Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

NGHIÊN cứu CÔNG tác QUẢNG cáo tại CÔNG TY DU LỊCH và TIẾP THỊ GIAO THÔNG vận tải VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 62 trang )

Chun đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh


Để hoàn thành chuyên đề này, lời đầu
tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất
cả quý thầy, cô của Khoa Du Lòch – Đại học Huế
đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức
quý báu trong suốt quá trình em học tập tại
trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
cô Phan Thò Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn
đến các anh, chò nhân viên ở công ty Du lòch và
giao thông vận tải Vietravel – chi nhánh Huế đã
tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập và
cung cấp cho em đầy đủ số liệu cần thiết để
hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự ủng hộ, động viên
của gia đình và bạn bè trong thời gian làm đề
tài này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do hạn chế về
thời gian và kiến thức thực tế nên đề tài khó
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
sự góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên Lưu Thò Kim


Phương
Lớp k48 quản lí lữ hành 2
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

1

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

2

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện


Lưu Thị Kim Phương

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

3

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................9
1. Lí do chọn đề tài...............................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................10
3. Đối tượng và phạm vi và thời gian nghiên cứu..............................................10
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU......................................................................................................12

1. Cơ sở lí luận...................................................................................................12
1.1. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến du lịch...................................................12
1.1.1. Khái niệm du lịch.................................................................................12
1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch.............................................................12
1.1.3. Khái niệm khách du lịch.......................................................................12
1.2. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến công ty lữ hành.....................................12
1.2.1. Định nghĩa công ty lữ hành...................................................................12
1.2.2. Phân loại công ty lữ hành.....................................................................13
1.2.3. Vai trò của công ty lữ hành...................................................................13
1.2.4. Hệ thống sản phẩm trong các công ty lữ hành......................................14
1.2.5. Một số chỉ tiêu, phương pháp đánh giá hiểu quả kinh doanh................15
1.3. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến hoạt động quảng cáo sản phẩm trong
kinh doanh lữ hành.............................................................................................16
1.3.1. Khái niệm quảng cáo............................................................................16
1.3.2. Chức năng và mục tiêu của quảng cáo..................................................16
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

4

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

1.3.3. Yêu cầu và nguyên tắc quảng cáo.........................................................17
1.3.4. Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp du lịch.............................17
1.3.5. Các phương tiện quảng cáo...................................................................18
1.3.6. Ngân sách dành cho quảng cáo.............................................................19

2. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................20
2.1. Tình hình hoạt động du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2015 – 2017).......20
2.2. Tình hình hoạt động quảng bá sản phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế trong
3 năm (2015 – 2017)..........................................................................................21
2.3. Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2015 – 2017
...........................................................................................................................21
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ.......................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi
nhánh Huế..........................................................................................................23
2.1.1. Tổng quát về tổng công ty....................................................................23
2.1.2. Thông tin chung về công ty Du lịch và tiếp thị giao thông vận tải
Viettravel chi nhánh Huế................................................................................25
2.2. Tình hình kinh doanh của Công ty Du lịch Vietravel chi nhánh Huế qua
3 năm 2015 - 2107.............................................................................................28
2.2. Thực trạng hoạt động quảng bá sản phẩm của công ty du lịch và tiếp thị
giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017..........29
2.2.1. Một số vấn đề về hoạt động quảng bá hoạt động quảng bá sản phẩm
của công ty trong giai đoạn 2015 – 2017........................................................29
2.2.2. Đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo của công ty............32
2.2.3. Nhận xét chung về hoạt động quảng cáo của công ty du lịch và tiếp
thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế...............................................48
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của chiến lược
quảng cáo sản phẩm của công ty đến thị trường du lịch nội địa.........................48
2.3.1. Thuận lợi:.............................................................................................48
2.3.2. Khó khăn:.............................................................................................49

SVTH: Lưu Thị Kim Phương


5

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

2.3.3. Cơ hội:..................................................................................................49
2.3.4. Thách thức............................................................................................50
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG QUẢNG CÁO TẠI CÔNG TY DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ DU
LỊCH VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ............................................................51
3.1. Giải pháp chung..........................................................................................51
3.2. Giải pháp cụ thể..........................................................................................51
3.2.1. Giải pháp cho nhân viên.......................................................................51
3.2.2. Giải pháp cho các vấn đề về quảng cáo................................................52
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.................................................52
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................54
1. Kết luận..........................................................................................................54
2. Kiến nghị........................................................................................................54
2.1. Đối với sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thừa Thiên Huế...........54
2.2. Đối với công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi
nhánh Huế......................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................57
PHỤ LỤC

SVTH: Lưu Thị Kim Phương


6

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

:

World Tourism Organization

HDV

:

Hướng dẫn viên

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CN


:

Chi nhánh

TCDL

:

Tổng cục du lịch

ĐVT

:

Đơn vị tính

TNHH MTV

:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

7

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học


GVHD: Phan Thị Thùy Linh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các phương tiện quảng cáo................................................................................18
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty Vietravel - CN Huế trong
giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................................21
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của Công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải
Vietravel - chi nhánh Huế ...............................................................................28
Bảng 2.3: Ngân sách dành cho các hình thức quảng cáo của công ty trong 3 năm
2015 – 2017.....................................................................................................31
Bảng 2.4: Thông tin về đối tượng điều tra.........................................................................33
Bảng 2.5. Thông tin về chuyến đi của du khách................................................................37
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các yếu tố điều tra:..........................43
Bảng 2.7: Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................44
Bảng 2.8: Hệ số tương quan Pearson.................................................................................45
Bảng 2.9: Tóm tắt mô hình.................................................................................................46
Bảng 2.10: Bảng ANOVA..................................................................................................46
Bảng 2.11: Hệ số hồi quy...................................................................................................47

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

8

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình công thức AIDA.....................................................................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Vietravel – chi nhánh Huế........................25

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ vùng miền được điều tra........................................................................34
Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ giới tính được điều tra...........................................................................34
Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của khách được điều tra....................................................................35
Biểu đồ 2.5: Phân loại nghề nghiệp....................................................................................35
Biểu đồ 2.5: Mức lương của khách được điều tra..............................................................36
Biểu đồ 2.6: Mục đích của chuyến đi.................................................................................38
Biểu đồ 2.7: Số lần sử dụng dịch vụ của công ty...............................................................39
Biểu đồ 2.8: Lí do sử dụng dịch vụ của công ty.................................................................40
Biểu đồ 2.9: Hình thức sử dụng để mua sản phẩm của công ty.........................................41
Biểu đồ 2.10: Hình thức sử dụng mà khách hàng ưu thích nhất........................................41
Biểu đồ 2.11: Ý kiến đóng góp của du khách.....................................................................42

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

9

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

GVHD: Phan Thị Thùy Linh


10

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong lịch sử nhân loại, du lịch đã được ghi nhận như một sở thích, một hoạt
động nghỉ ngơi tích cực của con người. Ngày nay, du lịch đã trở thành một nhu cầu
không thể thiếu được trong đời sống văn hóa, xã hội ở các nước. Về mặt kinh tế,
du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước
công nghiệp phát triển. Và các lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch là điều không thể
phủ nhận, thông qua việc tiêu dùng của du khách đối với các sản phẩm của du lịch.
Nhu cầu của du khách bên cạnh việc tiêu dùng các hàng hóa thông thường còn có
những nhu cầu tiêu dùng đặc biệt: nhu cầu nâng cao kiến thức, học hỏi, vãn cảnh,
chữa bệnh, nghỉ ngơi, thư giản,…
Trong vòng 10 năm gần đây, du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi
nhọn, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các ngành kinh tế, đưa Việt Nam vào
nhóm các nước có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
Ví như một sự kiện đặc biệt gần đây nhất của du lịch Việt Nam ( năm 2017 )
là Việt Nam được tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO xếp đứng thứ 6 trong 10 điểm
đến du lịch phát triển nhanh nhất trên thế giới và đứng đầu châu Á về tốc độ này.
Được các chuyên gia quốc tế đánh giá cao về sự vào cuộc mạnh mẽ trong việc xây
dựng các chính sách phát triển du lịch và tạo điều kiện ngày càng thuận lợi cho du
khách. Vào năm 2017, Việt Nam đón 12,9 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 30%

so với năm 2016 và phục vụ hơn 73 triệu lượt khách nội địa. Tổng thu từ du lịch
năm nay ước đạt hơn 510 000 tỷ đồng, đóng góp quan trọng trong mục tiêu tăng
trưởng kinh tế của đất nước.
Và để đạt được những thành tựu đó, không thể không kể đến công lao to lớn
của các công ty lữ hành trên địa bàn cả nước. Vì lẽ đó, đề tài này sẽ tập trung
nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra các giải pháp giúp cho các công ty kinh doanh hoạt
động du lịch, lữ hành sẽ gặt hái được nhiều thành công, thu được nhiều lợi nhuận
và mang lại lợi ích cho cá nhân doanh nghiệp cũng như cho nền du lịch nước nhà.
Trong tổng số các công ty kinh doanh du lịch đang hoạt động trên địa bàn
Thừa Thiên Huế thì công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

11

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

nhánh Huế từ lâu đã được khẳng định thương hiệu về các dịch vụ du lịch hoàn hảo,
chất lượng cao trên thị trường du lịch trong nước và quốc tế. Và nhận thấy việc
đánh giá một cách khách quan và chân thực về khả năng thu hút khách du lịch nội
địa của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế trong
bối cảnh thị trường có tính chất cạnh tranh cao như hiện nay là một nhu cầu thiết
yếu và có tính thực tiễn cao, tôi đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu
“NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢNG CÁO TẠI CÔNG TY DU LỊCH VÀ TIẾP
THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ”
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục đích chính của nghiên cứu là nghiên cứu công tác quảng bá tại công ty
du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế nhằm đề xuất giải
pháp nâng cao chất lượng công tác quảng bá tại công ty du lịch và tiếp thị giao
thông vận tải vietravel chi nhánh huế. Mục đích này được thực hiện thông qua các
mục tiêu cụ thể sau:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận chủ yếu về các hoạt động và chính sách quảng
cáo và cơ sở thực tiễn của hoạt động quảng cáo, chính sách thu hút khách hàng nội
địa của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Viettravel chi nhánh Huế
2. Xác định mức độ hài lòng của khách hàng về công tác quảng cáo sản
phẩm của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Viettravel chi nhánh Huế
3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho hoạt động quảng
cáo sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi và thời gian nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: công tác quảng cáo tại công ty du lịch và tiếp thị
giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế.
 Phạm vi nghiên cứu: Thị trường khách nội địa của công ty.
 Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong thời gian từ 31/01/2018 đến
31/04/2018. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, điều tra trực
tiếp bằng bảng hỏi du khách nôi địa đã sử dụng dịch vụ của công ty trong 1 tháng
từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 3 năm 2018.

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

12

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học


GVHD: Phan Thị Thùy Linh

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp:
Các loại thông tin thu thập:
 Các tài liệu có liên quan đến công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải
Vietravel chi nhánh Huế.như lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, công tác quảng
cáo tại công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế.
 Các số liệu thống kê về công ty công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải
Vietravel chi nhánh Huế
 Báo cáo tình hình kinh doanh du lịch tại TT Huế năm 2015, 2016, 2017.
Các nguồn thu thập chính:
 Internet
 Phòng Hành chính - kế toán công ty Vietravel chi nhánh Huế
 Sở du lịch tỉnh TT Huế.
Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp là những nguồn quan trọng nhất, nghiên cứu này sử dụng
phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi như là phương pháp chủ chốt cho việc thu
thập dữ liệu.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên. Quy mô mẫu: 100
Cho từng nhóm thông tin những nhóm câu hỏi được chuẩn bị và đưa vào
phỏng vấn các du khách nội địa. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua
phỏng vấn, điều tra trực tiếp bằng bảng hỏi du khách nội địa đã sử dụng dịch vụ
của công ty trong 1 tháng từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 3 năm 2018.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu bằng SPSS 16.0.

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

13


Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lí luận
1.1. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch
Theo luật Du lịch Việt Nam 2005, du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu
cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch. ( theo Luật Du lịch Việt Nam 2005 )
1.1.3. Khái niệm khách du lịch
Theo điều 10 khoản 2 luật du lịch Việt Nam: ‘‘Khách du lịch là người đi du
lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để
nhận thu nhập ở nơi đến’’.
Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế.
Khách du lịch nội địa là công nhân Việt Nam, người nước ngoài thường trú
tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch; công nhân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại
Việt Nam ra nước ngoài du lịch. ( theo Luật Du lịch Việt Nam 2005 )

1.2. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến công ty lữ hành
1.2.1. Định nghĩa công ty lữ hành
Công ty lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, được
thành lập nhằm mục đích sinh lời bằng việc giao dịch, kí kết các hợp đồng du lịch
và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch. ( theo
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/CP của Chính phủ về tổ chức và quản
lý các doanh nghiệp du lịch TCDL – số 715/TCDL ngày 9/7/1994 )

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

14

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

1.2.2. Phân loại công ty lữ hành
Theo Tổng cục du lịch Việt Nam, các công ty lữ hành gồm có 2 loại : công ty
lữ hành nội địa, công ty lữ hành quốc tế, được quy định như sau:
- Doanh nghiệp lữ hành nội địa: có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức
thực hiện các chương trình du lịch nội địa, nhận ủy thác để thực hiện dịch vụ
chương trình du lịch cho khách nước ngoài đã được các doanh nghiệp lữ hành
quốc tế đưa vào Việt Nam.
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có trách nhiệm xây dựng, bán các chương
trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách để trực tiếp thu hút
khách đến Việt Nam và đưa công nhân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam đi du lịch nước ngoài, thực hiện các chương trình du lịch đã bán hoặc kí hợp

đồng ủy thác từng phần, trọn gói cho lữ hành nội địa.
1.2.3. Vai trò của công ty lữ hành
- Tổ chức các hoạt động trung gian, bán và tiêu thụ sản phẩm của các nhà
cung cấp dịch vụ du lịch. Hệ thống các điểm bán, các đại lý du lịch tạo thành mạng
lưới phân phối sản phẩm của các nhà cung cấp du lịch. Trên cơ sở đó, rút ngắn
hoặc xóa bỏ khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch.
- Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói. Các chương trình này nhằm liên
kết các sản phẩm du lịch như vận chuyển, lưu trú, tham quan, vui chơi giải trí,…
thành một sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng được nhu cầu của khách. Các
chương trình du lịch trọn gói sẽ xóa bỏ tất cả những khó khăn lo ngại của khách du
lịch, tạo cho họ sự an tâm, tin tưởng vào sự thành công của chuyến đi.
Các công ty lữ hành lớn, với hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật phong phú từ
các công ty hàng không tới các chuỗi khách sạn, nhà hàng, hệ thống ngân hàng,…
đảm bảo phục vụ tất cả các nhu cầu của du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến
khâu cuối cùng. Những tập đoàn lữ hành du lịch mang tính chất toàn cầu sẽ góp
phần quyết định tới xu hướng tiêu dùng du lịch trên thị trường hiện tại và trong
tương lai. (theo giáo trình Quản trị lữ hành của Thạc sĩ Nguyễn Thị Ngọc Cẩm )

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

15

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

1.2.4. Hệ thống sản phẩm trong các công ty lữ hành

Các sản phẩm của các công ty lữ hành gồm có 3 nhóm cơ bản:
1.2.4.1. Các dịch vụ trung gian
Sản phẩm dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý du lịch cung cấp. Trong
hoạt động này, các đại lý du lịch thực hiện các hoạt động bán sản phẩm của các
nhà sản xuất tới khách du lịch. Các đại lý du lịch không tổ chức sản xuất các sản
phẩm của bản thân đại lý mà chỉ hoạt động như một đại lý bán hoặc một điểm bán
sản phẩm của các nhà sản xuất du lịch. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm:
- Đăng kí đặt chỗ và bán vé máy bay
- Đăng kí đặt chỗ và bán vé máy bay trên các loại phương tiện khác: tàu thủy,
đường sắt, ô tô,..
- Môi giới cho thuê ô tô
- Môi giới và bán bảo hiểm
- Đăng kí đặt chỗ và bán các chương trình du lịch
- Đăng kí đặt chỗ trong khách sạn
- Các dịch vụ mô giới trung gian khác
1.2.4.2. Các chương trình du lịch trọn gói
Hoạt động dịch vụ trọn gói mang tính chất đặc trưng cho hoạt động lữ hành
du lịch. Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ
thành một sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách du lịch với một mức giá gộp.
Có nhiều tiêu thức để phân loại các chương trình du lịch. Ví dụ như các chương
trình du lịch nội địa và quốc tế, các chương trình du lịch dài ngày và ngắn ngày,
các chương trình tham quan văn hóa và các chương trình giải trí. Khi tổ chức các
chương trình du lịch trọn gói, các công ty lữ hành có trách nhiệm đối với khách
du lịch cũng như các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn nhiều so với hoạt động
trung gian.
1.2.4.3. Các hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tổng hợp
Trong quá trình phát triển, các công ty lữ hành có thể mở rộng phạm vi hoạt
động của mình, trở thành những sản xuất trực tiếp ra các sản phẩm du lịch. Vì lẽ
đó các công ty lữ hành lớn trên thế giới hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực có
liên quan đến du lịch.

- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng
- Kinh doanh các dịch vụ vui chơi, giải trí
- Kinh doanh vận chuyển du lịch: hàng không, đường thủy,…
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

16

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

- Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách du lịch
Các dịch vụ này thường là kết quả của sự hợp tác, liên kết trong du lịch.
1.2.5. Một số chỉ tiêu, phương pháp đánh giá hiểu quả kinh doanh
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
Các chỉ tiêu:
- Doanh thu du lịch: là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh du lịch có được
từ hoạt động phục vụ khách du lịch trong một thời gian nhất định.
- Lượt khách du lịch: là tổng số lượt khách đã đi du lịch và tiêu dùng các sản
phẩm du lịch trong một thời kì nhất định hay là tổng số lượt khách đã được công ty
phục vụ trong một khoảng thời gian nhất định.
- Đối với khách quốc tế: thu nhập số liệu từ các cửa khẩu ( đường bộ, đường
không, đường thủy, đường sắt,… )
- Đối với khách nội địa: cộng dồn khách của các đơn vị kinh doanh du lịch
trong cả nước trong một thời gian nhất định.
Cách thu thập số liệu này có tính trùng lặp rất lớn. Vì vậy ngoài việc thống kê
số lượng khách nội địa ở các cơ sở kinh doanh du lịch, còn phải dựa vào kinh

nghiệm để ước lượng nhằm tăng độ chính xác.
1.2.5.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu là tiến hành thu thập số liệu trên một đơn vị mẫu về một
chỉ tiêu nào đó, sau đó dùng kết quả này để suy rộng ra cho toàn bộ tổng thể.
- Ưu điểm của phương pháp này:
Tiết kiệm được thời gian, tiết kiệm chi phí do nhân viên điều tra ít, có thể mở
rộng được nội dung điều tra, cung cấp tài liệu có độ chính xác cao hơn điều tra
toàn bộ, một cơ quan nhỏ cũng có thể tiến hành điều tra chọn mẫu, không cần đến
một tổ chức lớn như điều tra toàn bộ.
- Mục đích:
 Dùng để thay thế cho điều tra toàn bộ trong điều kiện đối tượng điều tra
cho phép, vừa có thể điều tra toàn bộ, vừa có thể điều tra chọn mẫu.
 Được dùng để tổng hợp nhanh điều tra toàn bộ hay muốn so sánh các tài
liệu với nhau mà chưa có số liệu cụ thể.
1.3. Cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến hoạt động quảng cáo sản phẩm
trong kinh doanh lữ hành
1.3.1. Khái niệm quảng cáo
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

17

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

Theo Philippe Kotler: ‘‘Quảng cáo là hình thức truyền thông trực tiếp, phi các
nhân, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và các chủ

thể quảng cáo phải chịu chi phí”.
1.3.2. Chức năng và mục tiêu của quảng cáo
1.3.2.1. Chức năng của hoạt động quảng cáo
- Thu hút sự chú ý của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp
du lịch
- Thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp
Hai chức năng trên của quảng cáo có thể vận dụng theo công thức AIDA. Các
giai đoạn trong công thức AIDA được mô tả dưới dạng một chu trình tiếp diễn liên
tục và chúng được nêu ra được những tác động từng bước của quảng cáo và sự
phát triển tâm lí của người tiêu dùng.
Sơ đồ 1.1. Mô hình công thức AIDA
Tạo sự
chú ý

Tạo
ý thích

Tạo
quyết định

Hành
động

- Tạo sự chú ý: tạo hình ảnh quảng cáo gây sự chú ý cao khi sử dụng đồng
thời các giác quan và sự thành công ngay bước đầu của quảng cáo chính là tạo ra
sự chú ý của người có quyền quyết định mua.
- Tạo ý thích: là cơ sở quyết định mua hàng, việc tạo ý thích mua hàng không
chỉ gợi mở nhu cầu mà còn là chiếc cầu nối để biến nhu cầu thành dạng tiềm năng,
khả năng thành hiện thực.
- Quyết định mua: quyết định đi du lịch hay mua hàng phải tính toán nhiều

mặt, trong đó để gây sự quan tâm một cách hiệu nghiệm phải nhấn mạnh tính hữu
ích, ưu điểm của sản phẩm.
- Hành động: quyết định mua hàng là mục tiêu cuối cùng của quảng cáo.
1.3.2.2. Mục tiêu của hoạt động quảng cáo
- Mục tiêu thông tin: Quảng cáo nhằm thông báo cho thị trường biết về một
sản phẩm mới, công dụng mới của sản phẩm hay những thay đổi về giá, điều chỉnh
những ấn tượng không đúng về sản phẩm để giảm bớt lo ngại của người mua.
- Mục tiêu thuyết phục: Quảng cáo hình thành sự ưu thích nhãn hiệu, khuyến
khích khách hàng chuyển sang nhãn hiệu của mình. Qua đó cũng có thể thay đổi
nhận thức của người mua, thuyết phục người mua mua ngay. Quảng cáo thuyết
SVTH: Lưu Thị Kim Phương

18

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

phục trở nên quan trọng ở giai đoạn cạnh tranh, khi mục tiêu của doanh nghiệp là
tạo nên nhu cầu của doanh nghiệp có chọn lọc đối với một nhãn hiệu cụ thể. Hầu
hết các quảng cáo đều thuộc loại này.
- Mục tiêu nhắc nhở: nhắc nhở người mua về sản phẩm, về địa điểm có thể
mua sản phẩm… Duy trì sự biết đến sản phẩm ở mức độ cao. Quảng cáo nhắc nhở
vô cùng quan trọng đối với những sản phẩm ở thời kì sung mãn của chu lì sống.
Việc lựa chọn mục tiêu quảng cáo cần căn cứ vào kết quả phân tích kĩ lưỡng vào
tình hình marketing hiện tại của doanh nghiệp. Tất cả mục tiêu đều phục vụ cho mục
tiêu tăng doanh thu hay lợi nhuận và nâng cao uy tín, thương hiệu cho doanh nghiệp.

1.3.3. Yêu cầu và nguyên tắc quảng cáo
Để nâng cao hiệu quả của hoạt động quảng cáo cần thực hiện tốt những yêu
cầu và nguyên tắc sau:
- Quảng cáo phải đảm bảo tính chọn lọc
- Quảng cáo phải đảm bảo tính nghệ thuật, kích thích mua hàng
- Quảng cáo phải trung thực, đảm bảo tính pháp lý
- Quảng cáo phải nhắc lại thường xuyên và đúng thời cơ
- Quảng cáo phải thiết thực, hiệu quả và phù hợp với chi phí dành cho quảng cáo
1.3.4. Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp du lịch
Quảng cáo là sự đầu tư nhằm đẩy mạnh tiêu thụ một sản phẩm dịch vụ có
chất lượng tốt nhưng không được gắn nhãn hiệu nổi tiếng, không được thông tin
cho khách hàng là các đại lý du lịch và khách du lịch thì tình hình tiêu thụ của các
sản phẩm dịch vụ đó vẫn không hiệu quả.

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

19

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

1.3.5. Các phương tiện quảng cáo
Bảng 1.1. Các phương tiện quảng cáo
Các phương tiện quảng
cáo
1. Truyền hình: là hình thức

quảng cáo lí tưởng đối với
các nhà kinh doanh, là
phương tiện truyền tải thông
tin có khả năng xâm nhập
vào các thị trường khác
nhau.
2. Tạp chí

Ưu điểm
- Số lượng khán giả lớn
- Tính phổ biến rộng

- Chi phí cao
- Nhiều hạn chế về thời

rãi, có khả năng tiếp

gian quảng cáo
- Vòng đời ngắn: thường

cận khách hàng mục
tiêu khác nhau
- Khai thác lợi thế về
hình ảnh, âm thanh,
màu sắc,…
- Uyển chuyển, định
được thời gian
- Bao quát thị trường
- Được chấp nhận và


3. Tờ rơi

sử dụng rộng rãi
- Mức độ tin cậy cao
- Tần suất cao
- Chi phí thấp
- Tiếp cận người dùng
một cách trực tiếp
- Tiết kiệm được thời

4. Hội chợ triển lãm: tổ
chức nhờ vào sự liên kết của
các công ty du lịch trong
nước hoặc nước ngoài.

Nhược điểm

gian và nguồn nhân lực
- Cung cấp một lượng
thông tin lớn
- Tính thuyết phục cao
- Nhận được phản hồi

chỉ 20-30 giây cho một
chương trình quảng cáo
- Tỉ lệ phản hồi thấp
- Thông tin dễ bị bỏ hoặc
đọc sơ lược
- Chất lượng hình ảnh,
màu sắc kém


- Tỉ lệ người xem tờ rơi
không cao
- Dễ tạo ấn tượng xấu
cho đơn vị kinh doanh
- Chi phí tham gia hoạt
động lớn

5. Thư trực tiếp: là hình

nhanh từ người nhận tin
- Thông tin trực tiếp
- Khả năng tiếp cận thị - Một số người thường

thức quảng cáo mang tính cá

trường mục tiêu cao và không đọc các thư quảng

nhân trực tiếp được các

hiệu quả
- Tác động trực tiếp

doanh nghiệp gửi tới từng
khách hàng.

đến từng cá nhân du
khách
- Số lượng thư gửi


SVTH: Lưu Thị Kim Phương

20

cáo, thậm chí họ không
muốn mở khi biết đó là
thư quảng cáo
- Chi phí thực hiện đắt
- Khó khăn trong việc
Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

hoàn toàn linh hoạt,

thiết lập một danh sách

không có giới hạn về

các khách hàng.

kích thước
- Bí mật, đối thủ cạnh

6. Internet: đây là hình thức
quảng cáo được nhiều doanh
nghiệp sử dụng thông qua

công nghệ máy tính hiện đại
và mạng internet.

tranh khó có thể biết
- Tỉ lệ phản hồi cao.
- Tính linh hoạt và khả - Giới hạn về phương
năng phân phối cao
- Phạm vi tiếp cận

tiện và hiểu biết của

khách hàng
khách hàng rộng
- Là một hình thức mới,
- Tính tương tác khách
chưa được khai thác
hàng cao, tiếp cận đến
nhiều, dịch vụ còn nhiều
từng cá nhân.
thiếu sót.

1.3.6. Ngân sách dành cho quảng cáo
Ngân sách còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Tỉ lệ ngân sách trong tổng ngân sách hằng năm mà doanh nghiệp chi cho
công tác truyền thông và quảng cáo
- Các mục tiêu đã được hoạch định phụ thuộc vào kế hoạch dự kiến các loại
công việc cần phải tiến hành để thực hiện một chương trình cụ thể.
- Tình hình cạnh tranh: dựa vào chi phí quảng cáo mà đối thủ cạnh tranh đã
bỏ ra
- Tần suất quảng cáo: số lần cần thiết lặp lại để đưa thông điệp quảng cáo đến

với khách hàng mục tiêu, đủ để họ lưu tâm.
Ngân sách quảng cáo được xác định bằng bốn phương pháp chủ yếu: phương
pháp dựa vào khả năng đáp ứng, xác định theo phần tram doanh số, theo đối thủ
cạnh tranh, theo mục tiêu và nhiệm vụ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Tình hình hoạt động du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
(2015 – 2017)
Thừa Thiên Huế là tỉnh có sự đa dạng về cảnh quan, có nhiều phong cảnh đẹp
và vị thế chiến lược giao thông thuận tiện. Vì vậy, Huế là vị trí đặc biệt trong lịch
sử Việt Nam. Nơi đây đã được các chúa Nguyễn chọn làm trấn thủ của đàng Trong,
được vua Quang Trung chọn làm kinh đô của Triều Đại Tây Sơn, được vua Gia

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

21

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

Long chọn làm kinh đô của triều đại nhà Nguyễn ( 1802 – 1945 ). Trong hơn 400
năm, Huế là trung tâm chính trị, văn hóa của nhà nước phong kiến Việt Nam.
Đến nay tỉnh còn lưu giữ hàng trăm di tích lịch sử văn hóa như kinh thành,
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu,… Huế còn lưu giữ nhiều văn hóa phi vật thể như
Nhã nhạc cung đình Huế, ca Huế, các làng nghề thủ công truyền thống, nghệ thuật
ẩm thực, phong tục tập quán, lễ hội, tạo cho Huế những giá trị văn hóa đặc trưng
với bản sắc độc đáo.

Huế đã trở thành trung tâm du lịch, thu hút nhiều du khách trong nước và
quốc tế. Trong nhiều năm qua Huế không ngừng đẩy mạnh hoạt động xúc tiến
quảng bá hình ảnh nhằm phát huy tiềm năng du lịch của địa phương và góp phần
vào sự phát triển chung của ngành du lịch Việt Nam. Nhiều hoạt động văn hóa
thường xuyên được tổ chức và thu hút lượng lớn khách du lịch. Năm 2015, tổng
lượng khách đến Thừa Thiên Huế đạt 3.126.495 lượt, tăng 13,08% so với cùng kì,
trong đó khách quốc tế đạt 1.023.015 lượt, khách nội địa đạt 2.103.480 lượt.
Lượng khách lưu trú đạt 1.777.113 lượt, doanh thu du lịch đạt trên 2.985 tỷ đồng,
tăng 2,15% so với cùng kì. Năm 2016, tổng lượt khách đến Huế đạt 3.258.177
lượt, tăng 4% so với cùng kì, trong đó khách quốc tế đạt 1.080 lượt, khách nội địa
đạt 1.750 lượt, doanh thu du lịch đạt trên 3.203 tỷ đồng, tăng 7,3% so với cùng kì.
Năm 2017, tổng lượng khách đến Huế đạt 3.800.012 lượt, tăng 16,63% so với cùng
kì, trong đó khách quốc tế đạt 1.510.226 lượt, khách nội địa 2.298.786 lượt. Lượng
khách lưu trú đạt 1.847.880 lượt, doanh thu du lịch đạt trên 3.520 tỷ đồng, tăng
9,87% so với cùng kì.

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

22

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

2.2. Tình hình hoạt động quảng bá sản phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế
trong 3 năm (2015 – 2017)
Công tác tuyên truyền quảng bá được thực hiện qua nhiều kênh thông tin

khác nhau và thực sự hiệu quả.
Cứ hai năm, Huế lại tổ chức Festival một lần vào các năm chẵn và Festival
làng nghề được tổ chức vào các năm lẽ. Các kì Festival đều được tổ chức với quy
mô lớn có nhiều nét đặc sắc mới lạ và hấp dẫn du khách. Có thể nói đây là sản
phẩm đặc trưng và không thể thiếu đối với du lịch Huế. Năm 2015 Thừa Thiên
Huế đã tổ chức hàng loạt sự kiện, văn hóa, du lịch lớn: Festival nghề truyền thống
với chủ đề “tinh hoa nghề Việt”, đây là cơ hội hết sức thuận lợi để nâng tầm du
lịch của tỉnh bằng việc thụ hưởng nhiều chương trình quảng bá, hỗ trợ phát triển du
lịch ở Trung ương.
Tỉnh đã tổ chức nhiều chương trình quảng bá trên các phương tiện thông tin
đại chúng của Trung ương và địa phương, tham gia hội chợ du lịch, tổ chức quảng
bá tại các nước Thái Lan, Hàn Quốc,… Du lịch Huế luôn có sự phối hợp giữa các
ban ngành trong việc quảng bá hình ảnh chung. Các thông tin được cập nhật trên
các đài truyền hình địa phương như: TRT, HTVT và các kênh truyền hình Trung
ương VTV1, VTV3,… Ngoài ra, còn có các tờ báo, tạp chí cũng đăng tải các thông
tin sự kiện về Huế. Nhờ vậy mà du khách biết đến Huế nhiều hơn.
Hoạt động quảng bá của Huế đã hoạt động hiệu quả và gặt hái được nhiều
thành công. Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng ngành du lịch Huế đã từng bước khắc
phục và luôn luôn sáng tạo để tìm ra hướng đi tốt nhất cho ngành.
2.3. Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2015 –
2017. (Đvt doanh thu và lợi nhuận: triệu đồng )
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty
Vietravel - CN Huế trong giai đoạn 2015 – 2017
Chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Tổng doanh thu
56.514
76.182

89.456
Tổng chi phí
51.050
69.057
79.005
Lợi nhuận
5.464
6.125
10.451
(Nguồn: Phòng Hành chính – kế toán công ty Vietravel chi nhánh Huế )

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

23

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

Nhận xét: nhìn vào bảng cơ cấu doanh thu của công ty ta dễ dàng nhận thấy
doanh thu của công ty tăng trưởng rất tốt, tăng đều qua các năm, mặc dù có sự biến
động của thị trường trong nước và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các đơn vị lữ hành
trong địa bàn.
Mặc dù chi phí đầu vào tăng cao, giá bán bị cạnh tranh, một số chi phí tăng
như: xăng, giá vé tham quan, phòng ngủ rơi vào tình trạng mùa cao điểm,… Tuy
nhiên phần lợi nhuận vẫn đảm bảo tăng trưởng 12,1% năm 2016 so với năm 2015
và 70,6% năm 2017 so với năm 2016.

Đây là một kết quả tốt trong vấn đề quản lí chi phí cũng như xác định rõ cơ
cấu chi phí trong một chương trình du lịch, từ đó chủ động trong việc kí kết hợp
đồng với các đối tác, không bị động, chạy theo khách hàng.
Tiểu kết chương 1, tôi đã trình bày các định nghĩa về du lịch và lí luận thực
tiễn để làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu và phân tích. Để hiểu sâu hơn sau đây
tôi sẽ đi vào phần đánh giá công tác quảng cáo dành cho khách du lịch nội địa của
công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế.

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

24

Lớp: K48-QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: Phan Thị Thùy Linh

CHƯƠNG II:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG
VẬN TẢI VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Tổng quan về công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel
chi nhánh Huế
2.1.1. Tổng quát về tổng công ty
Giới thiệu tổng quát về tổng công ty:
Công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel được hình thành từ
đơn vị tiền thân là trung tâm du lịch – tiếp thị và dịch vụ đầu tư giao thông vận tải
(Tracodi Tour ). Ngày 02 tháng 12 năm 1995, Tracodi Tour phát triển thành doanh

nghiệp độc lập với tên gọi là Công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải
Vietravel thuộc Bộ giao thông vận tải theo quyết định số 4962/QĐ/TCCB-LĐ của
Bộ giao thông vận tải với mục đích hình thành một doanh nghiệp mạnh để đủ sức
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường đầy biến động.
Như tên gọi, Công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel, ngoài dịch
vụ du lịch như tổ chức các chuyến du lịch quốc tế và trong nước, vận chuyển khách
du lịch, Vietravel còn là đơn vị phục vụ cho sự nghiệp phát triển giao thông và vận tải
của đất nước như đại lý máy bay cho hãng hàng không VietNam Airlines và các hãng
hàng không khác trong nước và quốc tế, đại lý vận chuyển và xép dỡ, giao nhận hàng
hóa và ủy thác của chủ hàng, đại lý và môi trường hàng hải. Vietravel còn đảm nhận
chức năng xuất khẩu lao động, dịch vụ ăn uống, quà lưu niệm,…
Tên, địa chỉ giao dịch của Công ty TNHH MTV Du lịch và tiếp thị giao
thông vận tải Việt Nam ( vietravel ):
- Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Du lịch và tiếp thị Việt Nam
- Tên viết tắt: Công ty du lịch Vietravel
- Địa chỉ giao dịch: 140 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (84.8) 38228898 (20 lines) – Fax: (84.8) 38299142
- Email:
- Website: www.vietravel.com.vn

SVTH: Lưu Thị Kim Phương

25

Lớp: K48-QLLH2


×