Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ
Đáp án:
thơ sau :
“Hai bàn tay em
“Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
Như hoa đầu cành
Hoa hồng hồng nụ
Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh.”
Cánh tròn ngón xinh.”
Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người,
Đáp án:
chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên…) trong đoạn văn
sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo
nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp
nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng
loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng
chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như
mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn
mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
sang.
Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ
Đáp án:
thơ sau :
Tay em đánh răng
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tay em chải tóc.
Tóc ngời ánh mai
Tóc ngời ánh mai.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ
Đáp án:
thơ sau :
Đàn chim se sẻ
Đàn chim se sẻ
Hót trên cánh đồng
Hót trên cánh đồng
Bạn ơi biết không
Bạn ơi biết không
Hè về rồi đó
Hè về rồi đó!
Chiều nay bạn gió
Chiều nay bạn gió
Mang nồm về đây
Mang nồm về đây
Ôi mới đẹp thay!
Ôi mới đẹp thay!
Phượng hồng mở mắt
Phượng hồng mở mắt.
Bài 2. Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau
Đáp án:
trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt
nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp
Các sự vật được so sánh với nhau là:
lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê.
loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng
mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn
sang.
Bài 3. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (bốn cái
Đáp án:
cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt nhãn, mắt
thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để
so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:
- Đôi mắt bé tròn như…………………………
- Đôi mắt bé tròn như…………………………
- Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn.
- Bốn chân của chú voi to như………………..
- Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ.
- Bốn chân của chú voi to như………………..
- Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột đình.
- Bốn chân của chú voi to như bốn thân cây chắc
- Trưa hè, tiếng ve như………………………..
khỏe.
- Trưa hè, tiếng ve như………………………..
- Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui.
- Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng ca.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “thiếu nhi”; kiểu
câu Ai là gì?.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em
Đáp án:
với thái độ tôn trọng:
a. trẻ em
a. trẻ em
b. trẻ con
b. trẻ con
c. nhóc con
c. nhóc con
d. trẻ ranh
d. trẻ ranh
đ. trẻ thơ
đ. trẻ thơ
e. thiếu nhi
e. thiếu nhi
Bài 2. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai
Đáp án:
là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
A. Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Bé là cô giáo tí hon.
C. Mấy đứa em của Bé rất đáng yêu.
Bài 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu
B. Bé là cô giáo tí hon.
Đáp án:
hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi là gì? (hoặc là ai ?) trong mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở
gia đình.
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở
gia đình.
trường học.
- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
trường học.
- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi
Đáp án:
đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để
so sánh trong từng hình ảnh đó:
a)
b.
Quạt nan như lá
…………………
Chớp chớp lay lay
…………………
Quạt nan rất mỏng
…………………
Quạt gió rất dày
…………………
Cánh diều no gió
…………………
Tiếng nó chơi vơi
…………………
Diều là hạt cau
…………………
Phơi trên nong trời
…………………
a)
Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như
b.
Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là
Bài 2.
Đáp án:
2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa,
như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp :
a) Đêm ấy, trời tối……………..mực.
a) Đêm ấy, trời tối như mực.
b) Trăm cô gái…………………tiên sa.
b) Trăm cô gái tựa tiên sa.
c) Mắt của trời đêm ……………các vì sao.
c) Mắt của trời đêm là các vì sao.
2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình
ảnh so sánh mà em biết:
Đáp án tham khảo:
Mẫu : Đẹp như tiên sa.
..........................................................................
..........................................................................
Khỏe như voi.
Nhanh như sóc.
Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành Đáp án:
4 câu.
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên,
1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm.
mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong
2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm.
nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi
3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân.
dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng
và chuẩn bị đi học.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “gia đình”; kiểu câu
Ai là gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi chữ Đ (đúng) vào ô trống sau những từ
Đáp án:
chỉ gộp nhiều người trong gia đình
a. cha mẹ
b. con cháu
a. cha mẹ
Đ
b. con cháu
Đ
c. con gái
d. anh họ
c. con gái
d. anh họ
e. em trai
g. anh em
e. em trai
g. anh em
i. chị cả
h. chú bác
i. chị cả
h. chú bác
Đ
Đ
Bài 2. Câu “Ông ngoại là thầy giáo đầu tiên của
Đáp án:
tôi.” thuộc mẫu câu nào đã học ? Khoanh tròn chữ
cái trước ý trả lời đúng :
A. Ai là gì ?
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
Bài 3. Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong
Đáp án:
ngoặc (Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi
Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con
chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.) cho
phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dưới đây:
a. Chỉ tình cảm hoặc b. Chỉ tình cảm, trách
công lao của cha mẹ nhiệm của con đối với
với con cái
cha mẹ
a. Chỉ tình cảm hoặc
công lao của cha mẹ
với con cái
Cha sinh, mẹ dưỡng.
Công cha như núi Thái
Sơn. Có nuôi con mới
biết lòng cha mẹ.
b. Chỉ tình cảm, trách
nhiệm của con đối với
cha mẹ
Con chẳng chê mẹ khó,
chó không chê chủ
nghèo.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh
Đáp án:
với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b)
Bão đến ầm ầm
a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp.
Như đoàn tàu hoả
b)
Bão đi thong thả
Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa.
Bão đi so sánh với con bò gầy.
Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt so sánh với
những cái quạt mo.
Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn
Đáp án:
có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn
Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn
khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh
lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh
nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong
nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong
nắng.
nắng.
Bài 3. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc
Đáp án:
(mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà
thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau
thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với
nhau:
- Tiếng suối ngân nga như …………………
- Tiếng suối ngân nga như tiếng hát.
- Mặt trăng tròn vành vạnh như……………
- Mặt trăng tròn vành vạnh như mâm khổng lồ.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
- Trường học là……………………………
- Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi.
- Mặt nước hồ trong tựa như ……………
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “trường học”; dấu
phẩy.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy?
Đáp án:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy bỡ
ngỡ rụt rè.
B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy, bỡ
ngỡ rụt rè.
C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy bỡ
ngỡ, rụt rè.
A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy bỡ
ngỡ rụt rè.
B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy, bỡ
ngỡ rụt rè.
C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy bỡ
ngỡ, rụt rè.
Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ:
Đáp án:
2.a) Không chỉ những người có ở trường học:
a. giáo viên
b. hiệu trưởng
c. công nhân
d. học sinh
c. công nhân
2.b) Không chỉ những hoạt động thường có ở
trường học
a. học tập
c. vui chơi
b. dạy học
d. câu cá
Bài 3. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi
d. câu cá
Đáp án:
câu sau:
a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô
giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay.
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên
Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô
giáo giảng bài, luyện đọc đúng và đọc hay.
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên,
Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải
c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải
thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu
thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu
học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ
học của quận, giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ
đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.
đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng
Đáp án:
thái trong đoạn thơ:
“Cô bận / cấy lúa /
“Cô bận / cấy lúa /
Chú bận / đánh thù /
Chú bận / đánh thù /
Mẹ bận / hát ru /
Mẹ bận / hát ru /
Bà bận / thổi nấu. /
Bà bận / thổi nấu. /
Còn con / bận bú /
Còn con / bận bú /
Bận ngủ / bận chơi
Bận ngủ / bận chơi
Bận / tập khóc cười
Bận / tập khóc cười
Bận / nhìn ánh sáng.”
Bận / nhìn ánh sáng.”
Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi
Đáp án:
câu văn sau:
a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù
lông.
a. Quả cỏ mặt trời so sánh với một con nhím xù
lông.
…………………………………………………
b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có
b. Mỗi cánh hoa giấy so sánh với một chiếc lá.
điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
…………………………………………………
c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong hoa
mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, rồi khi
c. Một đàn bướm trắng so sánh với những cánh hoa.
tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành tựa như
những cánh hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung
lên.
…………………………………………………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn
Đáp án:
văn sau:
Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo
Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo
mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông
mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông
vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân
vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân
ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế
ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế
đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt,
đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi
lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ: từ ngữ về cộng
đồng; kiểu câu Ai làm gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái trước
Đáp án:
câu trả lời đúng: Những từ ngữ nào là bộ phận câu
trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Những người trong
cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau.”
A. Những người
B. cùng một họ
A. Những người
C. Những người trong cùng một họ
B. cùng một họ
C. Những người trong cùng một họ
Bài 2.
Đáp án:
2.a) Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi
"Làm gì ? " trong các câu sau :
a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm.
Mẫu : Cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện.
a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm.
c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra về.
b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện.
c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra về.
2.b) Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc
trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống
a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp………
a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp phải
…………………………………………………
thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
b. ................……………...........…. góp sách vở b. Lớp 3.3 cùng góp sách vở giúp các bạn vùng lũ.
giúp các bạn vùng lũ.
Bài 3. Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn thành
Đáp án:
các thành ngữ
a. Nhường cơm ……………..............…………
a. Nhường cơm xẻ áo.
b. Bán anh em xa, ……………..............………
b. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
c.
c.
Con người muốn sống con ơi
Phải .........................................anh em.
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về trường học, gia đình, họ
hàng; kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1.a) Trong câu "Còn Thuyên, Đồng thì bùi ngùi
nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm
lệ." em có thể thay từ yên lặng bằng từ nào ?
Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn :
A. yên ả
B. yên ắng
C. lặng yên
1.b) Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào ô trống
trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,
tục ngữ:
a. Kính thầy,……………
b. Học thầy……………
c. Con ngoan,…………
Hoạt động học tập của học sinh
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Đáp án:
C. lặng yên
a. Kính thầy, yêu bạn.
b. Học thầy không tày học bạn.
c. Con ngoan, trò giỏi.
Bài 2. Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai hoặc Đáp án:
bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì để điền vào
từng chỗ trống cho thích hợp :
a)……………… ………………là cô giáo dạy
lớp em gái tôi.
a) Cô Ngư là cô giáo dạy lớp em gái tôi.
b) Cha tôi là công nhân.
b) Cha tôi là ………………….
c) Chị họ tôi là người mẫu thời trang.
c) Chị họ tôi là…………………..
d) Bác Thiêm là tổ trưởng dân phố của khu
d)…………………….. là tổ trưởng dân phố
phố tôi.
của khu phố tôi.
Bài 3. Đặt 2 câu có mô hình Ai - làm gì ? theo gợi ý
Đáp án:
sau:
a. Câu nói về con người đang làm việc
……………………………………………
b. Câu nói về con vật đang hoạt động
……………………………………………
a. Câu nói về con người đang làm việc:
Thầy giáo đang giảng bài.
b. Câu nói về con vật đang hoạt động:
Con trâu đang cày ruộng.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh; dấu chấm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền
Đáp án:
vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như …………
a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng bom rền.
..........................................................................
b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như đàn chim
b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như……
đang hót.
..........................................................................
c. Tiếng sóng biển rì rầm như ai đang trò chuyện.
c. Tiếng sóng biển rì rầm như………………
..........................................................................
Bài 2. Dùng những câu hỏi sau để ngắt đoạn văn
Đáp án:
dưới đây thành 4 câu:
- Hậu là ai?
- Hậu thường làm gì mỗi lần về quê?
- Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì?
- Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới chiều?
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần
về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi
Hậu là cậu em họ tôi, sống ở thành phố.
cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng
Mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm,
của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu
một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều
mới được một con cá to bằng bàn tay.
Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các câu
bằng dấu chấm.
câu cá.
Có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên
khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm
vàng, bướm nâu.
Một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến
chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.
Bài 3. Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp
Đáp án:
với mỗi dòng sau:
a. Những chú gà con lông vàng ươm như……..
a. Những chú gà con lông vàng ươm như nhuộm
nghệ.
b. Vào mùa thu, nước hồ trong như……………
b. Vào mùa thu, nước hồ trong như mặt gương.
c. Tiếng suối ngân nga tựa …………………….
c. Tiếng suối ngân nga tựa tiếng hát.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 12
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về quê hương; kiểu câu Ai làm
gì?.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi cho
Đáp án:
em nghĩ về quê hương, nơi cha ông em đã sống
nhiều năm:
a. con đò
a. con đò
b. bến nước
b. bến nước
c. luỹ tre
c. luỹ tre
d. lễ hội
d. lễ hội
đ. rạp hát
e. mái đình
e. mái đình
g. dòng sông
g. dòng sông
Bài 2. Gạch dưới câu có mô hình Ai - làm gì ?
Đáp án:
trong đoạn văn sau:
Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa
Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa
mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình
mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình
trong lòng bể với những mảng trời xanh…Căn nhà,
trong lòng bể với những mảng trời xanh…Căn nhà,
thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành.
thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành.
Bài 3.
Đáp án:
3.a) Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu có
mô hình Ai - làm gì ?
a. chạy nhanh như ngựa phi ….............………
a. Những vận động viên chạy cự ly 100 mét chạy
..........................................................................
nhanh như ngựa phi.
b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày
b. Những chú, bác nông dân hăng say làm việc trên
mùa……………................................................
cánh đồng vào ngày mùa.
..........................................................................
c. bơi lội tung tăng…………….........................
c. Trong ao, những chú cá vàng bơi lội tung tăng.
..........................................................................
3.b) Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục ngữ, ca
dao nói về quê hương:
..........................................................................
a) Nơi chôn rau cắt rốn.
b)
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ anh rau muống, nhớ cà dầm tương.
..........................................................................
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 13
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1
trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước
cầu học sinh đọc các đề bài.
lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái
Đáp án:
trong các câu sau :
a)
“Lũ làng rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng
a)
“Lũ làng rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng
thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.”
thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.”
b)
b)
“Mưa ơi đừng rơi nữa
“Mưa ơi đừng rơi nữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ làng đường xa lắm
Chợ làng đường xa lắm
Qua sông chẳng có cầu.
Qua sông chẳng có cầu.