Trường THPT A Hải Hậu
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
ĐIỆN TÍCH. LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Bài 1: Hai hạt bụi không khí ở cách nhau một đoạn r = 3 cm, mỗi hạt mang điện tích q = -9,6.10-19 C.
a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi.
b. Tính số êlectron trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi êlectron là q e = - 1,6.10-19 C.
7
7
Bài 2. Cho hai điện tích q1 10 C và q2 9.10 C đặt cách nhau 20 cm trong cùng môi trường nước
nguyên chất ( 81 ).
a) Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b) Sau đó đưa hai điện tích ra ngoài không khí, để lực tương tác điện giữa chúng như ban đầu thì
khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
Bài 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn R = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện
giữa chúng là F = 10-5 N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách R1 để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F1 = 2,5.10-6 N.
Bài 4: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau tích điện q1, q2 đặt trong không khí, cách nhau đoạn R = 1
m, đẩy nhau lực F1 = 1,8 N. Điện tích tổng cộng của chúng là Q = 3.10-5 C. Tính q1,q2.
Bài 5: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách
nhau một khoảng r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng một lực F = 3,6.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc
nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau một lực bằng F’ = 2,025.10-4 N. Tính q 1 và
q 2.
Bài 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ hoàn toàn giống nhau mang điện tích q 1 = 1,3.10-9 C và q2 = 6.5.10-9 C, đặt
trong không khí cách nhau một khoảng r thì đẩy nhau với lực F. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đặt
chúng trong một lớp điện môi lỏng, cũng cách nhau một khoảng r thì lực đẩy giữa chúng cũng bằng F
a. Xác đinh hằng số điện môi
b. Biết lực tác dụng F = 4,6.10-6 N. Tính r.
Bài 7: Êlectron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn với bán kính R = 5.10-11 m.
a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên mỗi êlectron.
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của êlectron. Coi êlectron và hạt nhân nguyên tử Hiđrô
tương tác theo định luật tĩnh điện.
Bài 8: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A,B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực
tác dụng lên q 3 = 8. 10-8 C đặt tại C nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm.
Bài 9: Hai điện tích q1 = 4.10-8 C, q 2 = - 12,5.10-8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 4 cm. Xác
định lực tác dụng lên q3 = 2.10-9 C đặt tại C với CA vuông góc với AB và CA = 3 cm.
Bài 10: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-9 C và q2 = - 4.10-9 C đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân
không, cách nhau đoạn R = 4 cm. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3 = 8.10-9 C đặt tại C nếu:
a. CA = CB = 2 cm.
b. CA = 6 cm, CB = 2cm.
Gmail:
Trang 1/4
Trường THPT A Hải Hậu
c. CA = CB = 4 cm.
Bài 11: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q 2 = q3 = - 8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC
cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích qo = 6.10-9 C đặt tại tâm
O của tam giác.
Bài 12: Hai điện tích q 1 = 2.10-8 C, q2 = 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 8 cm. Một
điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 13: Hai điện tích q1 = 10-8 C, q2 = 2.10-8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 12 cm. Một
điện tích q 3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b . Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 14: Cho hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt cố định trong không khí cách nhau một
khoảng a = 30 cm. Phải chọn một điện tích thứ 3 q 0 như thế nào và đặt ở đâu để nó cân bằng?
Bài 15: Hai điện tích q 1 = 4.10-8 C, q2 = -10-8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 27 cm. Một điện tích
q3 đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 16: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q khối lượng m = 10 g, treo bởi hai
dây cùng chiều dài = 30 cm và vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng
o
2
đứng, dây treo quả cầu II sẽ lệch góc = 60 so với phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s . Tìm q?
Bài 17: Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,6 g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ
cùng chiều dài = 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy
nhau và cách nhau một khoảng R = 6 cm.
a. Tính điện tích mỗi quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
b. Nhúng hệ thống vào rượu Etylic ( = 27), tính khoảng cách R’ giữa hai quả cầu, bỏ qua lực
đẩy Acsimet.
Bài 18: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây chiều dài = 20 cm. Truyền
cho hai quả cầu điện tích tổng cộng q = 8.10 -7 C chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2
o
= 90 . Cho g = 10 m/s2.
a. Tính khối lượng mỗi quả cầu.
b. Truyền thêm cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây
o
treo giảm còn 60 . T ính q’.
Bài 19: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài vào cùng một điểm, được tích
điện bằng nhau và cách nhau đoạn a = 5 cm. Chạm nhẹ tay vào một quả cầu. Tính khoảng cách
giữa chúng khi đó.
Bài 20: Có 3 quả cầu cùng khối lượng m = 10 g treo bằng 3 sợi dây mảnh cùng chiều dài = 5 cm vào
cùng một điểm O. Khi tích cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy nhau, cách nhau đoạn a = 3 3
2
cm. Tìm q? Cho g = 10 m/s .
======TNX=====
Gmail:
Trang 2/4