Tuần 4
Ngày dạy: 24/9/2018
Tiết 7,Bài 2 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
B. AXIT SUNFURIC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
+ Tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc;
+ Phương pháp và công đoạn sản xuất H2SO4;
+ Nhận biết được axitsunfuric và muối sunfat;
Kĩ năng
+ Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học riêng của H 2SO4 đậm đặc. Viết PTHH minh hoạ.
+ Quan sát thí nghiệm thực hành;
+ Tính toán, làm bài tập
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực liên hệ và vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ, thí nghiệm.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, khăn trải bàn, đọc tích cực, viết tích cực, động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Hoá chất: H2SO4 đặc, Cu lá, dung dịch BaCl2 , dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch Na2SO4, đường cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn còn, giá gỗ.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ, bút viết.
- Bút mực viết bảng.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng, ứng dụng trong đời sống và sản xuất?
B. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức HĐ
Sản phẩm
- Hs trả lời được Cu
- Huy động các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
kiến thức đã - GV chia lớp thành 5 nhóm giao phiếu học tập về cho từng nhóm không tác dụng dung dịch
HCl và H2SO4 loãng.
được học của HS .
- Có thể một số học sinh
về tính chất hoá - GV giới thiệu nội dung thảo luận thông qua phiếu học tập
sẽ trả lời Cu phản ứng
của axit, một số
Phiếu học tập số 1
với H2SO4 đặc, nóng sinh ra
kiến thức về sự - Dựa vào tính chất hoá học của dung dịch HCl, dung dịch H 2SO4
khs H2. Từ đó sinh ra
nguy hiểm của thì em hãy cho biết kim loại Cu có tác dụng với hai dung dịch
mâu thuẫn nhận thức
H2SO4 trong đời này không?
sống hằng ngày -Theo em Cu có tác dụng với H 2SO4 đặc không, nếu có thì có sinh
để hiểu rõ về tính ra khí H2 không?
- Mâu thuẫn nhận thức
chất của H2SO4 - Nêu nguyên nhân một số vụ bỏng xảy ra trong đời sống hằng
ngày?
khi học sinh dự đoán tính
đặc.
chất của H2SO4 được
- Tìm hiểu về
nhưng chưa tin tưởng lắm
tính chất hóa học
vào dự đoán đó.
của H2SO4 thông
- Học sinh biết một số vụ
qua việc làm thí 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội dung bỏng axit nhưng chưa
nghiệm.
trong phiếu học tập số 1.
giải thích được bản chất
- Rèn năng lực
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: thảo luận, phản ứng.
thực hành hóa
thống nhất để viết vào bảng phụ.
học, năng lực
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp
hợp tác và năng
hỗ trợ:
lực sử dụng ngôn 3. Báo cáo, thảo luận
ngữ: Diễn đạt,
HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
trình bày ý kiến, khác góp ý, bổ sung.
nhận định của
bản thân.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức
nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và
đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (10 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc
Đánh giá
+ Qua quan sát:
Trong quá trình hoạt
động nhóm, GV
quan sát tất cả các
nhóm, kịp thời phát
hiện những khó
khăn, vướng mắc
của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các
nhóm và sự góp ý,
bổ sung của các
nhóm khác, GV biết
được HS đã có được
những kiến thức nào,
những kiến thức nào
cần phải điều chỉnh,
bổ sung ở các hoạt
động tiếp theo.
+ Thông qua HĐ
chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS
thực hiện các yêu
cầu và điều chỉnh.
Mục tiêu
- - Tìm hiểu tính
chất hoá học
của
H2SO4
đặc, biết sự
khác
nhau
giữa
H2SO4
đặc và loãng.
-, - Hs biết tính
háo nước của
H2SO4 đặc, từ
đó hình thành
năng lực liên
hệ vận dụng
kiến thức hoá
học vào thực
tiễn, cẩn thận
khi sử dụng
H2SO4 đặc và
xử lí khi bị
dính axit.
- - Rèn năng lực
hợp tác, năng
lực thực hành
thí nghiệm và
năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý
kiến,
nhận
định của bản
thân.
Phương thức tổ chức HĐ
Sản phẩm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia thành 5 nhóm, giao đầy đủ dụng cụ, hoá chất và phiếu học tập.
Tính chất hoá học riêng của
Từ nội dung trải nghiệm ở phiếu học tập số 1, GV yêu cầu các nhóm
tiến hành các thí nghiệm, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập H2SO4 đặc:
a.Tác dụng với kim loại
số 2 .
H2SO4 đặc nóng tác dụng
Phiếu học tập số 2
được với nhiều kim loại tạo
+ Thực hiện thí nghiệm 1:
thành muối sunfat và không
Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
giải phóng khí H2
Cho Cu vào H2SO4 đặc và đun nóng
Cu + 2H2SO4đặc nóng
Nêu hiện tượng, dự đoán sản phẩm, viết PTHH
CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Thực hiện các thí nghiệm 2: Cho ít đường vào ống nghiệm, sau đó
b. Tính háo nước:
bơm vào ống nghiệm vài giọt H2SO4 đậm đặc? Quan sát và nêu hiện
tượng, giải thích?
H2SO4 dặc có tính háo
Kết luận tính chất của H2SO4 đặc?
nước, lấy đi nguyên tố H và
O trong các hợp chất. Do đó
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ
khi sử dụng H2SO4đặc phải
trợ: GV cần hướng dẫn thêm HS thao tác làm thí nghiệm, hỗ trợ
những nhóm có nhiều bạn yếu thảo luận, Hs sẽ không viết được sản
cẩn thận
phẩm phản ứng, không giải thích được tính háo nước của H2SO4.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: GV tổ chức HĐ nhóm thảo luận để hoàn thành nội dung
được giao và làm thí nghiệm
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến
thức. Chuyển giao nhiệm vụ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sản xuất H2SO4 ( 10 phút)
Đánh giá
+ Qua quan sát:
Trong quá trình
hoạt động nhóm,
GV quan sát tất
cả các nhóm, kịp
thời phát hiện
những khó khăn,
vướng mắc của
HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp
lí.
+ Thông qua
quan sát mức độ
và hiệu quả tham
gia vào hoạt
động của học
sinh.
Mục tiêu
Tìm hiểu phương
pháp sản xuất
H2SO4.
Rèn kĩ năng viết
PTHH, quan sát
tranh mô phỏng
R Rèn năng lực hợp tác
và năng lực sử dụng
ngôn ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của bản
thân.
Phương thức tổ chức hoạt động
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cho học sinh hoạt động cá
nhân theo dõi tranh mô phỏng về phương pháp tiếp xúc sản xuất
H2SO4. Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số
3
Phiếu học tập số 3
Nêu nguyên liệu sản xuất H2SO4 ?
Nêu các công đoạn sản xuất H2SO4? Viết PTHH cho từng công đoạn
Sản phẩm
Các công đoạn sản xuất:
- Đốt lưu huỳnh hoặc quặng
pirit:
S + O2 to SO2
Hoặc:
4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3
+ 8SO2
- Oxi hoá SO2 thành SO3:
Đánh giá
Kĩ năng quan
sát tranh, thảo
luận và viết
PTHH, đánh giá
mức độ hợp tác
của các nhóm.
2SO2 + O2 to 2 SO3
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cho SO3 tác dụng với nước:
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội dung SO3 + H2O H2SO4
trong phiếu học tập số 3.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: thảo luận,
thống nhất để viết vào bảng phụ.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ
trợ: HS khó khăn khi nêu từng công đoạn
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả (mỗi
nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV
chốt lại kiến thức. Chuyển giao nhiệm vụ tiếp theo.
Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối sun fat (10 phút)
Mục tiêu
Biết cách nhận biêt
H2SO4 và dung dịch
muối sunfat.
Rèn kĩ năng quan sát
TN, viết PTHH
Năng lực thực hành
Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tổ chức các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và hoàn thành phiếu học
tập số 4:
Sản phẩm
Để nhận biết H2SO4 loãng
hoặc dung dịch muối sunfat ta
dùng thuốc thử là dung dịch
BaCl2 ( Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 )
phản ứng tạp thành kết tủa
trắng là BaSO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 +
Đánh giá
Kĩ năng làm
thí nghiệm,
viết PTHH,
GV kịp thời
uốn nắn thao
tác thí
thí nghiệm, sử dụng
ngôn ngữ hoá học.
2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 +
2NaCl
Phiếu học tập số 4
Các nhóm làm thí nghiệm:
Cho 1 ml BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng
Cho 1ml BaCl2 vào dung dịch Na2SO4?
Nêu hiện tượng quan sát được? từ đó kết luận gì?
nghiệm, năng
lực hợp tác
theo nhóm
của HS
Từ thí ngiệm rút ra kết luận để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và
muối sunfat ta làm thế nào? Có thể thay dung dịch BaCl2 bằng dung
dịch gì?
- Viết PTHH xảy ra?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: thảo luận, thống
nhất để viết vào bảng phụ.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ
trợ: Tìm chất thay thế cho dung dịch BaCl2
3. Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm được mời lên báo cáo, nhóm khác bổ sung, Gv chốt lại
C. Hoạt động luyện tập (7phút)
Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu kiến
thức đã học trong bài học,
cách tính toán làm một bài
tập hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng
lực: tính toán, sáng tạo, giải
quyết các vấn đề thực tiễn
thông qua kiến thức môn
học, vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành
các câu hỏi/bài tập trong
Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên phát phiếu học tập số 5 ( nội dung câu hỏi và bài
tập trắc nghiệm)
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận tìm ra đáp án nhanh để trả
lời.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải
pháp hỗ trợ: GV theo dõi quá trình thảo luận của học sinh,
uốn nắn, sửa chữa và giúp học sinh hoàn thành kiến thức
bằng các câu hỏi hợp lý
- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm dán kết quả , nhận
xét, bổ sung.
Sản phẩm
Kết quả trả
lời các câu
hỏi/bài tập
trong
phiếu học
tập.
Đánh giá
+ GV quan sát và đánh giá hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết
những khó khăn trong quá trình
hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày
của HS trong phiếu học tập để
đánh giá và nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp,
điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện
nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho các nhóm sau đó
phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh giá kết quả hoạt động của
các thành viên trong nhóm. Theo các mức:
1) Rất tích cực 2) Tích Cực 3) Bình thường 4) Chưa tích
cực.
- GV giao một số nhiệm vụ chuẩn bị bài tập về nhà:
- Bài tập SGK
cho điểm từng cá nhân theo sự
bình chọn của nhóm.
Phiếu học tập số 5
Câu 1. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng
A. dung dịch có màu xanh lam.
B. có kim loại Ba tạo thành.
C. có khí thoát ra.
D. có chất kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 2. Để pha loãng H2SO4 người ta pha chế theo cách nào
A. đổ nhanh nước vào axit.
B. đổ nhanh axit vào nước.
C. đổ từ từ axit vào nước.
D. đổ từ từ nước vào axit.
Câu 3. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử là
A. Quỳ tím.
B. HCl.
C. NaCl.
D. H2SO4.
D. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau :
NaCl, H2SO4, Na2SO4 . Viết PTHH xảy ra(nếu có)
2. Thấy một người bị bỏng axit, em sẽ xử lí như thế nào?
…………………………………………………………………..Hết……………………………………………………………………………………