 1 lượng thuốc mất do
trôi xuống dạ dày, ruột


Một số thuốc đặt dưới lưỡi:
Các thuốc giãn mạch vành dùng trong chứng đau

thắt ngực như nitroglycerin(glyceryl trinitrat, viên
nén 0.5mg) isosorbid dinitrat (viên nén 5mg 10mg
20mg ) nifedipin (adalat dạng nang 10mg)

-Một số thuốc bổ ( sữa ong chúa )một số
hoccmon sinh dục (estrogen,progesteron)


1.2: Đặt trực tràng:
Trực tràng ( ruột thẳng) đoạn cuối cùng của ống

tiêu hóa .Hệ thống tĩnh mạch khá phong phú
thuận lợi cho việc hấp thu thuốc
 -Thuốc đưa vào trực tràng ở dạng viên đạn. Tá
dược béo giải phóng dược chất theo cơ chế tan
chảy thân nhiệt, tá dược thân nước giải phóng
theo cơ chế hòa tan trong dịch cơ thể.
 -Sau khi hòa tan được hấp thu vào tĩnh mạch
trực tràng đi vào tĩnh mạch chủ, Phần lớn 50-70%
thuốc không qua tĩnh mạch cửa gan nên tránh
được sự phân hủy ở gan


Cách đặt thuốc đạn:


Ưu điểm:
Thích hợp cho người
khó uống thuốc( trẻ
em ,sốt

Không uống được( hôn mê, tắc
ruột, nôn nhiều )


thuận tiện với những thuốc có mùi vị
khó chịu dễ gây nôn


Nhược điểm:

-Viên

đạn dễ chảy ở nhiệt độ
cao,khó bảo quản
Sinh khả dụng thất thường vì quá trình hấp
thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất
dược chất, tá dược kỹ thuật bào chế sinh lý
trực tràng trong thời gian bệnh

03


Một số thuốc thường đặt trực tràng:

-Thuốc hạ sốt paracetamol
-Thuốc chống co giật an thần: diazepam.

cloralhydrat


1.2.2. Những dạng thuốc đặt khác:
Đặt âm đạo:
Thuốc trứng (hình trứng): chủ yếu trị viêm tại


chỗ , nấm, cầm máu. Điều chế từ tá dược thân
nước( gelatin), tá dược béo (bơ ca cao .Cơ chế
giải phóng dược chất gần như thuốc đạn
Viên nén , viên nang mềm
Ngoải ra trong phụ khoa còn có thuốc chống thụ
thai giải phóng dược chất trong 1
năm( Progestasert chứa progesteron ) dưới dạng
dụng cụ đặt tử cung.


1.3. Đường uống:
-Là dạng phổ biến 80% qua đường này ( trừ

hoạt chất không hấp thu ở ruột, bị hủy bởi
men tiêu hóa , gan ở vòng tuần hoàn đầu)
- Đặc điểm chung của các dạng thuốc
uống:
+Đơn giản, thuận tiện, có thể tự sử dụng.


Tác động bất lợi tới sinh khả dụng:
Qua bậc thang pH
thay đổi nhiều :
pH dạ dày=1, pH
đại tràng=8 làm
dược chất khó
bền

Bị chuyển hóa
qua gan lần

đầu
--

Bị tác động bởi men vi
sinh, hệ vi khuản trong
đường tiêu hóa

Bị ảnh
hưởng bởi
thức ăn

Khó kiểm soát thời gian vận chuyển thuốc
trong đường tiêu hóa  chú ý hạn chế tối đa tác
động của các bất lợi trên


- Thuốc dùng đường uống phổ biến là viên nén

nhưng sinh khả dụng dao động nhiều và SKD phụ
thuộc vào thời gian lưu của thuốc trong dạ dày.
-Thuốc ra khỏi dạ dày vùng hấp thu nhanh, chậm
phụ thuộc :thời diểm dùng thuốc, chế độ ăn uống,
trạng thái người bệnh, vị trí thuốc trong dạ dày ...

+ Viên bao tan trong ruột : nằm trong dạ dày
lâuvỏ bị rã hỏng hoạt chất. Ra khỏi dạ dày quá
nhanh chưa kịp tan rã để giải phóng hoạt chất ở
vùng hấp thu tối ưu ở ruột

+ Uống đói, uống nhiều nước, vận độngviên ra

khỏi dạ dày nhanh :10-30 phút

+Uống no, ít nước, thức ăn nhiều chất béo,
đường, không vận động viên ra khỏi dạ dày chậm :
4-8 giờ


Cần tuân thủ chế độ dùng thuốc:
-Dùng dạng viên (nén, nang): uống nước nhiều 150-200ml
-Trẻ em, người cao tuổi: pha thành dung dịch , viên sủi bọt,
hỗn dịch...  tránh nghẹn, sặc, dính thực quản


Đường uống:
Ưu điểm:

Nhược điểm:

Dễ sử dụng

Sinh khả dụng dao động:

An toàn

+Yếu tố sinh lí: pH dịch vị,

Bào chế sẵn, rẻ

thời gian rỗng dạ dày,
men tiêu hóa, vòng tuần

hoàn đầu của gan
+Yếu tố con người tạo ra:
nước , thức ăn , thuốc
phối hợp
Thời gian tác dụng chậm
hơn dạng thuốc khác (vị
trí hấp thu chính tại ruột
non )


1.3.3.Một số dạng thuốc uống:
-Viên nén, viên nang
- Dạng lỏng( siro, potio), cốm pha thành dạng

lỏngdạng thích hợp cho người già , trẻ em vì dễ
uống, sinh khả dụng tương đối ổn định, ít phụ
thuộc bữa ăn, nước uống, tuy nhiên thường đắt


Câu hỏi 1: Yếu tố sinh học ảnh
hưởng đến sinh khả dụng là:

A. Dược chất

B.Tá dược

C. Đồ bao gói

D. Kĩ thuật bào chế



Câu hỏi 2: Viên nén có dược chất hấp thu nhanh nhất là:

A. Sủi bọt

B. Nhai

C. Đặt dưới lưỡi

D. Kĩ thuật bào chế


Câu hỏi 3 :Viên nén uống ko cần dùng nước là?

A.Viên sủi bọt

B. Viên nhai

C. Viên bao bảo vệ

D. Viên rã trong miệng


Câu hỏi 4: Viên nén pha hỗn dịch là?

A. Viên phân tán

B. Viên nhai

C. Viên sủi


D. Viên đặt dưới lưỡi


TRÒ CHƠI Ô CHỮ:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×