Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn park view tại thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 138 trang )


Sau gần ba tháng để thực hiện đề tài nghiên
cứu và cho đến hôm nay thì đã khá hoàn chỉnh.
Bên cạnh sự cố gắng bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình sâu sắc của Cô giáo - Thạc Só
Hoàng Thò Anh Thư, là giảng viên trực tiếp hướng
dẫn tôi. Sự tận tình hướng dẫn của Cô đã góp
phần rất lớn để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận này.
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu cùng quý thầy cô giáo Khoa Du Lòch
– Đại Học Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh Đạo
của Khách sạn Park View đã tạo điều kiện để tôi
thực tập tại đây. Cảm ơn sự tận tình chỉ bảo của
toàn thể nhân viên trong khách sạn, đặc biệt là
anh chò tại bộ phận Nhà Hàng.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè cùng toàn
thể những người đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập, tìm kiếm tài liệu, cũng như
sự ủng hộ, động viên của gia đình trong thời gian
qua.
Do năng lực còn hạn chế của bản thân nên bài
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng
các cô chú, anh chò tại khách sạn lời cảm ơn chân
thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 2 tháng 5
năm 2018




Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

Sinh vieân
Traàn Thò Caåm Anh
Lôùp: K48 TT &
Marketing

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

2

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Trần Thị Cẩm Anh


SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

3

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG...........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN....................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận liên quan đến đánh giá năng lực cạnh tranh của một
khách sạn.............................................................................................................6

1.1.1. Các vấn đề liên quan đến kinh doanh khách sạn....................................6
1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh.....................................................9
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn....................11
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh............................14
1.1.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh........18
1.2. Thực trạng tình hình kinh doanh du lịch Thừa Thiên Huế..........................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH
SẠN PARK VIEW TẠI THÀNH PHỐ HUẾ.....................................................21
2.1. Giới thiệu về khách sạn Park View Huế.....................................................21
2.2. Bộ máy tổ chức của khách sạn Park View..................................................24
2.3. Cơ cấu nguồn nhân lực...............................................................................26
2.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View..........................28
SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

4

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

2.4.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú.................................................28
2.4.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống...............................................29
2.4.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ bổ sung...............................................31
2.5. Phân tích hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View Huế (2015-2017)
........................................................................................................................... 32
2.5.1. Tình hình lượt khách đến với khách sạn Park View Huế (2015 - 2017)
......................................................................................................................32

2.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View Huế
(2015 - 2017)................................................................................................33
2.6. Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View Huế.....................34
2.6.1. Sơ lược về các đối thủ cạnh tranh của khách sạn Park View tại thị
trường Huế....................................................................................................34
2.6.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View Huế so với
một số đối thủ cạnh tranh chính dựa trên ý kiến của chuyên gia...................37
2.6.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View Huế dựa
trên ý kiến của khách hàng............................................................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN PARK VIEW

TẠI

THÀNH PHỐ HUẾ...........................................................................................66
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn
Park View..........................................................................................................66
3.1.1. Giải pháp về chiến lược giá.................................................................66
3.1.2. Giải pháp về nhân sự...........................................................................67
3.1.3. Giải pháp về chiến lược sản phẩm.......................................................67
3.1.4. Giải pháp về hệ thống cơ sở vật chất...................................................68
3.1.5. Giải pháp về chiến lược quảng bá........................................................68
3.1.6. Một số giải pháp khác..........................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................70
1. Kết luận.........................................................................................................70
2. Kiến nghị.......................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................72

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh


5

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

6

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

DANH MỤC VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

ĐTB

Điểm trung bình


KS

Khách sạn

KH

Khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh



Quyết định

UBND

Uỷ ban Nhân Dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

7

Lớp: K48 TT&MKT



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô, cơ cấu lao động của khách sạn Park View giai đoạn
2016 – 2017...............................................................................27
Bảng 2.2. Cơ cấu phòng tại khách sạn Park View Huế.................................29
Bảng 2.3: Tình hình khách đến khách sạn trong giai đoạn 2015-2017.........32
Bảng 2.4: Kết qủa hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View Huế......33
Bảng 2.5: Đặc điểm về đơn vị công tác của các chuyên gia tham gia khảo sát
...................................................................................................37
Bảng 2.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các khách sạn 4 sao tại Huế......37
Bảng 2.7: Bảng đánh giá tổng quát của các chuyên gia về năng lực cạnh
tranh của các khách sạn 4 sao ở Huế.........................................38
Bảng 2.8: Bảng đặc điểm của khách hàng tham gia khảo sát........................41
Bảng 2.9: Bảng kết quả điều tra.....................................................................45
Bảng 2.10: Ý định quay trở lại và giới thiệu khách sạn................................49
Bảng 2.11: Đánh giá của khách đối với nhóm yếu tố chính sách giá cả.......50
Bảng 2.12: So sánh đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với
nhóm yếu tố chính sách giá cả...................................................51
Bảng 2.13: Đánh giá của khách đối với nhóm yếu tố chất lượng nguồn
nhân lực.....................................................................................53
Bảng 2.14: So sánh đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với......54
Bảng 2.15: Đánh giá của khách đối với nhóm yếu tố chất lượng sản phẩm
dịch vụ.......................................................................................56
Bảng 2.16: So sánh đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với......57
Bảng 2.17: Đánh giá của khách đối với nhóm yếu tố vị trí và hệ thống cơ

sở vật chất..................................................................................59
Bảng 2.18: So sánh đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với
nhóm yếu tố vị trí và hệ thống cơ sở vật chất............................60
Bảng 2.19: Đánh giá của khách đối với nhóm yếu tố năng lực tiếp cận
khách hàng.................................................................................62
SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

8

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

Bảng 2.20: So sánh đánh giá giữa các nhóm khách hàng khác nhau với
nhóm yếu tố năng lực tiếp cận khách hàng...............................63

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH V

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ giới tính của khách hàng tại khách sạn Park View Huế........42
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của khách hàng tại khách sạn Park View......42
Biểu đồ 2.3: Nghề nghiệp của khách hàng tại khách sạn Park View......................43
Biểu đồ 2.4: Thu nhập của khách hàng tại khách sạn Park View...........................44
Biểu đồ 2.5: Nơi sinh sống của khách hàng tại khách sạn Park View....................44
Biểu đồ 2.6: Số lần đến Huế..................................................................................46
Biểu đồ 2.7: Số lần sử dụng dịch vụ......................................................................46
Biểu đồ 2.8: Lý do lựa chọn khách sạn..................................................................47
Biểu đồ 2.9: Kênh thông tin...................................................................................48

Biểu đồ 2.10: Phương thức tổ chức chuyến đi.......................................................49
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức Khách sạn Park View thuộc công ty TNHH Du lịch Bến
Thành – Phú Xuân
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter
Hình 2.1: Khách sạn Park View Huế
Hình 2.2. Khách sạn Saigon Morin Huế
Hình 2.3. Khách sạn Xanh Huế
Hình 2.4. Khách sạn Mondial Huế

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

9

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

10

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, du lịch là một trong những ngày kinh tế mũi nhọn của nhiều nước
trên Thế Giới trong đó có Việt Nam. Khi chất lượng cuộc sống ngày càng cao thì
nhu cầu tham quan, du lịch cũng có khuynh hướng tăng nhanh. Xu hướng này đã
và đang tạo ra các cơ hội lớn cho các địa phương có nhiều tiềm năng về du lịch.
Các doanh nghiệp trong nước đang đứng trước những cơ hội và thách thức, điều
này sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi và khó khăn, với sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt thì các doanh nghiệp nói chung và khách sạn Park View nói riêng phải có
những định hướng đúng đắn để khách sạn đứng vững và ngày càng phát triển. Huế
- thành phố cố đô của đất nước cũng đã không ngừng vươn mình lớn mạnh ở nhiều
lĩnh vực, trong đó có kinh tế du lịch đóng vai trò quan trọng – được coi là ngành
kinh tế mũi nhọn của thành phố.
Thừa Thiên Huế đã trở thành điểm đến hấp dẫn của ngày càng nhiều du
khách. Từ đó nhu cầu lưu trú của du khách ngày càng tăng kéo theo sự ra đời hàng
loạt của hệ thống nhà nghỉ khách sạn có quy mô và chất lượng cao, điều này dẫn
đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các khách sạn tại địa phương. Với định hướng
chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Tỉnh Thừa Thiên Huế, dịch vụ du lịch được xác định
là ngành kinh tế mũi nhọn trong thời gian tới vì vậy việc sắp xếp lại doanh nghiệp,
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là điều kiện tiên quyết nhằm nâng cao khả
năng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn tỉnh, tăng
khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, tăng khả năng cạnh tranh, tối
đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy, khách sạn luôn phải tìm tòi, nghiên cứu, học hỏi để khám phá
những thị hiếu của khách hàng thường hướng đến nhằm đáp ứng tối đa mọi nhu
cầu của khách hàng. Khả năng đáp ứng này thể hiện qua năng lực cạnh tranh của
khách sạn. Khách sạn Park View là một trong những khách sạn đầy triển vọng, đạt
tiêu chuẩn 4 sao và có thương hiệu ở thành phố Huế. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó
khăn thử thách cho khách sạn trên con đường phát triển của mình. Những khó

khăn xuất phát từ nội tại của khách sạn cùng với áp lực cạnh tranh khắc nghiệt từ
SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

11

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

môi trường bên ngoài dẫn đến vấn đề cấp thiết hiện nay của khách sạn là cần làm
như thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh giúp khách sạn vượt qua những khó
khăn hiện tại và hướng đến phát triển bền vững. Xuất phát từ những lý do trên, tôi
chọn đề tài “Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View tại Thành
Phố Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của
khách sạn Park View Huế, phát hiện ra những mặt còn yếu kém, bất cập trong hoạt
động kinh doanh có ảnh hưởng đến vị thế cạnh tranh của khách sạn từ đó làm cơ
sở đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Park
View Huế trong thời gian tới.
2.2 .Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến việc đánh giá năng
lực cạnh tranh của một khách sạn.
- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng tác động
đến năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường, phát huy tối đa năng lực cạnh

tranh của khách sạn Park View, đảm bảo phát triển bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh
của khách sạn Park View tại Thành Phố Huế.
Đối tượng khảo sát: Các khách sạn bốn sao tại Thành Phố Huế và khách hàng sử
dụng sản phẩm dịch vụ của khách sạn Park View.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về thời gian: đề tài được nghiên cứu bắt đầu từ 01/2018 – 04/2018
 Về không gian: đề tài được thực hiện trong phạm vi khách sạn Park View Thành Phố Huế.
Về nội dung: do hạn chế về mặt thời gian nên để tài chỉ tập trung nghiên
cứu năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View Huế, và hạn chế về ngoại ngữ
SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

12

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

nên chỉ khảo sát du lịch khách nội địa. Ngoài ra, tại Thành Phố Huế có rất nhiều
khách sạn bốn sao, nhưng thời gian khảo sát chỉ có 3 tháng nên tác giả chỉ chọn
ngẫu nhiên 3 khách sạn bốn sao để đánh giá.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng.
4.1. Nghiên cứu định tính

- Trước tiên, tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu tài liệu, cụ thể: tham
khảo giáo trình, luận văn, khóa luận, các đề tài, bài báo khoa học có liên quan đến
chủ đề nghiên cứu.
- Tiếp theo, tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến tình hình hoạt
động kinh doanh của khách sạn Park View tại Thành Phố Huế từ báo cáo của
phòng Kinh Doanh và Hành Chính-Kế Toán.
- Ngoài ra đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, đó là: tham
khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các quản lý, trưởng bộ phận kinh doanh,
các nhân viên lâu năm của khách sạn Park View Huế.
4.2. Nghiên cứu định lượng
Dữ liệu định lượng được thu thập thông qua bảng hỏi khảo sát khách hàng.
Bảng hỏi được xây dựng trên cơ sở các thang đo đã được xác định từ quá trình
nghiên cứu tài liệu, và sau đó các biến quan sát được điều chỉnh cho phù hợp với
thực tiễn của đề tài nghiên cứu dựa trên kết quả phỏng vấn. Thang đo Likert 5
điểm được dùng để đo lường sự đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh
của khách sạn Park View tại Thành Phố Huế (1:rất không đồng ý; 2:không đồng ý;
3:bình thường; 4: đồng ý; 5:rất đồng ý).
Nội dung bảng hỏi bao gồm:
+ Phần A: Thông tin chung
+ Phần B: Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của khách sạn
Park View tại Thành Phố Huế
+ Phần C: Thông tin cá nhân
 Phương pháp điều tra chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên với quy mô mẫu được tính theo công thức sau:

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

13

Lớp: K48 TT&MKT



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với công thức tính quy mô mẫu của
Linus Yamane
Trong đó:
n: Quy mô mẫu
N: Kích thước tổng thể (Tổng lượt khách đến khách sạn Park View năm 2017)
Độ tin cậy 90%, sai số cho phép giữa tỉ lệ mẫu và tổng thể là e=10%

= = 99.801 100 mẫu
Phiếu điều tra khách hàng được phát ra là 110 bảng. Phòng trừ chọn lựa và
loại bỏ những mẫu khảo sát bị lỗi, không hợp lệ để đảm bảo cho số lượng phiếu
điều tra khách hàng được thu vào đúng với cỡ mẫu đã đề ra.
 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: được hỗ trợ bởi phần mềm
SPSS 22
- Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng:
Giá trị khoảng (Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất) /n = (5 – 1)/5 = 0,8
Giá trị trung bình

Ý nghĩa

1,00 – 1,80
1,81 – 2,60
2,62 – 3,40
3,41 – 4,20
4,21 – 5,00


Rất không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Rất đồng ý
(Nguồn: ThS. Phạm Lê Hồng Nhung, 2015)

- Các kỹ thuật sử dụng phân tích bao gồm:
+ Thống kê mô tả: tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung
bình (Mean).
+ Phân tích phương sai 1 yếu tố (One-way ANOVA): cụ thể là phương pháp
phương sai 1 yếu tố để xem xét sự khác biệt về ý kiến đánh giá của khách hàng đối
với năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View Huế theo các yếu tố giới tính, độ
tuổi, nghề nghiệp, thu nhập và nơi sinh sống với điều kiện tổng thể phân phối
chuẩn (hoặc phân phối xấp xỉ) với phương sai giữa các nhóm đồng nhất.
- Giả thuyết nghiên cứu
+ Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê các nhóm
khách theo tiêu thức giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập.
SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

14

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư


+ Giả thuyết H1: Có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê các nhóm khách theo
tiêu thức giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập.
- Chú thích mức độ ý nghĩa
(I): Thang đo Likert từ 1 (rất không hài lòng) đến 5 (rất hài lòng)
(II): Mức độ ý nghĩa P
***: Sig. (P-value) 0.01 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cao
**: 0.01 < Sig. (P-value) 0.05 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trung bình
*: 0.05 < Sig. (P-value) 0.1 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê thấp
NS: Sig. (P-value) > 0.1 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của khách sạn
- Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Park View tại
Thành Phố Huế
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của khách
sạn Park View tại Thành Phố Huế
Phần III: Kết luận - Kiến nghị

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

15

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN
1.1. Cơ sở lý luận liên quan đến đánh giá năng lực cạnh tranh của một
khách sạn
1.1.1. Các vấn đề liên quan đến kinh doanh khách sạn
1.1.1.1. Khái niệm khách sạn
Theo Luật Du Lịch Việt Nam do Quốc Hội Việt Nam ban hành 2005: “Cơ sở
lưu trú du lịch là các cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác
phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu” (Trang
10 – LDL Việt Nam).
Ngoài ra còn có khái niệm “Khách sạn du lịch là cơ sở kinh doanh phục vụ
khách du lịch Quốc tế và trong nước đáp ứng nhu cầu về các mặt ăn, nghỉ, vui chơi
giải trí và các dịch vụ cần thiết khác trong phạm vi khách sạn” (Trích trong cuốn hệ
thống các văn bản hiệ hành của quản lý du lịch – Tổng cục du lịch Việt Nam 1997).
Như vậy, khách sạn là cơ sở phục vụ lưu trú phổ biến đối với mọi khách du
lịch. Chúng sản xuất, bán và trao cho khách những dịch vụ, hàng hóa đáp ứng nhu
cầu của họ về chỗ ngủ, nghỉ ngơi ăn uống, chữa bệnh, vui chơi giải trí…nhằm thỏa
mãn nhu cầu thiết yếu và nhu cầu bổ sung của khách du lịch.
1.1.1.2. Khái niệm kinh doanh khách sạn
Theo TS. Nguyễn Văn Mạnh và Th.S Hoàng Thị Lan Hương, giáo trình
Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân: “Kinh
doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú,
ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ
và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi”.
Theo TS. Nguyễn Bá Lâm, giáo trình Quản lý kinh doanh khách sạn, NXB
Trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội: “Kinh doanh khách sạn là

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh


16

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

hoạt động cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống, và các dịch vụ bổ sung cho khách
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí cho khách nhằm thu lợi nhuận”.
Tóm lại, kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các loại hình dịch vụ
nhằm đáp ứng các nhu cầu về nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí và các nhu cầu
khác của khách du lịch trong thời gian lưu trú tại khách sạn.
1.1.1.3. Đặc điểm kinh doanh khách sạn
Việc tìm hiểu đặc điểm của kinh doanh khách sạn giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định đúng đắn, có nên đầu tư vào loại hình kinh doanh này không và
phải đầu tư ở những địa điểm như thế nào là thích hợp nhất…để có những sự lựa
chọn đúng đắn nhất, chúng ta cũng tìm hiểu những đặc điểm của kinh doanh
khách sạn.
 Đặc điểm về sản phẩm:
- Sản phẩm của kinh doanh khách sạn chủ yếu là các dịch vụ, tồn tại dưới
dạng vô hình. Qúa trình sản xuất ra sản phẩm và quá trình bán sản phẩm diễn ra
đồng thời, trong quá trình đó, người tiêu dùng tự tìm đến sản phẩm. Do khoảng
cách giữa người cung cấp dịch vụ và khách hàng là rất “ngắn” nên yếu tố tâm lý
con người có vai trò rất lớn trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Thực tế, quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của khách sạn được diễn ra
gần như đồng thời nên các sản phẩm đó phải được hoàn thiện ở mức độ cao nhất,
không có phế phẩm, và cũng không có sản phẩm lưu kho, khả năng tiếp cận của

khách sạn quyết định đến doanh thu và hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
- Một đặc điểm nữa, đặc trưng cho sản phẩm của khách sạn là tính cao cấp.
Khách của khách sạn chủ yếu là khách du lịch. Họ là những người có khả năng
thanh toán và khả năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng bình thường. Vì yêu cầu đòi
hỏi về chất lượng sản phẩm mà họ bỏ tiền ra mua trong suốt thời gian đi du lịch là
rất cao. Để đáp ứng tốt khách hàng, các khách sạn chắc chắn phải tổ chức cung ứng
các sản phẩm có chất lượng cao. Hay nói cách khác, khách sạn muốn tồn tại và phát
triển phải dựa trên cơ sở cung ứng những sản phẩm có chất lượng cao mà thôi.
 Đặc điểm về đối tượng phục vụ
Đồi tượng phục vụ của khách sạn là rất đa dạng và phong phú, thuộc nhiều
tầng lớp địa vị xã hội, quốc tịch, tuổi tác và giới tính khác nhau…Vì thế, người

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

17

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

quản lý khách sạn cần phải nắm bắt được đặc điểm tâm lý, nhu cầu của từng đối
tượng, đảm bảo cho việc phục vụ được tốt hơn.
Xuất phát từ đặc điểm này, vấn đề đặt ra cho mỗi khách sạn là không thể đáp
ứng tốt nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng mà phải lựa chọn cho mình
một đối tượng phục vụ phổ biến nhất, có khả năng mang lại lợi nhuận cao – Đó
chính là quá trình xác định khách hàng mục tiêu.
 Đặc điểm về việc sử dụng các yếu tố nguồn lực trong

kinh doanh khách sạn
Dựa theo TS. Nguyễn Văn Mạnh và Th.S Hoàng Thị Lan Hương, giáo trình
Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân, kinh
doanh khách sạn bao gồm các đặc điểm sau:
- Hoạt động kinh doanh khách sạn chỉ thành công khi biết khai thác một cách
hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch. Tài nguyên du lịch là yếu tố thúc đẩy con
người đi du lịch, đây là yếu tố quyết định nguồn khách của khách sạn. Ngoài ra, khả
năng tiếp cận tài nguyên du lịch ở mỗi điểm du lịch sẽ quyết định quy mô và thứ
hạng của khách sạn. Rõ ràng, trong kinh doanh khách sạn, tài nguyên du lịch đóng
vai trò then chốt, xác lập số lượng và đối tượng khách đến khách sạn và đồng thời
nó cũng quyết định đến quy mô, thứ hạng, và hiệu quả kinh doanh của khách sạn.
- Kinh doanh khách sạn đòi hỏi vốn đầu tư lớn, hiệu quả kinh doanh cao và
thời gian hoàn trả vốn nhanh: muốn kinh doanh khách sạn đòi hỏi phải có lượng vốn
đầu tư xây dựng, bảo tồn, sửa chữa, và đổi mới trang thiết bị kỹ thuật phục vụ khách
với số lượng lớn. Đặc điểm này xuất phát từ yêu cầu chất lượng sản phẩm khách sạn
rất cao, vì chất lượng sản phẩm khách sạn phụ thuộc vào chất lượng các thành phần
cơ sở vật chất kỹ thuật khách sạn. Chất lượng các thành phần cơ sở kỹ thuật là một
trong những nguyên nhân quyết định chấ lượng sản phẩm của khách sạn.
- Sản phẩm kinh doanh khách sạn chủ yếu là dịch vụ, mang tính chất phục vụ,
sự phục vụ này không thể cơ giới hóa được mà chỉ thực hiện được bởi những nhân
viên phục vụ trực tiếp. Mặt khác, lao động trong khách sạn đặc biệt là lao động
trong kinh doanh lưu trú và ăn uống có tính chuyên môn hóa cao. Thời gian lao
động lại phục thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách, thường kéo dài 24/24 giờ
trên ngày. Do vậy số lượng lao động phục vụ trực tiếp sử dụng để kinh doanh

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

18

Lớp: K48 TT&MKT



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

khách sạn là rất lớn. Điều này đặt ra khó khăn cho các nhà quản lý từ khâu tuyển
mộ, tuyển chọn, bố trí công việc cũng như các vấn đề về lương, thưởng,…cho
nhân viên.
Để gải quyết khó khăn trên, khách sạn cần áp dụng đồng bộ các biện pháp
xử lý, bố trí và sử dụng hợp lý lao động, áp dụng chính sách luân chuyển lao động
khi vào các mùa cao điểm, tận dụng tối đa nguồn lao động bên trong và thu hút lao
động có trình độ từ bên ngoài, thay thế một số lao động không đáp ứng được các
yêu cầu về sức khỏe và năng lực.
 Tính quy luật trong kinh doanh khách sạn
Hoạt động kinh doanh khách sạn chịu sự tác động của các nhân tố mang tính
quy luật:
- Quy luật tự nhiên: Kinh doanh khách sạn bị ảnh hưởng bởi thời tiết khí hậu,
mùa vụ du lịch.
- Quy luật kinh tế - xã hội: Đó là các giai đoạn phát triển kinh tế hay nền
chính trị xã hội của địa phương hay khu vực…Ở những địa phương nào nhịp độ
tăng trưởng kinh tế phát triển, đời sống được cải thiện thì nhu cầu du lịch phát
triển, theo sau đó là sự phát triển của ngành kinh doanh khách sạn.
- Quy luật tâm lý con người: là các quy luật phát sinh từ tâm lý con người
như: theo xu hướng du lịch biển hay xu hướng du lịch đến các nước đang phát
triển, đi du lịch theo tôn giáo tín ngưỡng,…
1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là yếu tố luôn gắn liền với nền kinh tế thị trường, tuỳ từng cách
hiểu và cách tiếp cận mà có nhiều quan điểm về cạnh tranh khác nhau, chẳng hạn:

- Theo Từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong
cơ chế thị trường được định nghĩa là "Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh
doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”.
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1): Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

19

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

- Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến
lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của
mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hoặc/và
mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh”.
- Theo tác giả Đoàn Hùng Nam, Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu phát
sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành
giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thị hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị
trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng
trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người
tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.

Như vậy, từ những định nghĩa và các cách hiểu trên có thể rút ra khái niệm
cạnh tranh sau đây: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị
kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp
để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục
tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng,…
1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Qua thời gian, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (DN) ngày càng được
công nhận là quan trọng. Nó không chỉ quyết định sự tồn tại và vươn lên của doanh
nghiệp trong cạnh tranh mà ngay cả khi xem xét sự cạnh tranh của các quốc gia, hay
của các ngành trên thị trường quốc tế thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vẫn
là yếu tố nên tảng. (M. Porter, 1990). Vì vậy, trong số các cấp dộ của năng lực cạnh
tranh, cấp độ doanh nghiệp hút được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu
nhất. Dưới đây là một số quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
- Năng lực cạnh tranh là khả năng của một công ty đứng vững trong kinh
doanh và đạt được những kết quả mong đợi trên kía cạnh lợi nhuận, giá, tỷ suất
sinh lời hay chất lượng sản phẩm và có năng lực trong việc khai thác các thị trường
hiện tại và tạo ra thị trường mới. (Asian Development Outlook, 2003).
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng của doanh nghiệp trong
việc thiết kế, sản xuất và marketing các sản phẩm vượt trội hơn so với các đối thủ

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

20

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư


cạnh tranh, xét về khía cạnh giá cả lẫn khía cạnh phi giá cả (D’Cruz, 1992; trích
trong Ambastha& Momaya, 2004).
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh,
có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh
thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. (Trần Sửu, 2005).
- Năng lực cạnh tranh của DN thể hiện ở khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng
và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của DN nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu
khách hàng (so với các đối thủ cạnh tranh) và đạt được các mục tiêu của DN trong
môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế (Vũ Trọng Lâm, Nguyễn Kế Tuấn và
cộng sự, 2006).
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi ngày càng cao hơn (Ngô Kim Thanh, 2012).
Tóm lại, từ các cách định nghĩa về năng lực cạnh tranh khác nhau như trên có
thể cho thấy tồn tại hai trường phái khái niệm về năng lực cạnh tranh. Trường phái
thứ nhất xem năng lực cạnh tranh là các nhân tố tạo ra và điều khiển hiệu quả hoạt
động của DN (hay còn được gọi là các tiềm năng cạnh tranh) như thiết kế tốt, chất
lượng đảm bảo, chi phí thấp, thương hiệu được biết đến… Trong khi đó, trường
phái thứ hai lại cho rằng biểu hiện của năng lực cạnh tranh chính là ở kết quả mà
DN có được từ lợi thế cạnh tranh: tăng trưởng lợi nhuận, thị phần, hiệu quả sử
dụng vốn…
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn
Hiện nay, trên thế giới chưa có phương pháp luận chung để đánh giá năng lực
cạnh tranh của một khách sạn. Trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của
Michael Porter và việc tham khảo một số tài liệu liên quan; trong giới hạn nội dung
của đề tài này, tác giả đề xuất các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của khách
sạn bao gồm các tiêu chí sau:
 Chất lượng dịch vụ
Đối với ngành kinh doanh dịch vụ nói chung hay kinh doanh khách sạn nói

riêng, có thể dễ dàng nhận thấy rằng chất lượng dịch vụ là một trong những yếu tố
tiên quyết và có tác động mạnh mẽ đối với năng lực cạnh tranh của một doanh

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

21

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

nghiệp kinh doanh dịch vụ. Bởi lẽ, chất lượng dịch vụ là một trong những yếu tố
quyết định đến hiệu quả kinh tế của khách sạn. Chất lượng dịch vụ tăng sẽ làm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Họ sẽ tin tưởng, yên tâm đồng
thời sẵn sàng quảng cáo cho các khách hàng khác về chất lượng dịch vụ của khách
sạn. Từ đó, tăng khả năng thu hút khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh của
khách sạn so với đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.
 Vị trí địa lý
Một tiêu chí đặc trưng để đánh giá khả năng cạnh tranh của khách sạn chính
là vị tí địa lý của khách sạn đó. Dễ dàng nhận thấy, một khách sạn có vị trí thuận
tiện, cảnh quan đẹp, khả năng tiếp cận dễ dàng, gần các điểm du lịch,…sẽ có lợi
thế cạnh tranh cao hơn so với các đối thủ khác. Bởi lẽ, khách hàng thường có xu
hướng tìm đến các khách sạn có vị trí thuận tiện và cảnh quan đẹp. Chính ví vậy,
việc đánh giá vị trí địa lý của khách sạn cũng nói lên mức độ thu hút khách hàng
hay phản ánh một cách rõ hơn khả năng cạnh tranh của khách sạn đó.
 Chính sách giá
Một tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của hầu hết các doanh nghiệp đó là

chính sách giá. Một doanh nghiệp kinh doanh khách sạn với một chính sách giá
hợp lý không chỉ thu hút được một lượng lớn du khách mà còn tạo lợi thế để hợp
tác lâu dài với các đối thủ chiếm lược như các hãng lữ hành, hệ thống đặt phòng
online, các công ty tổ chức sự kiện, các nhà cung ứng,…Một khách sạn biết sử
dụng hiệu quả chính sách giá cần nhạy bén nắm bắt nhu cầu thị trường từ đó nâng
cao hiệu quả thu hút khách, tăng lợi thế của mình trên thị trường.
 Hệ thống cơ sở vật chất
Hệ thống cơ sở vật chất của khách sạn là một trong những tiêu chí giúp
khách sạn đó khẳng định đẳng cấp và vị thế của mình so với các đối thủ cạnh
tranh. Mặt khác, xuất phát từ nhu cầu cơ bản của khách hàng, các khách sạn luôn
luôn phải đáp ứng đầy đủ các cơ sở vật chất thiết yếu. Không những vậy, khách
hàng của khách sạn chủ yếu là những người có thu nhập cao, nhu cầu của họ về
các dịch vụ cũng tương đối cao. Vì thế, hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị của
khách sạn luôn phải đáp ứng được dự tiện nghi, hiện đại, thoải mái, sang trọng,…

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

22

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

Đây cũng là một trong những điều kiện cần thiết để thúc đầy khả năng mua của
khách hàng.
 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính được coi là thước đo sức mạnh của một doanh nghiệp nói

chung hay cụ thể là một doanh nghiệp kinh doanh khách sạn. Một khách sạn có
năng lực tài chính mạnh sẽ giúp cho khách sạn đó có điều kiện trang bị thêm hệ
thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ hiện đại,…đáp ứng nhu cầu thay đổi
thị trường. Tiềm lực tài chính cũng giúp cho một khách sạn khẳng định vị thế của
mình trong việc hợp tác với các đối tác. Ngoài ra nó còn giúp cho một khách sạn
vượt qua khủng hoảng hay rủi ro gặp phải, đứng vững trên thị trường. Như vậy, có
thể nhận thấy năng lực tài chính là một công cụ quan trọng để đánh giá năng lực
cạnh tranh của khách sạn.
 Chất lượng nguồn nhân lực
Dựa trên đặc điểm về kinh doanh khách sạn, có thể thấy rằng, kinh doanh
khách sạn là một ngành đòi hỏi số lượng lao động trực tiếp tương đối cao, chất
lượng dịch vụ phụ thuộc vào nhiều nguồn lao động trực tiếp này. Một khách sạn có
chất lượng nguồn nhân lực càng cao thì chất lượng dịch vụ càng cao. Nhân viên
chính là người tạo ra sản phẩm, tương tác và cung cấp sản phẩm trực tiếp đến
khách hàng. Chính vì vậy chất lượng nguồn nhân lực tạo ra thế mạnh cạnh tranh
cho mỗi khách sạn.
 Chiến lược kinh doanh và hoạt động marketing
Trong bối cảnh thị trường kinh doanh khách sạn ngày càng gay gắt hiện nay,
các khách sạn càng chú trọng đến các chiến lược kinh doanh và hoạt động
marketing của mình hơn. Việc hoạch định một chiến lược kinh doanh đúng đắn đối
với thị trường giúp khách sạn mở rộng thị phần, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
khách sạn.
Có thể thấy, trên thị trường kinh doanh khách sạn hiện nay, số lượng các
khách sạn với các quy mô khác nhau mọc lên ngày càng nhiều. Điều này gây trở
ngại đáng lể cho mỗi khách sạn trong việc quảng bá, để làm nổi bật sản phẩm dịch
vụ cũng như hình ảnh của mình trong mắt khách hàng. Để khắc phục điều này, các

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

23


Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

khách sạn cần phải có chiến lược kinh doanh và marketing phù hợp để nâng cao
hiệu quả hoạt động và giành lợi thế cạnh tranh.
 Uy tín thương hiệu
Thương hiệu của một sản phẩm, một doanh nghiệp đóng vai trò cực ký quan
trọng cho sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Thương hiệu uy tín giúp
một doanh nghiệp tạo dựng được lòng tin cũng như lòng trung thành của khách
hàng. Để có được một thương hiệu uy tín trên thị trường cần cả một quá trình nỗ
lực khác biệt khi tạo dựng thương hiệu uy tín cho mình.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp nói chung và mỗi khách
sạn nói riêng cần cố gắng tạo danh tiếng cho sản phẩm, nâng cao uy tín thương
hiệu của khách sạn mình. Bởi, thương hiệu là tài sản vô hình đem lại những giá trị
to lớn cho doanh nghiệp.
 Khả năng liên doanh với các đối tác bên ngoài
Khả năng liên doanh với các đối tác bên ngoài hay khả năng hợp tác với các
đối tác kinh doanh là một tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh của
một khách sạn.
Một khách sạn có liên kết, hợp tác với các đối tác như công ty lữ hành; hệ
thống đặt phòng trực tuyến; các hiệp hội về khách sạn, du lịch,…sẽ có lợi thế trong
việc điều phối lượng khách đến với khách sạn, đặc biệt vào mùa thấp điểm. Ngoài
ra, một khách sạn khi liên kết với các đối tắc có uy tín trên thị trường thì uy tín của
khách sạn đó cũng có thể được nâng cao. Vì thế, khả năng liên doanh, luên kết với
các đối tác bên ngoài đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động cạnh tranh

của khách sạn.
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
a.Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô chính là môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều nhân tố phức tạp ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường đó chính là tổng thể các
nhân tố cơ bản: kinh tế, công nghệ, xã hộivà nhân khẩu, chính trị-luật pháp, địa lýtự nhiên. Mỗi nhân tố này tác động và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

24

Lớp: K48 TT&MKT


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Anh Thư

nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có sự am hiểu về các nhân tố trên và đưa ra
cách ứng xử cho phù hợp đối với những đòi hỏi, những biến động của chúng. Đối
với những doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói chung hay khách sạn nói riêng thì
vấn đề này vẫn luôn được coi trọng.
Nhân tố kinh tế
Đây là nhóm các yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến thách thức và ràng buộc,
nhưng đồng thời lại là nguồn khai thác các cơ hội đối với doanh nghiệp. Các yếu tố
kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp bao gồm: tỷ lệ tăng trưởng
của nền kinh tế, tỷ suất hối đoái và tỷ lệ lạm phát.
 Nhân tố công nghệ

Sự thay đổi về công nghệ có thể tác động lớn đến mỗi lĩnh vực kinh doanh
khác nhau. Sự phát triển nhanh của khoa học công nghệ có tác động trực tiếp đến
tính chất và giá cả của sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp, quy trình sản xuất và vị
thế cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Đây là tiền đề mà các doanh
nghiệp cần quan tâm để ổn định và nâng cao sức cạnh tranh của mình.
 Nhân tố văn hóa xã hội-nhân khẩu
Các giá trị văn hóa xã hội tạo nên nền tảng của xã hội, sở thích, thái độ mua
sắm của khách hàng. Bất kỳ sự thay đổi nào của các giá trị này đều ảnh hưởng đến
hiệu quả chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.Nhân khẩu bao gồm các yếu tố
như dân số, cấu trúc tuổi, phân bố địa lý, phân phối thu nhập,…tạo nên quy mô thị
tường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần phải phân
tích chúng đề tận dụng các cơ hội và giảm các nguy cơ.
 Nhân tố chính trị - luật pháp
Các yếu tố này tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi
trường. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, sẽ tạo ra môi trường thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, là cơ sở đảm bảo sự thuận
lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Doanh ngiệp
cần phải phân tích các triết lý chính sách mới của nhà nước như chính sách thuế,
luật cạnh tranh, luật lao động, chính sách tín dụng luật bảo vệ môi trường…
 Nhân tố địa lý-tự nhiên

SVTH: Trần Thị Cẩm Anh

25

Lớp: K48 TT&MKT


×