PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƢƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
-----------------
Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
1. Thế giới quan và phƣơng pháp luận
a) Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học
- Khái niệm: Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới
và vị trí của con người trong thế giới đó.
- Vai trò: Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi
hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
b) Thế giơi quan duy vật và thế giới quan duy tâm
- Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động
của con người trong cuộc sống.
- Thế giới quan duy vật cho rằng, giữa vật chất (tự nhiên, tồn tại) và ý thức
(tinh thần, tư duy) thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất
tồn tại khách quan, độc lập đối với ý thức con người, không do ai sáng tạo và không ai
có thể tiêu diệt được.
- Thế giới quan duy tâm cho rằng, ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra
giới tự nhiên.
c) Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình
Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo
thế giới (bao gồm một hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn
và vận dụng các phương pháp cụ thể).
- Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc
lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
- Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện,
chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp
dụng một cách máy móc đặt tính của sự vật này vào sự vật khác.
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy
vật và phƣơng pháp luận biện chứng (Đọc thêm)
Trong Triết học Mác, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống
nhất hữu cơ với nhau. Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó
là cái có sau; thế giới vật chất luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách
quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành phương pháp
luận. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng gắn bó với nhau, không
tách rời nhau.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
1
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy chỉ ra những biểu hiện của thế giới quan duy vật hay duy tâm bằng cách đánh dấu
(X) vào các ô tương ứng:
Biểu hiện
TGQDV
TGQDT
1) Vật chất có trước, ý thức có sau.
2) Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.
3) Thời tiết có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
4) Phú quý sinh lễ nghĩa.
5) Có số làm quan.
6) Thượng đế tạo ra vạn vật.
7) Con người có nguồn gốc từ loài vượn cổ.
8) Dâng sao giải hạn.
9) Chữa bệnh bằng bùa phép.
10) Mời thầy cúng về đuổi tà ma.
11) Chữa bệnh theo hướng dẫn của các bác sĩ.
12) Sợ ma.
13) Tin vào lời thầy bói.
14) Tin vào sự an bài của số phận.
15) Gọi hồn người đã chết để hỏi về những người đang sống.
16) Đốt vàng mã trong ngày rằm, ngày lễ tết.
Bài 2. Hãy chỉ ra những nội dung có chứa đựng yếu tố biện chứng hay siêu hình bằng cách
đánh dấu (X) vào các ô tương ứng:
Có chứa đựng yếu tố
Nội dung
Biện chứng Siêu hình
1) Rút dây động rừng.
2) Gieo nhân nào thì gặt quả ấy.
3) Đời cha ăn mặn đời con khát nước.
4) Con dại cái mang.
5) Sinh con rồi mới sinh cha
Sinh cháu giữ nhà rồi mới sinh ông.
6) Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh
là người như thế nào.
7) Đèn nhà ai nấy rạng.
8) Thế giới là một dòng chảy vĩnh cửu không có điểm khởi
đầu và điểm kết thúc.
9) Lấy vợ xem tông, lấy chồng xem họ.
10) Thân ai người nấy lo.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
2
Bài 3. Hãy chọn đáp án đúng (Đ), sai (S) bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng
Nội dung
Đ
S
1. Thế giới quan duy tâm cho rằng, ý thức được sinh ra và quyết định bởi vật
chất.
2. Mỗi con người phát triển bình thường đều có thế giới quan của mình.
3. Thế giới quan của con người có thể biến đổi theo thời gian.
4. Thế giới quan thần thoại là thế giới quan duy vật.
5. Thế giới quan tôn giáo là thế giới quan duy tâm.
6. Thế giới quan duy vật cho rằng chính con người sáng tạo ra thần thánh
chứ không phải thần thánh sáng tạo ra con người.
7. Theo cách hiểu thông thường, thế giới quan là quan niệm của con người
về thế giới.
8. Thế giới quan của con người khi đã định hình thì không bao giờ thay đổi.
9. Vấn đề cơ bản của Triết học gồm có hai vấn đề.
10. Chỉ có các nhà triết học mới có thế giới quan.
Bài 4. Dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 5. Minh hỏi Hùng: “Hằng năm, đến ngày mất của ông nội, gia đình mình thường làm
mâm cơm để thắp hương ông. Mình không biết như thế có phải là duy tâm phản khoa học hay
không?”
Nếu là Hùng, em sẽ trả lời Minh như thế nào?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 6. Đã gần đến kì thi vào đại học mà Hùng vẫn mải mê đi chơi, không chịu học bài. Thấy
vậy, Bình khuyên Hùng hãy tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng chẳng để ý đến lời khuyên
của Bình. Hùng cho rằng mình thường xuyên đi chùa lễ phật để cầu gặp may mắn trong thi cử
nên chắc chắn sẽ đậu mà không cần học nhiều.
Em nhận xét thế nào về suy nghĩ và biểu hiện của Hùng?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
3
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Triết học nghiên cứu những vấn đề
a. quan trọng nhất của thế giới.
c. chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
b. riêng biệt nhất của thế giới.
d. lớn nhất của thế giới.
2. Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm có
a. hai mặt.
b. hai vấn đề.
c. hai nội dung.
d. hai câu hỏi.
3. Vấn đề cơ bản của Triết học là
a. vật chất và ý thức.
c. vật chất quyết định ý thức.
b. ý thức quyết định vật chất.
d. vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
4. Quan niệm cho rằng: vật chất có trước ý thức và vật chất quyết định ý thức được gọi là
thế giới quan
a. thần thoại.
b. tôn giáo.
c. duy vật.
d. duy tâm.
5. Phương pháp luận bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy – đó là phương pháp
luận
a. biện chứng.
b. khoa học.
c. siêu hình.
d. Triết học.
6. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác
a. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
b. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
c. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
d. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
7. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan
duy tâm?
a. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của Triết học.
b. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học.
c. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
d. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
8. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên,
đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
a. Triết học.
b. Sử học.
c. Toán học.
d. Vật lí.
9. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào
a. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định
cái nào.
b. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần.
c. việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
d. việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
10. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng ?
a. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”.
b. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
c. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai,
người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
d. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
4
Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a) Thế nào là vận động?
Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật, hiện tượng
trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.
b) Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
c) Các hình thức vận động cơ bản của vật chất
Có năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao:
- Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
- Vận động vật lý: sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các quá trình
nhiệt, điện...
- Vận động hóa học: quá trình hóa hợp và phân giải các chất.
- Vận động sinh học: sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường.
- Vận động xã hội: sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử.
Vận dụng: Các sự vật, hiện tượng sau đây thuộc hình thức vận động nào?
Các sự vật, hiện tƣợng
Hình thức vận động
1. Quá trình đồng hóa và dị hóa.
2. Sự di chuyển của kim đồng hồ.
3. Cây cối vươn ra ánh sáng.
4. Sắt bị oxi hóa thành oxit sắt.
5. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
6. Người công nhân đang làm việc trong nhà máy.
7. Sự lan truyền của ánh sáng.
8. Rượu tan trong nước.
9. Dịch chuyển bàn ghế trong lớp học.
10. Học sinh đang chăm chú nghe giảng.
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
a) Thế nào là phát triển?
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng
tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất
Phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật, hiện
tượng trong thế giới khách quan. Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không
diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp, mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi
có bước thụt lùi tạm thời. Song, khuynh hướng tất yếu của quá trình đó là cái mới ra
đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
5
Bài học rút ra: Khi xem xét một sự vật, hiện tượng, hoặc đánh giá một con người,
cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo
thủ.
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất và giải
thích sơ đồ đó.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 2. Hãy chọn đáp án đúng (Đ), sai (S) bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng
Nội dung
Đ
S
1. Hình thức vận động của thế giới vật chất rất phong phú, đa dạng.
2. Sự phát triển diễn ra giống như một đường thẳng tiến lên từ thấp đến cao.
3. Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra quanh co, phức tạp bao
hàm cả những bước thụt lùi tạm thời.
4. Trong quá trình vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng, cái ra
đời sau luôn là cái tiến bộ hơn so với cái ra đời trước đó.
5. Tất cả những cái có vẻ bề ngoài cũ kĩ đều là những cái lỗi thời, lạc hậu.
6. Khi xem xét sự vật, hiện tượng cần xem xét chúng trong trạng thái vận
động, biến đổi không ngừng.
7. Để có sự phát triển, đòi hỏi chúng ta phải phát hiện ra cái mới, quan tâm,
tạo điều kiện và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
8. Trong quá trình vận động và phát triển của các sự vật, không phải cái nào
ra đời sau cũng tiến bộ hơn cái ra đời trước.
9. Muốn nhận thức được sự vật, phải xem xét nó trong trạng thái đứng im,
bất động.
10. Dấu hiệu để nhận ra sự phát triển đó là sự xuất hiện của cái mới, cái tiến
bộ hơn.
Bài 3. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vận động và phát triển, giải thích sơ đồ đó.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
6
Bài 4. Xác định hình thức vận động cho các câu sau
Nội dung
1. Ma sát sinh ra nhiệt.
2. Sự di chuyển của kim đồng hồ.
3. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mạng điện tích.
4. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập.
5. Sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường.
6. Sự dao động của con lắc đồng hồ.
7. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
8. Nước bay hơi.
9. Sắt bị oxi hóa thành oxit sắt.
10. Quá trình đồng hóa, dị hóa.
Hình thức vận động
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Triết học Mác – Lênin cho rằng: vận động là mọi sự
a. biến mất nói chung.
c. biến đổi nói chung.
b. phát triển nói chung.
d. dịch chuyển nói chung.
2. Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Dòng sông đang vận động.
c. Trái đất không đứng im.
b. Xã hội không ngừng vận động.
d. Cây cầu không vận động.
3. Sự vận động của thế giới vật chất là
a. do Thượng đế qui định.
c. do một thế lực thần bí qui định.
b. quá trình mang tính chủ quan.
d. quá trình mang tính khách quan.
4. Thế giới vật chất tồn tại thông qua
a. các sự vật, hiện tượng.
c. các sự vật, hiện tượng cụ thể.
b. các dạng tồn tại cụ thể.
d. vận động.
5. Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là
a. thuộc tính vốn có.
c. hiện tượng phổ biến.
b. cách thức phát triển.
d. khuynh hướng tất yếu.
6. Đối với các sự vật và hiện tượng, phát triển được coi là
a. phương thức tồn tại.
c. hiện tượng phổ biến.
b. cách thức phát triển.
d. khuynh hướng tất yếu.
7. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là
a. cái sau thay thế cái trước.
c. cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
b. cái mới và cái cũ giằng co nhau.
d. cái này thay thế cái khác.
8. Quan niệm nào sau đây là không đúng?
a. Cái tiến bộ chưa hẳn là cái mới.
c. Mọi cái cũ đều lạc hậu.
b. Cái mới chưa hẳn là cái tiến bộ.
d. Không phải cái cũ nào cũng lỗi thời.
9. Vận động ------------ sự phát triển.
a. phụ thuộc vào
b. gắn liền với
c. bao hàm
d. thúc đẩy
10. Sự phát triển diễn ra một cách ------------- ở tất cả các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội và
tư duy.
a. phổ biến
b. từ từ
c. tuần tự
d. đồng đều
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
7
Bài 4
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƢỢNG
1. Thế nào là mâu thuẫn?
Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau,
vừa đấu tranh với nhau.
a) Mặt đối lập của mâu thuẫn
Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm... mà
trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo
những chiều hướng trái ngược nhau.
b) Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn
tại cho nhau.
Bài tập: Cho HS xác định mặt đối lập của mâu thuẫn ở Phiếu học tập.
Mặt đối lập của mâu thuẫn
1. Mặt đồng hóa và dị hóa trong cùng một tế bào B.
2. Điện tích dương của nguyên tử B và điện tích âm của nguyên tử C.
3. Hoạt động dạy và hoạt động học của thầy và trò trong cùng 1 tiết học.
4. Giai cấp bóc lột trong xã hội CHNL và giai cấp bị bóc lột trong xã hội PK.
5. Mặt tích cực và mặt tiến bộ trong xã hội đang ngày càng chiếm ưu thế.
6. Tệ nạn mại dâm và ma túy đang có chiều hướng giảm rõ rệt.
c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
Trong mỗi mâu thuẫn, sự thống nhất của các mặt đối lập không tách rời sự đấu
tranh giữa chúng. Vì rằng, các mặt đối lặp cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát
triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ,
gạt bỏ nhau.
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tƣợng
a) Giải quyết mâu thuẫn
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng.
b) Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, không
phải bằng con đường điều hòa mâu thuẫn.
Bài học:
- Cần phải tiến hành phê bình và tự phê bình, tránh thái độ xuê xoa, không dám
đấu tranh chống cái lạc hậu, tiêu cực.
- Cần biết phân tích cái đúng, cái sai, cái tiến bộ, cái lạc hậu, đấu tranh loại trừ
cái sai trái, cái lạc hậu, tiêu cực.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
8
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy chọn phương án đúng (Đ), sai (S) bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng:
Đ
Nội dung
S
1. Mâu thuẫn có vai trò là nguồn gốc vận động, phát triển của SVHT.
2. Sự phát triển của SVHT là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập.
3. Kết quả sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là SVHT không còn các mặt đối lập.
4. Chỉ có một cách duy nhất để giải quyết mâu thuẫn đó là cho chúng triệt tiêu
nhau.
5. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho các SVHT không thể giữ nguyên
trạng thái cũ.
6. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới
hình thành.
7. Mâu thuẫn là một quá trình và giải quyết mâu thuẫn cũng là một quá trình.
8. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường điều hòa mâu thuẫn.
9. Trong mỗi sự vật có thể tồn tại đồng thời nhiều mặt đối lập, nhưng bao giờ cũng
có hai mặt đối lập cơ bản.
10. Hai mặt đối lập cơ bản trong sự vật luôn tạo thành mâu thuẫn cơ bản của chính
bản thân sự vật đó.
Bài 2. Trong các kết luận sau đây kết luận nào sai? Vì sao?
a. Sự thống nhất của các mặt đối lập tách rời sự đấu tranh giữa chúng.
b. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập không liên quan gì đến sự thống nhất giữa chúng.
c. Thống nhất và đấu tranh là hai mặt của cùng một quá trình mâu thuẫn.
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập không tách rời sự đấu tranh giữa chúng.
e. Thống nhất giữa các mặt đối lập chính là đấu tranh giữa các mặt đối lập, là đấu
tranh trong trạng thái cân bằng, ổn định giữa các mặt đối lập.
g. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là xung đột, dùng sức mạnh để tiêu diệt lẫn nhau.
Bài 3. Đánh dấu X để xác định loại mâu thuẫn cho các trường hợp sau:
Mâu thuẫn
Thông thƣờng
Triết học
1. Số dương – số âm trong toán học.
2. Đồng hóa – dị hóa trong sinh vật.
3. Trắng - đen.
4. Tiến bộ - lạc hậu trong xã hội.
5. To – nhỏ.
6. Biến dị - di truyền trong sinh vật.
7. Giai cấp thống trị - giai cấp bị trị trong các xã hội có
giai cấp.
8. Phía trên – phía dưới.
9. Giai cấp tư sản – giai cấp vô sản trong xã hội tư bản.
10. Sản xuất – tiêu dùng.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
9
Bài 4. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc nhiều thông tin tương ứng ở cột B sao cho
phù hợp
A
B
1. Mặt đối lập trong lĩnh vực toán học
a. Quá trình đồng hóa và dị hóa.
2. Mặt đối lập trong lĩnh vực vật lí
b. Địa chủ và nông dân.
3. Mặt đối lập trong lĩnh vực sinh học
c. Số âm và số dương.
4. Mặt đối lập trong lĩnh vực xã hội
d. Nhân vật chính diện và nhân vật phản diện.
5. Mặt đối lập trong nghệ thuật kịch
e. Số chẵn và số lẻ.
6. Mặt đối lập trong quá trình dạy – học
g. Hoạt động dạy và hoạt động học.
7. Mặt đối lập trên thị trường
h. Điện tích dương và điện tích âm.
8. Mặt đối lập trong hoạt động sản xuất i. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi
kinh doanh
sinh vật.
12k. Nội năng và ngoại năng của một vật thể.
34l. Chi phí và doanh thu.
56m. Chủ nô và nô lệ
78n. Đồng biến và nghịch biến trong hàm số.
o. Bên mua và bên bán.
p. Trục Ox và trục Oy.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng chứa đựng những
a. xung đột.
b. mâu thuẫn.
c. đối kháng.
d. đối đầu.
Câu 2. Những sự vật, hiện tượng nào sau đây được coi là hai mặt đối lặp của mâu thuẫn?
a. Dài và ngắn.
c. Cao và thấp.
b. Tiến bộ và lạc hậu.
d. Phía trên và phía dưới.
Câu 3. Trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn luôn có
a. hai mặt đối lập.
c. một mặt đối lập.
b. nhiều mặt đối lập.
d. một mâu thuẫn.
Câu 4. Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng
a. liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau.
c. hợp lại thành một khối.
b. cùng tồn tại trong một sự vật.
d. liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 5. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào được coi là đấu tranh giữa hai mặt
đối lập?
a. Xung đột tôn giáo.
c. Hai người cãi nhau.
b. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
d. Đấu tranh chống HIV – AIDS.
Câu 6. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách
a. điều hòa các mặt đối lập.
c. đấu tranh giữa các mặt đối lập.
b. kết hợp các mặt đối lập.
d. thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 7. Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho
nhau. Triết học gọi đó là …………… giữa các mặt đối lập.
a. sự đấu tranh
b. sự tác động
c. sự ràng buộc
d. sự thống nhất
Câu 8. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là …………. vận động, phát triển của sự vật và hiện
tượng.
a. nguồn gốc
b. khuynh hướng
c. động cơ
d. cách thức
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
10
Câu 9. Mâu thuẫn là một quá trình và giải quyết mâu thuẫn cũng là
a. một giai đoạn.
b. một chỉnh thể.
c. một quá trình.
d. sự tương tác.
Câu 10. Khi nói đến mặt đối lập của mâu thuẫn là nói đến những mặt đối lập đang cùng tồn
tại trong
a. hai sự vật, hiện tượng khác nhau.
c. hai sự vật, hiện tượng giống nhau.
b. một sự vật, hiện tượng cụ thể.
d. những sự vật, hiện tượng khác nhau.
Câu 11. Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về mình, em sẽ giải quyết bằng cách
nào?
a. Im lặng không nói ra
c. Tránh không gặp mặt bạn ấy
b. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
d. Tìm bạn ấy để cảnh cáo
Câu 12. Trong cuộc sống khi bắt gặp những hành vi sai trái, em thường chọn cách ứng xử nào
sau đây?
a. Dĩ hòa vi quý
c. Một điều nhịn chín điều lành
b. Kiên quyết bảo vệ cái đúng
d. Tránh voi chẳng xấu mặt nào
Câu 13. Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu
thuẫn triết học?
a. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
b. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
c. Không có mặt này thì không có mặt kia.
d. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
Câu 14. Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học?
a. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
b. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện
tượng khác.
c. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
d. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
Câu 15. Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào?
a. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.
b. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.
c. Sự vật, hiện tượng phát triển.
d. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.
Câu 16. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?
a. Các mặt đối lập còn tồn tại.
b. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác.
c. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau.
d. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại.
Câu 17. Một sự vật, hiện tượng có thể có bao nhiêu mâu thuẫn?
a. Có vô số mâu thuẫn.
b. Có ít nhất một mâu thuẫn.
c. Có nhiều mâu thuẫn.
d. Có một mâu thuẫn.
Câu 18. Mặt đối lập của mâu thuẫn có tính chất, đặc điểm, khuynh hướng như thế nào?
a. Đối đầu nhau.
b. Đối kháng nhau.
c. Đối chọi nhau.
d. Trái ngược nhau.
Câu 19. Mâu thuẫn tồn tại ở đâu?
a. Trong tự nhiên.
b. Trong xã hội.
c. Trong tự nhiên và xã hội.
d. Trong mọi sự vật và hiện tượng.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
11
Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƢỢNG
1. Chất
Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện
tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng
khác.
2. Lƣợng
Khái niệm lượng dùng để chỉ những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng
biểu thị ở trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh,
chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật và hiện tượng.
Vận dụng:
Bài 1: Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa chất và lượng của sự vật và hiện tượng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Hãy chỉ ra những nội dung nói về chất hay lượng bằng cách đánh dấu
(X) vào ô tương ứng.
Nội dung
Chất Lƣợng
1. Việt Nam thuộc nhóm các nước đang phát triển
2. Năm 2010, Việt Nam xuất khẩu 6,7 triệu tấn gạo.
3. Muối có vị mặn, chanh có vị chua.
4. Đồng là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điện
cao.
5. Năm 2007, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta là 8,5%.
6. Bạn H là một học sinh rất thật thà.
7. Anh A là người rất am hiểu về nghệ thuật hội họa đương
đại.
8. Một hình vuông có cạnh là 20 cm.
9. Quyển sách GDCD dày 120 trang.
Bài 3: Học sinh nghiên cứu ví dụ phần b, trang 32, SGK để chỉ ra trong ví dụ đó
thuộc tính nào được coi là chất và thuộc tính nào được coi là lượng?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
12
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lƣợng và sự biến đổi về chất
a) Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất
Sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi
về lượng. Sự biến đổi này diễn ra một cách dần dần. Quá trình biến đổi ấy đều có ảnh
hưởng đến trạng thái chất của sự vật, hiện tượng, nhưng chất của sự vật, hiện tượng
chưa biến đổi ngay.
Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất
giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự
vật cũ.
*Độ: là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự
vật hiện tượng.
*Điểm nút: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự
vật và hiện tượng.
b) Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng
Vận dụng: Em hãy nghiên cứu ví dụ phần 3b, trang 32 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao khi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi thì thể tích cùng với vận
tốc của các phân tử cũng như độ hòa tan của nước thay đổi khác trước?
b. Từ việc phân tích ví dụ trên, em rút ra kết luận gì?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận: Mỗi sự vật và hiện tượng đều có chất đặc trưng và lượng đặc trưng
phù hợp với nó. Vì vậy, khi một chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới để tạo
thành sự thống nhất mới giữa chất và lượng.
Sơ đồ: Mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất
Chất biến đổi
Lƣợng biến đổi
SV cũ
SV mới
Độ
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
Điểm nút
13
Vận dụng:
1/ Từ sơ đồ trên, hãy vẽ sơ đồ sự biến đổi về lượng và chất trong quá trình học
tập và rèn luyện của bản thân. Rút ra bài học cho bản thân.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ Phân biệt sự khác nhau giữa sự biến đổi của lượng và chất.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy chọn phương án đúng (Đ), sai (S) bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương tứng
Nội dung
Đ
S
1. Mỗi sự vật và hiện tượng chỉ có một chất duy nhất.
2. Chiếc nhẫn và đôi bông tai làm từ bạc khác nhau về chất (Triết học).
3. Chất (Triết học) của các sự vật chính là chất liệu tạo nên sự vật đó.
4. Chất và lượng đều là những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng.
5. Chất có thể tồn tại bên ngoài lượng và lượng cũng có thể tồn tại bên ngoài chất.
6. Lượng của sự vật, hiện tượng biến đổi thường xuyên, liên tục trong khi chất của
sự vật, hiện tượng biến đổi chậm.
7. Khi chúng ta cắt chiếc bánh ra thành nhiều mẫu bánh nhỏ, chất của cái bánh vẫn
không thay đổi.
8. Để có một cái mới xuất hiện, trước tiên phải bắt đầu từ việc tích lũy dần dần về
chất và tạo điều kiện cho chất biến đổi.
9. Chất cơ bản của sự vật có thể biến đổi ngay cả khi lượng của sự vật đó chưa
biến đổi đạt tới điểm nút.
10. Khi thai nhi đã đủ tháng tuổi mà sản phụ chưa chuyển dạ thì cần phải khám và
can thiệp bằng các biện pháp y tế.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
14
Bài 2. Thầy giáo đặt trước các bạn học sinh một viên gạch và một viên ngói rồi thầy đặt câu
hỏi: “Theo các em, viên gạch và viên ngói này có khác nhau về chất hay không? Tại sao?”
Bạn Hưng nhanh nhảu giơ tay trả lời: “Thưa thầy! Viên gạch và viên ngói này hòa toàn giống
nhau về chất, vì chúng đều là đất nung ạ”. Theo em, bạn Hưng trả lời đúng hay sai? Tại sao?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 3. Hãy sưu tầm một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về mối quan hệ giữa sự biến
đổi về lượng và sự biến đổi về chất.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 4. Cho hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5cm, người ta có thể tăng hoặc giảm
chiều rộng theo hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:
- Độ của chiều rộng là bao nhiêu để nó còn tồn tại là hình chữ nhật?
- Xác định điểm nút của nó.
- Các chất mới của hình chữ nhật là gì?
- Qua đó, rút ra kết luận gì về sự biến đổi của lượng và chất.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 5. Trong đoạn văn sau đây, ý nào nói về lượng, ý nào nói về chất, xác định điểm nút và
độ của phong trào cách mạng nước ta: “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây là kết quả tổng hợp của
các phong trào cách mạng liên tục diễn ra trong 15 năm sau ngày thành lập Đảng, từ cao
trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đến phong trào giải phóng dân
tộc 1939 – 1945, mặc dù cách mạng có những lúc bị dìm trong máu lửa. Chế độ thuộc địa
nửa phong kiến ở nước ta bị xóa bỏ, một kỉ nguyên mới mở ra, kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
15
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách
a. đột biến.
b. chậm dần.
c. nhanh chóng.
d. dần dần.
Câu 2. Mặt chất và mặt lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn
a. tách rời nhau.
c. ở bên cạnh nhau.
b. thống nhất với nhau.
d. hợp thành một khối.
Câu 3. Khái niệm chất (Triết học) được dùng để chỉ
a. quy mô của sự vật, hiện tượng.
b. cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật, hiện tượng.
c. trình độ vận động của sự vật, hiện tượng.
d. những thuộc tính cơ bản, vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng.
Câu 4. Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn
cứ vào
a. lượng của sự vật, hiện tượng.
c. chất của sự vật, hiện tượng.
b. quy mô của sự vật, hiện tượng.
d. tính chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 5. Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ chúng đều
a. là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau.
b. thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
c. là những thuộc tính cơ bản cho sự vật, hiện tượng.
d. là tính qui định vốn có của các sự vật, hiện tượng.
Câu 6. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
và hiện tượng được gọi là
a. khoảng giới hạn.
b. độ.
c. phạm vi.
d. điểm nút.
Câu 7. Điểm giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật và
hiện tượng được gọi là
a. điểm đến.
b. độ.
c. thắt nút.
d. điểm nút.
Câu 8. Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải
a. tạo ra sự biến đổi về lượng.
c. tích lũy dần dần về chất.
b. tạo ra chất mới tương ứng.
d. làm cho chất mới ra đời.
Câu 9. Để chất mới ra đời, nhất thiết phải
a. điều chỉnh sự biến đổi của lượng.
b. tăng nhanh về lượng.
c. tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng.
d. thúc đẩy lượng biến đổi đến một giới hạn nhất định.
Câu 10. Khái niệm chất dùng để chỉ những ….(1)….. vốn có của sự vật và hiện tượng, …(2)..
cho sự vật và hiện tượng đó, …(3)… nó với các sự vật và hiện tượng khác.
(1) a. thuộc tính
b. thuộc tính cơ bản
c. đặc điểm d. tính chất cơ bản
(2) a. đại diện
b. tiêu biểu
c. biểu hiện d. thể hiện
(3) a. phân biệt
b. liên kết
c. kết nối
d. so sánh
Câu 11. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến
chất đổi?
a. Có công mài sắt có ngày nên kim.
b. Nhổ một sợi tóc thành hói.
c. Đánh bùn sang ao.
d. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
16
Câu 12. Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau: Để tạo ra sự biến đổi
về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải
a. học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
b. cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được.
c. kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn.
d. tích luỹ dần dần.
Câu 13. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
a. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
b. Chất quy định lượng.
c. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
d. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
Câu 14. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
a. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
b. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
c. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
d. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 15. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình
học tập của học sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)?
a. Điểm số kiểm tra hàng ngày.
b. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.
c. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.
d. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn
luyện được.
Câu 16. Câu nói nào sau đây không nói về lượng và chất?
a. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
b. Góp gió thành bão.
c. Năng nhặt chặt bị.
d. Chị ngã em nâng.
*Ôn tập kiểm tra 1 tiết
Câu 1: Thế nào là thế giới quan duy vật và duy tâm? Phương pháp luận biện
chứng và siêu hình?
Câu 2: Thế nào là vận động? Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật
chất?
Câu 3: Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn?
Câu 4: Thế nào là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập?
Câu 5: Thế nào là chất và lượng của sự vật, hiện tượng?
Câu 6: Nêu cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. Trong quá
trình đó, độ và điểm nút là gì?
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
17
Bài 6
KHUYNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƢỢNG
1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
a) Phủ định
Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng nào đó.
b) Phủ định siêu hình:
Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở
hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
c) Phủ định biện chứng:
Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng,
có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và
hiện tượng mới.
Vận dụng. Phân biệt phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
Phủ định biện chứng
Phủ định siêu hình
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản:
- Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự
vật, hiện tượng.
- Tính kế thừa: Trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng, cái mới không
ra đời từ hư vô, mà ra đời từ trong lòng cái cũ, từ cái trước đó.
Bài tập: Nêu một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao có nói về tính kế thừa trong
quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
18
3. Khuynh hƣớng phát triển của sự vật và hiện tƣợng
a. Phủ định của phủ định
Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của sự vật và hiện tượng, cái mới
xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học gọi đó là
sự phủ định của phủ định.
b. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng
Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra
đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.
Bài học:
- Biết nhận thức cái mới, ủng hộ cái mới
- Tôn trọng quá khứ, tránh bảo thủ, phủ định sạch trơn, cản trở sự tiến bộ.
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy chọn phương án đúng (Đ), sai (S) bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương tứng
Nội dung
Đ
S
1. Phủ định siêu hình diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
2. Phủ định biện chứng xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
3. Phủ định siêu hình cắt đứt mối liên hệ giữa cái cũ và cái mới.
4. Thông qua những lần phủ định biện chứng, cái mới luôn kế thừa và mang theo
mặt nào đó của cái cũ, cái bị phủ định.
5. Phủ định của phủ định là quá trình phát triển đi lên liên tục.
6. Trong quá trình phát triển của sự vật, cái ra đời sau luôn tiến bộ hơn cái ra đời
trước đó.
7. Trong mỗi chu kì của sự phát triển, sự vật đều phải trải qua hai lần phủ định.
8. Trong quá trình phát triển của sự vật, sau mỗi lần phủ định sự vật dường như lặp
lại cái cũ nhưng trên cơ sở cái mới cao hơn.
9. Trong quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng, cái mới, cái phủ định
luôn luôn chiến thắng cái cũ, cái bị phủ định.
10. Sự phủ định cũng chính là sự phủ nhận.
Bài 2. Cô giáo trao cho hai bạn Hà và Bình mỗi người một hạt táo và yêu cầu hai bạn hãy xóa
bỏ sự tồn tại (phủ định) của những hạt táo đó.Thực hiện yêu cầu của cô giáo, Hà đã đập vỡ hạt
táo của mình, còn Bình đem gieo hạt táo của mình xuống đất (trong điều kiện bình thường).
a. Theo em, những hạt táo đó có bị phủ định hay không? Vì sao?
b. Hai cách mà Hà và Bình thực hiện yêu cầu của cô giáo khác nhau như thế nào?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
19
Bài 3. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp
A
B
a. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính
1. Nguồn gốc phát triển của các SVHT.
trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính.
2. Cách thức phát triển của các SVHT.
b. là quá trình phủ định của phủ định.
3. Khuynh hướng phát triển của các c. sự xuất hiện của cái mới, cái tiến bộ hơn
SVHT.
thay thế cái lạc hậu, tiêu cực, lỗi thời.
4. Sự phát triển được đánh dấu bởi
d. sự phủ định
5. Để thúc đẩy sự phát triển, chúng ta cần e. xóa bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
6. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến g. là quá trình thống nhất và đấu tranh giữa các
đổi về chất, ví dụ:
mặt đối lập.
7. Trong quá trình phát triển của các h. Oxi nguyên tử kết hợp với một phân tử oxi
SVHT thì cái mới, cái phủ định
tạo thành Ozon
8. Một ví dụ về tính kế thừa trong quá i. quan tâm, phát hiện, tạo điều kiện cho những
trình phủ định của phủ định
cái mới phát triển.
k. luôn kế thừa, mang theo những mặt, thành
1234phần nào đó của cái cũ, cái bị phủ định.
l. là sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự
5678biến đổi về chất và ngược lại.
Bài 4. Những câu sau đây đúng hay sai? Tại sao?
a. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
b. Nếu chúng ta bắn vào quá khứ một phát súng lục thì chúng ta sẽ nhận từ tương lai
một quả đại bác.
c. Quá khứ là gốc rễ, là nền tảng, là sức mạnh của hiện tại và tương lai.
d. Chúng ta chỉ có thể phát triển nếu chúng ta biết đoạn tuyệt hoàn toàn với quá khứ
sau lưng.
e. Nếu không hiểu biết về lịch sử của gia đình, dòng họ, quê hương và dân tộc mình
thì chúng ta sẽ trở thành những kẻ vong bản, mất gốc.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét từ gốc độ Triết học, phủ định được hiểu là
a. phủ định một điều gì đó.
c. bác bỏ một cái gì đó.
b. xóa bỏ một sự vật nào đó.
d. bỏ qua một sự vật nào đó.
Câu 2. Phủ định siêu hình là sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ
a. bên trong sự vật, hiện tượng.
c. bên ngoài sự vật, hiện tượng.
b. bản thân sự vật, hiện tượng.
d. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 3. Phủ định biện chứng là sự phủ định do
a. xóa bỏ sự vật, hiện tượng nào đó.
c. sự vật, hiện tượng mới xuất hiện.
b. tác động, cản trở từ bên ngoài.
d. sự phát triển của bản thân sự vật.
Câu 4. Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguyên nhân dẫn đến sự phủ định nằm
a. giữa cái cũ và cái mới.
c. ngoài bản thân sự vật.
b. ngay trong bản thân sự vật.
d. trước cái mới.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
20
Câu 5. “Sự biến đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược lại” đã chỉ ra
a. nguồn gốc phát triển.
c. khuynh hướng phát triển.
b. cách thức phát triển.
d. con đường phát triển.
Câu 6. Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là mang tính
a. khách quan và phổ biến.
c. kế thừa và phát triển.
b. khách quan và kế thừa.
d. kế thừa và phổ biến.
Câu 7. Theo Triết học Mác – Lênin, cái mới, cái tiến bộ luôn ra đời trên cơ sở
a. phủ định sạch trơn cái cũ.
c. kế thừa tất cả từ cái cũ.
b. vứt bỏ hoàn toàn cái cũ.
d. giữ lại yếu tố tích cực của cái cũ.
Câu 8. Hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen được gọi
là
a. tiến hóa.
b. di truyền.
c. biến dị.
d. thừa kế.
Câu 9. Để có những cánh rừng đại ngàn cho tương lai thì ngay từ bây giờ phải
a. chặt những cánh rừng hiện nay.
c. chăm chút những vườn ươm.
b. không được chặt cây, đốn cành.
d. cấm không ai được vào rừng.
Câu 10. Sẽ không có sự phát triển nếu
a. cái cũ không mất đi .
c. cái mới thay thế cái cũ.
b. cái mới, cái tiến bộ không xuất hiện.
d. cái cũ được thay thế bởi cái mới.
Câu 11. Cái mới theo nghĩa Triết học là
a. cái phức tạp hơn so với cái trước.
b. cái ra đời sau so với cái ra đời trước.
c. cái mới lạ so với cái trước.
d. đó là những cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
Câu 12. Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đòi hỏi chúng
ta phải biết
a. ra sức đón nhận cái mới.
c. quên đi quá khứ của cha ông.
b. đầu tư phát triển kinh tế.
d. kế thừa truyền thống tốt đẹp của cha ông.
Câu 13. Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?
a. Là sự phủ định có tính khách quan
b. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
c. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
d. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.
Câu 14. Khuynh hướng tất yếu của sự vật và hiện tượng là gì?
a. Vận động.
b. Phát triển.
c. Thay đổi.
d. Chuyển động.
Câu 15. V.I. Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không
đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như
thế nào là đúng?
a. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
b. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
c. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.
d. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
21
Bài 7
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
1. Thế nào là nhận thức?
Triết học duy vật biện chứng cho rằng: nhận thức của con người bắt nguồn từ thực
tiễn, quá trình nhận thức diễn ra rất phức tạp, gồm hai giai đoạn: nhận thức cảm tính
và nhận thức lí tính.
Nhận thức cảm tính: là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực
tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết
về các đặc điểm bên ngoài của chúng.
Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng
hợp, khái quát hóa,…tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan
vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.
Vận dụng:
1/ Nêu VD để chứng minh nhận thức của con người trải qua hai giai đoạn nhận
thức (cảm tính và lý tính).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ So sánh sự khác nhau giữa hai giai đoạn nhận thức.
Nhận thức cảm tính
Nhận thức lí tính
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
22
2. Thực tiễn là gì?
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
- Mỗi người, mỗi thế hệ không chỉ có những nhận thức do thực tiễn và kinh
nghiệm trực tiếp đem lại mà có kế thừa, tiếp thu những tri thức của các thế hệ trước,
của người khác đem lại.
VD:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn
thiện các giác quan của con người. Nhờ đó, khả năng nhận thức của con người ngày
càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng.
VD:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Thực tiễn là động lực của nhận thức
Thực tiễn là động lực thúc đẩy nhận thức phát triển vì thực tiễn luôn luôn vận
động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo ra những tiền đề vật
chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển.
VD:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn. Mục
đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu
vật chất, tinh thần của con người.
VD:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
23
d) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí
Nhận thức ra đời từ thực tiễn, song nhận thức lại diễn ra ở từng người, từng thế
hệ cụ thể với những điều kiện chủ quan, khách quan khác nhau. Bởi vậy, tri thức của
con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem những tri
thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay
sai lầm của chúng. Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung, hoàn
thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
VD:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng:
Hoạt động thực tiễn
Đ
S
1. Thầy giáo đọc thơ trên lớp.
2. Cô giáo đang hướng dẫn học sinh thực hành trong phòng thí nghiệm vật lý.
3. Các anh chị sinh viên đang tham gia chiến dịch “Mùa hè xanh” ở Bến Tre.
4. Bác ngư dân đang đánh cá trên biển.
5. Chú chim sâu đang bắt sâu trên cây.
6. Anh bộ đội hải quan đang canh gác bảo vệ biển đảo quê hương.
7. Con ong thợ đang xây tổ.
8. Tiến hành thử nghiệm một loại thuốc kháng sinh mới trên cơ thể chuột bạch.
9. Lan đang làm bài tập về nhà.
10. Ông đang ngồi đọc sách.
Bài 2. Hãy sưu tầm một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về mối quan hệ
giữa thực tiễn và nhận thức.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
24
Bài 3. Trên cơ sở những thông tin đã cho sẵn, hãy hoàn thành sơ đồ sau bằng cách lựa chọn
những nội dung phù hợp để điền vào chỗ trống.
…(3)…
Tự nhiên
….(1)….
Xã hội
….(4)….
…(2)…
a. Nhận thức cảm tính
b. Nhận thức lí tính
c. Sản xuất vật chất
d. Chân lí
d. Thực tiễn
e. Tri thức mới
Bài 4. Những hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thực tiễn? Tại sao?
a. Bạn B đang hát.
b. Anh bộ đội hải quân đang canh gác bảo vệ biển đảo quê hương.
c. Lan đang giải bài tập về nhà.
d. Mẹ đang ngồi may áo.
e. Ong đang xây tổ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 5. Những kết luận nào sau đây được coi là chân lí? Vì sao?
a. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện áp ở hai đầu đoạn
mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó (I = U/R).
b. Hiện nay, ngoài nền văn minh trên Trái Đất của chúng ta, đang còn tồn tại nhiều
nền văn minh khác trong vũ trụ.
c. Trong điều kiện áp suất khí quyển bằng 1 at (atmotphe), khi được đun sôi đến
0
100 C, nước sẽ bay hơi (chuyển từ thể lỏng sang thể khí).
d. Trong chân không, ánh sáng đi với tốc độ không thay đổi, thường được kí hiệu là
c = 299.792.458 m/s (xấp xỉ 300.000 km/s).
e. Tốc độ lan truyền của âm thanh trong không khí là khoảng 344 m/s.
g. Thế giới của chúng ta được nhào nặn và sáng tạo bởi Thượng đế.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Hồ Thị Thanh Tâm
25