Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tổng hợp đề thi HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 38 trang )

TỔNG HỢP ĐỀ THI HK 2
MÔN HÓA HỌC 11
NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Lương Ngọc Quyến
2. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Đoàn Thượng
3. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Hương Khê
4. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Liễn Sơn
5. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Nguyễn Huệ
6. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Phan Ngọc Hiến
7. Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án
8. Đề thi HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Lý Thái Tổ
9. Đề thi HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường THPT
Yên Lạc 2
10. Đề thi KSCL HK 2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án – Trường
THPT Lý Thái Tổ


SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018


Môn: HOÁ HỌC- LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………......……………SBD: …………....... Phòng: ………

Mã đề 001

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; C= 12; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
N = 14; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
Chú ý: Học sinh GHI MÃ ĐỀ kẻ bảng sau vào giấy kiểm tra, chọn một đáp án đúng và trả lời phần trắc
nghiệm theo mẫu:
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18)
Câu hỏi
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Câu 1: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp.
Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của
metanol là:
A. phenol.
B. ancol etylic.
C. etanol.
D. ancol metylic.
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400 C. Sau khi phản ứng được
hỗn hợp 10,8 gam nước và 36 gam ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất đạt 100%. Công thức 2

ancol nói trên là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. C2H5OH và C3 H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C2 H5OH.
Câu 3: Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục CO2 vào dung dịch lại thấy phenol tách
ra. Điều đó chứng tỏ:
A. Phenol là axit mạnh
B. Phenol là một ancol thơm.
C. Phenol là chất có tính bazơ mạnh
D. Phenol là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic
Câu 4: Cho hỗn hợp hai anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
8 gam brom. Tổng số mol hai anken là:
A. 0,05.
B. 0,025.
C. 0,1.
D. 0,005.
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng cháy.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cộng.
Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu brom:
A. propilen.
B. butan.
C. metylpropan.
D. Cacbonđioxit.
Câu 7: Xét các loại phản ứng sau :(1) cộng (2) thế (3) cháy (4) trùng hợp . Loại phản ứng chỉ xảy ra
với etilen mà không xảy ra với metan là:
A. (1) và (2).

B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 8: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa
đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol.
B. 0,15 mol
C. 0,10 mol.
D. 0,25 mol.
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm hai anken hiđrat hóa (cộng nước, xúc tác thích hợp) cho hỗn hợp Y chỉ gồm
hai ancol.X gồm 2 anken nào sau đây ?
A. Propilen và but-2-en.
B. Etilen và but -2-en.
C. Etilen và propilen.
D. Etilen và but-1-en.
Câu 10: Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH=CH-)n.
C. (-CH2-CH2-)n .
D. (-CH3-CH3-)n.
Câu 11: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ?
A. Phenol.
B. Toluen
C. Etanol.
D. Etilen glicol.
Trang 1/3 - Mã đề thi 001



Câu 12: Cho các chất có công thức cấu tạo :
OH

CH3
OH

CH2

OH

(1)
(2)
(3)
Chất nào không thuộc loại phenol?
A. (1) .
B. (3)
C. (1) và (3).
D. (2).
Câu 13: Có 5 chất: etan, axetilen, etilen, but - 1- in, but –2–in. Trong 5 chất đó, có mấy chất tác dụng
được với AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 14: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là:
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch KMnO4 C. Cu(OH)2.
D. Quỳ tím
Câu 15: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số
mol H2O > số mol CO2 thì công thức phân tử tương đương của dãy là:

A. CnH2n, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥1.
C. CnH2n-2, n≥ 2.
D. CnH2n-2 , n ≥ 2 hoặc CnH2n, n ≥ 2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23 mol H2O. Số mol của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 0,01
B. 0,09
C. 0,05
D. 0,06
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C2H6 và C3H6.
C. CH4 và C2H4.
D. CH4 và C3 H6
0
Câu 18: Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170 C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là:
A. CH3COOH.
B. C2H4.
C. C2H5OC2H5.
D. CH3CHO.
II/ TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)----------Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
1

CH4

C2H2

2


C2H4

3

C2H 5OH

4

PE (polietilen)
Câu 2: (2,0 điểm) Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol và tính % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C. Tính khối lượng hỗn hợp ete tạo thành (Giả sử hiệu suất 100%).
----------- HẾT ---------Học sinh không được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 2/3 - Mã đề thi 001


ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Câu 1

2,0 điểm (0,5  4= 1,0 điểm)
t0
CH4 
 C2H2 + 3H2

2,0


(1)

0

Pd/PbCO3 ,t
C2H2 + H2 
C2H4

(2)

+

H
 C2H5OH
C2H4 + HOH 

n CH 2 = CH 2

Điểm

(3)

t0, p, xt
CH2 - CH2
n (4)

Câu 2

2,0 điểm


n H2  0,15 mol
Đặt công thức chung của 2 ancol là: CnH2n+ 1OH
1
CnH2n+ 1OH + Na 
 CnH2n+ 1ONa + H2
2
0,3 mol
0,15 mol
15, 2
 51 (g/mol) Suy ra 2 ancol cần tìm là:
0,3
C2H5OH (M=46) <51< C3H7OH (M=60).
Đặt số mol của C2H5OH, C3H7OH lần lượt là a và b.
a + b= 0,3
(I)
a= 0,2

(0,25 điểm)

0,25

Ta có: M 

46 a+ 60b = 15,2 (II)

% mC2 H5OH 

b= 0,1

0, 2.46

.100%  60,5%; %mC3H 7OH  39,5%.
15, 2

(0,25 điểm)

0,25

(0,25 điểm)

0,25

(0,25 điểm)

0,25

(0,5 điểm)

0,5

Mặt khác :
2ROH

H 2 SO4 ®Æ
c


140 0 C

ROR + H2O


0,3 mol
Bảo toàn khối lượng :
m ete

0,15 mol
mete  m ancol  mH2O
= 15,2- 0,15. 18= 12,3 gam

Trang 3/3 - Mã đề thi 001


SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017-2018
Môn: HOÁ HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

- Họ và tên thí sinh: ..................................................

– Số báo danh : ........................

Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S =32; Cl
=35,5;P= 31; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108.

Câu 1 (2,5 điểm). Viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) trong các trường
hợp sau:
1. Cho stiren + dung dịch Br2
4. Cho anđehit fomic + H2.
2. Cho axit axetic + dung dịch NaHCO3.

5. Cho etanal + dung dịch AgNO3/ NH3
3. Cho axit propionic + dung dịch KOH
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Điều chế: anđehit axetic từ etanol, axit axetic từ ancol metylic.
2. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các bình mất nhãn đựng một trong các dung dịch
sau: anđehit propionic, axit etanoic, ancol etylic.
Câu 3 (1,5 điểm). Cho 1,44 gam một anđehit đơn chức (X) vào dung dịch AgNO3 dư trong
NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Xác định công thức phân tử,
gọi tên thay thế của X.
Câu 4 (2,0 điểm)
1. (1,25 điểm). Hỗn hợp G gồm: một ancol X và một axit Y (đều mạch hở, đơn chức). Tiến
hành thí nghiệm với G thu được kết quả như sau:
- Cho m gam G vào 40 ml NaOH 0,5M thu được dung dịch A. Trung hòa A cần 10ml
HCl 1M.
- Cho m gam G vào bình chứa K dư, kết thúc thí nghiệm thu được (m + 1,14) gam
muối khan B.
Xác định % số mol của các chất trong G.
2. (0,75 điểm). Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần lực axit: axit axetic, axit acrylic
(CH2=CH-COOH), phenol, ancol propylic và giải thích ngắn gọn dựa trên tính chất của
nhóm chức và ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đến nhóm chức.
Câu 5 (1,5 điểm). Oxi hóa không hoàn toàn m gam metanol với O 2 trong điều kiện thích hợp
thu được hỗn hợp G gồm: ancol, anđehit, axit, H2O (các chất hữu cơ đều có cùng số nguyên tử
C với metanol). Chia G thành ba phần bằng nhau và tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau:
- Phần 1: làm mất màu tối đa 200ml nước brôm 0,2M.
- Phần 2: cho vào bình đựng Na dư thu được 1,12 lít H2 (ở đktc).
- Phần 3: pha loãng thành 50 ml dung dịch X. Cho CuO dư nung nóng vào X thu được
dung dịch Y (không có chất hữu cơ bay hơi). Cho AgNO3 dư trong NH3 vào Y, đun nóng thu
được a gam Ag. Cho 0,5a gam Ag vào HNO 3 đặc dư thu được dung dịch Z có khối lượng
tăng lên so với dung dịch HNO3 ban đầu 8,68 gam.
Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định m (biết các phản ứng trong các thí nghiệm

với ba phần đều xảy ra hoàn toàn).
_______ Hết _______
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu
1(2,5)

Ý

1(1,0)
2(1,5)
2(2,5)

3(1,5)

Đáp án
Viết 5 PTHH, viết đúng mỗi PTHH là 0,5 đ.
Nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện: trừ ½ số điểm của PTHH đó.
C2H5OH + CuO → CH3 – CHO + Cu + H2O (đk: t0)
CH3OH + CO → CH3COOH (đk: t0, xt)
Trích mẫu thử và đánh số TT.
Cho quỳ tím vào các mẫu thử: quỳ tím => đỏ => axit etanoic; hai mẫu
thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím (nhóm I).

Điểm
2,5

Cho vài giọt nước brom vào nhóm I, nếu:

Mất màu là andehit propionic. Còn lại là ancol etylic
PTHH: C2 H5CHO + Br2 + H2O → C2H5COOH + 2HBr

0, 5

0,5
0,5
0,25
0,5

0,25

Trường hợp 1: anđehit là HCHO
 (NH4)2CO3 + 4Ag + 0,25
PT: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
4NH4NO3
0,25
Theo pư: số mol HCHO = 0,01 mol 
 m = 0,3 < 1,44 (loại)
Trường hợp 2: anđehit khác HCHO; đặt CT là RCHO (ĐK R  15)
0,25
PT: RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
 RCOONH4 + 2Ag +
0,25
2NH4NO3
Theo PT tính được số mol RCHO = 0,02 mol, tính R = 43 (thỏa mãn, R
0,25
là C3H7-)
0,25
Viết 2 CTCT và gọi 2 tên thay thế

Gọi CT của G là: R-OH; R’-COOH
1( 1,25) TN1: Viết đúng 2 ptr

 R’-COONa + H2O (1)
Pư: R’-COOH + NaOH 
4(2,0)

0,01

0,01

(mol)
0,25

HCl + NaOH 
 NaCl + H2O (2)
0,01

0,01

(mol)
0,25

Tính được số mol như trên
TN2:
- Viết đúng 2 ptr
R’-COOH + K 
 R’-COOK + 1/2H2
0,01


0,01

5.10-3 (mol)
0,25

R-OH + K 
 R-OK + ½ H2
x

x

0,5x (mol)

 x = 0,02
- Dùng tăng giảm khối lượng: (0,01+x).38= 1,14 
Tính %số mol R-OH= 66,67%; %R’-COOH = 33,33%
2( 0,75) Lực axit: ancol propylic < phenol< axit axetic < axit acrylic
Giải thích:
- Theo nhóm chức, lực axit: ancol< phenol< axit cacboxylic nên
ancol propylic < phenol< (axit axetic, axit acrylic)

0,25
0,25
0,25
0,25


5(1,5)

- Theo gốc H-C: gốc đẩy e làm giảm lực axit, gốc hút e làm tăng lực axit

nên: axit axetic < axit acrylic
 G: CH3OH; H-CHO; H-COOH; H2O
Viết 2ptr oxi hóa CH3OH 
Gọi số mol trong 1 phần lần lượt là: x
y
z
(mol)
- Viết 2 phương trình với Br2:
H-CHO + 2Br2 + H2O 
 CO2 + 4HBr (1)
y
2y
(mol)
H-COOH + Br2 
 CO2 + 2HBr (1)
z
z
(mol)
- Lập được pt: 2y+z = 0,2.0,2 = 0,04 (I)
Phân 2:
- Viết đúng, đủ 3 ptr (thiếu ptr không cho điểm cả ý)
H-COOH + Na 
 HCOONa + 1/2H2
H2O + Na 
 NaOH + 1/2H2
CH3OH + Na 
 CH3ONa + 1/2H2
Tính được số mol H2O = (y+z) mol; lập phương trình: x+ y+2z = 0,1 (II)
Phần 3:
-Tính số mol Ag:

Ag + 2HNO3 
 AgNO3 + NO2 + H2O
Ptr: 0,5a- 0,5a.46/108= 8,68 
 số mol Ag sinh ra = 0,28 mol
- Viết 2ptr
CH3OH + CuO 
 H-CHO + Cu + H2O
x
x
(mol)
2HCOOH + CuO 
 (HCOO)2Cu + H2O
z
z/2
(mol)
(Viết thiếu hoặc sai ptr không cho điểm)
Y gồm: (HCOO)2Cu; HCHO Thực hiện phản ứng tráng bạc:
Số mol: z/2
(y+x)
 (NH4)2CO3 + 4Ag +
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
4NH4NO3
(HCOO)2Cu
+ 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
 Cu(O-COONH4)2
+ 4Ag + 4NH4NO3
Ptr: 2x+2y+z = 0,14 (III)
(Viết thiếu hoặc sai ptr không cho điểm)
Giải hệ (I), (II), (III) được: x= 0,05; y = 0,01; z = 0,02
m = 0,08.3.32=7,68 gam


0,25

0,25
0, 25
0,25

0,25

0,25

0,25


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 3 trang)
Họ, tên thí sinh:....................................................................
Số báo danh:.........................................................................

Mã đề thi 001

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 7 điểm)
Câu 1:Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?

A. C4H4 ,C2H4 , CH4 .
B. CH4 , C3H6 , C5H12. C. C2H6 , CH4 ,C5H12 .
D. C2H6 , C4H8 ,CH4 .
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CH4 bằng phản ứng
A. Craking n-butan.
B. Cacbon tác dụng với hiđro.
C. Nung natri axetat với vôi tôi - xút.
D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 anken bất kỳ luôn cho kết quả
A. nH2O > nCO2
B. nH2O < nCO2
C. nH2O = nCO2
D. nCO2 = 1,5nO2p.ư.
Câu 4. Thuốc thử để phân biệt 3 hiđrocacbon: but -2-en, but -1-in, butan.
A. dd brom.
B. ddAgNO3 /NH3
C. dd KMnO4 và dd brom
D. ddAgNO3 và dd brom
Câu 5: Tính chất nào không phải của Benzen?
A. Tác dụng với Brom (nhiệt độ, bột Sắt).
B. Tác dụng với Axit HNO3đặc/ H2SO4 đặc.
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Clo (có ánh sáng).
Câu 6: : Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, CH4, C2H5OH là:
A. C2H5OH, CH3OH, CH4,
B. CH3OH, C2H5OH, CH4
C. CH3OH, CH4, C2H5OH
D. CH4, CH3OH, C2H5OH
Câu 7: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C5HyO. Giá trị y là?
A. 12

B. 9
C. 8
D. 10
Câu 8. Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng
này chứng tỏ anđehit :
A. Chỉ thể hiện tính khử.
B. Chỉ thể hiện tính oxi hoá.
C. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.
D. Không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
Câu 9: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol
1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. Isopentan.
B. Pentan.
C. Neopentan.
D. Butan.
Câu 10: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với brom (trong dung dịch) thu được sản phẩm có
khối lượng lớn hơn khối lượng anken là:
A. 8,0 gam.
B. 10,0 gam.
C. 12,0 gam.
D. 16,0 gam.
Câu 11: Chất A có 6 nguyên tử cacbon, mạch hở, phân tử có 1 liên kết ba và 3 nhóm metyl. Tên gọi
của A là:
A. 2-metylpent-1-in
B. 4-metylpent-2-in
C. 1,2,3-trimetylpropin
D. 2,2,5-trimetylhex-3-in

Môn Hóa học lớp 11 - Trang 1/3 – Mã đề 001



Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien. X, Y lần
lượt là:
A. axetilen, butađien.
B. etilen, butađien.
C. propin, isopropilen.
D. axetilen, but-2-en.
Câu 13. Cho chuổi phản ứng sau: C6H6  A  m-Br-C6H4-NO2. Vậy A là
A. C6H5NO2
B. C6H5Br
C. C6H5CH3
D. C6H5NH2
Câu 14: Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan nhiều trong
nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là:
A. 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40 gam.
B. 18,96 gam.
C. 16,80 gam.
D. 18,60 gam.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol stiren và 0,5 mol một hidrocacbon thơm X thu
được 2,7 mol H2O. X là:
A. xilen
B. Toluen
C. Benzen
D. etylbenzen

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hiđrocacbon A thu được 4,4 gam CO2 và m gam H2O. Tỉ khối
hơi của A đối với metan là d thỏa mãn điều kiện 6A. C7H8.
B. C8H8.
C. C8H10.
D. C6H6.
Câu 18: Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác
2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là :
A. 21,6.
B. 16,2.
C. 5,4.
D. 10,8.
Câu 19: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua A thu được 4,26
gam hỗn hợp lỏng gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) và 3,36 lít hỗn hợp
khí Y (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường, vừa đủ) thu được
dung dịch có thể tích là 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan trong dung dịch lúc sau phản
ứng là 0,6M. Vậy ankan đó là :
A. metan.
B. propan.
C. butan.
D. etan.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất
xúc tác thích hợp, đun nóng sau một thời gian dừng phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất.
Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít.
B. 22,4 lít.
C. 16,8 lít.
D. 44,8 lít.

Phần II: Tự luận: ( 3 điểm)
Câu 21: Đốt cháy hết 9,18 gam hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của benzen
thu được H2O và 30,36 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.
Câu 22: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và axetilen qua dd brom dư , thấy còn 1,68
lít khí không bị hấp thụ .Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dd AgNO3/NH3 thấy có 24g kết tủa. Các
thể tích khí đo ở (đktc) .Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa
đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X
trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13
Môn Hóa học lớp 11 - Trang 2/3 – Mã đề 001


lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Tính phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên
tử cacbon lớn hơn) trong Y ?
(Cho H : 1; C : 12; O : 16;Cl : 35,5; Na : 23; Br : 80; Ag : 108, He: 4)
BÀI LÀM
Ghi đáp án đúng vào ô tương ứng:
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án

Môn Hóa học lớp 11 - Trang 3/3 – Mã đề 001


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: HÓA HỌC LỚP 11
Mã đề 001

I. Trắc nghiệm: 0,35đ/ 1câu
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp
C C C D C A
án
II. Tự luận
Câu
1

2

3

7
A

8
C

9
B

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B A A C B C B D D A

Đáp án

CTPT chung của 2 hidrocacbon là C n H 2 n6 ( n  6)

Thang
điểm
0,25đ

Số mol CO2 = 0,69 mol; số mol hidrocacbon = 9,19/(14 n -6) mol
Viết PT đốt cháy hidrocacbon, lập được PT: 9,19/(14 n -6) = 0,69/ n
Giải được n =8,8 => hai hidrocacbon là C8H10 và C9H12

0,25đ

Etan không bị hấp thụ vào dd Brom => n(C2H6) = 0,075 mol
Axetilen tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa C2Ag2 => n(C2H2) = 0,1
mol
=> n(C2H4) = 0,125 mol
%V(C2H6) = 25%; %V(C2H4) = 46,67%; %V(C2H2) = 33,33%
Khi đốt cháy anken → số mol O2 phản ứng = 1,5 số mol CO2 tạo ra.
→ nCO2 = 10,5/1,5 = 7
→ số C trung bình = 7/3 ( hai anken là C2H4 và C3H6)
Dùng quy tắc đường chéo ta tính được tỉ lệ số mol C2H4 : C3H6 = 2:1.
Số mol các rượu tương ứng là : C2H5OH = 2mol; CH3CH(OH)CH3 = x.
CH3CH2CH2OH = 1 – x;
+ Khối lượng rượu bậc 2: m1 = 60x
+ Khối lượng rượu bậc 1: m2 = 2.46 + 60 ( 1 – x ) = 152 – 60x
Ta có tỉ lệ m1/m2 = 6/13 → x = 0,8 → m CH3CH2CH2OH = 0,2.60 = 12
gam
Tổng khối lượng các rượu = 60x + 152 – 60x = 152 gam.
→ % CH3CH2CH2OH = 12/152 = 7,89%.


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,375đ

0,25đ

0,25đ
0,125đ


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút

LÝ THUYẾT

BÀI TẬP

Nội dung


Biết Hiểu VD VDC Tổng

ankan
Hidrocacbon không
no

0,5

Hidrocacbon thơm

1

ancol-phenol

1

0,5

Tổng hợp

Hiểu VD VDC Tổng

Tổng
Hợp

0,5

1

1


2,5
1

0,5

1

andehit-xeton
axitcacboxylic

Biết

1

1,5
1

1

1
1

1
Tổng

2
10



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên thí sinh: .................................................................................................
Số báo danh: ......................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố theo (đvc) như sau: H=1; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16;
F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; S=32; Cl=35,5; Ca=40;Fe=56;Cu=64;Zn=65;
Br=80;Rb=85;Sr=88; Ag=108; I=127; Ba=137;Au = 197; Pb = 207.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Câu 1: An kan là hidrocac bon mà phân tử chỉ có liên kết:
A . Đơn.
B. Đôi.
C. Ba.
D. Cho nhận.
Câu 2: Cho khí propan tác dụng với Clo có ánh sáng với tỉ lệ số mol 1:1 thì thu được số sản phẩm hữu
cơ có 3 cácbon là:
A . 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:
A . Ankan.
B. Xicloankan.
C. Benzen.
D. Anken.
Câu 4: Cho Toluen tác dụng với Brom theo tỉ lệ số mol 1:1 có Fe làm xúc tác thì thu được sản phẩm

dạng:
A . ortho.
B. meta.
C. meta và para.
D. ortho và para.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn benzen thu được:
A . CO2 và H2O.
B. Chỉ CO2.
C. Cacbon.
D. Muội than.
Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng với Brom ở điều kiện thường:
A . Benzen.
B. Toluen.
C. phenol.
D. ankan.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm).
a. Viết phương trình ion, ion thu gọn cho phản ứng:
CH3COOH + KHCO3  CH3COOK + H2O + CO2.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Propen tác dụng với HCl trong dung dịch.
c. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch Brom ở điều
kiện khác nhau.
Câu 2: (1 điểm).
- Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm anhdehit fomic và andehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư thấy tạo ra tối đa 54 gam Ag. Tính khối lượng của mỗi andehit có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (1 điểm).
- Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ khác nhau sau:
benzen, toluen, stiren
Câu 4: (1 điểm).
- Cho m gam một ancol đươn chức X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.

- Nếu cũng cho m gam ancol nói trên tiến hành ete hóa với hiệu xuất 100% thì thu được 10,2 gam ete.
- Xác định CTCT và tên gọi thay thế có thể có của X.
Câu 5: (1 điểm).
- Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí X ở đktc thu được
23,4 gam H2O. Nếu cho 31,6 gam hỗn hợp X qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 48
gam kết tủa. Tính khối lượng của mỗi chất trong 31,6 gam X.
(Thí sinh chỉ được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học)
----------- HẾT ----------


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn: HÓA HỌC 11

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (0,5 ĐIỂM /CÂU x 6 = 3 ĐIỂM).
Ác dụng với dung dịch
Câu
1
2
3
4
Đáp án

A

B


D

D

5

6

A

C

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM).
Nội dung

Điểm

Câu 1: (3 điểm).
a. Viết phương trình ion, ion thu gọn cho phản ứng:
CH3COOH + KHCO3  CH3COOK + H2O + CO2.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Propen tác dụng với HCl trong dung
dịch.
c. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch
Brom ở điều kiện khác nhau.
CH 3COOH + K +  HCO3  CH 3COO -  K +  H 2O  CO2
a.
CH 3COOH +
HCO3  CH 3COO -  H 2O  CO2
CH 3  CH  CH 2  HCl  CH 3  CHCl  CH 3
b.

CH 3  CH  CH 2  HCl  CH 3  CH 2  CH 2 Cl
800 C

c.

CH 2  CH  CH  CH 2  Br2  CH 2 Br  CHBr  CH  CH 2
400 C

CH 2  CH  CH  CH 2  Br2 
 CH 2 Br  CH  CH  CH 2 Br

Câu 2: (1 điểm).
- Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm anhdehit fomic và andehit axetic tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thấy tạo ra tối đa 54 gam Ag. Tính khối lượng của mỗi andehit có
trong hỗn hợp ban đầu.
n Ag  54 /108  0,5 mol
HCHO
a

0,5
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5

0,25

 AgNO3 / NH 3



 4 Ag
4a

 AgNO3 / NH 3
CH 3CHO 
 2 Ag

b

0,25

2b

Ta có
30a  44b  5, 2
a  0,1mol


 4a  2b  0,5
b  0, 05 mol

0,25

Vậy
mHCHO  0,1.30  3, 0 gam
mCH3CHO  0, 05.44  2, 2 gam

0,25


Câu 3: (1 điểm).
- Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ khác nhau
sau: benzen, toluen, stiren
- Lấy mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử, đánh dấu cẩn thận.

0,25


-

Chỉ dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết 3 chất lỏng trên.
Stiren làm, mất màu dung dịch thuốc tím ngay ở điều kiện thường.
pt
- Toluen làm mất màu brom khi đun nóng.
pt
- Còn lại là benzen
Câu 4: (1 điểm).
- Cho m gam một ancol đươn chức X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít khí
H2 ở đktc.
- Nếu cũng cho m gam ancol nói trên tiến hành ete hóa với hiệu xuất 100% thì thu được
10,2 gam ete.
- Xác định CTCT và tên gọi thay thế có thể có của X.
nH 2  2, 24 / 22, 4  0,1 mol
Vậy

ROH  Na



RONa 


0,25

0,5

0,25

H2

 nROH  0, 2 mol

0,25

H 2 SO4
1400 C

2 ROH  ROR  H 2 O
0, 2

0,1

0,1

ta có:
M ROR  10, 2 / 0,1  102 mol
M R  43
Vậy R là C3H7. Vì vậy có 2 ancol thỏa mãn:
CH 2  CH 2  CH 2OH ancol propan  1  ol

CH 2  CH  CH 3


0,25

ancol propan  2  ol

OH
Câu 5: (1 điểm).
- Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí X ở
đktc thu được 23,4 gam H2O. Nếu cho 31,6 gam hỗn hợp X qua lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 48 gam kết tủa. Tính khối lượng của mỗi chất trong 13,44 lít
hỗn hợp khí X.
nh 2  13, 44 / 22, 4  0, 6 mol

0,25

nH 2O  23, 4 /18  1, 3 mol
nC2 Ag 2  48 / 240  0, 2 mol
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của C2H2, C3H6, CH4. có trong 0,6 mol X.
Theo đề bài ta có:
a + b + c = 0,6 mol (1)
a + 3b + 2c = 1,3 mol (2)
Vậy ka, kb, kc lần lượt là số mol của C2H2, C3H6, CH4 có trong 31,6 gam X.
Theo đề bài ta có:
26ka + 42kb + 16kc = 31,6 mol 3)
ka = 0,2 mol (4)
Giả hệ phương trình (1), (2), (3), (4) ta dược a=0,1, b=0,2, c=0,3, k=2.
mC2 H 2  0,1.26  2, 6 gam

Vậy


0,25

0,25

0,25

mC3H6  0, 2.42  8, 4 gam
0,25

mCH 4  0, 3.16  4,8 gam
HS làm bài tập bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-----------HẾT------------




SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
Mã đề 001

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút;

I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Cho chuỗi biến hoá sau :
o

, xt
C2H2 + H2 t


X

Y
, xt
, xt

Z t

 T t

 polistiren
o

o

Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là C2H6.
B. Y là C6H5Cl.
C. T là C6H6.
D. Z là C6H5CH2CH3.
Câu 2: Cặp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ ?
A. NH4HCO3, CH3OH.
B. (NH4)2CO3, C2H6.
C. K2CO3, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H9N.
Câu 3: Đun nóng butan-1-ol với xúc tác H2SO4 đặc ở 1700C thu được tối đa bao nhiêu anken?
A. 3.
B. 1.
C. 2.

D. 4.
Câu 4: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. KOH.
B. CuO.
C. O2.
D. Na.
Câu 5: Ankan X có công thức cấu tạo như sau:
CH 3
CH 3

C

CH 3

CH 2

CH 3

Tên gọi của X là
A. 3,3-đimetylbutan.
B. 3,3,3-trimetylbutan.
C. 2,2-đimetylbutan
D. 2,2,2-trimetylbutan.
Câu 6: Một chất X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3CCCH(CH3)CH3. Tên gọi của X là :
A. 2-metylpent-2-in.
B. 4-metylpent-2-in.
C. metylpropyl axetilen.
D. 2-metylpent-3-in.
Câu 7: Số sản phẩm thế monoclo của phản ứng giữa 2-metylpropan với Cl2 (ánh sáng khuếch tán) là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Thuốc thử để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: benzen, etylbenzen và stiren là
A. dung dịch HNO3 đặc. B. dung dịch KMnO4. C. dung dịch Br2. D. dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây ?
o

H 2SO4 ñaë
c, t
A. C2H5OH 
 C2H4 + H2O.

Trang 1


o

t
B. NH4Cl + NaOH 
 NaCl + NH3 + H2O.
CaO, t o
C. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) 
 Na2CO3 + CH4.
o

t
D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 

 NaHSO4 + HCl.
Câu 10: Phenol có công thức hóa học là
A. C4H5OH.
B. C3H5OH.
C. C2H5OH.
D. C6H5OH.
Câu 11: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau
đây là sản phẩm chính ?
A. CH3–CH2–CHBr–CH3.
B. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
D. CH3–CH2–CHBr–CH2Br.
Câu 12: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. etilen.
B. benzen.
C. stiren.
D. axetilen.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3  X + NH4NO3 .
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3–C–Ag≡C–Ag.
B. Ag–CH2–C≡C–Ag.
C. CH3–C≡C–Ag.
D. Ag–CH2–C≡CH.
Câu 14: Những chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH-CH3.
C. (CH3)2C=CH-CH3.
D. CH2=CH-CH3.
Câu 15: Cho các chất: C6 H14, C6H12, C4H6, C6H6 (benzen), stiren. Số chất trong dãy thuộc loại

hiđrocacbon thơm là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 16: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam?
A. Ancol etylic.
B. propan-1,3-điol.
C. propan-1-ol.
D. glixerol
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 12 gam.
B. 16 gam.
C. 24 gam.
D. 8 gam.
o
Câu 18: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 C thu được hỗn hợp các ete
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện (chỉ viết sản
phẩm chính)
a. Glixerol + Cu(OH)2
b. Trùng hợp stiren


c. propen + H2O
d. đốt cháy propan
Câu 2 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 23,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư
thấy có 3,36 lít khí thoát ra ( đktc).
a. Thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong X.
b. Nếu cho 11,7 gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có bao nhiêu gam kết tủa 2,4,6tribromphenol?
Cho C=12; H=1; O=16; Br=80; N=14
------ HẾT ------

Trang 2


SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN HÓA HỌC LỚP 11

Thời gian làm bài : 45 Phút
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
001
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
II. Tự luận

Câu

003

D
D
B
A
C
B
B
B
A
D
A
B
C
B
B

D
C
D

B
D
D
D
B
B
A
C
C
A
A
B
C
B
B
D
B
D

Đáp án
a/ 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

Điểm
0,5

1

o

xt ,t , p
b. nC6H5-CH=CH2 
 (-CH(C6H5)-CH2-)n
H ;t
c / CH2=CH-CH3 + H2O 
 CH3-CH(OH)-CH3
t
d/ C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O


o

o

2

2/ Đặt số mol C6 H5OH và C2 H5OH lần lượt là x , y (mol) trong 23,4 gam hỗn
hợp
nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15(mol)
PTHH:
C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2
x

x/2
C2H5OH + Na  C2H5ONa + 1/2H2
y

y/2

Theo bài ra ta có hpt :
94x + 46y = 23,4
x = 0,2
x/2 + y/2 = 0,15
y = 0,1
% C6H5OH=(0,2.94).100/23,4=80,34%; % C2H5OH=19,66%
* Cho 11,7 hỗn hợp tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có phenol phản ứng với số mol
là 0,1 mol

0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25

0,5
0,25

1


PTHH:
C6H5OH + 3Br2  C6H2Br3OH  + 3HBr
Khối lượng kết tủa = 0,1 . 331 = 33,1 (gam)

0,25
0,25


2


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học 11 – Cơ bản
Năm học: 2017-2018
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; Br = 80; Ag = 108.
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
A. CH2=C=CH–CH3.
B. CH2=C=CH2.
C. CH2=CH–CH=CH2.
D. CH2=CH–CH2–CH=CH2.
Câu 2: Trong công thức cấu tạo của chất dưới đây, hai nguyên tử clo nằm ở vị trí nào trên
vòng benzen?

A. Vị trí meta.
B. Vị trí ortho.
C. Vị trí para.
D. Vị trí .
Câu 3: Công thức của glixerol là
D. C3H5(OH)3.
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C2H4(OH)2.
Câu 4: Công thức phân tử chung của anđehit no, đơn chức là
A. CnH2n–1O (n  1). B. CnH2n+1O (n  1). C. CnH2n+2O (n  1). D. CnH2nO (n  1).
Câu 5: Hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi được gọi là
A. Ankan.

B. Anken.
C. Ankin.
D. Ancol.
Câu 6: Cho polime có công thức dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Phần trong dấu ngoặc –CH2–CH2– gọi là mắt xích của polime.
B. n là hệ số trùng hợp.
C. Polime này là polietan, viết tắt là PE.
D. Monome của polime này là C2H4.
Câu 7: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể khí?
A. Metan.
B. Benzen.
C. Toluen.
D. Phenol.
Câu 8: Chất nào dưới đây là ankan?
A. C2H2.
B. C6H12.
C. C4H10.
D. C3H4.
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của ancol etylic ?
A. Dùng làm cồn sát trùng trong y tế.
B. Sản xuất rượu, bia.
C. Làm nhiên liệu cho động cơ.
D. Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
Câu 10: Metanol là một chất thuộc nhóm
A. Ancol.
B. Ankan.
C. Anđehit.
D. Ankylbenzen.
Câu 11: Điều kiện để một ankin có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết
tủa là gì?

A. Ankin phải có liên kết ba CC đầu mạch.
B. Ankin phải có từ 3 cacbon trở lên.
C. Tất cả các ankin đều phản ứng được.
D. Phải có mặt chất xúc tác Ni, nhiệt độ.
Câu 12: Loại ancol nào sau đây không thể là ancol mạch hở?
B. Ancol không no, đơn chức.
A. Ancol no, đơn chức.
D. Ancol đa chức.
C. Ancol thơm, đơn chức.


Câu 13: Công thức phân tử của benzen là
A. C6H12.
B. C6H10.
C. C6H6.
Câu 14: Ancol đơn chức nghĩa là
A. Ancol bậc I.
B. Ancol có một nguyên tử C trong phân tử.
C. Ancol có một liên kết đôi trong phân tử.
D. Ancol có một nhóm –OH trong phân tử.

D. C7H8.

A. Phản ứng hiđro hóa.
B. Phản ứng hiđrat hóa.
C. Phản ứng cháy.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 16: Một ancol no đơn chức có chứa 21,62% nguyên tố oxi về khối lượng. Công thức
phân tử của ancol là
D. C4H9OH.

A. C3H7OH.
B. C5H11OH.
C. C2H5OH.
Câu 17: Oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X mạch hở thì thu được 26,4 gam
CO2 và 10,8 gam nước. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankađien.
B. Ankin.
C. Ankan.
D. Anken.
Câu 18: Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào anken bất đối
xứng tuân theo quy tắc nào sau đây?
A. Hund.
B. Lơ Sa-tơ-li-ê.
C. Mac-côp-nhi-côp. D. Zai-xep.
Câu 19: Phenol có thể phản ứng với dung dịch NaOH, chứng tỏ
A. Phenol có tính chất của một ancol.
B. Phenol có tính axit.
C. Phenol có thể làm đổi màu quì tím.
D. Phenol là một chất lưỡng tính.
Câu 20: Hợp chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Ankan.
B. Anđehit.
C. Ancol.
D. Anken.
Câu 21: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan.
B. Benzen.
C. Ancol etylic.
D. Etilen.
Câu 22: Vì sao ancol có thể phản ứng với kim loại Na, còn các hiđrocacbon (ankan,

anken, ankin,…) thì không thể?
A. Vì ancol ở thể lỏng, còn các hiđrocacbon ở thể khí hoặc rắn.
B. Vì ancol có nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động, dễ bị thay thế.
C. Vì ancol có thể tạo liên kết hiđro với nước.
D. Vì ancol có tính oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa các kim loại như Na.
Câu 23: Thực hiện thí nghiệm sau: lấy 2 ống nghiệm (1) và (2) to bằng nhau, ống (1) chứa
đầy khí Cl2, ống (2) chứa đầy khí CH4. Úp miệng ống nghiệm (1) vào miệng ống nghiệm
(2) để hai khí trộn lẫn vào nhau như hình vẽ. Đưa ống nghiệm đựng hỗn hợp các chất phản
ứng ra ánh sáng khuếch tán. Nhúng đũa thuỷ tinh có tẩm dung dịch NH3 đặc vào ống
nghiệm đựng hỗn hợp sau phản ứng. Hiện tượng gì xảy ra ?
A. Có khói trắng tạo thành.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Có muội than bám đầy ống nghiệm.
D. Xuất hiện kết tủa vàng.


Câu 24: Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp HCl vào propen là
A. CH3CHClCH3. B. CH3CH2CH2Cl. C. CH2ClCH2CH3. D. ClCH2CH2CH3. Câu
25: Ancol nào sau đây là ancol bậc 2?

.
. D. CH3CH2OH.
A. CH3CH2CH2OH. B.
C.
Câu 26: Metanal, anđehit fomic, fomanđehit, toluen, metylbenzen là tên gọi của bao nhiêu
chất khác nhau?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.

Câu 27: Cho các phát biểu dưới đây
(a) Glixerol hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam.
(b) Oxi hóa ancol bậc 1 bằng CuO nung nóng thì thu được anđehit.
(c) Hiđro hóa anđehit (xúc tác Ni, nung nóng) thì thu được ancol tương ứng.
(d) Benzen phản ứng với khí clo (khi có ánh sáng) thì thu được clobenzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 31,8 gam một ankylbenzen Y cần dùng 70,56 lít O2 (đktc).
Công thức phân tử của Y là
D. C7H8.
A. C8H10.
B. C9H12.
C. C10H14.
Câu 29: Cho 0,02 mol ancol X phản ứng hết với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Số
nhóm chức của ancol X là
A. 1.
B. 2.
D. 4.
C. 3.
Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa như sau:
CHCH →CH2=CH2→CH3–CH3.
Chất X và Y lần lượt là
D. Pd/PbCO3 và Ni.
A. CCl4 và Ni.
B. Ni và HgCl2.
C. Bột Fe và Ni.
Câu 31: 0,5 mol stiren có thể phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 2M. Giá trị của V là

A. 400.
B. 250.
C. 300.
D. 200.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam metanal CH2O thì thu được V lít khí CO2 ở đktc.
Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.
C. 1,008.
D. 1,568.
Câu 33: Có bao nhiêu đồng phân ancol có công thức phân tử C3H8O?
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 34: Để phân biệt benzen và ancol etylic có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
D. Dung dịch Br2.
A. Quì tím.
B. Na.
C. Cu(OH)2.
Câu 35: Cho 37,6 gam phenol phản ứng với HNO3 lấy dư. Nếu hiệu suất phản ứng đạt
90% thì khối lượng axit picric (2,4,6-trinitrophenol) thu được là
A. 84,19 gam.
B. 82,44 gam.
C. 93,54 gam.
D. 91,6 gam.
Câu 36: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) 2C2H4 + 4H2O + 2KMnO4  3X + 2MnO2 + 2KOH
(b) X + 2Na  Y + Z
Điều nào sau đây sai khi nói về chất Y?

A. Phân tử khối của Y là 106 đvC.


×