Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Câu hỏi nhận định Môn Luật Sở hữu trí tuệ - Đáp án tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.02 KB, 11 trang )

LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

I. Nhận định
1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và th ể hi ện
dưới một hình thức vật chất nhất định: Nhận định đúng – K1Đ6.
2. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên
quan: Sai, phải là bản ghi âm ghi hình ở VN CSPL: k2Đ17.
3. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không th ể chuy ển nhượng
cho người khác: Sai, quyền công bố thì được CSPL: k2Đ45
4. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước : Sai,
thuộc sở hữu công chúng CSPL: Đ43.
5. Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là sáng ch ế:
Sai, k1Đ59.
6. Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo hộ
theo Luật SHTT Việt Nam: Sai, điểm a K1 Đ17.
7. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hi ện ch ương
trình phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình : Sai, nếu tự
làm bản sao tạm thời thì không phải trả thù lao CSPL Điểm d K1 Đ32.
8. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở
đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền : Sai, trên cơ sở sử dụng CSPL: Điểm b
K3 Đ6.
9. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Vi ệt Nam : Sai,
trên toàn lãnh thổ VN CSPL: K20 Đ4
10. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các h ợp đ ồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: Sai, thỏa điều kiện thì vẫn được CSPL: K3
Đ139
11. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo v ệ
quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm : Sai, cả người bị thiệt hại cũng có
quyền CSPL: k2,3- Đ198
12. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn : Sai, chỉ có GCN mới hiệu lực vô
thời hạn. Nếu đăng ký địa lý bị mất danh tiếng thì VBBH vẫn bị ch ấm d ứt HL, CSPL:


k7- Đ93, K1g - Đ95.
13. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền thuộc hạng không độc quyền: Đúng, CSPL: 1a - Đ146
14. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đ ược bảo
hộ cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan t ới hàng hoá, d ịch
vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm ph ạm
quyền đối với nhãn hiệu: Sai, lĩnh vực không trùng vẫn có thể là hành vi xâm phạm
nếu thỏa điều kiện và đó là hàng hóa…
15. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác đ ịnh: Đúng, do
việc xác lập dựa trên thực tiễn sử dụng, khi nào ngừng sử dụng thì mới hết b ảo h ộ
CSPL: k2 - Đ6


16. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh
tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đ ổi: Sai, nếu
sự thay đổi làm mất danh tiếng CSPL: 1g - Đ95
17. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc đối
tượng bảo hộ quyền tác giả: Đúng, 1m - Đ14
18. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp: Sai,
từ ngày nộp đơn k2 - Đ93
19. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường h ợp chủ
văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực: Đúng, 1a - Đ95
20. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng đó cho người khác theo
một hợp đồng thứ cấp: Sai, chỉ dc chuyển giao nếu thỏa điều kiện quy định , CSPL
1c-Đ146
21. Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được: Đúng, k1- Đ72.
22. Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao g ồm: Bí mật
kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại: Sai, thiếu nhãn hiệu nổi tiếng.
23. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được bảo hộ:

Đúng, Đ136
Đ139

24. Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuy ển giao: Sai, k3 -

25. Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng thời
thuộc về công chúng: Sai, quyền nhân thân thì không CSPL: k1 - Đ43
26. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc đối
tượng bảo hộ quyền tác giả: Đúng, 1m - Đ14
27. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở
hữu công nghiệp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng đó cho cá nhân, tổ chức
khác: Sai, chuyển nhượng và chuyển giao là khác nhau CSPL: Đ45, Đ47
28. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương mại v ẫn
phải xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuy ển tác ph ẩm
sang ngôn ngữ cho người khiếm thị: Đúng, k3 - Đ20, 1i - Đ25.
29. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ ch ức, doanh nghi ệp
được sử dụng trong hoạt động của họ:
30. Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển
quyền có thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó: Sai, buộc
phải là chủ sở hữu, CSPL: Đ121, k1 - Đ141
31. Văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực trong
trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ
tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ: Sai, có thể vẫn có hiệu lực 1 phần trong TH chỉ
1 phần văn bản bảo hộ vi phạm điều kiện bảo hộ chứ ko hủy b ỏ luôn hi ệu l ực c ả
văn bản đó, CSPL: k2 - Đ96

2


32. Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người vi ết tác phẩm

văn học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó: Sai, không phù hợp ĐN đồng
tác giả , CSPL: k1 - Đ736 LDS, k1 - Đ38.
33. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và tr ả ti ền
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả: Đúng, vì TH này ko thuộc TH ko
phải trả thù lao, CSPL: điều 25.
34. Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế: Đúng CSPL:
k12 - Đ4; Đ58
35. A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp bằng
độc quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã t ự t ạo
ra sáng chế giống như vậy để áp dụng vào sản xuất và bán sản ph ẩm trên th ị
trường Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối
với sáng chế: Sai, trong TH A sáng tạo ra SP này sau ngày B nộp đơn hoặc ưu tiên thì
vẫn coi là vi phạm, CSPL: k1 - Đ134.
36. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn xin
bảo hộ sáng chế: Sai, từ ngày nộp đơn CSPL: Đ93
37. Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan ch ỉ
được thực hiện đối với các quyền tài sản: Sai, quyền công bố thì được chuyển giao
chuyển nhượng, CSPL: k1- Đ46, k1- Đ47
38. Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hi ệu l ực khi
đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp: Sai, k2 - Đ148
39. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung,
chất lượng nghệ thuật: Đúng, k1- Đ6
40. Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo: Đúng, k1- Đ6
41. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời hạn:
Sai, quyền công bố thì không, CSPL k2 - Đ27.
42. Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt s ản
phẩm của các nhà sản xuất khác nhau: Sai, phân biệt HH, DV và của tổ chức, cá
nhân khác nhau, CSPL k16 - Đ4
43. Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bịcông bố công khai
trước thời điểm nộp đơn: Sai, nếu người công bố ko có quyền CSPL k4-Đ65

44. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và tr ả ti ền
nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả: Đúng, vì không thuộc TH không
xin không trả, CSPL: Đ25
45. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác gi ả và 50 năm
tiếp theo năm tác giả chết: Sai, quyền nhân thân thì BH vô TH. Ngoài ra TP điện ảnh
thì TH BH sẽ khác, CSPL k2-Đ27
46. Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn thất v ề
tài sản: Sai, 1b-Đ204
47. Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác gi ả: Sai, k1-Đ22
NĐ 100/06.
3


48. Tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hi ệu theo
thoả ước Madrid nếu đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam: Đúng, k3-Đ12 NĐ
103
49. Sử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng th ể tương tự gây nhầm
lẫn với bao bì sản phẩm của chủ th ể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi
phạm quyền sở hữu công nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương
tự: Đúng, Đ129.
50. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo v ệ
quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm: Sai, k2,3-Đ198
51. Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm quy ền
cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu ki ểu dáng công
nghiệp đó: Đúng,k1-Đ121
52. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghi ệp được tính
theo % lợi nhuận thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghi ệp đó, n ếu các
bên không có thoả thuận khác: Sai, tùy thỏa thuận chứ không tính theo %, CSPL:
Đ135
53. Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty đăng ký:

Sai, k3-Đ87
54. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm
hết thời hạn bảo hộ: Sai, ko có quyền nhân thân, CSPL: k2-Đ43
55. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của s ản phẩm: Sai,
k22-Đ4
56. Bài giảng, bài phát biểu chỉ được bảo hộ quyền tác giả khi được định
hình dưới một hình thức vật chất nhất định: Đúng, k1-Đ6
57. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các tổ chức, c ơ quan, doanh nghi ệp
được sử dụng trong hoạt động của nó: Sai, k21-Đ4
58. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên áp dụng đối với việc đăng ký tất cả các đ ối
tượng sở hữu công nghiệp mà pháp luật quy định phải đăng ký b ảo h ộ: Sai, chỉ áp
dụng với sáng chế, kiểu dáng và nhẫn hiệu => còn thiết kế bố trí, CSPL: Đ90
59. Chỉ có tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp d ịch v ụ m ới có
quyền đăng ký nhãn hiệu: Sai, k2-Đ87
60. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung,
chất lượng nghệ thuật: Đúng, k1-Đ6
61. Tổ chức quản lý tập thể chỉ dẫn địa lý là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý: Sai,
CSH là NN: k4-Đ121
62. Tất cả các hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý
được bảo hộ là hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý: Sai, 3b-Đ129
63. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định bắt buộc quyền
chuyển giao sử dụng sáng chế mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc
quyền sử dụng sáng chế: Sai,1a-Đ146
64. Văn bằng bảo hộ sáng chế có thể bị chấm dứt hiệu lực nếu chủ văn bằng
không nộp lệ phí duy trì hiệu lực: Đúng, 1a-Đ95
4


65. Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt và không được bảo hộ
nếu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được c ấp văn b ằng b ảo

hộ hoặc có ngày nộp đơn sớm hơn: Sai, TH người đó đk mà không sử dụng liên tục
5 năm, CSPL: 2h-Đ74
66. Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sử dụng
và thanh toán nhuận bút, thù lao: Đúng, CSPL: Đ29 NĐ 100/06
67. Chỉ có bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý là đối tượng được b ảo h ộ không
xác định thời hạn: Sai, nhãn hiệu nối tiếng CSPL: Đ6 NĐ 103
68. Các thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa là sáng
chế: Đúng, nếu thỏa đk sáng chế.
69. Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại đ ịa
phương đó đều được sử dụng chỉ dẫn địa lý: Sai, k2-Đ79
70. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh
tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi: Sai, 1gĐ95
71. Người chuyển thể, biên soạn, cải biên ch ỉ phải tr ả thù lao cho ch ủ s ở
hữu tác phẩm gốc khi tác phẩm đã được công bố: Đúng, vì vi ệc tr ả thù lao ch ỉ
phát sinh đối với việc sử dụng tác phẩm đã công bố,CSPL: Đ25,Đ26, 1a,3-Đ20,
k8-Đ14
72. Chỉ có cuộc biểu diễn ở Việt Nam mới được bảo h ộ theo pháp lu ật
Việt Nam. Sai, cả cuộc biểu diễn ở NN nhưng do công dân VN th ực hiện CSPL:1aĐ17
73. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ dẫn địa lý sản phẩm. Sai, chưa ch ắc là
“tên” bởi chỉ cần là “dấu hiệu” dùng để chỉ SP có nguồn gốc từ đâu, CSPL: k22Đ4
74. Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi vi ph ạm k ể c ả khi
hành vi đó đang hoặc đã bị xử lý bằng biện pháp hành chính ho ặc bi ện pháp
hình sự. Đúng CSPL: k1-Đ4 NĐ 105
75. Sáng chế được bảo hộ đương nhiên 20 năm kể từ ngày nộp đơn: Sai,
bằng độc quyền sáng chế mới dc bảo hộ 20 năm, còn b ằng gi ải pháp h ữu ích ch ỉ
có 10 năm (lưu ý là sáng chế gồm “BĐQSC” và “BGPHI”). Ngoài ra, hi ệu l ực b ắt
đầu từ khi được cấp bằng chứ ko phải có hiệu l ực ngay t ừ ngày n ộp đ ơn, CSPL:
Đ58, Đ93
76. Nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ vô thời hạn: Sai, nhãn hiêu nổi tiếng
được bảo hô ko xác định TH. TH bảo hộ dựa trên việc khi nào NHNT ko còn NT

thì ko dc bảo hộ nữa, CSPL: Đ75
77. Tên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăng ký
kinh doanh: Đúng, vì điều kiện để sử dụng tên thương m ại h ợp pháp ph ải là
việc đăng ký tên tm đó như trong thủ tục đăng ký KD, CSPL: k2-Đ16 NĐ
103/2006

5


78. Chỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa: Sai, CDĐL là
các dấu hiệu xác định nguồn gốc sản phẩm chứ ko phải bản mô t ả ngu ồn g ốc
SP, CSPL: k22-Đ4
79. Thư viện có thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên c ứu
mà không phải xin phép và trả tiền nhuậ bút thù lao: Đúng,CSPL: 1đ-25
80. Người nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theo
hướng mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi bảo hộ: Sai, quyền này của chủ văn bằng
chứ ko phải của người nộp đơn, CSPL: k3-Đ97
81. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến r ộng rãi ở Vi ệt nam:
Sai, trên toàn lãnh thổ VN, CSPL: k20-Đ4
82. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm, Sai,
k22-Đ4
83. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn: Sai, GCN đăng ký mới có hi ệu
lực vô thời hạn. Chỉ dẫn địa lý mà bị mất đặc trưng thì văn bằng cũng bị ch ấm
dứt hiệu lực,CSPL: k7-Đ93, 1g-Đ95
84. Chỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định: Đúng, CDĐL được
bảo hộ cho tới khi nào đặc trưng để dc BH ko còn, CSPL: 1g-Đ95
85. Chương trình máy tính được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn h ọc:
Đúng, CSPL: 1m-Đ14
86. Quyền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền là không độc quyền, Đúng, CSPL: 1a-Đ146

87. Công chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu c ủa
mình Sai, chỉ có quyền TS, còn quyền nhân thân thì không (vì quy ền nhân thân
dc BH vô TH), CSPL: k1-Đ43, Đ27
88. Tòa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn c ấp t ạm
thời: Sai, Tòa án chỉ được áp dụng BPKCTT khi có yêu cầu, CSPL: k2-Đ206
89. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụng nhãn
hiệu đó: Đúng, CSPL: k18-Đ4
90. Có thể gia hạn nhiều làn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn
hiệu: Đúng,CSPL: k6-Đ93
91. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hợp đ ồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. Đúng, CSH CDĐL là NN, người dc NN
trao quyền quản lý CDĐL chỉ có các quyền chiếm h ữu, sử dụng do đó ko có
quyền chuyển giao (định đoạt) đối với CDĐL, CSPL: k4-Đ121, k2-Đ123
92. Công chúng có các quyền tài sản và quyền nhân thân đ ối với các tác
phẩm hết thời hạn bảo hộ. Sai, đối với quyền nhân thân thì TH bảo h ộ là vô h ạn
CSPL: k1-Đ27, Đ43
93. Chủ đơn có thể sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu b ằng việc mở r ộng hay
thu hẹp phạm vi bảo hộ các đối tượng đăng ký. Sai,ch ủ văn b ằng m ới có quy ền
này CSPL: Đ27
6


94. Thư viện có quyền sao chép tự do các tác phẩm đã công b ố đ ể lưu tr ữ,
phục vụ cho việc nghiên cứu mà không phải trả tiền thù lao. Sai, v ẫn ph ải tr ả
nếu là TP kiến trúc, tạo hình, TT máy tính, CSPL: k3-Đ25, 1d-Đ25
95. Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước ph ải xin phép s ử
dụng và thanh toán tiền thù lao: Đúng, CSPL: k1-Đ29 NĐ 100/06
96. Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý phát sinh trên cơ s ở
thực hiện sử dụng chỉ dẫn địa lý: Sai, phát sinh trên cơ sở QĐ cấp VB b ảo h ộ,
CSPL: k3-Đ6

97. Các thông tin bí mật không liên quan đến hoạt đ ộng kinh doanh sẽ
không được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh: Đúng, vì bí m ật KD g ồm
các thông tin…và có khả năng sử dụng trong KD => phải là thông tin liên quan
đến HĐ KD thì mới sử dụng trong KD được. Ngoài ra đây là TH ko dc b ảo h ộ
dạng bí mật, CSPL: k22-Đ4, k4-Đ85
98. chủ sỡ hữu sáng chế có nghĩa vụ sử dụng sáng chế đã được bảo hộ để
đáp ứng nhu cầu của xã hội. Sai, chỉ các nhu cầu được quy định thì CSH sáng ch ế
mới có nghĩa vụ này CSPL: k1-Đ136
99. Các quyền tài sản thuộc quyền tác giả đều có quy ền b ảo h ộ là su ốt
đời tác giả và 50 năm tiếp theo sau khi tác gi ả ch ết: Sai, TH này chhit áp d ụng
với các quyền TS như tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh…Ngoài ra trong TH có đ ồng
tác giả thì chấm dứt vào năm thứ 50 sau khi đồng tác gi ả ch ết, CSPL: 2a,b-Đ27
100.Người vẽ tranh minh họa cho tác phẩm văn học và tác gi ả tác ph ẩm
văn học là đồng tác giả: Sai.Bản chất việc vẽ tranh ch ỉ tang tính t ượng hình cho
tắc phẩm chứ ko làm nên ND của tác phẩm, tức không ph ải người sử d ụng TG,
tài chính để cùng sáng tạo ra tác phẩm, CSPL: k1-Đ38 LSHTT, 736 LDS
101.Sử dụng nhãn hiệu vừa là quyền, vừa là nghĩa v ụ của ch ủ s ở h ữu
nhãn hiệu. Đúng CSPL: Đ136, Đ122
102.Chỉ có những cuộc biểu diễn tại Việt Nam mới được bảo h ộ bởi lu ật
Sở hữu trí tuệ Việt Nam: Sai, CSPL: 1a-Đ17
103.Việc chuyển nhượng, chuyển giao đối tượng sở hữu công nghiệp có
hiệu lực khi 2 bên kí kết hợp đồng: Sai, có hiệu lực khi được đăng ký, CSPL: Đ148
104.Tác giả trình diễn một bản nhạc được coi là công bố tác ph ẩm: Sai,
CSPL: k2-Đ22 NĐ 100/06
105.Sử dụng nhãn hiệu vừa là quyền vừa là nghĩa vụ c ủa ch ủ s ở h ữu
nhãn hiệu: Đúng, CSPL: Đ122, Đ136
106.Dấu hiệu sử dụng cho nhãn hiệu và tên thương mại là giống nhau:
Sai, nhãn hiệu bao gồm chữ, số, hình ảnh…còn tên th ương m ại ch ỉ bao g ồm tên,
số thôi, CSPL: k1-Đ72, k1-Đ78
107.Cơ quan Thanh tra Bộ Khoa là cơ quan duy nhất có thẩm quyền xử lý

vi phạm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ: Sai, CQ này ko có thẩm quy ền đ ối v ới các
VP trong nhập cảnh, quá cảnh HH. Ngoài CQ này còn có nh ững CQ khác nh ư CQ
Ttra Thông tin và tuyền thông, CQQLTT, CQHQ,…CSPL: Đ15 NĐ 97/2010, Đ200
SHTT
7


108.Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc hạng không độc quy ền: Đúng, CSPL: 1a146
109.Chỉ có tổ chức cá nhân tiến hành sản xuất mới có quyền đăng kí nhãn
hiệu cho sản phẩm mà mình sản xuất: Sai, CSPL: k2-Đ87
110.Dấu hiệu chỉ chất lượng, tính chất và công dụng không được đăng kí
bảo hộ nhãn hiệu: Sai, vì các dấu hiệu trên là dấu hiệu dùng đ ể phân bi ệt nhãn
hiệu, là đk để nhãn hiệu dc bảo hộ. Ngoài ra, các d ấu hi ệu trên ko thu ộc TH các
dấu hiệu ko dc bảo hộ, CSPL: k2-72, 73, 1c-74, 7.1 b (ii) m ục 1 TT01/07
111.Tất cả các hành vi cắt xén, sửa chữa tác phẩm mà không có s ự đ ồng ý
của tác giả đều là hành vi xâm phạm quyền bảo vệ toàn v ẹn c ủa tác ph ẩm: Sai,
nếu 2 bên có thỏa thuận, CSPL: k3-Đ22 NĐ 100/06
112.Danh sách khách hàng, (cái gì đó liên quan đến qu ảng cáo) … có th ể
đăng kí bảo hộ bí mật kinh doanh. Sai, vì đây là bí m ật nhân thân, CSPL: k1-Đ85
II. Bài tập
Đề bài:
Ngày 1/2/2006, anh A nộp đơn đăng ký độc quyền sáng ch ế đ ối v ới SP
dao cạo râu 3 lưỡi, trong quá trình thụ lý đơn thì 15/10/2006 anh A rút đ ơn
đăng ký vì cho rằng sáng chế trên có đưa vào SX lâu thu h ồi v ốn. Ngày
1/12/2006 anh B cũng nghiên cứu và chế tạo thành công dao c ạo râu 3 l ưỡi
(nghiên cứu độc lập với A).
Ngày 1/3/2007, B nộp đơn đăng ký tại cục SHTT thì bị người có thẩm
quyền của cục từ chối với lý do sáng chế trên không có tính mới vì anh A đã b ộc
lộ ngày 1/2/2006.

Theo anh/chị
1. Việc từ chối của người thụ lý đơn của cục SHTT đúng hay sai.
2. Tư vấn gì cho anh B.
Giải quyết:
1. Việc từ chối của người thụ lý đơn của cục SHTT đúng hay sai:
Việc nộp đơn liên quan tới bằng sáng chế là quyền sở h ữu công nghi ệp,
người nộp đơn là cá nhân VN đáp ứng đủ điều kiện về năng l ực. Do đó QH c ủa
anh A với cục SHTT thuộc phạm vi điều chỉnh của luật SHTT.
CSPL: điều 1, 2
- Về việc bộc lộ:
Việc bộc lộ phải hiểu rằng sáng chế đó đã được công khai cho người khác
biết, việc công khải phải bằng (i) sử dụng, (ii) mô tả bằng văn bản và (iii) các
hình thức khác
Việc anh A nộp đơn sau đó hủy bỏ, có thể thấy các vấn đề sau:

8


Thứ nhất, việc anh A nộp đơn không thể xem là mô tả bằng văn b ản vì đó
là các giấy tờ gửi lên cho cục đăng ký SHTT, việc này đang trong giai đo ạn th ụ lý
nên không thể xem là công khai các văn bản đó ra công chúng
Thứ hai, A chỉ mới nộp đơn, tức sản phẩm chưa bị bộc lộ công khai dưới
hình thức sử dụng nào (sản xuất, khai thác, quảng cáo,…) nên không thể xem là
đã bị bộc lộ.
Thứ ba, các hình thức khác: anh A ngoài việc nộp đơn, đ ơn còn đang trong
quá trình thụ lý nên khong thể xem đây là việc công khai b ộc l ộ ở các hình th ức
khác.
Do đó, hoàn toàn có thể khẳng định sáng chế trên chưa bị mất tính m ới
nên việc từ chối của cục SHTT là sai quy định
CSPL: k1-Đ60, k1-Đ124, Đ111

2. Anh B có quyền phản đối từ chối trong thời hạn mà cục quy đ ịnh đ ể
yêu cầu cục SHTT thẩm định lại. Cục phải thẩm định lại trong vòng 18 tháng k ể
từ ngày nhận được yêu cầu của anh B
CSPL: 3a-Đ117, 2a-Đ119
Đề bài:
Anh A là nhân viên Công ty X (công ty này chuyên s ản xu ất các m ặt hàng
công nghiệp) và là tác giả của phương pháp xử lý nước thải từ các nhà máy công
nghiệp. Tuy nhiên, giữa anh A và Công ty X xảy ra b ất đồng trong vi ệc xác đ ịnh
tác giả của phương pháp này. Theo anh/chị:
a. Tác giả của phương pháp này là anh A hay Công ty X?
b. Anh A/Công ty X nên đăng ký bảo h ộ sáng ch ế hay b ảo m ật ph ương
pháp với ý nghĩa là một bí mật kinh doanh?
a/ Về luật áp dụng: tranh chấp xảy ra giữa các bên là tổ chức, cá nhân đáp
ứng các điều kiện về năng lực của LSHTT, đối tượng tranh ch ấp “PP x ử lý n ước
thải’ là đối tượng thuộc quyền SHCN và phạm vi tranh ch ấp liên quan t ới quy ền
này.
Do đó luật áp dụng trong tình huống này là luật SHTT
CSPL: Điều 1, 2, 3
- Về đối tượng tranh chấp:
Đối tượng ở đây là phương pháp xử lý nước thải, là một giải pháp cho một
vấn đề xác định, do đó có thể xem là 1 đối tượng thuộc quyền SHCN
CSPL: k4-Đ4
- Về tác giả của PP:
TH 1: anh A vì là nhân viên, thường xuyền thực hiện hoạt động của công
ty nên đã tự minh nảy ra ý tưởng về PPXLNT. Anh A là ng ười tr ực ti ếp sáng t ạo
ra PP này, do đó anh A chính là tác giả của PPXLNT
9


CSPL: k1-Đ122

TH2: anh A cùng chính công ty nghiên cứu, hợp tác đ ể sáng t ạo ra PP x ử lý
nước thải, khi này cả 2 là đồng tác giả
CSPL: k1-Đ122
b/ Về tính pháp lý khi đăng ký
TH1: anh A đăng ký BH sáng chế
PP này của anh A rõ ràng là 1 quy trình nh ằm gi ải quy ết v ấn đ ề xác đ ịnh
là nước thải DN bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên, rõ r ằng là phù h ợp
với định nghĩa sáng chế
CSPL: k12-Đ4
PP của anh A có thể có tính mới, có trình độ sáng t ạo và có kh ả năng áp
dụng được trong công nghiệp . Ngoài ra, nếu ko có tính mới thì v ẫn đ ược b ảo h ộ
với hinnhf thức giải pháp huuwxu ích
CSPL: k1-Đ58
Do đó về tính chất pháp ly thì khả năng được chấp nh ận đăng ký với hình
thức sáng chế khá cao
TH2: anh A đăng ký bí mật KD
Để là bí mật KD phải ko là hiểu biết thông thường và ko d ễ dàng có đ ược.
Việc hệ thống xử lý nước thải ở nước ta hiệ nany cũng đã có nhiều quy trình
như vậy, việc trùng lặp là khó tránh, nên ko thể coi là ko ph ải hi ểu bi ết thông
thường. Ngoài ra đây là 1 PP giải quyết v ấn đè kĩ thuật, ko h ẳn là 1 PP giúp t ạo
lợi thế hơn hẳn trong quá trình KD so với các DN khác.
Do đó, khả năng được chấp nhân với hình thức này là ko cao
CSPL: Điều 84
- Về các quyền áp dụng
Nếu ĐK sáng chế, anh A có được các quyền như (i) s ản xu ất (ii) áp d ụng
(iii) khai thác (iv) lưu thông và (v) nhập khẩu. Trong khi đó, nếu với hình th ức bí
mật kd, anh A chỉ được (i) áp dụng và (ii) bán bí m ật đó, mà quy ền áp d ụng thì
nếu đăng ký sáng chế anh A cũng có quyền tương tự.
Ngoài ra, với thực tiễn sử dụng của PP này, có thể sử dụng trên thực tế cả
4 quyền sử dụng trên. Nếu anh A dk bí mật thì sẽ t ự thu h ẹp kh ả năng s ử d ụng

của PP khi mà thực tế khả sử dụng là nhiều hơn.
- Về rủi ro
Nếu đk bí mật, anh A luôn phải đảm bảo việc luôn có các bi ện pháp c ần
thiết để bí mật KD không bị bộc lộ và tiếp cận, đồng th ời sẽ luôn có nh ững
người muốn tiếp cận bí mật đó để ứng dụng. Giả sử vì rủi ro anh A không đ ảm
bảo được bí mật thì sẽ mất ngay lợi thế khi KD, hoặc anh A không còn mu ốn
bảo về nữa thì không còn là bí mật và không được bảo hộ nữa.
CSPL: Đ84
10


Còn nếu đăng ký dạng sáng chế, khi này sáng chế đã công khai, anh A
không phải lo lắng việc bảo mật nữa, chỉ việc tập trung sử dụng quy ền của
mình một cách tốt nhất. Kể cả khi anh A không sử dụng thì vẫn đ ược b ảo h ộ
trong 1 TG là 5 năm liên tiếp cho đến khi anh A muốn thì v ẫn có th ể ti ếp t ục mà
không phải lo lắng lúc nào cũng giữ bí mật như trên
CSPL: k2-Đ136, k1-Đ124
Tóm lại anh A nên đăng ký dạng sáng chế

11



×