côc thèng kª tØnh Lµo Cai
laocai statistics office
niªn gi¸m thèng kª
TØnh lµo cai
laocai statistical yearbook
2010
nhµ xuÊt b¶n thèng kª - 2011
statistical publishing house - 2011
1
Chủ biên:
Ông Vũ Tiến Dũng
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lào Cai
Ông lê văn hùng
Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lào Cai
Biên soạn:
Phòng Tổng hợp
Cục Thống kê tỉnh Lào Cai
2
Mục lục - Content
Trang
Page
Lời nói đầu
5
Foreword
6
Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu
Administrative unit, land and climate
11
Diện tích, Dân số và lao động
Area, population and labour force
23
Tài khoản quốc gia, tài chính, bảo hiểm và đầu tư
National account, finance, insurance and investment
45
Doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể
Business and basic individual economic
103
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishery
221
Công nghiệp
Industry
313
Thương mại, giá cả và du lịch
Trade, price and tourism
237
Vận tải, bưu chính và viễn thông
Transport, post and tele-communication
255
Giáo dục, y tế, văn hóa và đời sống dân cư
Education, health, culture and living standard
271
3
4
Lời nói đầu
Nhằm phản ánh tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh và đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạch định chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành trong và
ngoài tỉnh, Cục Thống kê tỉnh Lào Cai biên soạn cuốn
"Niên giám thống kê Lào Cai năm 2010".
Nội dung cuốn niên giám gồm hệ thống số liệu chính thức
cho các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009 và năm 2010. Năm
2010 còn có một số chỉ tiêu theo số liệu sơ bộ.
Trong quá trình biên soạn chắc sẽ không tránh khỏi
những sơ suất, Cục Thống kê Lào Cai rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các cơ quan, cá nhân, đơn vị về nội dung
cũng như hình thức để niên giám thống kê tỉnh Lào Cai ngày
càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của đối tượng sử dụng thông
tin thống kê.
Cục thống kê tỉnh Lào Cai
5
foreword
In order to reflect the economic situation - the province of
social needs and research, strategic planning of economic
development - all levels of society, the branches in and outside
the province, Lao Cai Department of Statistics edited the book
"Statistical Yearbook 2010".
Content yearbook includes data system for the official in
2005, 2006, 2007, 2008, 2009 and 2010. In 2010 there are
some indicators according to preliminary data.
In the compilation process will inevitably make the
negligence, the Lao Cai Department of Statistics wishes to
receive comments from the agencies, individuals and units as
well as content to form the provincial Statistical Yearbook
Lao Cai increasingly better meet the requirements of the
subjects using statistical information.
lao cai statistics office
6
Vị TRí ĐịA Lý, ĐặC ĐIểM KHí HậU TỉNH LàO CAI
+ Lào Cai là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc Việt Nam,
diện tích tự nhiên 6383,89 km2, vị trí địa lý nằm ở các điểm:
- Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Điểm cực Bắc 22051' vĩ
độ bắc thuộc xã Pha Long, huyện Mường Khương
- Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái. Điểm cực Nam 21051' vĩ độ bắc thuộc
xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn
- Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang. Điểm cực Đông 104038' kinh độ
đông thuộc xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên
- Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu. Điểm cực Tây 103031' kinh độ đông,
thuộc xã Y Tý, huyện Bát Xát.
+ Độ cao trung bình ở các huyện, thị:
- Thành phố Lào Cai: 100m
- Huyện Bát Xát: 100m
- Huyện Mường Khương: 1000m
- Huyện Si Ma Cai: 1200m
- Huyện Bắc Hà: 1200m
- Huyện Bảo Thắng: 100m
- Huyện Bảo Yên: 100m
- Huyện Sa Pa: 1600m
- Huyện Văn Bàn: 200m
+ Một số đỉnh núi cao:
- Phan Xi Phăng: 3.143m
- Lang Lung: 2.913m
- Tả Giàng Phình: 2.850m.
7
+ Một số sông ngòi chính:
- Sông Hồng: Chiều dài chảy trong tỉnh 120 km
- Sông Chảy: Chiều dài chảy trong tỉnh 124 km
- Ngòi Nhù: Chiều dài chảy trong tỉnh 68 km.
+ Các loại khoáng sản:
- Quặng sắt ở thành phố Lào Cai, huyện Bảo Yên
- Cao lanh, Pen-spat, Graphít, Apatít ở thành phố Lào Cai
- Quặng Đồng ở huyện Bát Xát.
+ Đặc điểm địa hình và khí hậu (có thể phân thành 2 vùng tự
nhiên khác nhau)
- Vùng cao là vùng có độ cao trên 700m trở lên, vùng này được hình
thành do 2 dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi. Độ dốc
địa hình khá lớn, chủ yếu từ 150 đến 200m. Lào Cai có 7 kiểu và 12 loại
sinh khí hậu, phân thành 10 kiểu sinh khí hậu và 43 khoanh vi khí hậu.
Có 3 vành đai sinh khí hậu cơ bản và 2 mùa tương đối rõ rệt: Mùa khô
bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, còn mùa mưa bắt đầu từ
tháng 4 đến tháng 9. Nhiệt độ trung bình từ 150C đến 200C, lượng mưa
trung bình từ 1.800mm đến 2.000mm.
- Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 230C đến 290C, lượng mưa trung
bình từ 1.400mm đến 1.700mm.
8
POSITION GEOGRAPhY, CLIMATE OF LAO CAI PROVINCE
+ Lao Cai is a mountainous province in the North of Viet
Nam, natural area 6383.89 km2, geography position is as follow:
- In the North, it's bounded with Van Nam province, China. North
Point 22051' latitude North, belong to Pha Long commune, Muong
Khuong district.
- In the South, it shares the border with Yen Bai province, South
Point 21051' latitude North, belong to Nam Tha commune, Van Ban
district.
- In the East, it shares the border with Ha Giang province, East
Point 104038' longitude East, belong to Viet Tien commune, Bao Yen
district.
- In the West, it shares the border with Lai Chau province, West
Point 103031' longitude East, belong to Y Ty commune, Bat Xat district.
+ Average height of district:
- Lao Cai city: 100m
- Bat Xat district: 100m
- Muong Khuong district: 1.000m
- Si Ma Cai district: 1.200m
- Bac Ha district: 1.200m
- Bao Thang district: 100m
- Bao Yen district: 100m
- Sa Pa district: 1.600m
- Van Ban district: 200m.
+ High mountains:
- Phan Xi Phang mount: 3.143m
- Lang Lung mount: 2.913m
- Ta Giang Phinh mount: 2.850m.
9
+ Rivers passed province:
- Red river, 120 kilometres length.
- Chay river, 124 kilometres length.
- Nhu river, 68 kilometres length.
+ Essential mineral:
- Fe mineral in Lao Cai city, Bao Yen district
- Cao lanh, Pen-spat, Grafit, Apatit in Lao Cai city
- Cu mineral in Bat Xat district.
+ Particular geography, climeta (devided into 2 regions)
- In high area (above 700m), shaped by 2 ranges mountains (Hoang
Lien Son and Con Voi), terrain slope from 150m to 200m. Lao Cai
province has 7 sorts and 12 types of climate vatality and 43
microclimate slices. There are 3 vatality belts and 2 seasons: The dry
season is from October to March of the following year. The rain season
is from April to September. Average temperature is from 150C to 200C,
average rainfall is from 1.800mm to 2.000mm.
- In low area, the average temperature is from 230C to 290C,
average rainfall is from 1.400mm to 1.700mm.
10
ĐƠN Vị HàNH CHíNH, ĐấT ĐAI Và KHí HậU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table
1
2
3
4
5
6
7
8
Trang
Page
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2010 phân theo huyện, thành phố
Number of administrative units as of 31st December 2010 by district
17
Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2010)
Land use (As of 01/01/2010)
18
Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương (Tính đến 01/01/2010)
Current use by province (As of 01/01/2010)
19
Cơ cấu đất phân theo địa phương (Tính đến 01/01/2010)
Structure of use land by province (As of 01/01/2010)
20
Số giờ nắng các tháng trong năm
Hours of sunshine in months
21
Lượng mưa các tháng trong năm
Rainfall in months
21
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
Average air humidity in months
22
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
Average air temperature in months
22
11
12
GIảI THíCH THUậT NGữ Và PHƯƠNG PHáP TíNH
MộT Số CHỉ TIÊU THốNG KÊ Số ĐƠN Vị HàNH CHíNH,
ĐấT ĐAI Và KHí HậU
S n v hnh chớnh
S n v hnh chớnh l s t chc b phn ca h thng hnh chớnh nh
nc. H thng hnh chớnh m nc ta t chc theo mụ hỡnh 4 cp (cp
Trung ng, cp tnh, cp huyn v cp xó) nờn s n v hnh chớnh ca c
nc bao gm: (1) S tnh, thnh ph trc thuc Trung ng; (2) S huyn,
qun, th xó, thnh ph thuc tnh; (3) S xó, phng, th trn.
Din tớch v c cu t
Din tớch t
Tng din tớch t t nhiờn ca n v hnh chớnh l ton b din tớch
cỏc loi t thuc phm vi qun lý hnh chớnh ca n v hnh chớnh ú
trong ng a gii hnh chớnh xỏc nh c ly theo s liu do c quan
a chớnh cú thm quyn o c v cụng b. i vi cỏc n v hnh chớnh
cú bin thỡ din tớch t nhiờn ca n v hnh chớnh ú bao gm din tớch
cỏc loi t ca phn t lin v cỏc o, qun o trờn bin tớnh n ng
mộp nc bin triu kit trung bỡnh trong nhiu nm.Tng din tớch t t
nhiờn bao gm nhiu loi t khỏc nhau tu theo tiờu thc phõn loi.
- t nụng nghip: t nụng nghip l t s dng vo mc ớch sn
xut, nghiờn cu, thớ nghim v nụng nghip, lõm nghip, nuụi trng thu
sn, lm mui v mc ớch bo v, phỏt trin rng; Bao gm t sn xut
nụng nghip, t lõm nghip, t nuụi trng thu sn, t lm mui v t
nụng nghip khỏc.
- t phi nụng nghip: L t ang c s dng khụng thuc nhúm
t nụng nghip; Bao gm t , t chuyờn dựng, t tụn giỏo, tớn ngng,
t ngha trang, ngha a, t sụng, ngũi, kờnh, rch, sui v mt nc
chuyờn dựng, t phi nụng nghip khỏc.
- t cha s dng: L t cha c xỏc nh mc ớch s dng; Bao
gm t bng cha s dng, t i nỳi cha s dng v nỳi ỏ khụng cú
rng cõy.
13
Cơ cấu đất
Là tỉ trọng diện tích của phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm
vi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính; Bao gồm: Tỷ trọng đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm trong tổng diện tích
tự nhiên.
Số giờ nắng, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí
Số giờ nắng các tháng trong năm là tổng số giờ nắng các tháng trong
năm. Số giờ nắng (hay còn gọi là thời gian nắng) là số giờ có cường độ bức
xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 Kw/m2 (≥ 0,2 calo/cm2
phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
Độ ẩm không khí trung bình từng tháng trong năm được tính bằng cách
cộng độ ẩm không khí trung bình của các ngày trong tháng chia cho số ngày
trong tháng.
Độ ẩm không khí là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và
sức trương hơi nước bão hoà (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Độ ẩm không khí
được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%) và được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.
Độ ẩm không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời
điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc từ kết quả của 24 lần quan trắc tại
các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ … và 24 giờ của ẩm ký.
Nhiệt độ không khí trung bình từng tháng trong năm được tính bằng
phương pháp bình quân số học giản đơn của nhiệt độ không khí các ngày
trong tháng đó.
14
INTERPRETATION AND CALCULATION METHODS SOME
STATISTICAL INDICATORS OF ADMINISTRATIVE UNITS
AND LAND AND CLIMATE
Number of administrative units
Number of administrative units are held parts of the state administrative
system. Administrative system that held our country in the model of four
levels (central, provincial, district and commune level), the number of
administrative units in the country include: (1) The number of provinces and
cities Central, (2) The number of district, towns and cities, (3) The number
of communes, wards and towns.
Area of land and structure
Land area
The total area of natural land administrative unit is the entire area of
land under the administrative management of the administrative units in
administrative boundaries were determined based on data taken by the
administration competent authorities and published measurements. For
administrative units have sea, a natural area of administrative units
including the kinds of land area of the mainland and islands, sea islands on
the sea edge to the average low tide many natural nam.Tong area includes
many different kinds of soil depending on the classification criteria.
- Agricultural land: Agricultural land is land used for production
purposes, research, experiments in agriculture, forestry, aquaculture and salt
production and aims to protect and develop forests, including land
agricultural land, forestry, aquaculture, land, land for salt and other
agricultural land.
- Non-agricultural land: The land is being used non-agricultural land
group; include land, land used exclusively, the land of religion, belief,
cemetery land, cemeteries, land rivers, canals, springs and specialized water
surfaces, other non-agricultural land.
- Unused land: the land is not defined purposes; by not including land
use, land use hills and mountains may not have a tree.
15
Soil structure
As a proportion of the land area has the same purpose within a natural
area of administrative units, including the proportion of agricultural land,
agricultural land and unused land in total area occupied natural.
Hours of sunshine, humidity, air temperature
Hours of sunshine in months is the total number of hours of sunshine in
months. Hours of sunshine (or "sun time) is the number of hours the
intensity of solar radiation directly to the value equal to or greater than 0.1
Kw/m2 (≥ 0.2 calo/cm2 minutes). Sunshine duration was measured by
heliograph.
Average air humidity in each month is calculated by adding the average
air humidity of the day in the month divided by the number of days in the
month.
Air humidity is the ratio of water vapor in the air and water vapor
saturation (maximum) at the same temperature. Air humidity is expressed as
percentage (%) and is measured by hygrometers and moisture up.
Air humidity on average is computed on a simple average of the results
from the four main observations of the day at 1 hour, 7 hours, 13 hours and
19 hours or from the results of 24 observations at the time of 1 hour, 2
hours, 3 hours ... and 24 hours of the graph.
Average air temperature in each month is calculated by the method of
simple arithmetic average of air temperature the day of the month.
16
1. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2010
phân theo huyện, thành phố
Number of administrative units as of 31st December 2010
by district
Tổng số
Total
TổNG Số - TOTAL
Chia ra - Of which
Phường
Precinct
164
12
17
12
Thị trấn
Town under
district
9
Xã
Commune
143
Thành phố - City
Lào Cai
5
Huyện - Rural district
Bát Xát
23
1
22
Mường Khương
16
1
15
Si Ma Cai
13
Bắc Hà
21
1
20
Bảo Thắng
15
3
12
Bảo Yên
18
1
17
Sa Pa
18
1
17
Văn Bàn
23
1
22
13
17
2. HIệN TRạNG Sử DụNG ĐấT (TíNH ĐếN 01/01/2010)
LAND USE (AS OF 1 JANUARY 2010)
Tổng số
Total (Ha)
Cơ cấu
Structure (%)
Toàn tỉnh - Whole PROVINCE
638.389,59
100,00
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Rừng sản xuất - Productive forest
Rừng phòng hộ - Protective forest
Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others
414.847,97
84.258,49
64.912,43
23.632,48
2.495,31
38.784,64
19.346,06
328.477,59
134.871,20
148.075,18
45.531,21
2.048,95
64,98
20,31
77,04
36,41
3,84
59,75
22,96
79,18
41,06
45,08
13,86
0,49
62,94
0,02
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích công cộng - Public land
Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
36.155,23
3.795,21
737,70
3.057,51
19.107,45
5,67
10,50
19,44
80,56
52,85
204,17
1.370,36
1,07
7,17
4.804,54
12.728,38
10,17
361,84
25,14
66,62
0,03
1,00
12.846,60
33,96
35,53
0,09
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain
187.386,39
129,00
164.029,66
23.227,73
29,35
0,07
87,53
12,40
18
3. HIệN TRạNG Sử DụNG ĐấT PHÂN THEO ĐịA PHƯƠNG (TíNH ĐếN 01/01/2010)
LAND USE BY PROVINCE (AS OF 1 JANUARY 2010)
Ha
Tổng
diện tích
Total area Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land
Trong đó - Of which
638.389,60
84.258,49
328.477,59
19.107,00
3.795,21
22.967,20
3.076,45
10.406,65
3.751,65
543,04
106.189,70
8.080,11
51.983,53
3.244,82
343,62
Mường Khương
55.614,53
10.546,89
22.992,99
1.585,36
270,49
Si Ma Cai
23.493,83
7.244,87
6.865,70
946,78
168,69
Bắc Hà
68.176,40
12.620,18
21.298,08
1.585,79
271,82
Bảo Thắng
68.219,31
11.151,04
33.109,33
2.988,67
654,37
Bảo Yên
82.791,25
13.397,59
44.297,10
1.352,86
529,07
Sa Pa
68.329,09
5.730,88
46.038,73
1.147,15
351,16
142.608,29
12.410,48
91.485,48
2.503,92
662,95
Toàn tỉnh
Whole PROVINCE
Đất lâm
nghiệp
Forestry
land
Đất chuyên
Đất ở
Homestead
dùng
land
Specially
used land
Thành phố - City
Lào Cai
Huyện - Rural district
Bát Xát
Văn Bàn
19
4. CƠ CấU ĐấT Sử DụNG PHÂN THEO ĐịA PHƯƠNG (TíNH ĐếN 01/01/2010)
STRUCTURE OF USED LAND BY PROVINCE (AS OF 01/01/2010)
%
Tổng
diện tích
Total area Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land
Toàn tỉnh
Whole PROVINCE
Trong đó - Of which
Đất lâm
nghiệp
Forestry
land
Đất chuyên
Đất ở
Homestead
dùng
land
Specially
used land
100,00
13,20
51,45
2,99
0,59
100,00
13,39
45,31
16,33
2,36
Bát Xát
100,00
7,61
48,95
3,06
0,32
Mường Khương
100,00
18,96
41,34
2,85
0,49
Si Ma Cai
100,00
30,84
29,22
4,03
0,72
Bắc Hà
100,00
18,51
31,24
2,33
0,40
Bảo Thắng
100,00
16,35
48,53
4,38
0,96
Bảo Yên
100,00
16,18
53,50
1,63
0,64
Sa Pa
100,00
8,39
67,38
1,68
0,51
Văn Bàn
100,00
8,70
64,15
1,76
0,46
Thành phố - City
Lào Cai
Huyện - Rural district
20
5. Sè giê n¾ng c¸c th¸ng trong n¨m
Number of sunshine hours in months
Giê - Hr.
B×nh qu©n n¨m
Average
Th¸ng 1 - Jan.
Th¸ng 2 - Feb.
Th¸ng 3 - Mar.
Th¸ng 4 - Apr.
Th¸ng 5 - May
Th¸ng 6 - June
Th¸ng 7 - July
Th¸ng 8 - Aug.
Th¸ng 9 - Sep.
Th¸ng 10 - Oct.
Th¸ng 11 - Nov.
Th¸ng 12 - Dec.
2005
2006
2007
2008
2009
2010
120,69
78,00
104,00
103,50
124,25
220,25
120,50
167,50
99,25
144,25
114,00
103,75
69,00
124,42
120,25
53,75
87,00
148,25
168,25
160,50
145,75
122,25
148,75
87,50
163,00
87,75
117,04
45,25
142,00
112,00
108,00
155,50
180,75
96,50
140,00
126,00
84,25
134,50
79,75
102,08
82,75
17,50
91,00
115,00
134,50
110,00
130,25
105,75
154,75
70,50
122,50
90,50
121,38
71,75
121,75
96,00
119,75
102,25
147,25
124,00
188,25
162,50
100,00
129,00
94,00
129,40
91,75
161,75
112,50
144,75
178,00
122,25
158,50
142,50
133,25
109,25
120,25
78,00
6. Lîng ma c¸c th¸ng trong n¨m
rainfall in months
mm
B×nh qu©n n¨m
Average
Th¸ng 1 - Jan.
Th¸ng 2 - Feb.
Th¸ng 3 - Mar.
Th¸ng 4 - Apr.
Th¸ng 5 - May
Th¸ng 6 - June
Th¸ng 7 - July
Th¸ng 8 - Aug.
Th¸ng 9 - Sep.
Th¸ng 10 - Oct.
Th¸ng 11 - Nov.
Th¸ng 12 - Dec.
2005
2006
2007
2008
2009
2010
179,13
42,45
24,38
145,13
137,80
130,55
350,85
331,95
529,58
282,90
69,85
58,13
46,00
132,99
6,00
32,38
41,53
125,10
129,10
184,63
358,15
458,08
129,73
70,53
51,88
8,78
145,20
21,78
46,58
14,65
148,30
221,60
291,65
224,85
271,88
316,70
123,85
52,75
7,83
170,43
36,38
68,90
60,83
163,30
184,45
263,63
332,73
563,98
222,30
128,95
11,85
7,83
138,18
16,70
11,05
68,20
187,45
331,03
206,73
314,43
266,33
170,03
66,08
12,98
7,18
148,84
33,60
16,25
24,43
157,25
262,83
235,10
219,35
393,15
216,70
105,55
31,85
90,08
21
7. ®é Èm kh«ng khÝ trung b×nh c¸c th¸ng trong n¨m
Average humidity in months
%
B×nh qu©n n¨m
Average
Th¸ng 1 - Jan.
Th¸ng 2 - Feb.
Th¸ng 3 - Mar.
Th¸ng 4 - Apr.
Th¸ng 5 - May
Th¸ng 6 - June
Th¸ng 7 - July
Th¸ng 8 - Aug.
Th¸ng 9 - Sep.
Th¸ng 10 - Oct.
Th¸ng 11 - Nov.
Th¸ng 12 - Dec.
2005
2006
2007
2008
2009
2010
85,95
86,25
83,25
85,00
85,25
78,50
86,00
86,00
90,75
87,00
87,00
89,25
87,15
84,56
84,75
88,25
85,00
80,00
78,75
81,50
85,50
87,75
85,25
89,25
82,50
86,25
84,63
88,50
80,25
83,00
84,00
80,25
82,00
86,00
86,25
85,75
87,50
84,75
87,25
86,52
86,00
90,25
88,00
84,25
83,00
86,00
85,25
87,75
86,50
88,75
86,25
86,25
85,33
86,75
83,00
81,00
84,00
88,50
83,75
87,75
86,00
85,75
88,25
84,25
85,00
84,85
85,25
76,00
78,75
83,50
83,50
84,75
84,50
88,25
88,00
88,00
88,00
89,75
8. NhiÖt ®é kh«ng khÝ trung b×nh c¸c th¸ng trong n¨m
Average air temperature in months
O
B×nh qu©n n¨m
Average
Th¸ng 1 - Jan.
Th¸ng 2 - Feb.
Th¸ng 3 - Mar.
Th¸ng 4 - Apr.
Th¸ng 5 - May
Th¸ng 6 - June
Th¸ng 7 - July
Th¸ng 8 - Aug.
Th¸ng 9 - Sep.
Th¸ng 10 - Oct.
Th¸ng 11 - Nov.
Th¸ng 12 - Dec.
C
2005
2006
2007
2008
2009
2010
20,35
12,88
16,03
16,23
21,08
25,48
25,80
25,20
24,53
23,78
21,33
18,55
13,28
20,58
13,90
15,78
17,88
22,25
23,35
26,03
25,70
24,05
22,85
22,10
19,10
14,00
20,45
12,20
17,93
19,03
19,68
22,80
25,88
25,20
27,28
22,70
20,68
16,05
15,95
19,50
12,30
9,33
17,55
21,80
23,20
24,58
24,68
24,53
23,93
21,88
16,63
13,58
20,46
11,45
18,80
18,43
21,18
22,83
25,08
25,18
25,33
23,98
22,05
16,25
14,90
20,87
15,10
17,35
18,93
21,25
24,98
25,45
25,93
24,53
24,43
20,88
16,58
15,10
22
diện tích, dân số và lao động
area, population and labour force
Biểu
Table
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Trang
Page
Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2010 phân theo huyện, thành phố
Area, population and population density in 2010 by district
35
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực
Average population by sex and by region
36
Tỷ suất sinh, tỷ suất chết và tỷ suất tăng tự nhiên dân số
Fertility, mortality and natural growth rate
37
Dân số trung bình phân theo huyện, thành phố
Average population by district
38
Dân số trung bình nam phân theo huyện, thành phố
Average male population by district
38
Dân số trung bình nữ phân theo huyện, thành phố
Average female population by district
39
Dân số trung bình thành thị phân theo huyện, thành phố
Average urban population by district
39
Dân số trung bình nông thôn phân theo huyện, thành phố
Average rural population by district
40
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế tại thời điểm 1/7 hàng năm
phân theo ngành kinh tế
Employed population as of annual 1/7 by kinds of economic activity
41
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế phân theo cấp quản lý
và phân theo thành phần kinh tế
Employed population by management degree and by ownership
42
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị phân theo giới tính
Unemployment rate in urban area by sex
43
Số lao động được tạo việc làm trong năm
Number of employees having job in year
43
23
24
GIảI THíCH THUậT NGữ Và PHƯƠNG PHáP TíNH
MộT Số CHỉ TIÊU THốNG KÊ DÂN Số Và LAO ĐộNG
Dõn s
Dõn s trung bỡnh
Dõn s trung bỡnh l s lng dõn s tớnh bỡnh quõn cho c mt thi k,
c tớnh theo mt s phng phỏp thụng dng nh sau:
(1) Nu ch cú s liu ti hai thi im (u v cui ca thi k ngn,
thng l mt nm) thỡ s dng cụng thc sau:
P0 + P1
Ptb =
2
Trong ú:
Ptb - Dõn s trung bỡnh;
P0 - Dõn s u k;
P1 - Dõn s cui k.
(2) Nu cú s liu ti nhiu thi im cỏch u nhau thỡ s dng cụng
thc:
P0
Ptb =
2
+ P1
+ ....
+ Pn-1 +
n
Trong ú:
Ptb - Dõn s trung bỡnh;
P0,1,...,n - Dõn s cỏc thi im 0, 1,..., n;
n - S thi im cỏch u nhau.
25
Pn
2