ĐỀ MINH HỌA THPT QG năm 2019
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có
A. gia tốc không đổi.
B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian.
D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều.
Câu 2: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong hai giây cuối cùng vật rơi được quãng
đường 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 2,5 s.
D. 3 s.
Câu 3: Hai quả cầu đồng chất giống hệt nhau, khối lượng và bán kính mỗi quả cầu lần lượt là
500 g và 5 cm. Lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng
A. 1,67.10-9 N.
B. 2,38.10-9 N.
C. 10-9 N.
D. 0,89.10-9 N.
Câu 4: Cho cơ hệ như hình vẽ. Khối lượng của hai vật là m 1
= m2 = 1 kg, mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang
một góc 300. Bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc.
Dây không dãn và gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Gia tốc
của mỗi vật bằng
A. 2 m/s2.
B. 5 m/s2.
C. 4,5 m/s2.
D. 2,5 m/s2.
Câu 5: Một hệ vật được gọi là hệ kín khi
A. chỉ có những lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.
B. hệ không chịu tác dụng của lực ma sát.
C. hệ chỉ chịu của lực hút Trái Đất.
D. ngoại lực tác dụng lên hệ có độ lớn không đổi.
Câu 6: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu. Để điện tích q
= 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 J. Coi điện trường bên
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với
các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 2 V/m.
B. E = 40 V/m.
C. E = 200 V/m.
D. E = 400 V/m.
Câu 7: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu
đặc, một quả cầu rỗng. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì
A. điện tích hai quản cầu bằng nhau.
B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
D. hai quả cầu để trở thành trung hòa điện.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường
hay đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fu - cô.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện
cảm ứng.
C. Dòng điện Fu - cô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường, có tác
dụng chống lại chuyển động của khối kim loại đó.
D. Dòng điện Fu - cô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường
đồng thời tỏa nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
Câu 9: Một khung dây hình chữ nhật chuyển động thẳng đều trong từ trường đều
A. sao cho mặt phẳng khung luôn song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
1
B. sao cho mặt phẳng khung luôn vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C. sao cho mặt phẳng khung hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong
khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
D. quanh một trục đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong
khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 10: Cho một tia sáng đi từ nước (n =
4
) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi
3
góc tới
A. i < 490.
B. i > 420.
C. i > 490.
D. i > 430.
Câu 11: Cấu tạo của kính hiển vi: vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự
A. rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn.
C. dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 18: Trong dao động điều hòa, đồ thị của gia tốc phụ thuộc vào tọa độ là
A. một đường elip. B. một đường sin. C. một đoạn thẳng. D. một đường parabol.
Câu 19: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s. Phương trình sóng tạ
nguồn là u 3cos t (cm). Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm
tại thời điểm t = 2,5 s là
A. 25 cm/s.
B. 3π cm/s.
C. 0.
D. – 3π cm/s.
226
222
Câu 20: Cứ mỗi hạt Ra khi phân rã chuyển thành hạt Rn . Xem khối lượng xấp xỉ bằng số
khối. Nếu có 226 g 226 Ra thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng 222 Rn tạo thành là
A. 55,5 g.
B. 56,5 g.
C. 169,5 g.
D. 166,5 g.
Câu 21: Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10 8 m/s, khối lượng của proton m p =
1,0073u và 1u = 931 MeV/c2. Một proton có động năng Kp = 2,6 MeV thì có tốc độ xấp xỉ bằng
A. 21,41.106 m/s. B. 22,34.106 m/s. C. 20,76.106 m/s. D. 23,98.106 m/s.
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi dùng nguồn đơn sắc có bước sóng
0,5 μm; hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm; khoảng cách từ hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là
2 m. Bề rộng miền giao thao là 4,25 cm. Số vân tốc quan sát được trên màn là
A. 22.
B. 19.
C. 20.
D. 25.
Câu 23: Một con lắc đơn có m = 200 g, chiều dài l = 40 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một
góc α0 = 600 so với phương thẳng đứng rồi thả rA. Cho g = 10 m/s2. Khi lực căng dây treo là 4 N
thì tốc độ của vật bằng
A. 3 m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D. 1 m/s.
2
Câu 24: Cho một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc
nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu mạch là u 100 2 cos100t (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết
cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là
3 A và lệch pha
so với điện áp hai
3
đầu mạch. Giá trị của R và C là
104
F.
50
103
C. R =
Ω và C
F.
3
5
A. R = 50 3 Ω và C
103
F.
5
50
104
D. R =
Ω và C
F.
3
B. R = 50 3 Ω và C
Câu 25: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền
sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương
truyền sóng gọi là sóng dọc.
C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
D. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ dao động của sóng là biên
độ dao động của phần tử môi trường.
Câu 26: Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 5 mH, tụ điện có điện dung C =
50 μC. Tích điện cho bản tụ đến giá trị cực đại U 0 rồi cho mạch dao động. Biết tại thời điểm
cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A thì điện áp hai đầu bản tụ là 3 V. Giá trị của U0 bằng
A. 3 2 V.
B. 4 2 V.
C. 5 2 .
D. 5 V.
23
20
Câu 27: Cho phản ứng hạt nhân: 11 Na p � 10 Ne . Biết năng lượng liên kết của các hạt
Na23, α, Ne20 lần lượt là 8,1361 MeV; 7,0989 MeV; 8,0578 MeV. Phản ứng trên
A. tỏa một năng lượng bằng 2,4213 MeV.
B. tỏa một năng lượng bằng 5,4673
MeV.
C. thu một năng lượng bằng 2,4213 MeV.
D. thu một năng lượng bằng 1,5413
MeV.
Câu 28: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r 0.
Khi electron chuyển từ quỹ đạo K chuyển lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng
A. 12r0.
B. 36r0.
C. 9r0.
D. 35r0.
Câu 29: Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bị bật ra. Tấm vật
liệu đó chắc chắn là
A. kim loại.
B. kim loại kiềm. C. chất cách điện. D. chất hữu cơ.
Câu 30: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng
pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan
truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9 cm.
B. 12 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
Câu 31: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một
trục cố định nằm ngang với phương trình x A cos t . Tại t = 0, vật ở vị trí biên dương. Lần
đầu tiên mà động năng của vật bằng 3 lần thế năng vào thời điểm t =
1
s. Lấy π2 = 10, lò xo
30
của con lắc có độ cứng bằng
A. 50 N/m.
B. 100 N/m.
C. 25 N/m.
D. 200 N/m.
Câu 32: Một động cơ điện hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng là 220 V thì sinh ra
công suất cơ là 170 W. Biết điện trở thuần của cuộn dây quấn động cơ là 17 Ω và hệ số công
suất của động cơ là 0,85. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ không quá 5 A. Sau
30 phút hoạt động, nhiệt lượng do động cơ tỏa ra bằng
A. 7,65.105 J.
B. 3,06.105 J.
C. 3,06.104 J.
D. 7,65.104 J.
3
Câu 33: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 6,6 V, điện trở trong r = 2 Ω, R1 = R2 = 4 Ω. Bình điện phân
đựng dung dịch đồng sunfat có điện cực A-not bằng đồng, điện trở
của bình điện phân là Rp = 2 Ω. Cho đồng có A = 64, n = 2. Tính
khối lượng đồng bám vào ca-tot của bình điện phân sau 16 phút 5
giây.
A. 0,335 g.
B. 0,261 g.
C. 0,162 g.
D. 0,192 g.
Câu 34: Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 0 C; 1,013.105 Pa) được đậy bằng một
vật có khối lượng 2 kg. Tiết diện của miệng bình 10 cm 2. Biết áp suất khí quyển là p0 = 105 Pa, g
= 10 m/s2. Để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài thì nhiệt độ lớn nhất của
không khí trong bình là
A. 323,40 C.
B. 121,30 C.
C. 1150 C.
D. 50,40 C.
Câu 35: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g
= π2 m/s2. Chọn mốc thế năng ở vị trí lò xo không biến
dạng, đồ thị của thế năng đàn hồi E theo thời gian t như
hình vẽ. Thế năng đàn hồi E0 tại thời điểm t0 là
A. 0,0612 J.
B. 0,0756 J.
C. 0,0703 J.
D. 0,227 J.
Câu 36: Xét dây đàn hồi mảnh AB, đầu B cố định, đầu A dao động nhỏ và có tần số thay đổi
được. Ban đầu, cho A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây thì trên dây có một
hệ sóng dừng ổn định. Sau đó, cho f thay đổi 7,5 Hz thì trên dây có sóng dừng với số bụng thay
đổi 3. Biết tốc độ sóng trên dây là 1,5 m/s và đầu A luôn được coi là nút sóng. Chiều dài của sợi
dây AB là
A. 30 cm.
B. 32 cm.
C. 48 cm.
D. 20 cm.
Câu 37: Đặt điện áp u U 0 cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc
nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L =
0,15
H và điện trở r = 5 3 Ω, tụ điện có điện dung C =
103
F. Tại thời điểm t1 (s), điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 15 V, đến thời điểm t 2 =
1
t1 +
(s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 15 V. Giá trị U0 bằng
75
A. 10 3 V.
B. 15 V.
C. 15 3 V.
D. 30 V.
Câu 38: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó giá trị
độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai
đầu đoạn mạch có biểu thức u U 0 cos t . Hình vẽ bên là đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng U L giữa hai
đầu cuộn cảm và tổng trở Z của đoạn mạch theo giá trị của
độ tự cảm L. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70 V.
B. 50 V.
C. 85 V.
D. 65 V.
Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc λ
người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1 mm. Thay
4
đổi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD và D – ΔD thì
khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu thay đổi khoảng cách từ màn quan sát
đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì vân sáng bậc 3 lúc này có tọa độ là
A. 6 mm.
B. 4,5 mm.
C. 9 mm.
D. 3 mm.
Câu 40: Mạch điện AB theo thứ tự gồm R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. M là
điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng và tần số ổn định. Điều chỉnh độ tự cảm L của cuộn dây để điện áp hiệu dụng hai đầu MB
đạt cực đại. Khi đó, điện áp tức thời cực đại giữa hai đầu điện trở bằng 12A. Biết rằng khi điện
áp tức thời giữa hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng 7A. Hệ số
công suất của mạch bằng
A. 0,707.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 1.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có gia tốc không đổi đáp án C
Câu 2: Đáp án B
1
1
2
h gt 2 � h 20 g t 2 � t 2s
2
2
Câu 3: Đáp án A
m1m 2
m2
G 2
- Ta có: Fhd G
R2
R
Ta thấy: G và m không đổi, suy ra: Fhd max � R min � R min 2r 0,1m
Vậy khi (Fhd)max thì hai quả cầu đặt sát nhau.
2
m2
11 0,5
1,67.109 N . đáp án A.
Suy ra: Fhd max G 2 6,67.10
2
R min
0,1
Câu 4: Đáp án D
Các lực tác dụng lên vật m1 và m2 như hình vẽ.
5
uu
r
uur
Xét độ lớn của P2 và P1x :
P2 m 2g 1.10 10 N
P1x P1 sin m1g sin 1.10.sin 300 5N
uu
r
uur
Nhận xét: P2 > P1x vật m2 chuyển động đi xuống và vật m1 chuyển động đi lên trên mặt
phẳng nghiêng.
Áp dụng định luật II Niu – tơn cho từng vật:
uu
r ur uur
ur
�
T
P
N
m
a
1r
u1u
r 1 uu
r 1 1 (1)
�uu
T
P
m
a
2
2 2
�2
r uu
r ur
uu
r uu
r uu
'
'
T
T
T
T
Khối lượng dây không đáng kể: 1
1
2
2 T
Dây không dãn, suy ra a1 = a2 = a.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
�
T P sin m1a 2
(1) � 1
P2 T m 2 a
3
�
(2) + (3), ta được: P2 – P1sinα = (m1 + m2)a
P P sin 1.10 1.10sin 300
�a 2 1
2,5 m / s 2 . đáp án D.
m1 m 2
11
Câu 5: Đáp án A
Một hệ vật được gọi là hệ kín khi chỉ có những lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau
đáp án A.
Câu 6: Đáp án C
Ta có: A q Ed � E
A
200 V / m
qd
Câu 7: Đáp án A
Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra thì điện tích hai quả cầu bằng nhau. đáp án
A.
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án D
6
Câu 10: Đáp án C
1 3
sin i gh � i gh 48,60 Để xảy ra phản xạ toàn phần thì i �i gh đáp án C.
n 4
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
Ta có:
1 1 1
d.f
� d'
6 cm < 0 ảnh ảo, cùng chiều với vật.
f d d'
df
d' 1
1
k � A 'B' AB 1 cm. đáp án C
d 2
2
Câu 13: Đáp án A
U R �U => Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Chu kì con lắc lò xo T 2
m
� chỉ phụ thuộc vào m và k, không phụ thuộc vào g
k
đáp án B
Câu 16: Đáp án C
1
1
k A 2 x 2 .100 0, 4 2 0,02 2 0,06 J
2
2
Câu 17: Đáp án B
Ed E E t
Nguyên tắc hoạt động của mạch dao động LC là dựa vào hiện tượng tự cảm đáp án B
Câu 18: Đáp án C
Trong dao động điều hòa đồ thị của gia tốc theo li độ là một đoạn thẳng đáp án C
Câu 19: Đáp án C
Ta có:
v 25
50 cm.
f 0,5
M ngược pha với O.
2
Tại t = 0 u 0 0 � u M 0 � v M 0 đáp án C.
OM
7
Câu 20: Đáp án D
Số hạt 222Rn sinh ra bằng số hạt 226Ra sau 2 chu kì đầu:
� Tt � m 0Ra
� Tt � 226
N Rn NRa N0Ra �
1 2 �
NA �
1 2 �
.6,023.1023 1 2 2 4,51.10 23 hạt.
�
� 226
�
� 226
N Rn
.222 166,5 g đáp án D
Khối lượng 222Rn tạo thành sau 2 chu kì là: m Rn
NA
Câu 21: Đáp án B
Ta có: K
1
mv 2 � v
2
2K
2.2,6MeV
.c 22,34.106 m / s
m
1,0073.931
Câu 32: Đáp án C
Ta có: Pđộng cơ = Pcơ + Pnhiệt � UI cos RI 2 170 � 20.0,85.I 17.I 2 170
�
I 10 A
� �1
I2 1 A
�
Do cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ không quá 5 A nên nhận giá trị I = 1 A. Lúc này
nhiệt lượng do động cơ tỏa ra sau 30 phút hoạt động là:
Q =RI2t =17.12.30.60 = 30600J = 3,06.10-4 J. đáp án C
Câu 33: Đáp án D
E
6,6
1,5A
R r 2, 4 2
U E I.r 6,6 1,5.2 3,6 V
U
U
I p I 2 I2p
0,6 A
R 2p R 2 R p
R td 2, 4 � I
8
1A
1 64
.I p t
. .0,6.965 0,192 g đáp án D.
Fn
96500 2
Câu 34: Đáp án D
m
Gọi F là lực nén lên nắp bình Fnén = mg + p0S F = 120 N.
Mà Fđẩy = p2S 120 N (p2 là áp suất của khối khí trong bình sau khi đã tăng nhiệt độ).
p 2 T1
323, 4 K = 50,40 C đáp án D.
p2 1,2.105 Pa � T2 max
p1
Câu 35: Đáp án B
Từ hình vẽ ta thấy rằng chu kì dao động của vật là T = 0,3 s.
Thời điểm t = 0,1 s thế năng đàn hồi của vật bằng 0, vị trí này ứng với vị trí lò xo không biến
dạng x = - ∆l0, khoảng thời gian vật đi từ vị trí biên dưới đến vị trí lò xo không biến dạng lần
T
đầu là 0,1 s = , từ hình vẽ ta thấy A = 2∆l0.
3
E0
l02
1
� E 0 0,0756 J đáp án B
Ta có:
E A l0 9
Câu 36: Đáp án A
v
v
k � fk k
2
2f
2l
Khi f thay đổi 7,5 Hz số bụng trên dây thay đổi 3 suy ra số bó sóng thay đổi 3.
v
3v
� f f k 3 f k 7,5 � 3 7,5 � l
0,3 m 30cm đáp án A.
2l
2f
Câu 37: Đáp án A
Sợi dây 2 đầu cố định: l k
ZL 15, ZC 10,T
2
1
s
50
Zd Z2L r 2 10 3 � U 0d 3U 0C
zl
5
3 � 3 � d � u d ud nhanh pha hơn uc một góc
.
r
3
6
1
Tại thời điểm t1 , u d 15 v
tan d
Tại thời điểm t 2 t1
1
2t
4
s t1 � uc quét được 1 góc
� u c2 15
75
3
3
Dựa vào vòng tròn
9
v
2
2
2
�15 � �15 �
�15 � � 15 �
� u c u d � � � � � 1 � � � �
� 3u �
� 1
u
u
u
� oc � � od �
� oc � � oc �
� u c 10 3 v � u od 30 v � u 0l 15 3 v , u 0r 15 v
2
1
2
Vậy u 0 u 0r
u 0l u 0c 10 3 đáp án A.
2
Câu 38: Đáp án D
l 20 mH
Từ đồ thị ta có: l1 60mH là hai giá trị của L cho cùng tổng trở ZL1 ZL2 2ZC
2
l 40mH
Mặt khác: l3 120mH là hai giá trị của L cho cùng điên áp hiệu dụng trên cuộn dây
4
1
ZL3 ZL4
2ZC
�1
�Z Z Z .Z R 2 Z2
L3
L4
L3
L4
C
�
2
�
�U �
��
1
� �
�1 1
U
�
2� L2�
�ZL3 ZL4 R ZC
2
�
1
ZL3 Z L4
�U �
1 � �
U
�L�
2ZC
2
�U �
Z Z L2
� L1
1 � �
ZL3 ZL4
�U L �
Thay các giá trị đã biết vào biểu thức trên, ta tìm được U 0 = 60 V. chọn đáp án D.
Câu 39: Đáp án A
D
1mm
a
i1 D D
1
2 � D D
i 2 D D
3
Ta có: i
D3 D 3D 2D � i3 2i 2 mm
Lúc này, tọa độ vân sáng bậc 3 là: 3i3 = 6 mm. đáp án
Câu 40: Đáp án C
U 0R 12a
Khi u 16a thì u L 7a mà u u R u L u C u L u RC � u RC 16a 7a 9a
Khi L thay đổi để ULmax thì u RC u
2
2
2
�u � �u �
�
16a � � 9a �
� � � � RC � 1 � � � �
� 1 1
�U 0 � �U 0RC �
�U 0 � �U 0RC �
10
1
1
1
1
1
1
1
1
2
Mặt khác ta có U 2 U 2 U 2 � U 2 U 2 U 2
2
12a U0
0R
0
0R
0R
0R
0
Từ (1) và (2) U 20a .
U 0R
12
0,6 đáp án C.
Vậy cos
U0
20a
11
2
12