Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Câu hỏi nhận định và tình huống mô Luật Đất đai - Đáp án tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.03 KB, 29 trang )

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan
đến đất đai.
Sai, Quan hê ̣ pháp luâ ̣t đấ t đai là Quan hê ̣ xã hô ̣i phát sinh trực tiế p trong sở hữu
và quản lý đấ t đai đươ ̣c Quy pha ̣m pháp luâ ̣t đấ t đai điề u chỉnh.
2. Tổ chức kinh tế sử dụng đất theo Luật Đất đai không bao gồm các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
Sai, Doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước ngoài thành lâ ̣p ta ̣i VN cũng là chủ thể sử
du ̣ng đấ t theo luâ ̣t đấ t đai, khoản 7 Điề u 5, Luâ ̣t đấ t đai.
3. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
Sai, khoản 29 Điề u 3
4. Người trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất trong quan hệ pháp luật
đất đai.
Sai, trường hơ ̣p người thuê la ̣i đấ t, thuê khoán đấ t,… là người trực tiế p sử du ̣ng
đấ t nhưng ho ̣ không phải là người sử du ̣ng đấ t trong quan hê ̣ pháp luâ ̣t đấ t đai, Điề u 5
(đoa ̣n đầ u).
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những
người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.
Đúng, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là là công dân Viê ̣t Nam và người
gố c Viê ̣t Nam cứ trú sinh số ng lâu dài ở nước ngoài, khoản 3 Điề u 3 Luâ ̣t Quố c tich
̣ 2008
*Lưu ý: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp
nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân
(là giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo
quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam” (điể m e, Khoản
1, Điề u 5 TT23/2014/TT-BTNMT).
6. Xác đinh
̣ tư cách chủ thế SDĐ:
a) Ông A là người Mỹ (gố c Viê ̣t) SDĐ thực hiê ̣n dự án đầ u tư xây nhà ở để bán ở
VN:


Là người Viê ̣t Nam đinh
̣ cư ở nước ngoài, Khoản 6 Điề u 5 LĐĐ.
b) Công ty kepple land (DN 100% vố n nước ngoài) sử dụng đấ t xây dựng chung
cư cao cấp để bán tại VN.
Là DN có vố n đầ u tư nước ngoài, Khoản 7 Điề u 5 LĐĐ.
c) A và B kế t hôn năm 1989. Năm 1993 thì bà A sinh H, năm 1999 sinh K (hiê ̣n
đang đi ̣nh cư ở nước ngoài), năm 2001 sinh T. Năm 1995, Hộ gia đình ông bà A và B được
NN giao 6 ha đấ t chuyên trồ ng lúa. Ai là thành viên HGĐ đố i với 6ha đấ t nói trên.
A, B, H, khoản 29 Điề u 5, LĐĐ.
7. Viê ̣c đăng ký đấ t đai, nhà ở và tài sản gắ n liề n với đấ t đai được thực hiê ̣n theo
yêu cầ u của chủ sở hữu
Sai, đăng ký đấ t đai là bắ t buô ̣c đố i với người sử du ̣ng đấ t và người đươ ̣c giao đấ t
để quản lý. Đăng ký quyề n sở hữu nhà ở và tài sản gắ n liề n với đấ t thực hiê ̣n theo yêu
cầ u cầ u của chủ sở hữu.


Khoản 1, Điề u 95, LĐĐ
8. Chỉ người SDĐ mới phải thực hiêṇ đăng ký đấ t đai.
Sai, Người đươ ̣c giao đấ t để quản lý cũng phải thực hiê ̣n đăng ký đấ t đai.
Khoản 1 Điề u 95, LĐĐ
9. Chỉ những trường hơ ̣p đươ ̣c nhà NN giao đấ t, cho thuê đấ t mới phải đăng
ký quyề n sử du ̣ng đấ t.
Sai, ngoài giao đấ t, thuê đấ t thì còn có trường hơ ̣p đươ ̣c giao đấ t để quản lý, nhà ở
TS chưa thực hiê ̣n đăng ký.
Khoản 3 Điề u 95 LĐĐ.
10. Khi đăng ký đấ t đai, Người SDĐ se ̃ đươ ̣c cấ p giấ y chứng nhâ ̣n QSDĐ,
quyề n SHNƠ và tài sản khác gắ n liề n với đấ t.
Sai, sẽ đươ ̣c cấ p giấ y nế u có nhu cầ u và đủ điề u kiê ̣n theo quy đinh
̣ của Luâ ̣t Đấ t
đai và quy đinh

̣ khác của pháp luâ ̣t liên quan
Sai, Trường hơ ̣p đăng ký biế n đô ̣ng đấ t đai thì người sử du ̣ng đấ t có thể không cấ p
GCN mà ho ̣ đươ ̣c chứng nhâ ̣n biế n đô ̣ng vào GCN đã cấ p.
11. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấ p có thẩ m quyề n lâ ̣p QH, KH SDĐ.
Sai, Ban quản lý khu CNC có quyề n lâ ̣p Quy hoa ̣ch chi tiế t xây dựng của Khu
công nghê ̣ cao.
Khoản 3 Điề u 150 LĐĐ.
12. Trong mo ̣i trường hơ ̣p lâ ̣p QH, KH SDĐ đề u phải lấ y ý kiế n đóng góp của
nhân dân.
Sai, đấ t QP, AN thì lấ y ý kiế n UBND cấ p tỉnh.
Khoản 4 Điề u 43 LĐĐ.
13. Cơ quan có thẩ m quyề n lâ ̣p QH, KH SDĐ thi ̀ có thẩ m quyề n phê duyêṭ
QH, KH SDĐ.
Sai, VD: UBND cấ p huyê ̣n có thẩ m quyề n lâ ̣p QH, KH SDĐ cấ p huyê ̣n nhưng
không có thẩ m quyề n phê duyê ̣t QH, KH SDĐ.
Khoản 2 Điề u 42 và Khoản 3 Điề u 45 LĐĐ.
14. Sau khi KH SDĐ hàng năm của cấ p huyêṇ đươ ̣c phê duyêṭ người có đấ t
trong khu vực bi thu
hồ i se ̃ bi ha
̣
̣ ̣n chế viêc̣ xây mới hoă ̣c cải ta ̣o sửa chữa nhà ở.
Đúng, Khoản 2 Điề u 49 LĐĐ.
15. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
a) Ông Nguyễn Văn X sử dụng đất 10.000m2 đất vào mục đích trồng cỏ phục vụ
cho chăn nuôi tại Huyện Củ Chi, TP.HCM.
Thuê đất - điểm a Khoản, Điều 56 LĐĐ
b) Hộ gia đình ông Y sử dụng 52.000m2 đất trồng dừa tại tỉnh Bến Tre.
Dừa là cây trồng lâu năm, 52.000m2 = 5.2Ha => theo Khoản 2 Điều 129 LĐĐ, ông
X sử dụng đất trong hạn mức, trực tiếp sản xuất nông nghiệp nên giao đất không thu tiền
sử dụng đất.

Khoản 1 Điều 54 LĐĐ.

Lưu hành nội bộ nhóm 2


c) Ông V sử dụng 300m2 đất xây dựng nhà ở quận Thủ Đức, TP.HCM.
Giao đất có thu tiền.
K1 Đ55 LĐĐ.
d) Ông A là người Mỹ (gốc Việt) sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà
ở để bán tại Việt Nam.
Giao đất có thu tiền, K3 Điều 55 LĐĐ.
e) Công ty Kepple Land (DN 100% vốn nước ngoài) sử dụng đất xây dựng chung
cư cao cấp để bán tại Quận 2 TP.HCM.
Giao đất có thu tiền, K3 Điều 55 LĐĐ.
f) Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất cho mục đích sản xuất gạch
ngói.
Thuê đất. Điểm đ K1 Đ56 LĐĐ.
g) Công ty cổ phần Kinh đô sử dụng đất xây dựng nhà máy sản xuất bánh, kẹo.
Thuê đất. Điểm đ K1 Đ56 LĐĐ.
h) Ông Y là cá nhân trong nước sử dụng đất xây dựng chợ để chuyển nhượng và
cho thuê sạp chợ.
Thuê đất. Điểm c K1 Đ56 LĐĐ.
i) Trường Đại học Luật TP.HCM sử dụng đất xây dựng cơ sở mới của trường tại
Quận 9, TP.HCM.
Giao đất không thu tiền. K3 Đ54 LĐĐ.
j) Công ty K là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng
trong khu công nghiệp để chuyển nhượng, cho thuê QSDĐ gắn liền với kết cấu hạ tầng.
Thuê đất. K2 Điều 149 LĐĐ.
k) Công ty D là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất xây dựng hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

giao đất có thu tiền, K4 Đ55 LĐĐ.
l) Công ty E là tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở.
Chưa rõ, nhà ở này để mục đích gì: nếu bán hoặc bán kết hợp với cho thuê thì
Hình thức SDĐ là giao đất có thu tiền (K2 Đ55 LĐĐ.)
Nếu nhà ở này cho thuê thì Công ty E sẽ được nhà nước cho thuê đất (Điểm đ, K1
Đ56 LĐĐ).
16. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a) Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Sai, Ban quản lý khu công nghệ cao. Khoản 2 Điề u 150 LĐĐ.
b) Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng
theo từng địa phương.
Đúng, căn cứ vào điề u kiê ̣n thực tế của từng điạ phương tự quy đinh
̣ ha ̣n mức giao
đấ t cho phù hơ ̣p, Khoản 2 Điề u 143, K4 Điề u 144 LĐĐ.
c) Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.

Lưu hành nội bộ nhóm 3


Sai, có trường hợp không phải xin phép.
Điều 11 TT02/2015 nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
d) Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền
SDĐ.
Sai, nếu nhà ở cho thuê thì sẽ được thuê đất, Điểm đ K1 Đ56 LĐĐ.
e) Cơ quan có thẩm quyền sẽ cho phép người SDĐ chuyển mục đích khi họ có nhu
cầu
Sai, phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hang năm.
CSPL Đ52 Luật ĐĐ (Điều 58 đối với trường hợp dự án đầu tư).
f) Tất cả các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép

Sai, Chỉ các trường hợp quy định tại Đ57 LĐĐ và Điều 11 TT 02/2015 chỉ cần
đăng kí biến động đất đai
e) Mọi trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất đều được bồi thường đối với đất bị thu
hồi.
Sai, Điề u 82 LĐĐ.
g) Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt QSDĐ của người
SDĐ.
Sai, chỉ có thu hồi đất mới chấm dứt QSDĐ của người SDĐ (K11 Đ3 LĐĐ) còn
trưng dụng đất là việc NN tạm thời lấy đất của người SDĐ để phục vụ giải quyết tình
trạng khẩn cấp của đất nước như chiến tranh, thiên tai hoặc trong tình trạng khẩn cấp
khác sẽ hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng. K6 Đ72 LĐĐ.
h) Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên
& môi trường cấp GCNQSDĐ.
Sai, chỉ có UBND cấp tỉnh mới được uỷ quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường. K1 điều 105 LĐĐ.
k) Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng
biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai, cần căn cứ Đ63 LĐĐ.
17. Ông Nam sử dụng 5ha đất trồng lúa tại huyện Chợ Gạo, Tiền Giang từ
năm 1994 đến nay (đất không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a) Ông Nam có được Nhà nước cấp GCN đối với QSDĐ không? Tại sao?
Cần xét các yếu tố sau:
- Việc sử dụng đất đó có ổn định không theo Đ21 NĐ 43
- Đất trên có tranh chấp hay không K1 Đ100 LĐĐ và Đ20 NĐ43.
- Đất trên có vi phạm về đất đai hay không? K2 Đ100 và Đ22 NĐ43.
Xét trường hợp nào đúng nhất sẽ áp dụng
b) Ông Nam muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng
thêm 30 ha đất trồng lúa. Việc nhận chuyển nhượng này có được phép không, tại sao?
Được phép, Điểm a K1 Đ129, K1 Điề u 130 LĐĐ và Đ44 NĐ43.


Lưu hành nội bộ nhóm 4


c) Ông N muốn chuyển 1000 m2 đất trồng lúa sang trồng xoài. Hãy cho biết điều
kiện để ông Nam được chuyển mục đích? Trường hợp này có phải xin phép không, tạo
sao?
- Điều kiện để được chuyển mục đích: Đ52 LĐĐ.
- Trường hợp của ông Nam thuộc trường hợp phải xin phép theo Điểm a Khoản 1
Đ57 LĐĐ.
d) Cho biết thời hạn sử dụng 5 ha đất trồng lúa nói trên? Nếu hết thời hạn sử
dụng thì giải quyết thế nào?
Xét trường hợp này là đất được giao, công nhận quyền sử dụng đất hay là đất thuê
thì thời hạn đều 50 năm.
Nhưng đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì khi hết hạn
tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn 50 năm không phải đăng ký lại, còn thuê đất phải đăng
ký theo Khoản 1,2 Đ126 LĐĐ.
18. Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh
BĐS. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho
thuê tại Quận 9, TP.HCM. Khu đất mà công ty K muốn sử dụng để thực hiện dự án
có hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a) Trường hợp này Nhà nước có thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để giao
cho công ty K thực hiện dự án không? tại sao?
Không, vì không có trường hợp thu hồi đất nào mà nhà nước thu hồi đất của hộ cá
nhân gia đình để thực hiện dự án nhà ở để bán và cho thuê như vậy theo Điều 61, 62
LĐĐ.
b) Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
UBND cấp huyện. Điểm a k2 Điều 66 LĐĐ.
c) Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên?
Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Khoản 2 Đ55 LĐĐ.
19. Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không

có giấy tờ về QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà M đang sử dụng nằm trong khu vực
được quy hoạch xây dựng công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông
M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a) Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
UBND cấp huyện. Điểm a K2 Đ66 LĐĐ.
b) Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
Nếu ông M thoả mãn điều kiện theo K2 Điều 101 LĐĐ thì ông M sẽ được cấp
GCN (không có vi phạm về đất đai, được xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp với
quy hoạch) việc này là đồng nghĩa với việc ông M đủ điều kiện để được cấp GCN.
Đất ở là đất giao có thu tiền sử dụng đất và ông M đủ điều kiện để được cấp GCN
nên ông M được bồi thường theo K1 Đ75 LĐĐ.
QUYỀN CỦ A NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT:
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.

Lưu hành nội bộ nhóm 5


Sai, phải thỏa mãn các điều kiện: chủ thể là hộ gia đình cá nhân, loại đất là đất
nông nghiệp, hình thức sử dụng đất không phải là giao đất không thu tiền đất trong cùng
một xã phường thị trấn.
Điểm a K1 Đ169 và điểm b Khoản 2 Đ179, Đ190 LĐĐ.
2. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân
trong nước.
Sai, Pháp luật đất đai không có quy định cho người nước ngoài được quyền thừa
kế quyền SDĐ từ cá nhân trong nước.
3. DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ các chủ thể sử dụng đất trong nước để hợp
tác sản xuất kinh doanh.
Sai, pháp luâ ̣t đấ t đai hiê ̣n nay vẫn chưa cho phép HGĐ, cá nhân đươ ̣c góp vố n

bằ ng QSDĐ để hơ ̣p tác sản xuấ t kinh doanh với chủ thể là doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tư
nước ngoài.
Điểm h Khoản 1 Đ179 LĐĐ.
4. Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được
thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 LĐĐ.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam
không được tặng cho quyền sử dụng đất.
Sai, trường hợp NVNĐCƠNN sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được NNVN
giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được Tặng cho QSDĐ theo điểm b K1 Đ183 LĐĐ.
6. Cộng đồng dân cư không được giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, đươ ̣c nhâ ̣n thừa kế theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điề u 169 LĐĐ.
7. Cơ sở tôn giáo cũng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sai, Đ181 LĐĐ.
8. Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất mới
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực
hiện quyền khi đủ điều kiện để cấp GCN chứ không phải nhất thiết phải có GCN rồi mới
được thực hiện giao dịch. Theo K1 Đ168 LĐĐ.
9. Trong các giao dịch quyền sử dụng đất sau đây, giao dịch nào là hợp pháp?
Tại sao? (giả sử điều kiện chung để thực hiện giao dịch đã được đảm bảo).
a) Ông A đề thừa kế quyền sử dụng đất trồng lúa của mình cho con gái là B - hiện
là giảng viên một trường đại học, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Hợp pháp theo Điểm d Khoản 1 Điều169 LĐĐ, cá nhân được nhận quyền SDĐ
thông qua nhận thừa kế QSDĐ.
b) Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70m2 đất ở của hộ
gia đình D.
Không được, chuyển đổi đất phải đáp ứng 4 điều kiện
1. Chủ thể là Hộ gia đình cá nhân


Lưu hành nội bộ nhóm 6


2. Loại đất: đất nông nghiệp
3. Hình thức SDĐ: giao đất không thu tiền
4. Đất cùng xã phường thị trấn
CSPL: Điểm a K1 Đ169, Đ190 LĐĐ.
c) Tổ chức kinh tế M tặng quyền sử dụng đất (trong dự án nhà ở thương mại của
mình) cho những nhân viên có thành tích tốt để xây nhà ở.
Không, Trường hợp Tổ chức kinh tế M được nhà nước giao để thực hiê ̣n dự án
nhà ở thương mại, cầ n xem xét mu ̣c đić h của dự án là gi,̀ để xác đinh
̣ hiǹ h thức SDĐ,
Thứ nhất nếu để bán, bán kế t hơ ̣p cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thì
đươ ̣c tă ̣ng cho QSDĐ cho NN, cô ̣ng đồ ng dân cư để xây dựng các công triǹ h phu ̣c vu ̣ lơ ̣i
ích chung của cô ̣ng đồ ng. Tă ̣ng cho nhà tình nghiã gắ n liền với đấ t theo quy đinh
̣ của
pháp luâ ̣t (Điểm c khoản 2 Điề u 174 LĐĐ).
Thứ hai nếu để cho thuê, thì đươ ̣c nhà nước cho thuê, trả tiề n thuê đất mô ̣t lầ n thì
như trường hơ ̣p trên.
Thứ ba, nếu để cho thuê, thì đươ ̣c nhà nước cho thuê, trả tiề n thuê đất hàng năm
thì không có quyề n tă ̣ng cho.
Kết luận: Nhâ ̣n đinh
̣ này sai, vì không có quy đinh
̣ nào cho phép Tổ chức kinh tế
M tă ̣ng cho quyề n sử du ̣ng đấ t cho cá nhân.
d) Công ty TNHH X thế chấp quyền sử dụng đất cho Công ty cổ phần H (kinh
doanh bất động sản) để vay tiền.
Sai, thế chấp chỉ được thực hiện với các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam, Công ty H là công ty kinh doanh bất động sản nên sẽ không phù hợp.
Điểm d Khoản 2 Đ174 và Điểm b Khoản 1 Điề u 175 LĐĐ.

e) Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại Việt Nam, nhận chuyển nhượng
20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Không được, vì pháp luật không cho phép người nước ngoài nhận quyền sử dụng
đất ở VN.
f) Ông Khanh (là cá nhân sử dụng đất trong nước) cho Công ty Salvis (doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài) thuê 500m2 đất thuộc quyền sử dụng của mình để xây
dựng văn phòng giao dịch.
Được, cho thuê tài sản theo pháp luật dân sự, Điểm d khoản 2 Đ179 LĐĐ.
NGHĨA VỤ CỦ A NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
1. Giá đất do Nhà nước quy định là một trong những căn cứ để tính tất cả các
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Sai, Lê ̣ phí điạ chính có mức thu theo công viê ̣c thực hiê ̣n
2. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất dưới hình
thức giao phải nộp cho Nhà nước.
Sai, Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà Người SDĐ dưới hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất, được phép chuyển quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.

Lưu hành nội bộ nhóm 7


CSPL: K21 Đ3 LĐĐ.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất phải phù hợp với giá đất thị trường tại thời
điểm xác định tiền sử dụng đất.
Sai, trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất tính tiền sử dụng đất là giá
trúng đấu giá.
4. Người sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp không phải nộp tiền
sử dụng đất.
Đúng, NSDĐ và mục đích là sản xuất nông nghiệp không thuộc đối tuợng thu tiền
sử dụng đất.

CSPL: K21 Đ3 LĐĐ và Điều 2 NĐ45/2014.
5. Chủ thể nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không
phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
Đúng, nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ thuộc về bên chủ thể có thu
nhập từ chuyển nhượng QSDĐ.
CSPL: K5 Đ3 LTNCN 2007.
6. Chỉ các chủ thể được Nhà nước cho thuê đất mới phải thực hiện nghĩa vụ
nộp tiền thuê đất.
Đúng
7. Tất cả các chủ thể được Nhà nước cho phép sử dụng đất đều phải nộp thuế
sử dụng đất.
Đúng
8. Thuế sử dụng đất và tiền sử dụng đất là một loại nghĩa vụ tài chính.
Sai, thuế sử dụng đất là nghĩa vụ vật chất mà người SDĐ phải thực hiện hằng năm
cho NN, Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho NN khi được NN
giao đất có thu tiền, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng, hai
nghĩa vụ này hoàn toàn khác nhau
9. Khi đăng ký quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất, người
sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Đúng
10. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế áp dụng đối
với tất cả các hành vi chuyển quyền sử dụng đất.
Sai, trường hợp được miễn, Đ4 LTNCN 2007. Vợ chồng cha mẹ cho con
11. Chủ thể sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không
phải nộp lệ phí địa chính.
Sai, vì hai nghĩa vụ này hoàn toàn khác nhau cho nên không thể nói như vậy được,
lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính khi người sdđ phải thực hiện khi đăng ký quyền sở
hữu đối với đất, còn lệ phí địa chính là các khoản mà người đó phải đóng khi có các hành
vi như yêu cầu NN thực hiện: cấp GCN, chứng nhận đăng ký biến động đất đai, trích lục
hồ sơ địa chính, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về nhà đất

12. Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể SDĐ trong các trường hợp
sau:

Lưu hành nội bộ nhóm 8


a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở để bán.
Thu tiền sử dụng đất theo Điểm c Khoản 1 Đ2 NĐ 45.
b) Tổ chức kinh tế sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.
Tiề n thuê đấ t, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
c) Hộ gia đình bà T sử dụng 400 m2 đất ở tại Quận 9 Tp Hồ Chí Minh từ năm
1971 không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Thu tiền sử dụng đất theo K3 Đ2 NĐ45 và Đ6 NĐ 45: Lệ phí địa chính, thuế SDĐ
phi nông nghiê ̣p.
d) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
e) Bà V (Việt kiều Úc) mua nhà gắn liền với QSDĐ ở tại Việt Nam.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
f) Hộ gia đình Ông H đang sử dụng 1 ha đất trồng lúa tại tỉnh Vĩnh Long.
Thuế Sử dụng đất nông nghiệp (cần xác định giao có thu tiền hay không nếu thu
tiền chịu thêm tiền sử dụng đất)
Nếu là đất thuê thì phải đóng tiền thuê đất
g) Công ty cổ phần Nam Long được Nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đầu tư xây
dựng khu nhà ở thương mại để cho thuê.
Tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
h) Ông X được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 200 m2 đất trồng
cây ăn trái sang làm đất ở.

Tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
i) Công ty TNHH thương mại Bình Minh nhận chuyển nhượng 200 m2 đất ở của
bà Vân sau đó chuyển mục đích sang làm mặt bằng kinh doanh.
Tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lê ̣ phí trước ba ̣, lê ̣ phí điạ
chiń h
13. Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đất đai có thể vừa bị xử lý kỷ luật
vừa bị xử phạt hành chính.
Sai, chỉ có thể xử lý kỷ luật.
14. TAND giải quyết tất cả các tranh chấp QSDĐ mà đương sự có yêu cầu.
Sai, phải thông qua thủ tục hoà giải trước.
15. UBND cũng có thể giải quyết tranh chấp thừa kế QSDĐ.
Đúng, nếu trong trường hợp không có GCN hoặc một trong các giấy tờ hợp lệ mà
đương sự được lựa chọn UBND giải quyết.
16. Mọi tranh chấp đất đai đều phải được hòa giải tại UBND cấp xã.
Sai, Trường hơ ̣p tranh chấ p có liên quan đế n “Đối với tranh chấp liên quan đến
quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh

Lưu hành nội bộ nhóm 9


chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng
đất,… thì không phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có
đất tranh chấp nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục hoà giải theo quy định của
BLTTDS.”khoản 3 Điề u 8 NQ 05/2012/NQ-HĐTP.
17. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại về đất đai
lần đầu thì người khiếu nại được quyền khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp trên
trực tiếp của cơ quan đã giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành
chính.
Sai, Khiế u kiê ̣n.
18. Bà Ngàn có 200 m2 đất ở tại Sài Gòn từ năm 1972 (có bằng khoán điền thổ

do cơ quan có thẩm quyền chế độ cũ cấp). Năm 1990, bà Ngàn làm hợp đồng (bằng
giấy tay) bán 200 m2 đất cho bà Quỳnh với giá 5 lượng vàng 24k. Bà Quỳnh đã xây
nhà kiên cố trên đất nhưng chưa làm thủ tục cấp GCN. Đến năm 2015, do diện tích
đất này lên giá, bà Ngàn yêu cầu bà Quỳnh hủy hợp đồng mua bán trước đây vì hợp
đồng này làm bằng giấy tay. Bà Quỳnh không đồng ý. Tranh chấp đã xảy ra. Hỏi:
a) Thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp nói trên?
Do có giấy tờ theo Điều 100 LĐĐ nên thủ tục giải quyết này là của Toà án,
Thủ tục giải quyết:
1. Hoà giải tại cơ sở
2. Hoà giải tại UBND xã
3. Nêu không thành thì sẽ Toà án giải quyết
b) Hướng giải quyết tranh chấp trên như thế nào?
Bà Quỳnh đang sử dụng đất trên mà giấy tờ đất lại ghi tên bà Ngàn (Điểm a K1
Đ100 LĐĐ), hai bên đã có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (giấy tờ viết tay) thì
bà Quỳnh sẽ được cấp GCN QSDĐ theo K2 Điều 100 LĐĐ.
19. Tháng 01/2005, Công ty cổ phần H được UBND tỉnh C cho thuê 2 ha đất
để xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê. Vì lý do riêng nên công ty H vẫn chưa triển
khai thực hiện dự án. Tháng 01/2015, UBND tỉnh T đã quyết định thu hồi 2 ha đất
này do không sử dụng đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Hỏi:
a) Trường hợp không đồng tình với quyết định thu hồi đất này thì Công ty H có thể
yêu cầu cơ quan nào bảo vệ quyền lợi cho mình, trình tự, thủ tục?
Luật khiếu nại, PL thủ tục pháp luâ ̣t khiế u na ̣i
b) Việc thu hồi đất của UBND tỉnh C là đúng hay sai, tại sao?
TÌNH HUỐNG 1:
Hô ̣ gia đình Bà Lê Thi ̣ M sử du ̣ng 530 m2 đấ t trong đó có 200 m2 đấ t ở, diê ̣n tích
còn la ̣i là đấ t trồ ng cây lâu năm ta ̣i Phường T, Quâ ̣n N, Thành phố H. Viê ̣c sử du ̣ng đấ t
của hộ bà M có tên trong sổ mu ̣c kê đấ t đai. Ngày 10/8/2014, do có quy hoa ̣ch sử du ̣ng
diê ̣n tić h đấ t nói trên vào mu ̣c đích công cô ̣ng nên UBND Quâ ̣n N ra quyế t đinh
̣ thu hồ i
diê ̣n tích đấ t của hộ bà M. Để chuẩ n bi ̣ cho viê ̣c bồ i thường, ngày 15/09/2014, Ban bồ i

thường và giải phóng mă ̣t bằ ng quâ ̣n N đã kiể m kê tài sản thiê ̣t ha ̣i bi ̣ thu hồ i đố i với gia
đin
̣ hô ̣ Bà M bi ̣ thu hồ i 200 m2 đấ t ở, còn la ̣i đấ t trồ ng cây lâu
̀ h bà M, trong đó xác đinh
năm. Ngày 5 tháng 01 năm 2015 UBND Quâ ̣n N đã ra quyế t đinh
̣ công bố giá tri ̣ bồ i

Lưu hành nội bộ nhóm 10


thường nhưng chỉ bồ i thường đố i với 74.90 m2 đấ t theo giá đấ t ở năm 2014? sPhầ n còn
la ̣i hô ̣ gia đình bà M đươ ̣c bồ i thường theo giá đấ t nông nghiê ̣p. Hỏi:
a. Viê ̣c UBND Quâ ̣n N bồ i thường cho hộ bà M có đúng với quy đinh
̣ của pháp
luâ ̣t không? Ta ̣i sao?
b. Trường hơ ̣p hô ̣ Bà M cho rằ ng viê ̣c bồ i thường không đúng quy đinh
̣ pháp luâ ̣t,
hãy hướng dẫn hô ̣ bà M thực hiê ̣n trình tự, thủ tu ̣c và xác đinh
̣ cơ quan có thẩ m quyề n
bảo vê ̣ có thể bảo vê ̣ quyề n lơ ̣i cho hô ̣ gia điǹ h bà.
TÌNH HUỐNG 2:
Công ty cồ phầ n đầ u tư và tư vấ n, sản xuấ t vâ ̣t liê ̣u xây dựng Mỹ Á là doanh
nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước ngoài ta ̣i Viê ̣t Nam.Anh (chi)̣ tư vấ n cho công ty những cách
thức và triǹ h tự thủ tu ̣c để Công ty có quyề n sử du ̣ng đấ t xây dựng nhà máy sản xuấ t xi
măng chố ng thấ m.
Công ty đươc̣ sử du ̣ng đấ t dưới hiǹ h thức nào?Các nghiã vu ̣ tài chin
́ h Công ty phải
thực hiê ̣n trong quá trình sử du ̣ng đấ t.
TÌNH HUỐNG 3:
Bà Trầ n Thi ̣ T sử du ̣ng 9000 m2 đấ t ta ̣i Xã P, Huyê ̣n V, Tỉnh K từ tháng 2 năm

1990 (đấ t không có giấ y tờ về quyề n sử du ̣ng đấ t). Tháng 5 năm 1990 Bà T đi sang Tin
̉ h
khác làm mướn, nhờ Ông Pha ̣m Văn H là câ ̣u trông coi diê ̣n tić h đấ t nói trên. Tháng 12
năm 1990 Bà trở về thì phát hiê ̣n Ông H đã đào mô ̣t phầ n diê ̣n tích đấ t của miǹ h làm ao
thả cá. Bà T đã làm đơn nhờ UBND xã P can thiê ̣p. Tuy nhiên, vu ̣ viê ̣c đã không đươ ̣c
giải quyế t và tranh chấ p vẫn diễn ra. Năm 2005, Ông H đã tự ý cắ t 11 m đấ t chiề u ngang
sang tên cho người khác, Bà T đã gửi đơn đế n UBND xã V, UBND Xã V hòa giải những
không thành. Năm 2013, khi tranh chấ p quyề n sử du ̣ng đấ t giữa Bà T và Ông H chưa
đươ ̣c giải quyế t, Ông H đươ ̣c UBND Huyê ̣n V cấ p Giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sử du ̣ng đấ t
với phầ n diê ̣n tić h gầ n 8000 m2. Sau khi đươ ̣c cấ p Giấ y chứng nhâ ̣n, Ông H đã kiê ̣n yêu
cầ u bà T giao toàn bô ̣ diê ̣n tić h đấ t cho Ông. Tháng 8 năm 2014 Tòa Án nhân dân Huyê ̣n
V xét xử tranh chấ p quyề n sử du ̣ng đấ t giữa Bà T và cho Ông H, Ông H đươ ̣c Tòa Án
ND huyê ̣n V xử thắ ng kiê ̣n, buô ̣c Bà T giao toàn bô ̣ diê ̣n tić h đấ t cho Ông H với lý do Bà
T không có Giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sử du ̣ng đấ t còn Ông H có Giấ y chứng nhâ ̣n quyề n
sử du ̣ng đấ t. Hỏi:
a. Xác đinh
̣ vi pha ̣m pháp luâ ̣t đấ t đai trong trường hơ ̣p trên? Nêu căn cứ pháp lý.
b. Với tư cách là luâ ̣t sư anh (chi)̣ hãy hướng dẫn Bà T bảo vê ̣ quyề n và lơ ̣i ić h
hơ ̣p pháp của miǹ h. Hướng giải quyế t vu ̣ viê ̣c trên như thế nào?
TÌNH HUỐNG 4:
Ông Nguyễn Thế T sử du ̣ng 6830 m2 đấ t (có GCNQSDĐ) sử du ̣ng vào mu ̣c đích
đấ t vườn và lúa Ta ̣i xã P, Huyê ̣n M, Tiñ h V từ năm 2003. Năm 2007 Ông T góp vố n bằ ng
quyề n sử du ̣ng đấ t với Bà Nguyễn Thị B và Ông Trầ n Văn P thành lâ ̣p Công ty cổ phầ n
K do Ông Trầ n Văn P làm Giám đố c. Ông P đươ ̣c Ông T và bà B ủy quyề n bằ ng văn bản,
dùng quyề n sử du ̣ng đấ t thế chấ p ta ̣i ngân hàng thương ma ̣i cổ phầ n C để vay vố n sản
xuấ t kinh doanh. Tháng 9/2014 do kinh doanh không có laĩ , Công ty mấ t khả năng thanh
toán nơ ̣ cho ngân hàng. Theo thỏa thuâ ̣n giữa Ngân hàng và Công ty cổ phầ n K, Công ty
cổ phầ n K chuyể n giao quyề n sử du ̣ng đấ t nói trên cho Ngân hàng để thanh toán nơ ̣. Sau
đó Ngân hàng thương ma ̣i cổ phầ n đã chuyể n nhươ ̣ng diê ̣n tić h đấ t nói trên cho Công ty
cổ phầ n Bình Minh (doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước ngoài) để doanh nghiê ̣p này thực

hiê ̣n dự án đầ u tư nhà máy chế biế n thức ăn gia súc (dự án đang đươ ̣c giới thiê ̣u điạ điể m
theo quyế t đinh
̣ của UBND Tỉnh). Hỏi:

Lưu hành nội bộ nhóm 11


a. Viê ̣c xử lý quyề n sử du ̣ng đấ t thế chấ p giữa Công ty cổ phầ n K với Ngân hàng
có phù hơ ̣p với quy đinh
̣ pháp luâ ̣t không? Ta ̣i sao?
b. Công ty cổ phầ n Biǹ h Minh có quyề n nhâ ̣n quyể n nhươ ̣ng quyề n sử du ̣ng đấ t
nói trên không? Ta ̣i sao?
TÌNH HUỐNG 5:
Gia điǹ h Bà H đươ ̣c giao 3 ha đấ t để trồ ng lúa từ năm 2001, nhưng do trồ ng lúa
không năng suấ t nên Gia điǹ h bà H muố n chuyể n qua trồ ng các loa ̣i cây lâu năm. Tháng
8 năm 2014 khi Bà H lên UBND xã triǹ h bày nguyê ̣n vo ̣ng của gia điǹ h thì đươ ̣c cán bô ̣
xã giải thić h không đươ ̣c trồ ng cây lâu năm trên đấ t trồ ng cây hàng năm. Nế u muố n
chuyể n mu ̣c đić h sử du ̣ng đấ t làm đơn phải xin phép UBND xã chuyể n mu ̣c đić h sử du ̣ng
đấ t. Hỏi:
a. Cán bô ̣ xã giải thić h nhu vâ ̣y là đúng hay sai? Ta ̣i sao?
b. Anh (chi)̣ hướng dẫn cho Gia điǹ h bà H chuyể n mu ̣c đić h sử du ̣ng đấ t đúng quy
đinh
̣ pháp luâ ̣t?
c. Trường hơ ̣p này, gia đin
̀ h Bà H có phải xin phép cơ quan có thẩ m quyề n khi
chuyể n mu ̣c đić h sử du ̣ng đấ t không? Ta ̣i sao?
TÌNH HUỐNG 6:
Năm 2012, Ông N nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng 300 m2 đấ t ở của Bà K (nhâ ̣n chuyể n
nhươ ̣ng bằ ng giấ y tay, đấ t do Bà K đươ ̣c thừa kế từ cha me ̣). Tháng 8/2014, Bà K đươ ̣c
UBND Huyê ̣n cấ p Giấ y chứng nhâ ̣n đố i với 300 m2 quyề n sử du ̣ng đấ t. Sau khi đươ ̣c cấ p

Giấ y chứng nhâ ̣n đố i với diê ̣n tích đấ t nói trên, Bà K khởi kiê ̣n đòi Ông N trả la ̣i diê ̣n tích
đấ t với lý do hơ ̣p đồ ng mua bán vô hiê ̣u. Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩ m quyề n giải quyế t vu ̣ viê ̣c trên? Hướng giải quyế t vu ̣ viê ̣c
trên như thế nào cho phù hơ ̣p với quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t?
b. Người chưa có giấ y tờ về quyề n sử du ̣ng đấ t có đươ ̣c chuyể n nhươ ̣ng quyề n sử
du ̣ng đấ t không? Ta ̣i sao?
c. Với tư cách luâ ̣t sư Anh (chi)̣ bảo vê ̣ quyề n lơ ̣i cho Ông N như thế nào?
TÌNH HUỐNG 7:
Bà C sử du ̣ng 120 m2 đấ t ở từ năm 1985 (đấ t đã đươ ̣c cấ p Giấ y chứng nhâ ̣n đố i
với quyề n sử du ̣ng đấ t). Do có tranh chấ p về ranh giới sử du ̣ng đấ t với Hô ̣ Gia đin
̀ h bà P
sử du ̣ng đấ t liề n kề , Bà C làm giấ y ủy quyề n cho Ông T là cháu ruô ̣t duy nhấ t của miǹ h
thay mă ̣t giải quyế t tranh chấ p với Hô ̣ gia đình bà P. Năm 2014, Bà C qua đời, không để
la ̣i di chúc. Ông T đế n UBND xã xin đươ ̣c đứng tên 120m 2 đấ t nói trên. UBND xã từ
chố i và ra quyế t đinh
̣ thu hồ i 120 m2 đấ t nói trên với lý do đấ t của Bà C không có người
thừa kế . Ông T khiế u na ̣i lên UBND Huyê ̣n. Hỏi:
a. UBND xã làm như vâ ̣y là đúng hay sai? Ta ̣i sao?
b. Ông T có đươ ̣c thừa kế diê ̣n tić h đấ t nói trên không? Ta ̣i sao?
c. Viê ̣c Ông T khiế u na ̣i đế n UBND Huyê ̣n là đúng hay sai? Ta ̣i sao?
TÌNH HUỐNG 8:
Năm 1999 Bà Ngô Thi ̣ M nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng 400 m2 đấ t nông nghiê ̣p của Bà
Nguyễn Thi ̣ H ta ̣i Phường P, Quâ ̣n N, Thành phố H. Tháng 6 năm 2002, bà M và bà H
mang hơ ̣p đồ ng chuyể n nhươ ̣ng quyề n sử du ̣ng đấ t ra UBND phường P và đươ ̣c UBND
phường P xác nhâ ̣n. Sau đó, Bà M đi làm thủ tu ̣c đăng ký quyề n sử du ̣ng đấ t, nhưng văn

Lưu hành nội bộ nhóm 12



phòng đăng ký quyề n sử du ̣ng đấ t Quâ ̣n N trả hồ sơ với lý do đấ t thuô ̣c quy hoa ̣ch sử
du ̣ng xây dựng công viên cây xanh từ năm 2002. Biế t không thể đươ ̣c cấ p Giấ y chứng
nhâ ̣n quyề n sử du ̣ng đấ t, Bà M vẫn sử du ̣ng từ đó cho đế n nay, hằ ng năm vẫn nô ̣p thuế sử
du ̣ng đấ t nông nghiê ̣p đầ y đủ. Tháng 10 năm 2012, UBND Quâ ̣n ra quyế t đinh
̣ thu hồ i
400 m2 đấ t nông nghiê ̣p nói trên và đồ ng thời ra quyế t đinh
̣ bồ i thường đố i với Bà M 70
triê ̣u đồ ng. Cho rằ ng giá bồ i thường quá thấ p, bà M đã khiế u na ̣i quyế t đinh
̣ bồ i thường
lên UBND Quâ ̣n. Khi bi ̣ khiế u na ̣i, UBND Quâ ̣n đã ra quyế t đinh
̣ hủy bỏ quyế t đinh
̣ bồ i
thường cho Bà M và ra quyế t đinh
̣ mới bồ i thường cho bà H với lý do Bà M không đươ ̣c
cấ p giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sử du ̣ng đấ t nên diê ̣n tić h đấ t do vẫn thuô ̣c về bà H (biế t rằ ng
giữa Bà M và Bà H không xảy ra tranh chấ p và Bà H vẫn xác nhâ ̣n diê ̣n tić h đấ t đó đã
đươ ̣c chuyể n nhươ ̣ng cho bà M) Hỏi:
a. Viê ̣c làm của UBND quâ ̣n N là đúng hay sai?
Theo Anh (chi)̣ vu ̣ viê ̣c trên nên giải quyế t như thế nào?
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1:
I. Nhận định:
1. Khi chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, người
sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai, ví du ̣: đấ t trồ ng lúa và đấ t trồ ng cây lâu năm, đấ t trồ ng rừng, đấ t nuôi trồ ng
thuỷ sản, đấ t làm muố i đề u là các loa ̣i đấ t thuô ̣c nhóm đấ t nông nghiê ̣p.
Nhưng khi thực hiê ̣n chuyể n mu ̣c đích sử du ̣ng đấ t từ đấ t trồ ng lúa sang đấ t trồ ng
cây lâu năm, đấ t trồ ng rừng, đấ t nuôi trồ ng thuỷ sản, đấ t làm muố i thì phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩ m quyề n.
CSPL: Đ134, Đ135, Đ138, Điểm a K1 Điề u 57 LĐĐ.

2. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường mới
được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.
Sai, Sở Tài nguyên và Môi trường mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền
sử dụng đất trong mô ̣t số trường hơ ̣p theo quy đinh
̣ của Chính phủ mà không phải trường
hơ ̣p đươ ̣c UBND cấ p tỉnh uỷ quyề n.
Trường hơ ̣p đã đươ ̣c cấ p GCN QSDĐ mà thực hiê ̣n các quyề n của người sử du ̣ng
đấ t, hoă ̣c cấ p đổ i cấ p la ̣i GCN
CSPL: Khoản 3 Điề u 105 LĐĐ và Điề u 37 NĐ 43.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
Đúng, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuô ̣c các trường hơ ̣p đươ ̣c
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
CSPL: Điề u 54 LĐĐ.
4. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước
về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Đúng, Triǹ h tự thủ tu ̣c giải quyế t khiế u na ̣i quyế t đinh
̣ hành chiń h trong quản lý
nhà nước về đấ t đai đươ ̣c thực hiê ̣n theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t về khiế u na ̣i
CSPL: K2 Điề u 204 LĐĐ.

Lưu hành nội bộ nhóm 13


5. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế mới được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất.
Sai, Trường hơ ̣p tổ chức kinh tế sử du ̣ng đấ t để thực hiê ̣n dự án đầ u tư ha ̣ tầ ng
nghiã trang, nghiã điạ để chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ gắ n với ha ̣ tầ ng cũng đươ ̣c NN giao đấ t

có thu tiề n sử du ̣ng đấ t.
CSPL: K4 Điề u 55 LĐĐ.
II. Bài tập
Công ty T là một doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Công ty T
muốn sử dụng đất để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán.
Hỏi:
1. Điều kiện để Công ty T được Nhà nước cho sử dụng đất thực hiện dự án?
Công ty T là một doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh
nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước ngoài theo K7 Điề u 5 LĐĐ.
Công ty T muốn sử dụng đất để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán thuô ̣c trường hơ ̣p đươ ̣c NN giao đấ t có thu tiề n theo quy định tại Khoản 3 Điề u
55 LĐĐ.
Điều kiện để Công ty T được Nhà nước cho sử dụng đất thực hiện dự án:
- Kế hoa ̣ch SDĐ hàng năm của cấ p huyê ̣n đã đươ ̣c cơ quan NN có thẩ m quyề n
phê duyê ̣t
- Nhu cầ u sử du ̣ng đất thể hiê ̣n trong dự án đầ u tư, đơn xin cho thuê.
Đấ t này để thực hiê ̣n dự án đầ u tư nên ngoài hai điề u kiê ̣n trên cầ n phải có thêm
điề u kiê ̣n riêng biê ̣t theo Điề u 58 LĐĐ.
- Thứ nhấ t căn cứ đấ t mà dự án này thực hiê ̣n là thuô ̣c loa ̣i đấ t nào:
+ Đấ t trồ ng lúa, đấ t rừng phòng hô ̣, đấ t rừng đă ̣c du ̣ng, vào các mu ̣c đić h khác mà
không thuô ̣c trường hơ ̣ đươ ̣c Quố c hô ̣i quyế t đinh
̣ thủ tướng chin
́ h phủ phê duyê ̣t thì phải
cầ n có các văn bản phù hơ ̣p (K1 Điề u 58)
+ Đấ t ta ̣i đảo và xã phường thi ̣ trấ n biên giới, ven biể n thì cầ n văn bản của các bô ̣
liên quan (K2 Điề u 58 LĐĐ và Điề u 13 NĐ 43/2014).
- Thứ hai: Các điề u kiê ̣n cầ n thiế t khác (K3 Điề u 58 LĐĐ)
+ Có năng lực tài chính.
+ Ký quy.̃
2. Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép Công ty T sử dụng đất và cấp giấy chứng

nhận đối với quyền sử dụng đất cho Công ty T?
- UBND cấ p tỉnh quyế t đinh
̣ cho thuê đấ t (Điểm c K1 Điề u 59 LĐĐ).
- UBND cấ p tỉnh cấ p GCN QSDĐ cho Công ty T (K1 Điề u 105 LĐĐ).
3. Công ty T có thể phải nộp những nghĩa vụ tài chính nào cho Nhà nước khi sử
dụng đất thực hiện dự án?
- Tiề n Sử du ̣ng đấ t (Điểm d K1 Đ2 NĐ45/2014).
- Lê ̣ phí trước ba ̣ khi đăng ký quyề n sử du ̣ng đấ t.
- Lê ̣ phí điạ chiń h để thực hiê ̣n các thủ tu ̣c cấ p GCN.

Lưu hành nội bộ nhóm 14


- Thuế sử du ̣ng đấ t Phi nông nghiê ̣p.
4. Do nhu cầu về vốn, Công ty T đã thế chấp quyền sử dụng đất dự án của mình
cho Công ty Y (là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khác) để vay một khoản
vốn lớn. Việc thế chấp của Công ty T có phù hợp với quy định của pháp luật không?
Vì sao?
Viê ̣c thế chấ p của Công ty T không phù hơ ̣p với quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t.
5. Giả sử xảy ra tranh chấp về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất giữ Công ty
T và Công ty Y (nêu tại câu trên), thì tranh chấp này sẽ do cơ quan có thẩm quyền nào
giải quyết? Tại sao?
Toà án nhân dân giải quyế t tranh chấ p đấ t đai có GCN (k1 Điề u 203)
ĐỀ 2:
Câu 1: Nhận định:
1. Nội dung của QH, KHSDĐ phải được công bố công khai trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày được phê duyệt.
Sai, viê ̣c công khai nô ̣i dung đươ ̣c thực hiê ̣n trong suố t kỳ quy hoa ̣ch, kế hoa ̣ch sử
du ̣ng đấ t. Điểm b Khoản 3 Điề u 48.

2. Sở tài nguyên môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ thể có nhu cầu
trong trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận.
Đúng, Khoản 3 Điề u 105 và Điề u 37 NĐ 43.
3. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại UBND
cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Sai, Chỉ tranh chấ p ai có QSDĐ thì mới phải thực hiê ̣n hoà giải ta ̣i UBND cấ p xã,
còn các tranh chấ p
“3. Khi xác định điều kiện khởi kiện vụ án dân sự mà đối tượng khởi kiện là quyền
sử dụng đất thì thực hiện như sau:
a) Đối với tranh chấp ai có quyền sử dụng đất thì phải tiến hành hòa giải tại Ủy
ban nhân d dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 135
của Luật Đất đai.
b) Đối với tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao
dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài
sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì không phải tiến hành hòa giải tại Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp nhưng vẫn phải thực hiện thủ
tục hoà giải theo quy định của BLTTDS.” K3 Điề u 8 QĐ 05/2012/QĐ-HĐTP
4. Người sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện
giao dịch về quyền sử dụng đất.
Đúng, chỉ đươ ̣c thực hiê ̣n các quyề n đố i với tài sản trên đấ t.
Câu 2: Các hành vi sau đây có vi phạm pháp luật đất đai không? Giải thích
tại sao?
1. UBND tỉnh X ra quyết định thu hồi đất của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Khu Kinh tế vì có hành vi sử dụng đất sai mục đích và
đã bị xử phạt hành chính nhưng vẫn còn tiếp tục tái phạm.
Lưu hành nội bộ nhóm 15


Vi Pha ̣m, Vì viê ̣c thu hồ i đấ t này thuô ̣c thẩ m quyề n Ban quản lý Khu kinh tế

(Điểm c khoản 1 Điề u 53 NĐ43)
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh K từ chối tiếp nhận hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông H với Cty T với lý do chưa được công chứng.
Vi Pha ̣m, Nêu mô ̣t trong hai bên tham gia giao dich
̣ là tổ chức hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh bấ t đô ̣ng sản thì công chứng chứng thực theo yêu cầ u của các bên.
Điể m b, Khoản 3 Điề u 167 LĐĐ.
Không vi pha ̣m, nế u không thuô ̣c trường hơ ̣p trên, Điể m a Khoản 3 Điề u 167.
3. UBND tỉnh H quyết định cho thuê 8 ha đất cho Cty X để thực hiện dự án kinh
doanh nhà ở sau khi xem xét đầy đủ các điều kiện để được sử dụng đất thực hiện dự án
đầu tư.
Sai, phải xem xét xét tiế p là thực hiê ̣n dự án đầ u tư này là vào liñ h vực gi?̀
Câu 3: Bài tập
Ông A là cá nhân nước ngoài về Việt Nam thực hiện dự án kinh doanh gạch
ngói cao cấp tại Bình Dương, biết rằng diện tích đất đang có người sử dụng.
1. Xác định tư cách chủ thể sử dụng đất để kinh doanh gạch ngói trong
trường hợp nêu trên.
Người Viê ̣t Nam Đinh
̣ cứ ta ̣i nước ngoài theo quy định tại Khoản 6 Điề u 5 LĐĐ
và K3 Điề u 3 Luâ ̣t Quố c tich.
̣
Nhưng trong dự án sẽ ghi tên của tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiê ̣n dự án
theo quy định tại Điểm e K1 Đ5 TT 23/2015/TT-BTNMT.
2. Để có đất thực hiện dự án, ông A phải thông qua cách thức nào, Nhà nước
sẽ thu hồi hay phải thông qua tự thỏa thuận với người đang sử dụng đất? Giải
thích?
- Hiǹ h thức thuê đấ t theo Điểm đ Khoản 1 Điề u 56 LĐĐ.
- Đươ ̣c lựa cho ̣n hiǹ h thức trả tiề n thuê đấ t là hàng năm hay mô ̣t lầ n theo
Khoản 1 Điề u 172 LĐĐ.
Phải thông qua tự thỏa thuận với người đang sử dụng đất vì trường hơ ̣p sử

du ̣ng đấ t để kinh doanh ga ̣ch ngói này không thuô ̣c trường hơ ̣p NN thu hồ i đấ t theo
Điề u 61 và Điề u 62. CSPL: Điề u 73 LĐĐ.
3. Do không còn nhu cầu kinh doanh tại Việt Nam, ông A quyết định chuyển
nhượng toàn bộ diện tích đất và nhà xưởng gắn liền với đất cho Cty H để thực hiện
dự án.
- Xác định điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường
hợp này và nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng.
- Người VN đinh
̣ cư ở nước ngoài đầ u tư ta ̣i VN: đấ t này sử du ̣ng phải là hiǹ h
thức giao có thu tiề n, cho thuê trả tiề n mô ̣t lầ n cho cả thời gian thuê (K3 Điề u 183 LĐĐ)
- Chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ phải gắ n với tài sản thuô ̣c sở hữu của ho ̣ đã xây trên đấ t
trong thời ha ̣n sử du ̣ng đấ t
- Nghiã vu ̣ tài chính, Thuế thu nhâ ̣p cá nhân, cá nhân khi thực hiê ̣n giao dich
̣
chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ và tài sản gắ n liề n với đấ t.

Lưu hành nội bộ nhóm 16


ĐỀ 3:
Câu 1: Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
Đúng, theo Điểm b và đ Khoản 1 Điề u 169 LĐĐ.
2. Các chủ thể được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không
có quyền giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, Trường hơ ̣p đươ ̣c nhà nước giao đấ t không thu tiề n sử dụng đất theo Điề u 55.
Khoản 1 Điề u 55, cá nhân HGĐ trực tiế p sản xuấ t,.. đươ ̣c giao đấ t nông nghiê ̣p
trong ha ̣n mức quy đinh
̣ ta ̣i Điề u 129.

Theo Khoản 1 Điề u 169, HGĐ cá nhân đươ ̣c nhâ ̣n chuyể n QSDĐ nông nghiê ̣p
thông qua chuyể n đổ i QSDĐ quy đinh
̣ ta ̣i Điể m b Khoản 1 Điề u 179
Ngoài ra còn có thêm điề u kiê ̣n để chuyể n đổ i đấ t nông nghiê ̣p theo Điều 190.
Kế t luâ ̣n, Chủ thể đươ ̣c nhà nước giao đấ t không thu tiề n SDĐ thì vẫn có quyề n
giao dich
̣ QSDĐ đó là giao dich
̣ chuyể n đổ i QSDĐ nông nghiê ̣p.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Sai, đấ t cầ n tính tiề n sử du ̣ng đất là trong hay ngoài ha ̣n mức đươ ̣c giao
Câu 2:
Trong các hành vi sau, hành vi nào phù hợp hoặc không phù hợp với quy
định của pháp luật hiện hành? Giải thích tại sao?
1. Chủ tịch UBND xã X ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
giữa hai cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo yêu cầu.
Sai, UBND cấ p huyê ̣n mới có thẩ m quyề n giải quyế t trong trường hơ ̣p này theo
Điểm a khoản 3 Điề u 203 LĐĐ.
2. UBND tỉnh A quyết định cho ông B thuê 7000 m2 đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.
Sai, Ông B là cá nhân sử du ̣ng 7000m2 đấ t nông nghiê ̣p để sử du ̣ng vào mu ̣c đích
kinh doanh phi nông nghiê ̣p
3. Ông C chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2 ha trồng dừa tại Bến tre cho
ông D (hiện là giảng viên đại học sống tại TPHCM).
Đúng, cầ n làm rõ hình thức sử du ̣ng đấ t ở đây là gi?̀ .
Nếu 2 ha đấ t trồ ng dừa này là đấ t nông nghiê ̣p, trong ha ̣n mức đươ ̣c nhà nước giao
không thu tiề n sử du ̣ng thì ông C có quyề n chuyể n nhươ ̣ng.
4. Ông E góp vốn bằng quyền sử dụng đất 500 m2 đất ở của mình với Cty F
(tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản) để đầu tư xây
dựng nhà ở để bán.
Đươ ̣c

Câu 3: Bài tập
Cty X là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và
hoạt động tại Việt Nam.
Hỏi:

Lưu hành nội bộ nhóm 17


1. Cty X muốn thuê 500 m2 đất ở của một cá nhân trong nước để xây dựng văn
phòng làm việc. Giao dịch này có được phép thực hiện không? Tại sao?
Không đươ ̣c, vì đấ t ở là đất giao có thu tiề n sử dụng đất.
Theo Điểm d khoản 1 Điề u 179 thì Cá nhân không có quyề n cho Tổ chức X
(doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước ngoài) thuê.
2. Cty X muốn thực hiện một dự án xây dựng nhà ở để bán. Hãy cho biết:
a) Các cách thức cty X có thể xác lập quyền sử dụng đất để thực hiện dự án này?
Nhà nước giao đấ t có thu tiề n theo K3 Điề u 55 LĐĐ.
LĐĐ.

Nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng, thuê QSDĐ, nhâ ̣n góp vố n bằ ng quyề n SDĐ theo Điề u 73
b) Hình thức sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của Cty X khi thực hiện dự án này?
ĐỀ 4:
Câu 1: Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?

1. Người sử dụng đất sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở thì phải nộp tiền sử dụng
đất.
Đúng, theo Điểm a Khoản 2 Điề u 2 NĐ 45.
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thì được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.
Sai, Trường hơ ̣p sử du ̣ng đấ t thuê trả tiề n hàng năm thì tổ chức kinh tế không đươ ̣c

thực hiê ̣n giao dich
̣ QSDĐ mà chỉ đươ ̣c thực hiện các quyề n tài sản trên đấ t.
Theo Điều 175 LĐĐ.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư tại Việt Nam chỉ được xác lập quyền sử dụng đất bằng cách Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất?
Câu 2:
Nêu những điểm khác nhau về hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền
giao dịch quyền sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân sử dụng dụng
đất làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất với
trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Câu 3: Bài tập
Năm 2012, ông H nhận chuyển nhượng 300 m2 đất nông nghiệp trồng cây
hàng năm của Hộ gia đình Anh K với mục đích xây dựng nhà để ở tại xã N, huyện
D, tỉnh S, vì tại thời điểm nhận chuyển nhượng, diện tích đất nói trên thuộc khu vực
quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, do
chưa có điều kiện xây dựng nhà ở nên ông H vẫn để nguyên trạng diện tích đất
nhận chuyển nhượng cho đến nay.
Hỏi:
1. Trường hợp ông H muốn xây dựng nhà ở trên diện tích đất nhận chuyển
nhượng, ông H có phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và có phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính nào cho Nhà nước không? Tại sao?

Lưu hành nội bộ nhóm 18


Theo Khoản 2 Điề u 49 LĐĐ, trường hơ ̣p quy hoa ̣ch đã đươ ̣c công bố mà chưa có
kế hoa ̣ch sử du ̣ng đấ t hàng năm cấ p huyê ̣n thì người sử du ̣ng đấ t đươ ̣c tiế p tu ̣c sử du ̣ng và
thực hiê ̣n các quyề n của người sử du ̣ng đấ t theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t.

Trường hơ ̣p ông H muố n xây nhà trên diê ̣n tích đấ t nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng thì ông H
phải thực hiê ̣n các thủ tu ̣c để xin phép CQNN có thẩ m quyề n để chuyể n mu ̣c đích sử
du ̣ng đấ t
Trường hơ ̣p của ông H là chuyể n đấ t nông nghiê ̣p sang đấ t phi nông nghiê ̣p theo
Điểm d khoản 1 Điề u 57.
Các nghiã vu ̣ tài chính:
1. Lê ̣ phí trước ba ̣: Khi đăng ký quyề n sử du ̣ng đấ t theo quy định của NĐ
45/2011/NĐ-CP và NĐ 23/2013/NĐ-CP.
2. Lê ̣ phí điạ chính: Khi ông H đươ ̣c NN thực hiê ̣n cấ p GCN.
3. Tiề n sử du ̣ng đấ t: Sau khi chuyể n mu ̣c đấ t thì đấ t này sẽ đươ ̣c giao có thu tiề n.
4. Thuế sử du ̣ng đấ t phi nông nghiê ̣p 2010.
2. Giả sử khi ông H chưa xây dựng nhà ở, 300m2 đất nhận chuyển nhượng nói
trên của ông H thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi đất để xây dựng nhà văn hóa
xã. Hỏi: Khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, ông H có được bồi thường về đất
đối với diện tích đất nói trên hay không? Tại sao? Trường hợp ông H được bồi
thường về đất thì mục đích sử dụng đất được xác định để bồi thường là mục đích sử
dụng đất nào? Tại sao?
Xét đề bài, “do chưa có điều kiện xây dựng nhà ở nên ông H vẫn để nguyên trạng
diện tích đất nhận chuyển nhượng cho đến nay.” Trên đấ t chưa có tài sản.
Cầ n xét là sau khi chuyể n nhươ ̣ng thì ông H đã đươ ̣c cấ p GCN hay chưa?
Ông H đã thực hiê ̣n chuyể n đổ i mu ̣c đích SDĐ từ đấ t nông nghiê ̣p sang phi nông
nghiê ̣p hay chưa?
Giả sử , là đã đươ c̣ cấ p GCN và chuyể n mu ̣c đích sử du ̣ng đấ t theo Phá p luâ ̣t thì
diê ̣n tích đấ t trên se ̃ đươ c̣ sử du ̣ng dưới hình thứ c Nhà nước giao đấ t có thu tiề n sử
dụng đất.
Trường hợp ông H được bồi thường về đất thì mục đích sử dụng đất được
xác định để bồi thường là mục đích sử dụng đất nào? Tại sao?
Đủ điề u kiê ̣n Đ75 và theo quy đinh
̣ ta ̣i Khoản 1 Điề u 79, Khoản 1 Điề u 6 NĐ47 thu hồ i hế t đấ t
ĐỀ 5:

I. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Theo quy định của Luật Đất Đai 2013, các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp
không được áp dụng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Đúng, theo Đ55 LĐĐ.
2. UBND các cấp có thẩm quyền giao đất, thuê đất.
Sai, UBND cấ p xã chỉ có quyề n cho thuê đấ t, K3 Điề u 59 và Đ132 LĐĐ.
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất không được ủy quyền.

Lưu hành nội bộ nhóm 19


Sai, UBND cấ p tỉnh có thể uỷ quyề n cho UBND cấ p huyê ̣n trong trường hơ ̣p thu
hồ i đấ t có cả đố i tươ ̣ng HGĐ, cá nhân, cô ̣ng đồ ng dân cư, với NVNĐCƠNN đươ ̣c sở hữu
nhà ở ta ̣i VN, Khoản 3 Điề u 66 LĐĐ.
4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất được cấp cho
người sử dụng đất ở tại đô thị theo quy định của Luật Đất đai 1993 là “giấy tờ hợp
lệ” về đất đai.
Đúng, Khoản 2 Điề u 97 LĐĐ.
5. Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng mục đích sử dụng đất từ đất ở
sang đất làm mặt bằng để kinh doanh nhà hàng ăn uống phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Đúng, thuô ̣c quy đinh
̣ tại Điểm e Khoản 1 Điề u 57 LĐĐ.
6. Doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có
các quyền giao dịch quyền sử dụng đất như nhau.
Sai, tổ chức trong nước có quyề n tă ̣ng cho theo quy định tại Điểm c Khoản 2
Điề u 174 LĐĐ. Còn DNCVDTNN không có theo quy định tại Khoản 3 Điề u 183 LĐĐ.
II. Những hành vi sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. UBND tỉnh B từ chối cấ p Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho Doanh nghiệp A đang sử dụng
2000m2 đất trong Khu công nghiệp Y thuộc tỉnh B với lý do đất đó không phải do A
được Nhà nước cho thuê mà chỉ là đất do A thuê lại của Doanh nghiệp H (H là
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp).
Hành vi trên là sai, theo Điề u 19 NĐ 43, trường hơ ̣p thuê, thuê la ̣i đấ t của nhà đầ u
tư xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng khu công nghiê ̣p là trường hơ ̣p ngoa ̣i lê ̣ đươ ̣c cấ p GCN
QSDĐ, Quyề n sở hữu nhà ở và tài sản khác gắ n liề n với đấ t,
Cho nên UBND cấ p tin̉ h phải thực hiê ̣n Cấ p GCN cho doanh nghiê ̣p A theo
Khoản 1 Điề u 105 LĐĐ.
Điể m e, Điề u 99 LĐĐ thì Người SDĐ trong khu công nghiê ̣p đươ ̣c NN cấ p GCN.
2. UBND tỉnh X ra quyết định giao 11 ha đất lúa cho Doanh nghiệp Y để sử
dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để cho thuê.
Người được NN giao đấ t để sử du ̣ng vào mu ̣c đích phi nông nghiê ̣p từ đấ t chuyên
trồ ng lúa phải nô ̣p mô ̣t khoản tiề n để NN bổ sung diê ̣n tić h đấ t chuyên trồ ng lúa nước bi ̣
mấ t hoă ̣c tăng hiê ̣u quả sử du ̣ng đấ t trồ ng lúa theo quy đinh
̣ của CP
Theo Khoản 3 Điề u 134 LĐĐ và Điề u 45 NĐ 43.
ĐỀ 6
Câu 1. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
Đúng, trong mô ̣t số trường hơ ̣p đă ̣c biê ̣t, Nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ thông qua
chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ trong KCN, CCM, KCX, KCNC, KKT theo quy định tại Điể m b
Khoản 1 Điề u 169 LĐĐ.

Lưu hành nội bộ nhóm 20


Trường hơ ̣p mua nhà gắ n liề n với QSĐ, nhâ ̣n QSĐ trong các dự án phát triể n nhà
ở theo quy định tại Điể m đ khoản 1 Điề u 169 LĐĐ.

2. Người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có
quyền giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, Đấ t nông nghiê ̣p đươ ̣c giao trong ha ̣n mức theo Điề u 129 sẽ đươ ̣c NN giao
không thu tiề n.
Theo Điểm b Khoản 1 Điề u 179 thì HGĐ, cá nhân sử du ̣ng đấ t nông nghiê ̣p giao
trong ha ̣n mức có quyề n chuyể n đổ i QSDĐ nông nghiê ̣p trong cùng mô ̣t xã phường thi ̣
trấ n và quy định điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo Điề u 190
LĐĐ.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất trong mọi trường hợp là giá đất cụ thể của
UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Sai, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ tin
́ h tiề n SDĐ trong trường hơ ̣p
được NN công nhâ ̣n QSDĐ ở của HGĐ, cá nhân đố i với diê ̣n tić h trong ha ̣n mức theo
quy định tại Điể m a Khoản 2 Điề u 114 LĐĐ.
Trường hợp giá đất trúng đấu giá cũng được xem là giá đất để tính tiền sử dụng
đất.
4. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà
đương sự không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
Sai, TAND không có thẩ m quyề n đương nhiên là giải quyế t tranh chấ p về đấ t đai
mà đương sự không có giấ y tờ về QSDĐ mà đương sự sẽ có quyề n lựa cho ̣n mô ̣t trong
hai hình thức GQTC:
1. UBND cấ p có thẩ m quyề n.
2. TAND có thẩ m quyề n.
Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào phù hợp hoặc không phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành? Giải thích tại sao?
1. Chủ tịch UBND xã Y ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
giữa hai cá nhân theo yêu cầu.
Sai, vì nế u tranh chấ p về đấ t đai mà đương sự có GCN hoă ̣c mô ̣t trong các loa ̣i
giấ y tờ quy đinh
̣ ta ̣i Điề u 100 của Luâ ̣t Đấ t Đai thì do TAND giải quyế t.

Theo Khoản 1 Điề u 203 LĐĐ.
2.UBND huyện A quyết định cho Cty B thuê 10.000m2 đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.
Sai, trường hơ ̣p này UBND huyê ̣n A ban hành quyế t đinh
̣ cho phép.
3. Ông C chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2 ha trồng xoài tại Tiền Giang
cho ông D (hiện là giảng viên đại học tại TPHCM).
Được chuyển nhượng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 169, Điểm c Khoản
1 Điều 179 và Điều 191 LĐĐ.
Câu 3. Bài tập
Cty X (tổ chức kinh tế trong nước) được nhà nước cho thuê 10.000m2 đất để
thực hiện dự án xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê.
Hỏi:

Lưu hành nội bộ nhóm 21


1. Sau khi được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Cty X có được
chuyển nhượng quyền sử dụng 10.000m2 đất này cho một tổ chức kinh tế khác hay
không? Tại sao?
Đấ t này là đấ t đươ ̣c nhà nước cho thuê theo Điểm đ Khoản 1 Điề u 56 LĐĐ.
Theo Khoản Điề u 172 thì Cty X đươ ̣c quyề n cho ̣n hiǹ h thức trả tiề n hàng năm
hoă ̣c mô ̣t lầ n.
Nế u là hiǹ h thức thuê đấ t trả tiề n mô ̣t lầ n thì tổ chức có quyề n chuyể n nhươ ̣ng
QSDĐ, tài sản thuô ̣c sở hữu của miǹ h gắ n liề n với đấ t theo quy định tại Điểm a Khoản 2
Điề u 174 LĐĐ.
LĐĐ.

Nế u thuê đấ t trả tiề n hàng năm thì không có quyề n này theo quy định tại Điề u 175
2. Nghĩa vụ tài chính của Cty X khi được sử dụng diện tích đất trên?

- Trả tiề n thuê đấ t: NĐ 46
- Thuế sử du ̣ng đấ t phi nông nghiê ̣p.
- Lê ̣ phí trước ba ̣ khi đăng ký QSĐ.
- Lê ̣ phí điạ chính: khi yêu cầ u NN cấ p GCN.

3. Do Cty X không thể triển khai dự án trong thời hạn quy định nên đã bị
Nhà nước thu hồi đất. Trong trường hợp này Cty X có được bồi thường về đất
không? Tại sao?
Về nguyên tắ c nế u đấ t được nhà nước giao thực hiện dự án đầu tư không đươ ̣c sử
dụng trong thời hạn 12 tháng liên lục và triể n khai dự án trong thời ha ̣n quy đinh
̣ thì sẽ bi ̣
nhà nước thu hồ i theo quy định tại điểm I Khoản 1 Điề u 64 LĐĐ. Và không đươ ̣c bồ i
thường theo quy định tại Khoản 3 Điề u 82 LĐĐ.
Cầ n xem xét viê ̣c thực hiê ̣n châ ̣m trễ này có phải do trường hơ ̣p bấ t khả kháng
không theo Điề u 15 NĐ 43 thì sẽ đươ ̣c nhà nước bồ i thường.
ĐỀ 7
I. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi giao đất, cho thuê đất chỉ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND
cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất.
Sai, Thứ nhấ t Kế hoa ̣ch sử du ̣ng đấ t hàng năm cấ p huyê ̣n với điề u kiê ̣n đã đươ ̣c cơ
quan nhà nước phê duyê ̣t theo quy định tại Khoản 1 Điề u 52 LĐĐ.
Thứ hai, nhu cầ u sử du ̣ng đấ t của NSDĐ thể hiê ̣n trong dự án đầ u tư, đơn xin giao
đấ t, thuê đấ t, chuyể n mu ̣c đić h sử du ̣ng đấ t theo Khoản 2 Điề u 52 LĐĐ.
Ngoài ra, với trường hơ ̣p giao đấ t cho thuê đấ t để thực hiê ̣n dự án đầ u tư, thì cầ n
có mô ̣t số văn bản của CQNN có thẩm quyền. Và NSDĐ cầ n đáp ứng các điề u kiê ̣n khác
như có năng lực tài chính, ký quy.̃ Không vi pha ̣m quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t về đấ t đai đố i
với trường hơ ̣p đang sử du ̣ng đấ t do NN giao đấ t cho thuê đấ t để thực hiê ̣n dự án đầ u tư
khác theo quy định tại Điề u 58 LĐĐ.

2. Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất.

Lưu hành nội bộ nhóm 22


Sai, BQL khu CNC chỉ có thẩ m quyề n cho thuê đấ t không có quyề n giao đấ t theo
quy định tại Khoản 2 Điề u 150 LĐĐ.
3. Giá đất thị trường không phải là căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất.
Đúng, Bảng giá đất của UBND tỉnh đối với tường hợp đất trong hạn mức và giá
đất trúng đấu giá đối với trường hợp đấu giá QSDĐ.
4. Khi bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất thì đều được bồi
thường.
Sai, trường hơ ̣p HGĐ, cá nhân đươ ̣c nhà nước cho thuê đấ t trả tiề n hàng năm thì sẽ
không đươ ̣c Bồ i thường về đấ t khi bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Khoản 1 Điề u 75 LĐĐ.
5. Người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất phải nộp thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất đối với phần giá trị đất được nhận thừa kế đó.
Đúng, Thuế thu nhâ ̣p cá nhâ ̣n khi người SDĐ chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ.
6. Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
Sai, có trường hơ ̣p đươ ̣c miễn thuế sử du ̣ng đấ t nông nghiê ̣p.
Xem thêm NĐ số 21/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017.
II. Những hành vi nào sau đây được thực hiện có phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành không? Giải thích tại sao? (4đ)
1. UBND tỉnh X ra quyết định giao 11ha đất lúa cho doanh nghiệp Y để sử
dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để cho thuê.

Phù hơ ̣p, trường hơ ̣p này sẽ đươ ̣c NN cho thuê đấ t.
Trong trường hơ ̣p này, vì sử du ̣ng đấ t trồ ng lúa, là loa ̣i đấ t đươ ̣c bảo vệ đă ̣c biê ̣t
nên có thêm các yêu cầ u: K3 Điề u 134 và Điề u 45 NĐ 43, NĐ 35/2015 quy đinh
̣ về quản
lý và sử du ̣ng đấ t trồ ng lúa.
NSDĐ phải đóng mô ̣t khoản tiề n để NN bổ sung diê ̣n tić h đấ t chuyên trồ ng lúa
nước bi ̣mấ t, hoă ̣c tăng hiê ̣u quả sử du ̣ng đấ t trồ ng lúa theo quy đinh
̣ của CP.
2. Tòa án nhân dân đã từ chối thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
150m2 đất của bà N và bà T với lý do đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Không phù hơ ̣p, trường hơ ̣p tranh chấ p đấ t đai mà đương sự không có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì đương sự
đươ ̣c lựa cho ̣n mô ̣t trong hai hình thức GQTC đấ t đai theo quy đinh:
̣
1. UBND
2. TAND
Cho nên khi đươ ̣c Bà N và Bà T yêu cầ u GQTC thì TAND không đươ ̣c từ chố i thu ̣
lý đơn.
CSPL: Khoản 2 Điề u 203 LĐĐ.

Lưu hành nội bộ nhóm 23


3. Bà V đang sinh sống tại TP HCM nhận chuyển nhượng 3ha đất trồng hoa
màu của hộ gia đình ông H tại tỉnh Lâm Đồng.
Xét:
Điề u kiện chuyể n nhươ ̣ng: Bà V sinh số ng ở Tp. HCM đang sử du ̣ng đấ t trồ ng hoa
màu, có quyề n chuyể n nhươ ̣ng theo Điểm c K1 Điề u 179 LĐĐ.
Điề u kiê ̣n nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng: Điểm b K1 Điề u 169 LĐĐ cá nhân H đươ ̣c nhâ ̣n

chuyể n nhươ ̣ng QSDĐ trừ trường hơ ̣p ta ̣i Điề u 191 LĐĐ, do không thuô ̣c các trường hơ ̣p
cấ p theo Điề u 191 LĐĐ. Nên viê ̣c nhâ ̣n chuyể n nhươ ̣ng này hơ ̣p pháp.
4. Hộ gia đình bà K đổi 2ha đất nông nghiệp do được nhà nước cho thuê (trả
tiền thuê đất hàng năm) cho CTCP K để lấy 300m2 đất ở đã hoàn thiện cơ sở hạ
tầng trong khu đô thị mới.
Không đươ ̣c.
Điề u kiê ̣n đươ ̣c chuyể n đôi đấ t:
1. Chủ thể : HGĐ, Cá nhân.
2. Hiǹ h thức sử du ̣ng đấ t: Giao không thu tiề n.
3. Loa ̣i đấ t: Đấ t nông nghiê ̣p.
4. Cùng xã phường thi ̣trấ n.
Nhâ ̣n thấ y cả 4 điề u kiê ̣n không đáp ứng đươ ̣c nên sẽ không thực hiê ̣n chuyể n đổ i
QSDĐ đươ ̣c.
CSPL: Điểm a K1 Điề u 169, Điểm b Khoản 1 Điề u 179, Điề u 190 LĐĐ.
ĐỀ 8
Câu 1. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Nội dung của QH, KHSDĐ phải được công bố công khai trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày được phê duyệt.
Sai, thời ha ̣n công bố công khai nô ̣i dung của QH, KH SDĐ là suố t kỳ QH KH
theo quy định tại Điểm b K3 Điề u 48 LĐĐ.
2. UBND có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử
dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phép ủy quyền cho cơ quan tài
nguyên cùng cấp thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Sai, trường hơ ̣p UBND cấ p huyê ̣n có thẩ m quyề n cấ p GCN nhưng không đươ ̣c
phép uỷ quyề n cho cơ quan tài nguyên cùng cấ p theo quy định tại K2 Điề u 105 LĐĐ.
3. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại UBND
cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Sai, tranh chấ p đất đai có QSDĐ phải thực hiê ̣n hoà giải ta ̣i UBND cấ p xã theo
quy định tại K3 Điề u 8 NQ 05/2012, các tranh chấ p còn la ̣i không cầ n phải phải thực
hiện hòa giải tại UBND cấp xã nhưng phải thực hiê ̣n hoà giải theo BLTTDS

Đúng, Nế u tranh chấ p đấ t đai nế u các bên không hoà giải đươ ̣c thì gửi đơn lên
UBND cấ p xã nơi có tranh chấ p để hoà giải.
4. Người sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện
giao dịch về quyền sử dụng đất.

Lưu hành nội bộ nhóm 24


Đúng, chỉ đươ ̣c thực hiê ̣n các quyề n đố i với tài sản trên đấ t.
Câu 2. Các hành vi sau đây có vi phạm pháp luật đất đai không? Giải thích
tại sao?
1. UBND tỉnh X ra quyết định thu hồi đất của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Khu Kinh tế vì có hành vi sử dụng đất sai mục đích và đã
bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn còn tiếp tục tái phạm.
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh K từ chối tiếp nhận hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa ông H và Cty T với lý do chưa được công chứng.
3. UBND tỉnh H quyết định cho thuê 8ha đất cho Cty X để thực hiện dự án kinh
doanh nhà ở sau khi xem xét đầy đủ các điều kiện để được sử dụng đất thực hiện dự án
đầu tư.
Câu 3. Bài tập (đã giải ở trên).
Ông A là cá nhân nước ngoài về Việt Nam thực hiện dự án kinh doanh gạch
ngói cao cấp tại Bình Dương, biết rằng diện tích đất đang có người sử dụng.
1. Xác định tư cách chủ thể sử dụng đất để kinh doanh gạch ngói trong trường hợp
nêu trên.
2. Để có đất thực hiện dự án, ông A phải thông qua cách thức nào, Nhà nước sẽ
thu hồi hay phải thông qua tự thỏa thuận với người đang sử dụng đất? Giải thích?
3. Do không còn nhu cầu kinh doanh tại Việt Nam, ông A quyết định chuyển
nhượng toàn bộ diện tích đất và nhà xưởng gắn liền với đất cho Cty H để thực hiện dự án.
Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng. Giải thích?
ĐỀ 9

Câu 1. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có quyền sử dụng đất khi được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải sử
dụng đất dưới hình thức thuê.
3. Người sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng nếu không được bồi
thường về đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
4. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất sẽ ra quyết định giao đất, cho
thuê đất cho các chủ thể để thực hiện dự án đầu tư khi có kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Câu 2.
Trình bày những trường hợp được sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong
nước? Trường hợp nào khi sử dụng đất thì tổ chức kinh tế trong nước được thực
hiện giao dịch quyền sử dụng đất?
1. Nhận chuyển nhượng
2. Nhận tặng cho
3. Nhận thừa kế

Lưu hành nội bộ nhóm 25


×