Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

TMDT : chuong 5 san giao dich thuong mai dien tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 27 trang )

Chương 5
Sàn giao dịch thương mại điện tử


Nội dung chi tiết
Khái

quát về sàn giao dịch thương mại
điện tử
Các phương thức giao dịch tại sàn giao
dịch thương mại điện tử

2012

2


Sàn giao dịch thương mại điện tử
Sàn

giao dịch TMĐT là một thị trường trực
tuyến, một “địa điểm họp chợ” được thực
hiện trên mạng Internet.
Người tham gia có thể
◦ Tìm kiếm thông tin về thị trường và sản phẩm
◦ Thiết lập các quan hệ cũng như tiến hành đàm
phán tiền giao dịch
◦ Thực hiện các giao dịch điện tử hàng hóa và dịch
vụ
◦ Chuyển giao thông tin trực tuyến


2012

3


09/2007

4


Sàn giao dịch thương mại điện tử
Người

tham gia có thể

◦ Chuyển tiền điện tử
◦ Đấu giá điện tử [ />%C4%90%E1%BA%A5u_gi%C3%A1]
◦ Đấu thầu điện tử
◦ Hợp tác thiết kế, mua bán hàng hóa công cộng
◦ Tiếp thị trực tiếp đến khách hàng
◦ Thực hiện các dịch vụ sau bán hàng

 Tạo ra không gian chung kết nối nhiều người
mua và nhiều người bán lại với nhau.
2012

5


Đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch thương

mại điện tử
 Sàn

giao dịch TMĐT là một tổ chức kinh doanh, dịch
vụ đóng vai trò là một người môi giới
 Các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch TMĐT rất
phong phú, gồm cả phương thức mua bán thực và
giao dịch khống
 Sàn giao dịch điện tử thiết lập quy tắc cho thành viên
của mình và có thể áp dụng các hình thức thưởng phạt
đối với những thành viên vi phạm
 Số lượng người mua, người bán, nhà cung cấp tham
gia rất lớn.
 Người tham gia vừa có thể là người mua, vừa có thể là
người bán hoặc cả hai và có quyền tự do khai thác các
cơ hội mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch
2012

6


Đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch thương
mại điện tử
 Thể

hiện quan hệ cung cầu hàng hóa của thị trường

2012

7



Đặc trưng riêng của sàn giao dịch
thương mại điện tử
 Tất

cả các quy trình mua, bán, giao dịch, đàm
phán, thương lượng, thanh toán,… đều được thực
hiện trực tuyến trên mạng Internet.
 Có thể tham gia các giao dịch bất cứ lúc nào và ở
bất cứ nơi đâu.
 Chủng loại hàng hóa và dịch vụ đa dạng, phong
phú.
◦ Hữu hình
◦ Vô hình
 Thực

hiện chức năng cung cấp thông tin và kết nối
khách hàng
 Các thành viên tham gia sàn giao dịch được quyền
khai thác thông tin về thị trường, sản phẩm, chính
2012
8
sách và pháp luật của các nước.


Phân loại sàn giao dịch TMĐT
 Theo

chủ thể tham gia sàn giao dịch


◦ Sàn giao dịch TMĐT chung
 www.ecommerce.com

◦ Sàn giao dịch TMĐT riêng
 www.vnemarket.com.vn

 Theo

đối tượng ngành hàng kinh doanh trên sàn
giao dịch
◦ Sàn giao dịch TMĐT chuyên môn hóa
 www.vietsoftonline.com.vn
 Lignus.co.nz

◦ Sàn giao dịch TMĐT tổng hợp
 www.golmart.com.vn
 Vietoffer.com
2012

9


Lợi ích kinh doanh thông qua sàn
giao dịch TMĐT
Đối

với doanh nghiệp

◦ Tăng doanh thu

 Mở rộng hệ thống khách hàng và tăng khả năng
tiếp cận với thị trường thế giới
 Tăng doanh số bán hàng từ những khách hàng
hiện tại
 Tăng doanh số bán hàng từ các dịch vụ tạo ra
giá trị khác

◦ Tiết kiệm chi phí
 Chi phí sản xuất, kinh doanh
 Chi phí bán hàng
 Chi phí giao dịch
2012

10


Lợi ích kinh doanh thông qua sàn
giao dịch TMĐT
Đối

với doanh nghiệp
◦ Có được thông tin phong phú
◦ Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và
thời gian trong việc thiết lập và củng cố
các mối quan hệ kinh doanh
◦ Tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể
truyền bá, phổ biến hình ảnh, nhãn hiệu
sản phẩm, doanh nghiệp với các bạn hàng
quốc tế
◦ Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

2012

11


Lợi ích kinh doanh thông qua sàn
giao dịch TMĐT
Đối

với khách hàng

◦ Phong cách mua hàng mới: mua hàng qua mạng
 Tiết kiệm thời gian
 Tiết kiệm chi phí đi lại
 Giảm lưu lượng lưu thông trên đường

◦ Phạm vi lựa chọn mặt hàng rộng rãi và phong phú
hơn
◦ Có thể giao dịch trực tiếp với nhà sản xuất  giá
rẻ hơn và nhanh hơn.

2012

12


Phương thức giao dịch tại sàn giao dịch
EC
Giao


dịch ngay
Giao dịch tương lai
Giao dịch quyền chọn
Nghiệp vụ tự bảo hiểm
Đấu giá điện tử
Đấu thầu điện tử

2012

13


Giao dịch giao ngay
Hàng

hóa được giao ngay và trả tiền
ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Giao ngay: thường từ một đến hai
ngày làm việc kể từ sau ngày ký kết
hợp đồng
Giá cả được hình thành trực tiếp từ
quan hệ cung cầu về hàng hóa tại sàn
giao dịch.

2012

14


Giao dịch giao ngay

Ví

dụ mua bán ngoại hối:

◦ Tùy tập quán từng nước.
◦ Việt Nam: Hai bên thực hiện mua, bán một
lượng ngoại hối theo tỷ giá giao ngay xác
định tại thời điểm giao dịch và kết thúc
thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc
tiếp theo.

2012

15


Giao dịch tương lai
Giao

dịch kỳ hạn
Giá cả được ấn định vào lúc ký kết hợp đồng
Việc giao hàng và thanh toán sẽ được thực
hiện sau một kỳ hạn nhất định trong tương
lai.
Ví dụ mua bán ngoại hối:
◦ Thời hạn giao nhận ngoại hối sẽ là x ngày kể
từ ngày ký hợp đồng và do 2 bên thỏa thuận,
có thể là 3, 6, 9, 12 tháng.

2012


16


Giao dịch tương lai
Thực

hiện cho cả giao dịch thương mại
và phi thương mại.
Rủi ro có thể rất lớn  Các doanh
nghiệp thường sử dụng các công cụ
phòng chống rủi ro thông qua:
◦ Nghiệp vụ tự bảo hiểm
◦ Nghiệp vụ quyền chọn

2012

17


Giao dịch quyền chọn
Giao

dịch giữa hai bên – người mua và người

bán.
Người mua mua của người bán một quyền:
◦ Quyền mua hay bán một món hàng hoặc một
tài sản nào đó theo mức giá đã được thỏa
thuận trước trong hợp đồng quyền chọn.

Doanh

nghiệp có quyền thực hiện hoặc
không thực hiện hợp đồng.
◦ Nếu không thực hiện hợp đồng thì phải mất
phí tham gia.
◦ Phí tham gia gọi là phí, tiền cược, giá quyền
chọn.
2012
18


Giao dịch quyền chọn
Quyền

chọn mua: Tự chọn để mua một hàng
hóa, dịch vụ hay tài sản theo giá cố định
(giá ước định).
◦ Mua quyền chọn mua: Người mua lo sợ giá cả
của một mặt hàng nào đó tăng lên trong tương
lai, ảnh hưởng đến việc sản xuất  bỏ tiền để
ấn định giá mặt hàng đó trong tương lai.
◦ Mua quyền chọn bán: NSX lo sợ sản phẩm
của mình khi bán ra trong tương lai giá giảm
xuống  thua lỗ hoặc khó tiêu thụ  mua
quyền chọn bán để bảo hiểm cho việc tiêu thụ
sản phẩm sau này.
2012

19



Giao dịch quyền chọn
 Doanh

nghiệp mua cà phê trong nước với giá
8.000 VND/kg, bán ra thị trường thế giới với giá
650USD/tấn.
 Giá mục tiêu: 650USD/tấn

2012

20


Giao dịch quyền chọn
Quyền

chọn bán: Tự chọn bán một hàng
hóa, dịch vụ hay tài sản nào đó trong tương
lại.
◦ Bán quyền chọn mua
◦ Bán quyền chọn bán

2012

21


Nghiệp vụ tự bảo hiểm

Biện

pháp kỹ thuật các nhà sản xuất sử
dụng để tự bảo vệ trước những rủi ro do
biến động giá làm thiệt hại đến số lãi dự
tính.
Hình thức: lợi dụng giao dịch khống tại sàn
giao dịch điện tử.

2012

22


Đấu giá điện tử
Tổ

chức công khai trên mạng Internet.
Sau khi xem trước hàng hóa, người mua tự
do cạnh tranh giá cả. Hàng hóa sẽ được bán
cho người trả giá cao nhất.
Bán hàng tại một website đấu giá
◦ Chủ hàng/chủ website phải trả phí cho mỗi mặt
hàng.
Mua

hàng tại một website đấu giá

◦ Người mua lựa chọn các mặt hàng muốn mua.
◦ Tham gia đấu giá: điền thông tin về giá mua, số

lượng.
◦ Hệ thống tự động làm việc và thông báo kết quả
2012
23
khi hết thời hạn đấu giá.


Đấu giá điện tử
Lợi

ích
◦ Nhà cung cấp thị trường đấu giá:
 Bán cơ sở công nghệ
 Phí giao dịch
 Quảng cáo

◦ Người cung cấp, người mua: Hiệu quả tăng
và tiết kiệm thời gian
Một số sàn giao dịch
◦ www.dovebid.com
◦ www.ubid_it.com



2012

www.worldcallexchange.
com
24



Đấu thầu điện tử
 Đấu

thầu trực tuyến, đấu thầu trên mạng.
 Phương thức giao dịch được thực hiện trên
mạng Internet.
 Người mua (người đấu thầu) công bố trước
các điều kiện mua hàng để người bán (người
dự thầu) báo giá và các điều kiện trả tiền.
 Người đấu thầu sẽ lựa chọn mua của người dự
thầu có báo giá rẻ nhất và các điều kiện tín
dụng phù hợp hơn cả với những điều kiện
người đấu thầu đưa ra.
2012

25


×