Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chuyên đề Di truyền của một tính trạng (lí thuyết +bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.17 KB, 19 trang )

Chuyên đề: Di truyền của một tính trạng
Lí thuyết: Di truyền của một tính trạng:
1. Quy luật phân li
- Nội dung quy luật: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
2. Tương tác gen
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu
hình.
- Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen với nhau trong quá trình
thành kiểu hình.
a. Tương tác bổ sung
- Là kiểu tác động giữa 2 hay nhiều gen không alen tạo ra kiểu hình mới. Kiểu tương
tác này làm tăng số lượng biến dị tổ hợp.
b. Tương tác cộng gộp
- Là trường hợp 2 hay nhiều locus gen cùng quy định sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Mỗi gen trội (lặn) có vai trò tương đương nhau trong việc làm tăng hoặc giảm cường
độ biểu hiện của tính trạng.
- Tương tác cộng gộp làm tăng số lượng biến dị tổ hợp.
- Tương tác cộng gộp thường gặp ở các tính trạng số lượng
c. Tương tác át chế
- Là trường hợp gen này kìm hãm sự biểu hiện của gen khác không alen với nó.
- Có 2 trường hợp át chế thường gặp là át chế do gen trội (át chế trội) và át chế do
gen lặn (át chế lặn)
Các tỉ lệ phân li tính trạng ở đời con thường gặp đối với tương tác gen


3. Hiện tượng trội không hoàn toàn.
- Hiện tượng trội không hoàn toàn cho thấy gen trội không át được hoàn toàn gen
lặn.
- Bố mẹ đem lai có kiểu gen thuần chủng khác nhau thì con lai mang tính trạng trung


gian giữa 2 kiểu hình của bố và mẹ.
4. Hiện tượng đồng trội.
- Hiện tượng xảy ra với gen có nhiều hơn 2 alen, trong đó sản phẩm của 2 trong số
các alen đó có thể không có sự tương tác gì với nhau mà sản phẩm của từng alen
thuộc cùng một gen được biểu hiện thành kiểu hình riêng khi chúng tồn tại ở trạng thái
dị hợp tử.


- Ví dụ gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA và IB đồng trội. Khi 2
gen này xuất hiện trong kiểu gen IAIB tạo nên nhóm máu AB
5. Tạo giao tử ở các cây đa bội.
Trong các bài tập về các cây đa bội, thường gặp nhất là các cây 3n và 4n.
Các cây 3n cho các giao tử n và 2n theo nguyên tắc hình tam giác
Ví dụ: Viết giao tử của cây tam bội 3n có kiểu gen Aaa

Dựa vào sơ đồ bên, các giao tử được tạo ra cùng tỉ lệ là: 1A : 2a : 2Aa : 1aa
Các cây 4n cho các giao tử 2n theo nguyên tắc hình tứ giác
Ví dụ: Viết giao tử của cây tứ bội 4n có kiểu gen AAaa


Dựa vào sơ đồ bên, các giao tử được tạo ra cùng tỉ lệ là: 1AA : 1aa: 4Aa
Tương tự với các kiểu gen khác.

Bài tập trắc nghiệm: Di truyền của một tính trạng
Chuyên đề: Di truyền của một tính trạng
Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen AAaa khi giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử mỗi
loại là
A. 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6aa.
B. 1/2 A : 1/2 a
C. 1/2 AA : 1/2 aa.



D. 1/2 Aa : 1/4 A : 1/4 a.
Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả
vàng, với phép lai Aaaa x AA sẽ thu được F1 như sau
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 100% cây quả đỏ.
Câu 3: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa
đỏ thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thu
được tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa đỏ ở F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ
hoa đỏ thu được ở F3 là bao nhiêu?
A. 9/16

B. 4/9

C. 7/16

D. 64/81

Câu 4: Ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mỗi gen quy định màu mắt nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Mẹ và bố có kiểu gen
và kiểu hình như thế nào để sinh con có người mắt đen và người mắt xanh?
A. Mẹ AA (mắt đen) x bố aa (mắt xanh) hoặc mẹ aa (mắt xanh) x bố AA (mắt đen).
B. Mẹ AA (mắt đen) x bố aa (mắt đen) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố aa (mắt xanh).
C. Mẹ Aa (mắt đen) x bố aa (mắt xanh) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố Aa (mắt đen).
D. Mẹ aa (mắt xanh) x bố AA (mắt đen) hoặc mẹ Aa (mắt đen) x bố Aa (mắt đen).
Câu 5: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả
thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường.

Cho phép lai P : RRr x Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là
A. 3 đỏ : 1 trắng.
B. 5 đỏ : 1 trắng.
C. 11 đỏ : 1 trắng.
D. 35 đỏ : 1 trắng.


Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được
F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất
để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. (3/4)7
B. 1 - (1/4)7
C. (3/4)7
D. (1/4)7
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội lặn là A > a > a 1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1
quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F 1. Nếu
cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì
theo lý thuyết, ở đời con cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ tạo thành
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/35 B.1/16 C. 1/35 D. 1/8
Câu 8: Ở một loại thực vật, có alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy
định quả vàng. Với phép lai giữa cơ thể hoa đỏ thuần chủng với cơ thể hoa vàng, thu
được F1. Xử lý F1bằng cônsixin. Sau đó cho 2 cây F 1 giao phối thu được F 2 phân li kiểu
hình 3034 hoa đỏ : 1001 hoa vàng. Kiểu gen F 1 có thể là
A. Aa x Aa.
B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa.

Câu 9: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen, điểm độc đáo nhất là
A. lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. dùng toán thống kê để phân tích các số liệu.
C. theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng.
D. theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.


Câu 10: Hãy cho biết cống hiến lớn nhất của Menđen trong nghiên cứu di truyền?
A. Chọn được đối tượng nghiên cứu có các đặc điểm ưu việt.
B. Đề xuất được phương pháp phân tích cơ thể lai.
C. Đề xuất được phương pháp luận trong nghiên cứu hiện tượng di truyền.
D. Phát hiện ra 3 định luật di truyền rất cơ bản của các hiện tượng di truyền.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 902 cây thân
cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, nếu cho các cây thân cao F 1 giao phấn
với nhau, xác suất thu được cây thân cao ở đời sau là
A. 8/9

B. 1/9

C. 3/4

D. 1/2

Câu 12: Ở cừu, alen A quy định có sừng, alen a quy định không sừng, kiểu gen Aa
biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F 1, cho F1 giao phối với
nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, xác suất gặp 1 con cừu
cái không sừng trong quần thể ở F 3 là
A. 1/4. B. 1/3


C. 1/2

D. 3/8

Câu 13: Gieo các hạt giống bí ngô được lấy từ các hạt lai giữa hai cây bí quả tròn với
nhau, khi ra quả người ta nhận thấy có 725 cây bí cho quả tròn, 477 cây cho quả bầu
dục và 83 cây cho quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí bị chi phối bởi
quy luật
A. di truyền tế bào chất.
B. tương tác bổ trợ giữa hai gen trội.
C. tương tác át chế trong đó kiểu hình át chế trùng với kiểu hình trội.
D. tương tác bổ trợ giữa alen lặn cùng quy định 1 tính trạng.
Câu 14: Ở hoa mào gà, khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần
chủng được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa
đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn 5 cây hoa đỏ ở F 2, xác suất để có 2 cây có kiểu gen đồng
hợp tử là


A. 16/18
B. 1/9
C. 5120/59049
D. 512/59049
Câu 15: Cho một cây hoa lai với hai cây hoa khác cùng loài :
- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa
trắng
- Với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là
A. AaBb; aabb; AaBb.
B. AaBb; aaBb; AaBb.

C. AaBb; Aabb; AaBb.
D. AaBb; AABB; AaBb.
Câu 16: Ở thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng.
Cho các phương pháp lai sau đây :
1. Lai phân tích
2. Tự thụ phấn
3. Lai thuận nghịch
4. Lai tế bào
Trong các phương pháp trên, phương pháp nào có thể sử dụng để xác định kiểu gen
của cây hoa đỏ?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.


C. 1 và 4.
D. 3 và 4.
Câu 17: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F 1 100% hoa đỏ. Cho
tự F1 thụ phấn thu được có F2 tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa
trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời
con là
A. 6,25%.

B. 18,75%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 18: Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng cây có hoa màu đỏ với cây có hoa màu trắng

thu được F1 đều cho hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ :
1123 cây hoa trắng. Đem lai phân tích F 1 sẽ thu được kết quả là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 19: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A-B- quy định quả
dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích,
đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài
ở FB là
A. 40.

B. 54.

C. 75.

D. 105.

Câu 20: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 10 alen nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Số kiểu gen dị hợp về cặp gen này là 45.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, gen tồn tại theo từng cặp alen.
C. Tổng số kiểu gen có thể có về cặp gen này là 54.
D. Có tổng số 10 kiểu gen đồng hợp về gen A.
Đáp án
1

A

2


D

3

D

4

C

5

B


6

B

7

A

8

B

9


D

10

C

11

A

12

D

13

B

14

C

15

A

16

A


17

C

18

B

19

A

20

C

Câu 6:
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → P: AA x aa
Sơ đồ lai
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA : 2 Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Tỉ lệ 1 hạt đem gieo cho cây hoa trắng là 1/4
Xác suất để 7 hạt đem gieo đều cho cây hoa trắng là (1/4) 7
Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là 1 - (1/4) 7
Đáp án B
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp.Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F 1. Cho

các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
A. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.


D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 22: Kiểu gen của cá chép không vảy Aa, cá chép có vảy aa. Kiểu gen AA trứng
không nở. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy cho tỉ lệ kiểu hình ở
đời con là
A. 1 không vảy : 1 có vảy.
B. 2 không vảy : 1 có vảy.
C. 3 không vảy : 1 có vảy.
D. 1 không vảy : 1 có vảy.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa
trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn cây hoa
đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên
thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở Fa là
A. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
Câu 24: Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác
của gen A và B. Các alen A và a tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và
nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông.
Khi lai giữa chuột có kiểu gen AaBb với chuột aaBb thì kết quả nào sau đây là đúng?

1. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.


6. Các alen B và A/a là ví dụ về đồng trội.
Phương án đúng là
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 3, 4, 6.
D. 1, 2, 4, 6.
Câu 25: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương
ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh đứa con đầu
lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác xuất để họ sinh hai người con khác
giới tính và đều bình thường?
A. 1/8

B. 3/8

C. 9/64

D. 9/32

Câu 26: Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào :
1 gà mào hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen
lặn quy định. Tính chất di truyền của hình dạng mào gà chịu kiểu tác động nào của
gen?
A. Tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.

B. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn tương ứng.
C. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
D. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc
lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa
đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội
nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu
được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến,
theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai phù hợp với tất cả các thông tin
trên?
(1) AAbb x AaBb.
(2) aaBB x AaBb.


(3) AAbb x AaBB.
(4) AAbb x AABb.
(5) aaBb x AaBB.
(6) Aabb x AABb.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 6.
D. 2, 3, 4.
Câu 28: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân
tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
B. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
D. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân
thấp; tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa
đỏ với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm
12,5%. Nếu F1 có 1600 cây thì có bao nhiêu cây thân thấp, hoa đỏ?
A. 200.

B. 400.

C. 600.

D. 800.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy
định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F 1 có 795 cây hoa tím và 61
cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa tím ở F 1 đồng hợp về cả hai cặp gen
trong tổng số cây ở F1 là
A. 1/3

B. 1/6

C. 1/8

D. 3/16


Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; 2 alen có
quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác
nhau về tính trạng trên thu được F 1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai F2 người ta
lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác xuất để trong số 5 cây con mọc lên có ít nhất 1 cây
cho hoa đỏ là

A. 23,73%.

B. 76,27%.

C. 75,00%.

D. 99,90%.

Câu 32: Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ : 1 gà hạt đào :
1 gà mào hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen
lặn quy định. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao
phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. 3 gà mào hạt đào : 9 gà mào hoa hồng : 3 gà mào hạt đậu : 1 gà mào hình lá.
B. 3 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 9 gà mào hạt đậu : 1 gà mào hình lá.
C. 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 3 gà mào hạt đậu : 1 gà mào hình lá.
D. 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hình lá.
Câu 33: Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được
gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 13 lông trắng : 3
lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
A. sự tương tác át chế của gen trội.
B. sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
C. sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen.
D. sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ của 2 gen không alen.
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen
là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một
alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất
của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu
được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, cây
có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50,0%.


B. 37,5%.

C. 25,0%.

D. 6,25%.


Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a;
B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có
một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có
chiều cao 110 cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây
cao 140 cm chiếm tỉ lệ
A. 20/64

B. 6/64

C. 1/64

D. 15/64
Đáp án

21

B

22

B


23

C

24

B

25

D

26

A

27

B

28

C

29

C

30


D

31

D

32

C

33

A

34

B

35

A

Câu 36: Ở một loài thực vật, có hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau tác
động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có hai alen, gen B có hai alen.
Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có một alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận
nào sau đây là không đúng?
A. Cây cao 110cm có bốn loại kiểu gen.
B. Cây cao 120cm có 4 loại kiểu gen.
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.

Câu 37: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần
chủng là gà có mào hình hạt đậu lai với gà mào hình hoa hồng thu được F 1 đồng tính.
Cho các cá thể F1 lai với nhau thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm : mào hình hồ
đào : mào hình hoa hồng : mào hình hạt đậu : mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Kết luận nào sau đây về tính trạng mào gà là đúng?
A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.
B. Sự di truyền tính trạng màu gà tuân theo quy luật phân ly độc lập.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc
lập.


D. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập.
Câu 38: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu đươc F 1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng, 80 hat
đỏ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hạt trắng đồng hợp về cả 2 cặp gen trong tổng số hạt trắng
ở F1 là
A. 1/6

B. 3/8

C. 1/8

D. 3/16

Câu 39: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F 1 100% hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 4 hoa trắng. Nếu cho các cây
hoa trắng ở F2 tạp giao, tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở
đời con là
A. 18.75%.


B. 6.25%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 40: Trong tương tác gen của 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
Alen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen. A át chế B tạo ra lông trắng còn a
thì không. Phép lai nào sau đây sinh ra được thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là 6 lông
trắng : 1 lông đen : 1 lông xám?
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x AaBb.
D. Aabb x aaBb.
Câu 41: Cho một cây tự thụ phấn, đời F 1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp.
Trong số những cây thân thấp ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 1/9

B. 1/7

C. 3/16

D. 3/7

Câu 42: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen
Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.



C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 43: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F 1, tiếp tục cho F1 giao phấn với
nhau thì kết quả F1, F2lần lượt là
A. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ : 25% quả vàng.
B. 100% quả vàng; 75% quả vàng : 25% quả đỏ.
C. 100% quả đỏ; 75% quả quả vàng : 25% đỏ.
D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ : 25% quả vàng.
Câu 44: Đặc điểm nào sau đây trong quá trình phân bào được sử dụng để giải thích
các quy luật di truyền của Menđen?
A. Sự phân chia tế bào chất.
B. Sự hình thành thoi vô sắc.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
D. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
Câu 45: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định,
các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các
giao tử, Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F2 tự thụ phấn.
B. Cho F1 lai phân tích.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 46: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về tương tác bổ sung?
A. Luôn có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
B. Có thể xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 4 : 3.


C. Là sự tương tác giữa 2 gen không alen bổ trợ cho nhau cùng qui định mức độ thể

hiện của một tính trạng là nhiều hay ít.
D. Là sự tương tác giữa 2 gen alen theo kiểu át chế nhau.
Câu 47: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 48: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. kiểm tra giả thuyết nêu ra.
B. xác định các cá thể thuần chủng.
C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Câu 49: Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì
A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
B. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
C. gen trội không át chế được gen lặn.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Câu 50: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền
A. trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
D. trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
Đáp án


36

B

37


D

38

A

39

C

40

B

41

D

42

C

43

A

44

D


45

B

46

B

47

C

48

A

49

A

50

A

Câu 34:
Cây thấp nhất aabb, cây cao nhất AABB = 100cm + 40 cm= 140 cm.
AABB (Cao nhất) x aabb (thấp nhất) => F1 (AaBb ) x (AaBb)
(¼ AB: ¼ Ab: ¼ aB: ¼ ab) x (¼ AB: ¼ Ab: ¼ aB: ¼ ab)
¼ AB


¼ Ab

¼ aB

¼ AB

x

¼ Ab

x

x

¼ aB

x

x

¼ ab

x

Tổng tỉ lệ: 1/4 x 1/4 x 6= 0.375.
Đáp án B

¼ ab




×