Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giáo án toán lớp 1 bài cộng các số tròn chục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.25 KB, 6 trang )

Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán
Bài: Cộng các số tròn chục
Lớp: 1
Nhóm 7 Lớp CĐTH D. K39 – Ngày dạy: 12/04/2017

Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết cộng một số tròn chục với một số tròn chục
trong phạm vi 100 theo cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bước đầu biết
nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán nhanh
3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn Toán
II.
Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bảng phụ, thiết bị trình chiếu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, bảng con, que tính
III.
Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp trò chơi
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thực hành- luyện tập
IV.
Các hoạt động dạy học
* Khởi động: Hát bài “Lý cây xanh”
Hoạt động 1. Trò chơi: Bông hoa niềm vui
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài luyện tập.
 Cách tiến hành:


- Giáo viên phổ biến luật chơi: Cô có 3 giỏ hoa, mỗi giỏ hoa sẽ chứa đựng một
yêu cầu. Bạn nào trả lời đúng yêu cầu sẽ được cô và cả lớp tuyên dương
- Nội dung câu hỏi:
+ Bông 1: Đọc các số sau: 20, 30, 80.
+ Bông 2: Chọn số bé nhất: 80, 50, 90, 30. Ghi vào bảng con
+ Bông 3: Số 50 gồm … chục và … đơn vị
- Giáo viên cho học sinh mở từng câu hỏi một và cho học sinh làm theo yêu
cầu đề bài.
- Khi trò chơi kết thúc thì giáo viên nhận xét và đánh giá: Cô thấy cả lớp về nhà
có học bài và trả lời đúng các yêu cầu của mỗi giỏ hoa. Cô có lời khen dành
cho cả lớp.
I.


Hoạt động 2: Hình thành phép tính 30 + 20
 Mục tiêu: HS biết cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
 Cách tiến hành:
* Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp: Các em đã được học các số
tròn chục, vậy để thực hiện phép cộng các số tròn chục như thế nào, hôm nay
chúng ta sẽ bước qua tìm hiểu bài mới: Cộng các số tròn chục
- Giáo viên ghi tựa bài và học sinh lần lượt nối tiếp đọc tựa bài
- Học sinh đọc đồng thanh tựa bài
- Giáo viên hỏi:
+ Trên bảng cô có 1 số thẻ que tính, mỗi thẻ có 10 que tính. Cô có bao nhiêu que
tính? (30 que tính)
+ Vậy 30 que tính còn gọi là gì? (3 chục)
- Yêu cầu học sinh lấy ba thẻ que tính đặt trên bàn.
- Giáo viên nói: Cô có bảng chục – đơn vị
- Giáo viên hỏi:
+ 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (3 chục và 0 đơn vị) - cô ghi 3 ở hàng chục và

0 cô ghi ở hàng đơn vị
+ Các em quan sát tiếp lên bảng. Cô thêm 2 thẻ que tính, vậy cô vừa thêm bao
nhiêu que tính? (20 que tính)
+ 20 còn gọi là mấy chục que tính? (2 chục)
- Yêu cầu học sinh lấy thêm hai thẻ que tính đặt dưới ba thẻ que tính.
+ 20 gồm mấy chục? mấy đơn vị? (2 chục và 0 đơn vị) - Cô ghi 2 ở hàng chục và 0
ở hàng đơn vị
+ Vậy trên bàn các em có tất cả mấy chục que tính? (5 chục). Em thực hiện như
thế nào? (3 chục + 2 chục = 5 chục)
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nói: Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép tính cộng cột dọc
trên bảng chục – đơn vị
- Giáo viên hỏi:
+ 0 + 0 = ? (0)
+ 3 + 2 = ? (5)
- Giáo viên nói: Từ bảng chục đơn vị, cô có phép tính:
30
+
20
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính cộng theo hàng dọc
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt


30

* 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
* 3 cộng 2 bằng 5, viết 5


+
20
50

- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính 30 + 20 (* 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
* 3 cộng 2 bằng 5, viết 5)
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy 30 + 20 = ? (50)
Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Vận dụng quy tắc cộng các số tròn chục để làm các bài tập theo hai
cách: đặt tính rồi tính và tính nhẩm, áp dụng vào bài toán có lời văn.
 Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phép tính đầu tiên
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính cộng theo hàng dọc (Phải cộng
từ phải sang trái, hàng đơn vị trước, hàng chục sau)
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt: Học sinh lưu ý khi ghi kết quả ta cần ghi hàng đơn vị
thẳng hàng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục.
40

50

+

30

+
30


+
40

Giáo viên

10

20

+
30

+
70

90

Cá nhân

60

80

+
50

20
Cả lớp


- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét
- Giáo viên sửa, nhận xét và chốt lại nội dung.
40
50
30
10
20
+
+
+
+
+
30
40
30
70
50
70

60

70

60
+
20
80

- 1 học sinh đọc lại toàn bộ phép tính và kết quả bài 1
- Giáo viên nói: Qua bài tập 1, cô thấy các em đã thực hiện đúng phép tính cộng

theo hàng dọc, để xem lớp mình thực hiện tính nhẩm như thế nào, chúng ta cùng
qua bài 2.
Bài 2: Tính nhẩm


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên làm mẫu: 20 + 30 = ?
- Giáo viên hỏi:
 20 còn gọi là mấy chục? (2 chục)
 30 còn gọi là mấy chục? (3 chục)
 2 chục cộng 3 chục bằng mấy chục?
- Nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục
Vậy:
20 + 30 = 50
- Giáo viên nói: Vậy để hoàn thành được bài tập 2, các em sẽ làm việc với bảng
xoay, mỗi bảng sẽ có một bài tập, các em sẽ tính nhẩm và đưa ra kết quả
+ Bảng 1: 20 + 20 (20 + 20 = 40)
+ Bảng 2: 70 + 20 (70 + 20 = 90)
+ Bảng 3: 20 + 70 (20 + 70 = 90)
+ Bảng 4: 30 + 50 (30 + 50 = 80)
+ Bạng 5: 40 + 30 (40 + 30 = 70)
+ Bảng 6: 20 + 60 (20 + 60 = 80)
+ Bảng 7: 40 + 50 (40 + 50 = 90)
+ Bảng 8: 50 + 40 (50 + 40 = 90)
+ Bảng 9: 50 + 10 (50 + 10 = 60)
- 3 học sinh đọc lại phép tính và kết quả bài tập 2 theo từng hàng dọc
- Giáo viên chỉ lên phép tính 70 + 20 và phép tính 20 + 70 hỏi:
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính này? (Kết quả giống nhau, đều
bằng 90)
+ Hai phép tính này còn có gì giống nhau? Khác nhau chỗ nào? (Đều có số 70 và

20, khác là: Ở phép tính trên, 70 nằm trước, 20 nằm sau, còn ở phép tính thứ 2, 20
nằm phía trước, 70 nằm phía sau)
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt: Trong phép tính cộng khi các số đổi chỗ cho nhau thì
kết quả không thay đổi.
- Giáo viên nói: Qua bài tập 2 các em đã biết cách tính nhẩm phép cộng theo hàng
ngang, bây giờ chúng ta chuyển sang bài tập 3
Bài 3:
- Giáo viên mời 1 học sinh đọc đề bài toán
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? (Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30
gói bánh)
+ Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu gói bánh)
+ Để biết cả 2 thùng có bao nhiêu gói bánh các em thực hiện phép tính gì? (Phép
cộng)
- Giáo viên tóm tắt bài toán
Thùng thứ nhất: 20 gói bánh
Thùng thứ hai : 30 gói bánh
Cả hai thùng
: ….gói bánh?
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng phụ


- Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài (bài giải lùi vào 5 ô, lời giải 3 ô, phép
tính 4 ô, đáp số 5 ô)
- Giáo viên đi chấm vở học sinh
- Giáo viên nói: Cô vừa chấm một số vở, cô thấy các bạn trình bày bài sạch đẹp và
đúng kết quả. Chúng ta cùng đối chiếu với kết quả của bạn làm trên bảng phụ
- Học sinh đọc bài trên bảng
- Học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét và đưa bài, học sinh đối chiếu và sửa (nếu có)
Bài giải
Số gói bánh cả hai thùng có là:
20 + 30 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh
- Giáo viên nói: Qua bài tập 3, các em đã biết cách giải toán có lời văn có phép
tính cộng các số tròn chục.
Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm người chiến thắng”
 Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại nội dung kiến thức đã học thông qua trò chơi.
 Cách tiến hành
- Giáo viên nêu luật chơi: Cô có các câu hỏi, bạn nào trả lời đúng sẽ là người
chiến thắng. Bây giờ chúng ta bắt đầu đi tìm người chiến thắng.
+ Câu 1: 30 + 10 = ?
A. 30
B. 40
C. 50
+ Câu 2: 40 + 20 = ?
A. 40
B. 50
C. 60
+ Câu 3: 50 + 20 = ?
A. 60
B. 70
C. 80
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét trò chơi: Cô thấy cả lớp tham gia trò chơi rất sôi nổi và trả lời
đúng các câu hỏi của bài mới ngày hôm nay. Cả lớp cùng vỗ tay tuyên dương
nhau.
Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung tiết học

- Dặn học sinh về chuẩn bị bài mới



×