BÁO CÁO THU HOẠCH
MÔN: ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG
Học viên: Trần Tuân;
Giảng viên: PGS.TS Dương Đức Tiến;
Ngành: Quản lý xây dựng;
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Thủy lợi
Mã số học viên:17812054
Email:
Mã số: 60-58-03-02
NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần 1: Lý thuyết
Nêu và phân tích quy định (luật, nghị định, thông tư) về nội dung các khoản mục, các nội dung
chính cần thực hiện trong giai đoạn thương thảo và ký kết hợp đồng xây dựng (tư vấn, xây lắp..)?
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 tại khoản 1 điều 38. Quy trình
lựa chọn nhà thầu, cụ thể gồm các bước sau:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;
d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
Điều 19 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP: công tác thương thảo hợp đồng
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu
được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo
hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau
khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá hồ sơ
dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng
mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng
công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá
1
thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã
phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu
khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong
dự toán gói thầu;
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản
2 Điều 17 của Nghị định này.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống
nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có
thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá
trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu
(nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ
mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;
c) Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất
trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói
thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi
công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo
dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu
đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền
thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và
năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá
dự thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm
mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn
thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục
chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
6. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét,
quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các
nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét,
quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu
Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu
1. Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà
thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.
2
2. Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều
106 của Nghị định này trước khi phê duyệt.
3. Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt,
báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên nhà thầu trúng thầu;
b) Giá trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời gian thực hiện hợp đồng;
đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có).
5. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và
trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
6. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải đăng tải thông
tin về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1
hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 12 của
Luật Đấu thầu. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Thông tin quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều này;
b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng
nhà thầu;
c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết/hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
Ký kết hợp đồng :
Theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ, tại điều 89. Nguyên tắc
chung của hợp đồng, quy định :
1. Hợp đồng được ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự; được thỏa thuận bằng văn bản
để xác lập trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện toàn bộ phạm vi công việc thuộc hợp
đồng. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là
văn bản pháp lý ràng buộc trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ
sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3
3. Trước khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận việc sử dụng trọng tài để giải
quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nội dung liên quan đến việc sử
dụng trọng tài phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
Như vậy, hợp đồng ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự theo kết quả trúng thầu và
tuân thủ theo quy định của hồ sơ mời thầu và kết quả thương thảo hợp đồng và các quy định của
Pháp luật hiện hành.
Phần 2: Tìm hiểu ứng dụng thực tế gói thầu xây lắp
1. Tóm tắt mô tả khái quát gói thầu:
Tên dự án: Dự án đầu tư dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước
thải thành phố Đà Lạt.
- Tiểu dự án: Xây dựng hệ thống thoát nước thu gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt.
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Lâm Đồng
- Tổng mức đầu tư Dự án: 384.369.318.986 VNĐ
- Nguồn vốn: Vốn vay Ngân hàng thế giới IDA và vốn đối ứng Việt Nam
- Địa điểm xây dựng: Thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng
- Tên Gói thầu: Gói thầu DLWW-04A: Xây dựng mạng lưới thu gom, tuyến ống dịch vụ và
đấu nối hộ gia đình (Khối lượng còn lại) thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước,
thu gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt
- Các hạng mục xây dựng:
•
Lắp đặt cống chính tự chảy uPVC D200=3.628m;
•
Lắp đặt cống có áp HDPE D200=490m;
•
Cung cấp, xây dựng và lắp đặt mới các trạm bơm nâng (Thiết bị, công nghệ, điện...):
PS12A (2 x Q=86m3/h, H=17m);
•
Lắp đặt ống dịch vụ uPVC D150 L=24.959,3;
•
Lắp đặt ống dịch vụ uPVC D100 L=11.243,3m;
•
Đấu nội hộ gia đình 5.635 hộ
• Địa điểm xây dựng: Phường 3, 4, 8, 9, 10 thành phố Đà Lạt
2. Lập bảng kế hoạch đấu thầu:
Số hợp
đồng
DLWW04A
Tên hợp đồng
Xây dựng mạng lưới thu
gom, tuyến ống dịch vụ và
đấu nối hộ gia đình (Khối
lượng còn lại)
Giá
gói
thầu
Hình
thức
hợp
đồng
hình
thức
đầu
thầu
57.4
2
Đơn giá
cố định
Đấu
thầu
rộng rãi
trong
Phươ
ng
thức
đấu
thầu
01 túi
hồ sơ
Thời gian lựa
chọn Nhà
thầu
Thời
gian
thực
hiện
6/2017
5,5 tháng
4
nước
Các căn cứ:
-
Quyết định phê duyệt Dự án;
-
Các tiêu chí đưa ra dựa theo luật đấu thầu số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
của thủ tướng chính phủ v/v quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn Nhà thầu.
-
Nghị định số 85/2009/ NĐ-CP ngày 15/10/2009 của thủ tướng chính phủ v/v
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật xây
dựng;
Các nội dung chính:
Hình thức hợp đồng (Đơn giá cố định): quy định về đơn giá áp dụng trong
gói thầu, không thay đổi trong thời gian thực hiện gói thầu.
Hình thức đấu thầu (rộng rãi trong nước): công khai với tất cả Nhà thầu
xây lắp trong nước Việt Nam.
Phương thức đấu thầu (một túi hồ sơ): Hồ sơ kỹ thuật và tài chính mở ra
và xét một lần khi mở thầu.
Thời gian lựa chọn Nhà thầu: thời gian nộp hồ sơ dự thầu (mở thầu).
Thời gian thực hiện: Thời gian tối đa thực hiện gói thầu từ lúc trao hợp
đồng.
3. Thiết lập bảng Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
Trừ phi có quy định cụ thể khác, pháp nhân hoặc các pháp nhân hình thành nên Nhà thầu, chứ
không phải công ty mẹ, công ty con hay chi nhánh của Nhà thầu, sẽ phải đáp ứng các tiêu chí
năng lực được mô tả dưới đây.
3.1
Tư cách Hợp lệ
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên danh
Yêu cầu
Nhà thầu
độc lập
Tài liệu phải
Gộp tất cả
Từng Một thành
nộp
các thành
thành viên viên
viên
3.1.1 Quốc tịch
5
Quốc tịch theo Mục 4.3
CDNT.
phải đáp
ứng yêu cầu
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp Không áp
Biểu mẫu
ứng yêu
dụng
ELI – 1; ELI –
cầu
2
có tài liệu đính
kèm
3.1.2 Xung đột lợi ích
Không có xung đột lợi
ích theo Mục 4.2 CDNT.
3.1.3
phải đáp
ứng yêu cầu
phải đáp Không áp
ứng yêu
dụng
cầu
Đơn Dự Thầu
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp Không áp
ứng yêu
dụng
cầu
Đơn Dự Thầu
Tư cách Hợp lệ đối với Ngân hàng
Không bị tuyên bố không
phải đáp
đủ tư cách hợp lệ bởi
ứng yêu cầu
Ngân hàng, như quy định
tại Mục 4.4 CDNT.
3.1.4
phải đáp
ứng yêu
cầu
Doanh nghiệp có vốn nhà nước hoặc tổ chức có vốn nhà nước
Nhà thầu phải đáp ứng
phải đáp
các điều kiện nêu tại Mục ứng yêu cầu
4.5 CDNT.
phải đáp
ứng yêu
cầu
3.1.5 Tư cách Hợp lệ đối với Liên hợp quốc
Nhà thầu không bị loại do
phải đáp
phải đáp
tuân thủ với nghị quyết
ứng yêu cầu ứng yêu
của Hội đồng Bảo an
cầu
Liên Hợp Quốc theo Mục
4.6 CDNT.
3.2
phải đáp Không áp
Biểu mẫu
ứng yêu
dụng
ELI – 1, ELI –
cầu
2
có tài liệu đính
kèm
phải đáp Không áp
ứng yêu
dụng
cầu
Đơn Dự Thầu
Lịch sử hợp đồng không hoàn thành
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên danh
Yêu cầu
Nhà thầu
độc lập
Tài liệu phải
Gộp tất cả
Từng Một thành
nộp
các thành
thành viên viên
viên
6
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên danh
Không có hợp đồng nào
Yêu hoàn
cầu thành1
không không
trong vòng 3 (ba) năm
trước thời điểm đóng
thầu.
3.3
phải đáp
Nhà thầu
ứng yêu cầu
độc lập
Không áp
dụng
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp
ứng yêu
cầu
Biểu mẫu
Tài liệu phải
CON
nộp-1
Kiện tụng đang giải quyết
Tiêu chí Kiện tụng đang giải quyết sẽ được áp dụng.
3.3.1
Kiện tụng và phân xử đang giải quyết
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Nhà thầu
độc lập
Tất cả kiện tụng và phân
phải đáp
xử đang giải quyết, nếu
ứng yêu cầu
có, sẽ được coi là được
với tư cách
giải quyết bất lợi cho Nhà là một đơn
thầu và vì thế sẽ không
vị độc lập
được có tổng số lớn hơn
hoặc với tư
50% (Năm mươi phần
cách là
trăm) của giá trị tài sản
thành viên
ròng được tính bằng
trong Liên
chênh lệch giữa tổng tài
danh trước
sản và tổng nợ.
đây hoặc
hiện tại.
Gộp tất cả
Từng Một thành
các thành
thành viên viên
viên
Không áp
dụng
Tài liệu phải
nộp
phải đáp Không áp Biểu mẫu LIT ứng yêu
dụng
1
cầu với
tư cách là
một đơn
vị độc lập
hoặc với
tư cách là
thành
viên
trong
Liên
danh
trước đây
hoặc hiện
tại.
7
3.4
Các yêu cầu về Tài chính
3.4.1
Kết quả hoạt động tài chính
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Nộp báo cáo tài chính đã được
kiểm toán hoặc, báo cáo tài chính
khác được Chủ đầu tư chấp nhận,
trong 3 (Ba) năm trở lại đây để
chứng minh tình hình tài chính
hiện tại của Nhà thầu là lành
mạnh. Yêu cầu tối thiểu là giá trị
tài sản ròng của Nhà thầu trong
năm gần nhất được tính bằng
chênh lệch giữa tổng tài sản và
tổng nợ phải dương.
3.4.2
Nhà thầu Gộp tất cả
Tài liệu phải
Từng
Một
thành
độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
phải đáp Không áp phải đáp Không áp Biểu mẫu FIN
ứng yêu
dụng
ứng yêu
dụng
- 1 có tài liệu
cầu
cầu
đính kèm
Doanh thu Xây dựng Trung bình Hàng năm
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải
Từng
Một
thành
vị độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
Doanh thu xây dựng trung bình
phải đáp
hàng năm tối thiểu
ứng yêu
90.000.000.000 VNĐ (Chín
cầu
mươi tỷ đồng) tính bằng tổng các
khoản thanh toán đã được xác
nhận cho các hợp đồng đang
thực hiện hoặc đã hoàn thành,
trong vòng 3 (Ba) năm qua.
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp
ứng
phải đáp
ứng
25%
40% của
yêu cầu
của yêu
cầu
Biểu mẫu FIN
-2
8
3.4.3
Yêu cầu về Nguồn lực Tài chính
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải
Từng
Một
thành
vị độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
Sử dụng các Biểu mẫu FIN - 3
và FIN - 4 trong Chương IV Biểu mẫu Dự thầu, Nhà thầu
phải chứng minh mình có khả
năng tiếp cận, có sẵn các tài
sản lưu động1, hạn mức tín
dụng, và các phương tiện tài
chính khác (không tính các
khoản tiền tạm ứng theo hợp
đồng) để đáp ứng yêu cầu
nguồn lực tài chính của Nhà
thầu như quy định tại Biểu
mẫu FIN-4.
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp
ứng yêu
cầu
phải đáp
ứng
phải đáp
40%
25%
của yêu
cầu
của yêu
cầu
3.5
Kinh nghiệm Xây dựng
3.5.1
Hợp đồng có Quy mô và Tính chất Tương tự
Tiêu chí
Biểu mẫu FIN
– 3 và Biểu
mẫu FIN - 4
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Tham gia vào ít nhất hai hợp
đồng và đã hoàn thành hoặc cơ
bản hoàn thành trong vòng 5
(Năm) năm qua và có tính chất
tương tự như công trình đang đấu
thầu, trong đó giá trị của sự tham
gia của Nhà thầu lớn hơn
Nhà thầu
độc lập
phải đáp
ứng yêu
cầu
Gộp tất cả các
thành viên
phải đáp ứng yêu
cầu như sau:
Hoặc một thành
viên phải đáp ứng
yêu cầu
Từng
thành
viên
Một
thành
viên
Tài liệu
phải nộp
Không
áp
dụng3
Không
áp dụng
Biểu
mẫu
EXP - 1
Hoặc Bất kỳ hai
9
30.000.000.000 VND (Ba mươi
tỷ đồng). Tính tương tự của phần
tham gia của Nhà thầu phải dựa
trên quy mô, bản chất Công trình,
độ phức tạp, phương pháp, công
nghệ hoặc các đặc tính khác như
mô tả trong Chương VII - Các
yêu cầu về xây lắp.
thành viên nào
trong liên danh
phải chứng minh
đã hoàn thành
hoặc cơ bản hoàn
thành một (1) hợp
đồng có quy mô
và tính chất tương
tự
3.5.2 Kinh nghiệm thi công các Hoạt động Chủ chốt
(Có thể do Nhà thầu phụ đặc biệt thực hiện. Chủ đầu tư sẽ yêu cầu Nhà thầu cung cấp bằng
chứng về các thỏa thuận thầu phụ đó. Nhà thầu phụ đặc biệt là một doanh nghiệp được sử dụng
để thực hiện các hạng mục có tính chuyên biệt cao mà Nhà thầu chính không có khả năng cung
cấp.)
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng
Tài liệu
Liên Danh
Yêu cầu
Cho các hợp đồng ở trên hoặc
các hợp đồng khác được thực
hiện trong thời gian quy định tại
2.5.1 ở trên, kinh nghiệm xây
dựng tối thiểu trong các hoạt
động chủ chốt.
Nhà thầu Gộp tất cả
độc lập các thành
viên
phải đáp
ứng
phải đáp
ứng
yêu cầu
yêu cầu
Từng
thành
viên
Một
thành
viên
Tài liệu phải
nộp
Không
áp dụng
Không
áp dụng
Biểu mẫu
EXP-2
4. Tập trung phân tích và chỉ ra cách xây dựng tiêu chí và thang điểm:
-
Các tiêu chí đưa ra dựa theo luật đấu thầu số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
của thủ tướng chính phủ v/v quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn Nhà thầu.
10
-
Sổ tay hướng dẫn của Ngân hàng thế giới WB quy định về cách đưa ra tiêu chí,
đánh giá và lựa chọn Nhà thầu.
-
Nhu cầu của Chủ đầu tư về năng lực của Nhà thầu.
4.1 Tư cách hợp lệ: Ngân hàng thế giới yêu cầu Nhà thầu đáp ứng tiêu chí: có giấy phép
kinh doanh tại theo quốc tịch của tổ chức, cá nhân Nhà thầu. Có giấy phép thầu tại cơ quan sở
tại. Không xung đột lợi ích theo quy định của Ngân hàng thế giới về tài chính, cơ quan Nhà nước
sở tại, vào danh sách đen của Ngân hàng,..
4.2 Lịch sử không hoàn thành: không có bất cứ hợp đồng nào không hoàn thành trong
vòng 3 năm tới thời điểm mở thầu.
4.3 Kiện tụng: không vướng bất kỳ vụ kiến tụng nào hoặc bị chứng minh gian lận.
4.4 Tài chính: Nộp báo cáo tài chính trong vòng 3 năm tới thời điểm mở thầu, và có lãi.
Yêu cầu doanh thu cao để đáp ứng nhu cầu tài chính của Dự án.
4.5 Kinh nghiệm xây dựng: Phải có tối thiểu ba công trình quy mô và tính chất tương tự
trong vòng 5 năm. Tương tự về tổng giá trị, tính chất phức tạp và đặc thù của công trình. Nhân
lực tham gia phải có đủ chuyên môn và trình độ để đáp ứng yêu cầu của Dự án nhất là nhân sự
chủ chốt như Chỉ huy trưởng công trường, kỹ sư cấp thoát nước,..
5. Phương pháp Đánh giá điểm, phân tích và chỉ ra các trường hợp xảy ra trong kết
quả đấu thầu:
5.1. Để đánh giá HSDT, Chủ đầu tư sẽ xem xét những điểm sau:
a) Giá dự thầu, không tính các khoản dự phòng và khoản tạm tính (nếu có) trong Bảng tiên lượng
tổng hợp đối với các hợp đồng theo đơn giá;
b) Điều chỉnh giá do sửa lỗi số học theo quy định;
c) Điều chỉnh giá do các đề nghị giảm giá của Nhà thầu theo quy định;
d) Điều chỉnh giá do các điểm thiếu sót không nghiêm trọng và định lượng được theo quy định;
e) Các yếu tố đánh giá khác được quy định tại “Tiêu chí đánh giá HSDT và năng lực nhà thầu”.
5.2. Khi đánh giá HSDT, không được tính đến kết quả dự kiến từ việc áp dụng các quy định điều
chỉnh giá thuộc Điều kiện của hợp đồng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
5.3. Trường hợp HSMT cho phép Nhà thầu chào thầu cho từng lô (hợp đồng), phương pháp để
xác định giá đánh giá thấp nhất của các lô (hợp đồng) kết hợp, bao gồm tất cả các giảm giá của
Nhà thầu chào trong Đơn Dự thầu được quy định tại “Tiêu chí đánh giá HSDT và năng lực nhà
thầu”.
5.4. Nếu HSDT có giá đánh giá thấp nhất nhưng mất cân đối nghiêm trọng thì Chủ đầu tư có thể
yêu cầu Nhà thầu phân tích chi tiết đơn giá của một hoặc tất cả các hạng mục trong Bảng tiên
lượng nhằm chứng minh sự nhất quán giữa các đơn giá đó với phương pháp và tiến độ thi công đề
xuất. Sau khi đánh giá bảng phân tích đơn giá chi tiết và xem xét tiến độ thanh toán hợp đồng dự
kiến, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tăng giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng đủ để bảo vệ Chủ đầu tư
khỏi bị thiệt hại tài chính trong trường hợp Nhà thầu trúng thầu không thực hiện được hợp đồng.
11
5.5 Để xác định HSDT có giá đánh giá thấp nhất, Chủ đầu tư sẽ so sánh giá đánh giá của tất cả các
HSDT đáp ứng cơ bản HSMT được xác định theo quy định.
5.6. Chủ đầu tư sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của Nhà thầu có HSDT đáp ứng cơ bản HSMT
và có giá đánh giá thấp nhất theo các tiêu chí về năng lực quy định - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
và năng lực nhà thầu.
5.7. Việc đánh giá sẽ được thực hiện trên cơ sở kiểm tra các tài liệu mà Nhà thầu đã nộp làm bằng
chứng để chứng minh năng lực theo quy định.
5.8. Điều kiện tiên quyết để Nhà thầu được trao hợp đồng là phải đáp ứng năng lực. Nếu Nhà thầu
không đáp ứng năng lực thì HSDT của Nhà thầu sẽ bị loại và Chủ đầu tư sẽ tiếp tục đánh giá năng
lực của Nhà thầu có giá đánh giá thấp tiếp theo.
5.9 Bất kỳ thời điểm nào trước khi trao hợp đồng, Chủ đầu tư đều có quyền chấp nhận hoặc loại
bỏ bất kỳ HSDT nào hoặc tuyên bố hủy thầu và loại bỏ tất cả các HSDT mà không phải chịu bất
kỳ trách nhiệm gì đối với các Nhà thầu. Trong trường hợp hủy thầu, tất cả các HSDT đã nộp và
nhất là các bảo lãnh dự thầu sẽ được trả lại ngay lập tức cho các Nhà thầu.
6. Nội dung các khoản mục của hợp đồng và các nội dung chính cần thực hiện trong
giai đoạn thương thảo và ký kết hợp đồng xây lắp:
Stt
Nội dung
Thương thảo
-
Giá Hợp đồng sau khi sửa số học: 49.547.240.068 đồng
(Bằng chữ: Bốn mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi bảy
1
Giá trị Hợp đồng
triệu, hai trăm bốn mươi ngàn, không trăm sáu mươi tám
đồng) Đã bao gồm chi phí thuế VAT và Chi phí cho các
2
3
Hình thức thực hiện
-
công trình ngầm không lường trước được;
Theo đơn giá cố định;
Hợp đồng
-
Đơn giá không điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp
Tiến độ thi công
-
đồng
Tiến độ chung: 5,5 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng và
không quá 29/12/2017;
-
Kế hoạch thi công chi tiết: Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu
tư trước 14 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng. Thời gian cập
nhật tiến độ thi công là 30 ngày;
-
Tổng số tiền giữ lại do việc chậm nộp Kế hoạch thi công
đã cập nhật: 10% (mười phần trăm) đợt thanh toán kế tiếp;
-
Nếu Nhà thầu thi công chậm trễ trên 5% tiến độ (sự chậm
trễ do Nhà thầu gây ra) thì Chủ đầu tư sẽ phát hành thư
nhắc nhở Nhà thầu lần thứ nhất;
-
Nếu Nhà thầu thi công chậm trễ đến 20% tiến độ (sự chậm
12
Stt
Nội dung
Thương thảo
trễ do Nhà thầu gây ra) thì Chủ đầu tư sẽ phát hành thư
nhắc nhở Nhà thầu lần thứ hai;
-
Nếu Nhà thầu thi công chậm trễ trên 30% tiến độ (sự chậm
trễ do Nhà thầu gây ra) thì Chủ đầu tư sẽ chấm dứt Hợp
đồng với Nhà thầu, và Nhà thầu chịu trách nhiệm theo quy
định tại khoản 57.1 và 68.1 của Điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của hợp đồng;
4
5
6
Ngày ký hợp đồng
-
Ngày ký hợp đồng dự kiến trước: 04/07/2017
hiệu lực
-
Ngày hiệu lực: Kể từ ngày ký Hợp đồng
Ngày khởi công
-
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng Nhà thầu
Ngày Hợp đồng có
phải khởi công
7
8
9
Ngày hoàn thành dự
kiến
-
Hoàn thành trước 29/12/2017
Bảo lãnh thực hiện
-
10% giá trị Hợp đồng;
Hợp đồng
-
Bảo lãnh Ngân hàng theo mẫu của hồ sơ mời thầu;
Bảo lãnh tạm ứng
-
100% giá trị tạm ứng (20% giá trị Hợp đồng);
-
Bảo lãnh Ngân hàng theo mẫu của hồ sơ mời thầu;
-
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng
-
20% giá trị Hợp đồng được trả cho Nhà thầu không chậm
Thời gian nộp Bảo
10
lãnh thực hiện Hợp
đồng và Bảo lãnh tạm
ứng
11
12
13
14
15
Tạm ứng giá trị Hợp
đồng
Phương
hơn 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng
thức
thanh
toán
-
Chuyển khoản
-
12 tháng
-
5% giá trị quyết toán
-
Bảo đảm Ngân hàng
Thời gian bảo hành
công trình
Chi phí bảo hành công
trình
Phương thức bảo hành
công trình
13
Stt
Nội dung
Thương thảo
-
Nhà thầu phải cung cấp Bảo hiểm công trình theo quy định
trong Hồ sơ mời thầu và Bảo hiểm đứng tên người thụ
16
hưởng chung (Chủ đầu tư và Nhà thầu);
Bảo hiểm công trình
-
Thời gian Bảo hiểm từ ngày khởi công đến hết ngày bảo
hành công trình;
-
Đơn vị Bảo hiểm: Bảo Việt tỉnh Lâm Đồng
Toàn bộ vật tư cung cấp cho công trình phải đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu của HSMT, cam kết của HSDT. Trước
khi mua sắm Nhà thầu phải trình để Chủ đầu tư chấp thuận
trước khi đưa vào công trường.
17
Vật tư, thiết bị cung
-
Nhà thầu trình xuất xứ, nguồn gốc, vật tư thiết bị đưa vào
công trình trước ngày 14/07/2017;
cấp cho công trình
-
Nhà thầu tự bảo quản vật tư thiết bị trong suốt quá trình thi
công;
-
Đối với các thiết bị do Nhà thầu tự sản xuất (nếu có) thì
Nhà thầu phải đệ trình thiết kế để Tư vấn xem xét và được
18
Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực hiện;
Nhà thầu phải đảm bảo các biện pháp an toàn lao động, an
toàn giao thông, vệ sinh môi trường và an toàn cho các
Công tác an toàn
công trình lân cận trong quá trình thi công theo quy định
-
trong HSMT và Cam kết trong HSDT
Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu theo khối lượng hoàn
thành đã được Tư vấn giám sát nghiệm thu và Ban QLDA
cấp thoát nước Đà Lạt xác nhận;
19
Khấu trừ tiền tạm ứng được trừ dần vào các đợt thanh toán
và hoàn tất việc khấu trừ khi giá trị nghiệm thu hoàn thành
Công tác thanh toán
đạt 80% giá trị Hợp đồng;
-
Giá trị Bảo hành công trình là 5% giá trị hoàn thành được
thanh toán khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng và Chủ đầu tư nhận được Bảo lãnh bảo hành của
20
Khối lượng phát sinh
-
trong quá trình thi
công
Ngân hàng có giá trị tương đương;
Khối lượng phát sinh phải hợp lý, hợp lệ và được Tư vấn
giám sát xác nhận và Chủ đầu tư chấp thuận;
-
Khối lượng phát sinh: đơn giá được lấy theo đơn giá trong
14
Stt
Nội dung
Thương thảo
Hợp đồng đối với các khối lượng liên quan đến khối lượng
hợp đồng.
-
Khối lượng phát sinh không có đơn giá trong Hợp đồng thì
lập dự toán trình thẩm định và phê duyệt và được giảm giá
21
Tranh chấp
22
Các vấn đề khác
-
theo tỷ lệ thỏa thuận giữa hai bên;
Cơ quan xử lý tranh chấp theo thủ tục trọng tài: Tòa án
Nhân dân thành phố Đà Lạt
Không
Các nội dung cần thực hiện khi thương thảo và trao hợp đồng:
-
Chủ đầu tư căn cứ báo cáo xét thầu của tổ xét thầu, trình thẩm định, quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn Nhà thầu;
-
Chủ đầu tư cần có thông báo trúng thầu gửi lên báo trúng thầu và thông báo cho các
Nhà thầu tham gia dự thầu;
-
Chủ đầu tư phát hành thư mời thương thảo hợp đồng.
15