Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
BỐ TRÍ CHUNG TRÊN ÔTÔ
CHƯƠNG I :
I. Phân loại ôtô:
Nhu cầu về vận chuyển hàng hóa và khách hàng bằng các phương
tiện vận tải ôtô rất lớn. Để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu vận chuyển đó, ôtô
có rất nhiều chủng loại khác nhau, được biểu thò bằng sơ đồ phân loại như
sau:
ÔTÔ
Chuyên dùng
Xe chữa cháy
Xe cần cẩu
Xe đua
Xe cứu thương
Xe chở rác
Vận tải
Xe tải
Xe chở người
Xe tải nhẹ < 2T5
Xe tải trung bình 2T5 - 5T
Xe tải nặng > 5T
Xe khách
Mini bus: 15 – 25 người
Auto bus: 50 người trở lên
Xe con
Xe tư nhân
Xe taxi
Xe côngvụ
(Hình 1.1)
Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại khác như: phân loại theo nhiên liệu
dùng để chạy động cơ (động cơ xăng, động cơ dầu diesel, động cơ điệ n …),
phân loại theo điều kiện sử dụng (ôtô thường, ôtô có tính năng cơ động cao).
II. Cấu tạo chung ôtô :
Theo quan điểm động lực học, ôtô chia thành các hệ thống chính như sau:
II.1. Động cơ: Là nguồn năng lượng cơ học, phần lớn sử dụng động cơ đốt
trong, động cơ điện kèm theo nguồn điện.
II.2. Khung gầm: Hệ thống truyền lực bao gồm các cơ cấu và tổng thành
làm nhiệm vụ truyền moment xoắn từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo
đảm an toàn và tính êm dòu cho ôtô khi chuyển động. Hệ thống truyền động
gồm:
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 1
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
1. Bộâ ly hợp.
2. Hộp số.
3. Hộp phân phối.
4. Truyền lực cardan.
5. Truyền lực chính.
6. Bộ vi sai.
7. Bán trục.
Hệ thống chuyển động là nơi lắp đặt tất cả tổng thành của ôtô và đưa
xe chuyển động trên đường, gồm:
- Khung xe.
- Dầm cầu.
- Hệ thống treo.
- Bánh xe.
Hệ thống điều khiển thay đổi hướng chuyển động của ôtô, điều khiển
sự dừng khẩn cấp hoặc làm chậm dần tốc độ và bảo đảm an toàn, bao gồm:
- Hệ thống lái.
- Hệ thống phanh.
II.3. Thân vỏ:
Là phần công tác hữu ích, dùng chở khách hoặc hàng hóa. Đối với xe
tải là buồng lái và thùng xe, đối với xe khách và xe con là chỗ của người lái
và hành khách.
Hệ thống lái
Ly hợp
Hộp số
Hệ thống treo
Động cơ
Khung xe
Hệ thống phanh
Cầu dẫn hướng
Trục cacđăng
Cầu chủ động
(Hình 1.2)
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
III. Những yêu cầu chung đối với ôtô:
III.1. Những yêu cầu về thiết kế chế tạo:
Ôtô phải mang tính hiện đại, kết cấu, kích thước, bố trí phù hợp điều
kiện làm việc và khí hậu. Tạo dáng phù hợp yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp.
Vật liệu chế tạo các chi tiết phải có độ bền, chống rỉ cao, nhằm nâng
cao tính tin cậy và tuổi thọ. Kết cấu của các chi tiết phải có tính công nghệ
cao, dễ gia công, số lượng các nguyên công trong qui trình công nghệ ít.
III.2. Những yêu cầu sử dụng:
Xe phải có tính năng động lực cao như: Tốc độ trung bình cao nhằm
quay vòng xe nhanh, nâng cao năng suất vận chuyển, thời gian gia tốc và
quãng đường gia tốc ngắn, xe khởi động dễ dàng.
Có tính an toàn cao, đặc biệt đối với hệ thống lái và hệ thống phanh.
Phải đảm bảo tính tiện nghi cho người điều khiển và hành khách.
Thao tác nhẹ nhàng và bảo đảm tầm nhìn tốt.
Mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phù hợp tính năng kỹ thuật.
Kích thước thùng xe phù hợp trọng tải để nâng cao hệ số sử dụng
Hoạt động êm, không ồn, giảm lượng độâc hại trong khí thải.
III.3. Những yêu cầu bảo dưỡng sửa chữa:
Số lượng các điểm bôi trơn phải ít để giảm giờ công bơm dầu (nên
thay thế các điểm bôi trơn có vú mỡ bằng vật liệu bôi trơn vónh cửu). Các vú
mỡ phải bố trí thẳng hàng, cùng phía thuận lợi cho công tác bảo dưỡng.
Giảm giờ công kiểm tra siết chặt bằng cách sử dụng các bu lông, vít
cấy, đai ốc có tính tự hãm cao.
Giảm giờ công điều chỉnh bằng cách thay các khâu điều chỉnh bằng
tay bằng điều chỉnh tự động hoặc dễ điều chỉnh.
Kết cấu của xe phải đảm bảo cho công tác tháo lắp được dễ dàng
thuận tiện cho công tác sửa chữa và thay thế phụ tùng.
Kết cấu và vật liệu chế tạo các chi tiết có độ hao mòn lớn phải đủ bền
sau khi phục hồi sửa chữa. Các mặt chuẩn chi tiết phải được bảo toàn, tạo
điều kiện cho gia công cơ khí, sửa chữa đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
IV. Các thông số kích thước và trọng lượng của ôtô:
IV1. Thông số kích thước:
Kích thước và hình dáng xe phải phù hợp với chức năng sử dụng theo
GOST – 9314 – 59 của Liên Xô cũ qui đònh chiều rộng của xe không quá
2.5m, chiều cao không quá 3.8m, chiều dài không qúa 12m. Trường hợp kéo
nửa moóc không quá 20m, kéo hai moóc thì không quá 24m.
H max
1
R
2
C
L max
B
L max
B max
(Hình 1.3)
Các thông số bảo đảm tính cơ động của xe được thể hiện ở bảng sau:
LOẠI XE
1. Xe con
T
T
2. Xe tải 1.5 – 5
3. Xe tải trên 5
T
4. Xe tải có tính thông qua
cao
5. Xe khách
KHOẢNG
SÁNG GẦM
XE c (mm)
CÁC GÓC VÁT (độ)
TRƯỚC 1
SAU 2
BÁN KÍNH
THÔNG
QUA R (m)
160 – 200
20 – 35
15 – 25
2 – 4.5
200 – 260
35 – 55
20 – 30
1.5 – 3
270 – 300
30 – 40
20 – 35
3–5
250 – 400
40 – 50
30 – 45
1.5 – 3.5
240 - 270
10 - 20
8 -13
4-8
IV.2. Các thông số trọng lượng:
Hội đồng tương trợ kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghóa đã thống
nhất dãy trọng tải của xe tải như sau: 0.5T, 1T, 1.5T, 2.5T, 3T, 5T, 8T, 13T.
Giảm tự trọng của xe là một trong những phương hướng nghiên cứu chế tạo
ôtô. Tỷ lệ giữa tự trọng của xe và trọng tải là thông số chất tải K.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 4
Bố Trí Chung Trên tô
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
K
G0
G1
Trong đó: G0 là tự trọng của xe.
G1 tải trọng của xe.
Hệ số K được thể hiện như sau:
G1
1.5
3
5
8 - 12
K
1.15
0.8
0.7
0.65
V. Bố trí chung trên ôtô:
Bố trí động cơ trên ôtô phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản như sau:
Hệ số sử dụng chiều dài phải lớn.
= l /L
Trong đó:
l: chiều dài thùng chứa, buồng chứa ( m ).
L: chiều dài toàn bộ của ôtô ( m ).
Chỗ ngồi người điều khiển bảo đảm an toàn, dễ thao tác. Có thể dễ
chăm sóc bảo dưỡng các tổng thành. Sự phân bố tải trọng trên các cầu xe
hợp lí, đảm bảo các yêu cầu về lực kéo, lực bám, lực phanh, chuyển hướng,
ổn đònh, êm dòu …
V.1. Bố trí động cơ:
a.Bố trí động cơ đằng trước và ngoài buồng lái:
Động cơ
(Hình 1.4)
Bố trí này sử dụng nhiều xe tải, tạo điều kiện chăm sóc bảo dưỡng
động cơ, song hệ số sử dụng chiều dài bé và người lái nhìn không thoáng.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 5
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
b.Bố trí động cơ đằng trước và trong buồng lái
Động cơ
(Hình 1.5)
Cách bố trí này đã khắc phục nhược điểm phương án trên, tạo vò trí
cho người lái tốt và nâng cao hệ số sử dụng chiều dài. Song động cơ đặt
bên trong buồng lái nên thể tích buồng lái bò thu hẹp, phải có những thiết
bò cách nhiệt và cách âm. Sử dụng buồng lái lật để có điều kiện chăm
sóc bảo dưỡng động cơ. Những xe sử dụng phương án này thường có
chiều cao trọng tâm lớn, không lợi cho tính ổn đònh.
c.Bố trí động cơ ở giữa buồng lái và thùng chứa hàng:
Động cơ
(Hình 1.6)
Phương án này đã khắc phục một phần nhược điểm của phương án
trên. Song lại khó khăn khi chăm sóc bảo dưỡng động cơ và phải tính
toán cho vò trí của trọng tâm ở chỗ thích hợp.
d.Bố trí động cơ đằng sau:
Động cơ
(Hình 1.7)
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 6
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
Dùng nhiều ở xe con, xe khách vì hệ số sử dụng chiều dài tăng, vò trí
người lái tốt, khoang hành khách được cách nhiệt tốt, kết cấu hệ thống
truyền lực gọn. Song cơ cấu điều khiển động cơ, bộ ly hợp, hộp số
v…v..phức tạp hơn.
e.Bố trí động cơ ở dưới sàn:
Động cơ
(Hình 1.8)
Thường sử dụng ở xe khách, có những ưu điểm như phương án trên.
Song làm giảm khoảng sáng gầm và khó chăm sóc bảo dưỡng động cơ
V.2. Bố trí hệ thống truyền lực:
Đánh gía độ phức tạp của hệ thống truyền lực thường phải dựa vào
công thức bánh xe axb. Sau đây là một vài sơ đồ bố trí.
a. Sơ đồ 4x2: ( cầu sau chủ động, động cơ đặt trước )
Được sử dụng nhiều ở xe tải cỡ nhỏ.
Động cơ
Ly hợp
Các đăng
Hộp số
Cầu xe
Cầu sau
Cầu trước
(Hình 1.9)
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 7
Bố Trí Chung Trên tô
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
b. Sơ đồ 4x2 :( cầu sau chủ động, động cơ đặt sau )
Ly hợp
Hộp số
Động cơ
Cầu xe
Cầu sau
Cầu trước
(Hình 1.10)
Bố trí gọn, không dùng truyền lực cardan, toàn bộ động cơ - hộp số cầu sau chủ động liên kết thành một khối. Dùng xe du lòch VW1200 của
CHDC Đức
c. Sơ đồ 4x2 :( cầu trước chủ động, động cơ đặt trước )
Động cơ
Ly hợp
Cầu xe
Hộp số
Cầu sau
Cầu trước
(Hình 1.11)
Cách bố trí gọn hơn vì động cơ nằm ngang.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 8
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
d. Sơ đồ 4x4
Hộp số
Các đăng
Ly hợp
Cầu xe
Cầu trước
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Hộp số phân phối
(Hình 1.12)
Cầu sau
Trang: 9
Bố Trí Chung Trên tô
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Được dùng trên xe hai cầu chủ động như: GAZ-63, GAZ-66. Đặc
điểm của sơ đồ này là có bộ vi sai giữa hai cầu và bộ khóa vi sai khi cần
thiết. Toàn bộ cơ cấu này xếp gọn một góc trong hộp phân phối.
e. Sơ đồ 6x4:
Động cơ
Hộp số
Các đăng
Cầu xe
Ly hợp
Cầu trước
(Hình 1.13
Cầu giữa
Cầu sau
Được dùng trên xe tải KAMAZ-5320 của Liên Xô, đặc điểm của sơ
đồ này là không dùng hộp phân phối mà dùng một cơ cấu vò sai giữa 2
cầu.
f. Sơ đồ 6x6:
Động cơ
Hộp số
Ly hợp
Hộp phân phối
Cầu giữa
Cầu trước
Cầu sau
(Hình 1.14)
Dùng trên xe tải URAL-375, ở sơ đồ này trong hộp phân phối có cơ
cấu kiểu hệ bánh răng trụ nhằm chia công suất ra cầu trước, cầu giữa,
cầu sau. Giữa cầu sau và cầu giữa lại sử dụng vi sai kiểu bánh răng nón.
VI. Số khung xe:
Số Vin ( Vehicle identification number ) chứa 17 ký tự. Vò trí mỗi ký tự
hoặc con số trong mã VIN thể hiện thông tin về nơi và thời gian sản xuất xe,
loại động cơ, kiểu xe các thiết bò khác nhau và thứ tự sản xuất.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 10
Bố Trí Chung Trên tô
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
VI.1. Ký tự thứ nhất: Cho biết nước sản xuất
1 hoặc 4
Mỹ
2
3
Canada Mexico
J
K
S
W
Z
Nhật
Hàn Quốc
Anh
Đức
ý
VI.2. Ký tự thứ hai: Cho biết hãng sản xuất
A
Audi
B
H
BMW Honda
A
D
N
T
V
V
Jaguar
Mercedes
Nissan
Toyota
Volvo
VW
VI.3. Ký tự thứ ba: Cho biết loại xe
VI.4. Ký tự thứ tư đến thứ tám: Cho biết đặc điểm của xe như loại thân
xe, động cơ, đời, kiểu dáng..
VI.5. Ký tự thứ 9: Để kiểm tra sự chính xác số VIN, kiểm tra những co số
trước trong số VIN. Ký tự này là một con số hay một chữ cái “X” dùng để
kiểm tra sự chính xác khi sao chép số hiệu xe.
VI.6. Ký tự thứ 10: Cho biết năm chế tạo xe
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
B
C
D
E
F
G
H
J
K
L
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
M
N
P
R
S
T
V
W
X
Y
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
VI.7. Ký tự thứ 11: Cho biết nơi lắp ráp xe
VI.8. Ký tự thứ 12 đến 17: Cho biết dây chuyền sản xuất, công đoạn sản
xuất. Bốn ký tự cuối luôn là các con số.
Sáu ký tự cuối rất quan trọng khi tìm phụ tùng. Nên các ký tự này giúp
dò tìm những mã số phụ tùng thích hợp.
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Trang: 11
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Bố Trí Chung Trên tô
Các dò tìm số Vin
Trên thên cửa hoặc khung cửa trước
Phía trên bảng đồng hồ dưới kính trước
Gắn trên động cơ ( miếng nhôm phía trước động cơ)
Trên vách ngăn giữa động cơ và salon xe
Trên vành chắn bánh xe
Trên tay lái hoặc cột thước lái
Trên giá đỡ két nước
Trên nhãn hiệu xe, giấy đăng ký, sách hướng dẫn..
Mã năm
Hiệu xe
Vò trí số VIN
sản xuất
Acura
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Audi
Số thứ 10
Giữa đỉnh tấm chắn
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
BMW
Số thứ 10
Vành che bánh xe phải
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Honda
Số thứ 10
Đỉnh phải tấm chắn
Hyundai Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Infiniti
Số thứ 10
Tấm chắn xe
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Isuzu
Số thứ 10
Cửa trái
Lexus
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Mazda
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Mercedes
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Benz
Mitsubishi Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Bảng phía trước dáy bên trái
Nissan
Số thứ 10
Vành che bánh xe phải
Vách ngăn xe
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Suzuki
Số thứ 10
Cửa trái
Toyota
Bên trái bảng tableau ( dưới kính trước)
Số thứ 10
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Mã
động cơ
Thứ số 8
Thứ số 4
Thứ số 8
Thứ số 4
Thứ số 8
Số thứ 6
Số thứ 4
Trang: 12
gió
thô
đế
nnp
ntn
né
ra
nlá
từ
khí
mở
Hộ
Ly
Bá
Độ
Trụ
hợ
cthô
lá
sơ
trung
pncà
đà
cơ
cấ
G2
9
3
11
13
5
2
7
G3
4
12
10
G1
1
8
6
Trụ
trung
sơ
thứ
Ly
bá
vi
Trụ
Độ
Bá
Truyề
Hộ
dầ
đế
piston
lỗ
Ihú
B
A
C
II
van
thô
mà
usai
p
nchgnhợ
ccà
hsố
độ
gthứ
átừ
g
số
sau
nppnngxe
đà
cơ
ncấ
da
vớ
npgxy
ggpip
nằ
đóa
đẩ
m
y
bò
giữ
độ
a
g
đóa
trờhợ
ly
i pchứa
bình
gian
gian
cấ
ppn
độ
lanh
mở
điề
vớ
cơ
thấ
khô
ốglygnvi
gkhí
đếninu
1
G
3
2
2'
3'
4
4'
1'
7
6
chủ
và
Bề
Độ
Đóa
2'
1'
3'
G2
Trụ
G1
B
A
C
D
1
6
2
3
4
5
7
9
10
8
Mặ
opncmặ
gtchủ
bò
đóa
độ
ra
sơ
thứ
trung
ma
cơ
tđộ
npbò
gma
cấ
độ
cấ
nsá
và
gpđộ
ngian
ptsá
gng
t
III
cú
II
phố
LÒ
Ivan
-XO
xả
nạ
pen
saip n đến
chính
hợ
khiể
gó
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Lý Thuyết Khung Gầm Ôtô
Bố Trí Chung Trên tô
Trang: 13