Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Đánh giá hoạt động quảng cáo cho thị trường khách nội địa của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải vietravel chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 92 trang )

Chun đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh


Thời gian 4 năm trên giảng đường Đại
học luôn là khoảng thời gian quan trọng và
đặc biệt có ý nghóa đối với mỗi người sinh
viên. Với tôi, đó là khoảng thời gian để
tôi trang bò những kiến thức vững chắc và
kinh nghiệm quý báu để làm bàn đạp cho
sau này. Và tất cả những kiến thức cũng
như những kinh nghiệm khi thực tập tại Công
ty du lòch và tiếp thò giao thông vận tải
Vietravel chi nhánh Huế được thể hiện một
cách cụ thể trong bài chuyên đề tốt nghiệp
Đại học này.
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Khoa
Du lòch – Đại học Huế đã tận tình truyền đạt
kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm
học tập.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Cô giáo Th.S Lê Thanh Minh đã hướng
dẫn tôi hoàn thành bài chuyên đề tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chò, cô
chú trong công ty đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tại
công ty.


Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến tất cả bạn bè và đặc biệt là gia
đình, cũng là nguồn động lực luôn luôn bên
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xn

1

Lớp: K48 QLLH2


Chun đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

cạnh động viên và giúp đỡ tôi vượt qua
những thời điểm khó khăn nhất để tôi có
thể hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp
một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Tầm Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xn

2

Lớp: K48 QLLH2



Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tầm Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

3

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...............................................................................vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
6. Cấu trúc nội dung chuyên đề.............................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................6
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU........................................................................................................6
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................6
1.1. Một số khái niệm về du lịch............................................................................6
1.1.1. Du lịch.....................................................................................................6
1.1.2. Khách du lịch...........................................................................................7
1.2. Những vấn đề cơ bản về công ty lữ hành........................................................7
1.2.1. Định nghĩa công ty lữ hành......................................................................7
1.2.2. Phân loại công ty lữ hành.........................................................................7
1.2.3. Vai trò của công ty lữ hành......................................................................9
1.2.4. Hệ thống sản phẩm................................................................................10
1.3. Hệ thống thông tin du lịch............................................................................10
1.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin du lịch................................................10
1.3.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin du lịch................................................10
1.3.3. Tác dụng của hệ thống thông tin du lịch................................................11
1.4. Những vấn đề chính về hoạt động quảng cáo du lịch....................................11
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân


4

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

1.4.1. Khái niệm hoạt động quảng cáo du lịch.................................................11
1.4.2. Vai trò hoạt động quảng cáo du lịch.......................................................12
1.4.3. Mục đích của hoạt động quảng cáo du lịch............................................13
1.4.4. Các hình thức quảng cáo du lịch............................................................13
1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................17
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.......................................................................................18
1.6. Tình hình du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017..............................18
1.6.1. Thuận lợi................................................................................................18
1.6.2. Khó khăn...............................................................................................19
1.6.3. Thị trường khách trọng điểm của du lịch Thừa Thiên Huế....................19
1.7. Vài nét về hoạt động quảng bá du lịch..........................................................19
1.7.1. Hoạt động quảng bá của Việt Nam........................................................19
1.7.2. Hoạt động quảng bá ở thành phố Huế....................................................20
CHƯƠNG 2:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢNG

CÁO CHO THỊ TRƯỜNG KHÁCH NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY DU
LỊCH VIETRAVEL CHI NHÁNH HUẾ.............................................................22
2.1. Tổng quan về công ty du lịch Vietravel........................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................22

2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động..........................................................24
2.1.3. Sản phầm và dịch vụ của công ty...........................................................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................26
2.2. Giới thiệu về công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế.................................27
2.2.1. Giới thiệu chung....................................................................................27
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế.................28
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty du lịch Viettravel chi nhánh Huế........29
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Vietravel – CN Huế trong
giai đoạn 2015-2017............................................................................................30
2.3.1. Tình hình nguồn khách của công ty Vietravel CN Huế trong 3 năm 20152017................................................................................................................. 30
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017...........31
2.4. Các hình thức quảng cáo được sử dụng trong công ty và ngân sách
quảng cáo từ năm 2015 – 2017............................................................................32
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

5

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

2.5. Phân tích kết quả đánh giá của khách hàng nội địa về hoạt động quảng
cáo của công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế.................................................35
2.5.1. Sơ lược về quá trình điều tra..................................................................35
2.5.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu:............................................................35
2.5.3. Thông tin về mức độ nhận biết công ty Vietravel, số lần sử dụng dịch vụ,
nguồn lấy thông tin và lý do lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty......................40

2.5.4. Khảo sát sự trung thành của du khách đã từng sử dụng dịch vụ của
công ty.............................................................................................................44
2.5.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo của Công ty
Vietravel – Chi nhánh Huế..............................................................................45
2.6. Nhận xét chung về hoạt động quảng cáo của công ty du lịch Vietravel chi
nhánh Huế...........................................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN, NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO...................................................................................63
3.1. Phân tích ma trận SWOT..............................................................................63
3.1.1. Những thuận lợi.....................................................................................63
3.1.2. Những khó khăn....................................................................................63
3.1.3. Những cơ hội.........................................................................................64
3.1.4. Những thách thức...................................................................................64
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo thu hút khách du lịch
nội địa tại công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế.............................................65
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoạt động quảng cáo hiện tại của công ty...............65
3.2.2. Nhóm giải pháp về hình thức của các phương tiện quảng cáo...............66
3.2.3. Nhóm giải pháp về nội dung của các phương tiện quảng cáo................67
3.2.4. Nhóm giải pháp về tác động của hoạt động quảng cáo nói chung
đến khách hàng...............................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................71
1. Kết luận...........................................................................................................71
2. Kiến nghị.........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................73
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

6


Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các hình thức quảng cáo và ngân sách đầu tư vào quảng cáo ................32
Bảng 2.2: Đặc điểm nhân khẩu học của du khách...................................................36
Bảng 2.3: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha..............................................................46
Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo hiện tại của công ty
.............................................................................................................48
Bảng 2.5: Kiểm định AVOVA sự khác biệt trong các tiêu chí đánh giá về ý kiến
của khách hàng đối với hoạt động quảng cáo hiện tại của công ty
theo nhân tố nhân khẩu học.................................................................50
Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả quảng cáo................52
Bảng 2.7: Kiểm định AVOVA sự khác biệt trong các tiêu chí đánh giá về ý kiến
của khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả quảng cáo theo nhân tố
nhân khẩu học......................................................................................53
Bảng 2.8: Đánh giá của khách hàng về hình thức của các phương tiện quảng cáo
.............................................................................................................54
Bảng 2.9: Kiểm định AVOVA sự khác biệt trong các tiêu chí đánh giá về ý kiến
của khách hàng đối với hình thức của các phương tiện quảng cáo
theo nhân tố nhân khẩu học.................................................................55
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về nội dung của các phương tiện quảng cáo........57
Bảng 2.11: Kiểm định AVOVA sự khác biệt trong các tiêu chí đánh giá về ý kiến
của khách hàng đối với nội dung của các phương tiện quảng cáo
theo nhân tố nhân khẩu học.................................................................57
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về tác động của hoạt động quảng cáo nói

chung đến khách hàng..........................................................................59
Bảng 2.13: Kiểm định AVOVA sự khác biệt trong các tiêu chí đánh giá về ý kiến
của khách hàng đối với tác động của hoạt động quảng cáo nói
chung đến khách hàng theo nhân tố nhân khẩu học.............................60

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

7

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu thị tình hình nguồn khách của công ty Vietravel chi
nhánh Huế trong 3 năm 2015-2017 .....................................................30
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu thị doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai
đoạn 2015 – 2017 ................................................................................31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu giới tính của khách hàng.........................................................37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng............................................................37
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ biểu thị trình độ học vấn của khách hàng ..............................39
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ biểu thị nghề nghiệp của khách hàng.....................................39
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ cơ cấu mức độ nhận biết công ty Vietravel của khách hàng
.............................................................................................................41
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ biểu thị số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty ..............41
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ biểu thị nguồn thông tin khách hàng biết đến công ty
Vietravel ..............................................................................................42

Biểu đồ 2.10: Biểu đồ biểu thị lý do lựa chọn dịch vụ của khách hàng ..................43
Biểu đồ 2.11: Biểu đồ biểu thị ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của khách hàng
.............................................................................................................44
Biểu đồ 2.12: Biểu đồ biểu thị ý định giới thiệu dịch vụ của công ty cho bạn bè,
người thân............................................................................................45

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

8

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu...................................................................................3
Sơ đồ 2: Phân loại các công ty lữ hành......................................................................8
Sơ đồ 3: Vai trò của công ty lữ hành..........................................................................9
Sơ đồ 4: Mô hình lý thuyết các nhân tố tác động đến việc đánh giá của du khách
đối với hoạt động quảng cáo của công ty..................................................17
Sơ đồ 5: Sơ đồ hệ thống sản phẩm – dịch vụ của công ty Vietravel........................25
Sơ đồ 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Vietravel...............................................26
Sơ đồ 7: Sơ đồ mô hình quản lý của công ty Vietravel............................................26
Sơ đồ 8: Mô hình tổ chức công ty Vietravel chi nhánh Huế....................................28

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân


9

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay du lịch được xem là ngành kinh tế mũi nhọn tại nhiều quốc gia trên
toàn thế giới. Sự phát triển trong đời sống thúc đẩy nhu cầu tham quan, khám phá
nhiều nền văn hóa và nghỉ ngơi thư giãn của du khách làm phong phú thêm đời
sống vật chất và tinh thần. Do vậy số lượng du khách đi du lịch kể cả trong nước và
nước ngoài ngày một tăng. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành
du lịch đã kéo theo hàng loạt sự ra đời của nhiều công ty lữ hành đã tạo nên áp lực
cạnh tranh rất lớn giữa các doanh nghiệp dịch vụ. Muốn tồn tại được thì doanh
nghiệp phải đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ; đầu tư hơn nữa cho bộ máy nhân lực.
Và điều quan trọng là cần phải thực hiện khéo léo các hoạt động quảng cáo sản
phẩm dịch vụ của mình nhằm nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ tốt
đẹp của công chúng về sản phẩm, doanh nghiệp.
Hơn nữa, các thông tin liên quan đến các dịch vụ du lịch là rất quan trọng đối
với khách hàng trước khi họ ra quyết định mua nhằm hạn chế rủi ro gây ra bởi đặc
tính vô hình của sản phẩm dịch vụ. Việc thông tin đến với khách hàng chỉ đạt hiệu
quả cao khi các hoạt động quảng cáo của doanh nghiệp được đầu tư xứng đáng cả về
nhân lực lẫn tài chính. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm
quan trọng của các hoạt động quảng cáo; tuy nhiên, để sử dụng một cách hợp lý và
phát huy được hết những ưu thế vốn có của nó là một việc làm không hề đơn giản.
Công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế đã khá

thành công trong việc tạo dựng và quảng bá hình ảnh của mình ở trong và ngoài nước
nhưng cũng không nằm ngoài thách thức này. Nhằm phát triển hình ảnh của mình
trong lòng du khách trong và ngoài, nước doanh nghiệp ngày càng có những biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và vị thế của mình, tăng cường hoạt động
quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm du lịch của doanh nghiệp đến với du khách.
Xuất phát từ những suy nghĩ đó, trong thời gian thực tập, nghiên cứu và tìm
hiểu tình hình quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, báo chí, pano, tờ rơi…,
tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động quảng cáo cho thị trường
khách nội địa của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi
nhánh Huế” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Do trong một khuôn khổ thời
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

10

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

gian nghiên cứu còn hạn chế, kiến thức bản thân còn chưa hoàn thiện nên chắc chắn
sẽ có nhiều thiếu sót nhất định. Vì vậy rất mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
thầy cô, các bạn và ban lãnh đạo của doanh nghiệp để đề tài được hoàn thiện và rút
kinh nghiệm trong công tác học tập sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hoạt động quảng cáo của công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận
tải Vietravel chi nhánh Huế để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động quảng cáo của công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của hoạt động quảng cáo trong du lịch.
- Đánh giá thực trạng công tác quảng cáo cho thị trường khách nội địa của
công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế. Từ đó thấy được vai trò của hoạt động
quảng cáo đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quảng cáo của công ty du
lịch Vietravel chi nhánh Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá hoạt động quảng cáo của công ty du lịch
Vietravel chi nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về nội dung
Phân tích, đánh giá hoạt động quảng cáo sản phẩm dịch vụ của công ty du lịch
Vietravel chi nhánh Huế thông qua các hoạt động cụ thể của công ty đã thực hiện.
4.2. Về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế và khách
du lịch trên địa bàn thành phố Huế.
4.3. Về thời gian
Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu, phân tích đề tài tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng
các phương pháp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

11

Lớp: K48 QLLH2



Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

5.1. Quy trình nghiên cứu

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
5.2.1. Thu thập số liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng hỏi.
+ Bước 1: Xác định quy mô mẫu theo công thức của Linus Yamane:
N
n
(1  N * e 2 )
Trong đó: n: Quy mô mẫu
N: Kích thước của tổng thể, N = 14070 (tổng lượt khách nội địa của Công
ty Vietravel năm 2017). Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép
giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e=10% . Lúc đó:
= 99,294
Như vậy quy mô mẫu tối thiểu là 99 mẫu.
Dự phòng để đảm bảo tính khách quan của mẫu, phòng trường hợp khách
không đủ thời gian để hoàn thành bảng hỏi nên tổng số mẫu dự kiến là 125 mẫu.
+ Bước 2: Tiến hành chọn mẫu: Khách hàng nội địa của công ty Vietravel chi
nhánh Huế.
+ Bước 3: Dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn các mẫu sẽ điều tra.
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

12

Lớp: K48 QLLH2



Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

+ Bước 4: Tổ chức phát bảng hỏi tại các điểm đưa đón khách của công ty, trên
xe du lịch, tại các khu vực công cộng,… ở thành phố Huế.
5.2.2. Thu thấp số liệu thứ cấp:
- Tập hợp từ báo cáo của Phòng kế toán công ty Vietravel chi nhánh Huế từ
năm 2015 - 2017, bao gồm: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn
khách của công ty, ngân sách đầu tư vào quảng cáo.
- Ngoài ra thu thập tài liệu từ sách, tạp chí, Internet...
5.3. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để nhập, mã hoá, làm sạch, xử lý và phân tích
số liệu thu thập từ bảng hỏi.
Đối với dữ liệu sơ cấp: đây là loại dữ liệu được thu thập bằng bảng hỏi thông
qua việc phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng và được sử dụng để tiến hành các
phân tích cần thiết nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là nhập dữ liệu, mã hóa dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS với các phương pháp sau:
- Thống kê mô tả: Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung
bình (Mean).
- Thang đo Likert 5 cấp độ (từ 1-Rất không đồng ý/ Rất không ấn tượng đến 5Rất đồng ý/ Rất ấn tượng) được dùng để đánh giá mức độ đồng ý/ ấn tượng của
khách hàng đối với các phương tiện quảng cáo của Vietravel. Phương pháp thống kê
mô tả tính giá trị trung bình được sử dụng để xử lý số liệu, và xác định mức độ đồng
ý dựa vào giá trị khoảng cách. Ý nghĩa các mức như sau:
1.00 – 1.80: Rất không đồng ý/ Rất không ấn tượng
1.81 – 2.60: Không đồng ý/ Không ấn tượng

2.61 – 3.40: Bình thường
3.41 – 4.20: Đồng ý/ Ấn tượng
4.21 – 5.00: Rất đồng ý/ Rất ấn tượng
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Kiểm
định nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
- Kiểm định Independent Samples T-test, phân tích phương sai một yếu tố
(One-way ANOVA): Phân tích sự khác biệt về ý kiến đánh giá giữa các nhóm du
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

13

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

khách theo các nhân tố: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và trình độ học vấn.
* Chú thích:
● Sig. (P-value) > 0,1 (ns): Không có sự khác biệt ý kiến giữa các nhóm khách.
● 0,05< Sig. (P-value) <= 0,1 (*): Khác biệt có ý nghĩa thống kê thấp.
● 0,01< Sig. (P-value) <= 0,05 (**): Khác biệt có ý nghĩa thống kê trung bình.
● Sig. (P-value) <= 0,01 (***): Khác biệt có ý nghĩa thống kê cao.
6. Cấu trúc nội dung chuyên đề
Đề tài: “Đánh giá hoạt động quảng cáo cho thị trường khách nội địa của
công ty du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel chi nhánh Huế” gồm có 3
phần chính:
Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Phần này gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quảng cáo cho thị trường khách nội
địa của công ty du lịch Vietravel chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quảng cáo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm về du lịch
1.1.1. Du lịch
Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of
Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch được hiểu là hành động du hành đến

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

14

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải
để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống,…

Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các
chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện
tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá
nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục
đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao gồm
tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan,
khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn
cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục
nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các
du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền.
Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải
trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong
những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một
nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc.
Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ
phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các
hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao
gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa
mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.
1.1.2. Khách du lịch
Đứng ở trên các góc độ khác nhau, ta có nhiều cách hiểu khác nhau về khách
du lịch.
Liên đoàn quốc tế các tổ chức du lịch (tiền thân của tổ chức du lịch thế giới) chỉ
ra rằng: “Khách du lịch là người ở lại nơi tham quan ít nhất 24h qua đêm vì lý do
giải trí, nghỉ ngơi hay công việc như: thăm thân, tôn giáo, học tập, công tác”. Đến

năm 1968, tổ chức này lại định nghĩa khác: “Khách du lịch là bất kỳ ai ngủ qua đêm”.

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

15

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

Uỷ ban xem xét tài nguyên Quốc gia của Mỹ: “Du khách là người đi ra
khỏi nhà ít nhất 50 dặm vì công việc giải trí, việc riêng trừ việc đi lại hàng ngày,
không kể có qua đêm hay không”.
Địa lý du lịch Việt Nam lại định nghĩa: “ Du khách từ bên ngoài đến địa
điểm du lịch chủ yếu nhằm mục đích nâng cao nhận thức với môi trường xung
quanh, tham gia vào các hoạt động thư giãn, giải trí, thể thao, văn hoá kèm theo việc
tiêu thụ những giá trị tự nhiên, kinh tế, dịch vụ và qua đêm tại cơ sở lưu trú của
ngành du lịch”.
1.2. Những vấn đề cơ bản về công ty lữ hành
1.2.1. Định nghĩa công ty lữ hành
Theo Thạc sĩ Nguyễn Thị Ngọc Cẩm (2010), công ty du lịch lữ hành là một
loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tổ chức, xây
dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho du khách. Ngoài ra
công ty lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian là bán sản phẩm của
các nhà cung cấp sản phẩm du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng
hợp khác, đảm bảo phục vụ các nhu cầu của du khách từ khâu đầu tiên cho đến
khâu cuối cùng trong quá trình du lịch của họ.

1.2.2. Phân loại công ty lữ hành
Mỗi quốc gia có một cách phân loại phù hợp với điều kiện thực tế của hoạt
động du lịch tại đó. Thông thường người ta dựa vào các tiêu thức sau đây để phân
loại công ty lữ hành:
– Sản phẩm du lịch chủ yếu của công ty lữ hành.
– Phạm vi hoạt động chủ yếu của công ty lữ hành.
– Quy mô và phương thức hoạt động của công ty lữ hành.
– Quan hệ của công ty lữ hành với du khách.
– Quy định cùa các cơ quan quản lý du lịch.
Theo cách phân loại của Tổng cục Du lịch Việt Nam thì công ty lữ hành gồm
hai loại: Công ty lữ hành nội địa và công ty lữ hành quốc tế.
Trong đó, công ty lữ hành quốc tế có trách nhiệm xây dựng, bán các chương
trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách để trực tiếp thu hút
khách đến Việt Nam và đưa công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

16

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

Nam đi du lịch nước ngoài, thực hiện các chương trình du lịch đã bán hoặc đã ký
hợp đồng, ủy thác từng phần, trọn gói cho lữ hành nội địa.
Công ty lữ hành nội địa có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức thực hiện các
chương trình du lịch nội địa nhận ủy thác để thực hiện dịch vụ, chương trình du lịch

cho khách nước ngoài đã được các công ty lữ hành quốc tế đưa vào Việt Nam.
Hiện nay, cách phân loại phổ biến thường được áp dụng là cách phân loại như
mô hình sau:

Sơ đồ 2: Phân loại các công ty lữ hành
(Nguồn: />1.2.3. Vai trò của công ty lữ hành
Theo Thạc sĩ Nguyễn Thị Ngọc Cẩm (2010), các công ty lữ hành thực hiện các
hoạt động sau đây nhằm thực hiện quan hệ cung – cầu du lịch, đó là:
- Tổ chức các hoạt động trung gian, bán và tiêu thụ sản phẩm của các nhà cung
cấp dịch vụ du lịch. Hệ thống các điểm bán, các đại lý du lịch tạo thành mạng lưới
phân phối sản phẩm của các nhà cung cấp du lịch. Trên cơ sở đó, rút ngắn hoặc xóa
bỏ khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch.

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

17

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

- Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói. Các chương trình này nhằm liên
kết các sản phẩm du lịch như vận chuyển, lưu trú, tham quan, vui chơi, giải trí,…
thành một sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng được nhu cầu của khách. Các
chương trình du lịch trọn gói sẽ xóa bỏ tất cả những khó khăn, lo ngại của khách du
lịch, tạo cho họ sự an tâm tin tưởng vào thành công của chuyến du lịch.
- Các công ty lữ hành lớn, với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phong phú từ

các công ty hàng không tới các chuỗi khách sạn, nhà hàng, hệ thống ngân hàng,…
đảm bảo phục vụ tất cả các nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên tới khâu cuối
cùng. Những tập đoàn lữ hành du lịch mang tính chất toàn cầu sẽ góp phần quyết
định tới xu hướng tiêu dùng du lịch trên thị trường hiện tại và trong tương lai.
Những vai trò này của công ty lữ hành diễn ra trong mối quan hệ cung – cầu,
nối kết cung và cầu du lịch và được thể hiện trong sơ đồ 3:
Kinh doanh lưu trú,
ăn uống
Kinh doanh vận
chuyển

Các công ty lữ
hành du lịch

Khách du lịch

Tài nguyên du lịch

Các cơ quan du lịch
vùng, quốc gia
Sơ đồ 3: Vai trò của công ty lữ hành

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

18

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học


GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

1.2.4. Hệ thống sản phẩm
Sản phẩm trung gian do các công ty lữ hành cung cấp: trong hoạt động này các
đại lý không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm mà hoạt động như một đại diện bán sản
phẩm du lịch của các nhà sản xuất khác. Các sản phẩm trung gian bao gồm: đại lý
đặt chỗ, bán vé máy bay và các phương tiện vận chuyển khác; dịch vụ môi giới cho
thuê phương tiện vận chuyển; môi giới bán bảo hiểm du lịch; đăng ký, đặt chỗ và
bán các chương trình du lịch; đăng ký, đặt chỗ trong khách sạn; tư vấn du lịch…
Chương trình du lịch trọn gói: mang tính chất đặc trưng cho hoạt động lữ hành
du lịch. Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ
thành một sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách du lịch với mức giá gộp.
Sản phẩm tổng hợp: trong quá trình phát triển, các công ty lữ hành có thể mở
rộng phạm vi hoạt động của mình để trở thành những người sản xuất trực tiếp ra sản
phẩm du lịch.
Các công ty lữ hành lớn trên thế giới hoạt động hầu hết trong các lĩnh vực có
liên quan đến du lịch, bao gồm: kinh doanh khách sạn, kinh doanh các dịch vụ vui
chơi giải trí, các dịch vụ vận chuyển du lịch, các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách
du lịch…
1.3. Hệ thống thông tin du lịch
1.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin du lịch
Hệ thống thông tin du lịch là một hệ thống thông tin đặc biệt, bao gồm tất cả
các kênh thông tin được sử dụng trong kinh doanh và cộng đồng để khuếch trương
bản thân nó như là một điểm thu hút du lịch. Những kênh thông tin này bao gồm:
thương mại, quảng cáo, tập gấp, khách trở lại tham quan nhiều lần, nhân viên, bạn
bè, người thân.
1.3.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin du lịch
Gồm có 3 đặc điểm:
- Mỗi kênh trong hệ thống có chức năng riêng của nó. Du khách sử dụng các

kênh khác nhau để đạt được các thông tin khác nhau.
- Tất cả các kênh thông tin sử dụng trong hệ thống đều liên quan với nhau.
Thậm chí các kênh của hệ thống phục vụ các chức năng khác nhau trong cung cấp
thông tin, chúng vẫn được gắn liền với nhau bởi thông điệp dự tính.
- Tất cả các kênh trong hệ thống là phụ thuộc lẫn nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

19

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

Nếu thiếu một hay nhiều đặc điểm này từ hệ thống thông tin du lịch thì thông
điệp sẽ mâu thuẫn, không đồng nhất và không hiệu quả.
1.3.3. Tác dụng của hệ thống thông tin du lịch
Một hệ thống thông tin du lịch được tổ chức tốt sẽ mang lại lợi ích cho cơ sở
kinh doanh địa phương cũng như khách du lịch, cộng đồng, dân cư địa phương,… Nó
giúp đỡ những người định cư trong khu vực và khách du lịch, định vị các hoạt động
giải trí, các điểm tham quan, các dịch vụ bán lẻ,… Nó góp phần xây dựng nền tự hào
cộng đồng và thiết lập mối liên hệ mật thiết dài hạn với du khách được thõa mãn.
1.4. Những vấn đề chính về hoạt động quảng cáo du lịch
1.4.1. Khái niệm hoạt động quảng cáo du lịch
Theo Philip Kotler – người được coi là cha đẻ của marketing hiện đại thì
quảng cáo là một các công cụ thuộc chữ P thứ tư marketing hỗn hợp. Sau khi nghiên
cứu nhu cầu thị trường, phân tích môi trường, phân đoạn và chọn được thị trường
mục tiêu, lựa chọn chiến lược cho sản phẩm thì lúc này, các công cụ marketing hỗn

hợp sẽ được xây dựng. Marketing hỗn hợp là tập hợp các công cụ marketing mà
một doanh nghiệp áp dụng để theo đuổi các mục tiêu marketing nhất định ở trên thị
trường mục tiêu. Marketing hỗn hợp gồm có bốn chữ P là product (sản phẩm), price
(giá bán), place (phân phối) và promotion (xúc tiến hỗn hợp.
Quảng cáo là một trong năm công cụ để thực hiện các chiến dịch xúc tiến hỗn
hợp. Theo Hiệp hội Marketing Mỹ, “quảng cáo là hình thức giới thiệu một cách
gián tiếp và đề cao những ý tưởng, sản phẩm và dịch vụ được thực hiện theo yêu
cầu của chủ thể quảng cáo và chủ thể này phải trả tiền”.
Quảng cáo là những hình thức truyền thông không trực tiếp, phi cá nhân được
thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và các chủ thể quảng
cáo phải chịu chi phí. Nói một cách khác, theo Nguyễn Kiên Trường (2009):
“Quảng cáo là tập hợp các biện pháp hướng đến và thông tin cho công chúng cũng
như thuyết phục công chúng mua sản phẩm hoặc dịch vụ”.
Qua những khái niệm trên về quảng cáo, chúng ta có thể hiểu thêm về khái
niệm quảng cáo du lịch như sau: Quảng cáo du lịch là hoạt động của các cá nhân,
doanh nghiệp và ngành Du lịch phải trả bằng tiền để sử dụng các phương tiện và
kênh truyền thông khác nhau nhằm giới thiệu với khách về điểm đến, sản phẩm –
dịch vụ nhất định tới các thị trường mục tiêu với mục đích thu hút khách du lịch từ
những thị trường này.
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

20

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh


1.4.2. Vai trò hoạt động quảng cáo du lịch
 Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp:
Với nền kinh tế đang phát triển hiện nay, để có thể đứng vững được trên thị
trường đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh với các doanh nghiệp đối thủ khác.
Tính cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện ở sự ưu việt trong sản phẩm, đặc tính sản
phẩm, nội lực của doanh nghiệp. Mà một trong những cách giúp doanh nghiệp thể
hiện điều này rõ nhất, hiệu quả nhất là thông qua quảng cáo. Quảng cáo giúp danh
tiếng của công ty được nhiều người biết đến hơn, khách hàng có thể tự tìm đến
doanh nghiệp và thấy được sự ưu việt hơn của doanh nghiệp so với các doanh
nghiệp khác. Tóm lại quảng cáo là cầu nối giữa ngành du lịch, doanh nghiệp và
khách du lịch thông qua các hoạt động quảng cáo.
 Vai trò của quảng cáo đối với người tiêu dùng:
Người tiêu dùng khi đã có nhu cầu họ sẽ tìm kiếm sản phẩm, nhà cung ứng sản
phẩm đó tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của họ một cách tối ưu nhất. Chính vì thế họ
tìm hiểu mọi thông tin liên quan đến sản phẩm và doanh nghiệp. Một trong những
kênh thông tin hiệu quả nhất là quảng cáo. Nhờ quảng cáo họ có thể biết hầu như
mọi thông tin về sản phẩm như giá cả, đặc tính, hướng dẫn sử dụng, thông tin về
nhà cung cấp,…
Không chỉ vậy quảng cáo còn làm phát sinh những nhu cầu mới trong khách
hàng. Có thể trước đó khách hàng chưa có nhu cầu về sản phẩm nhưng sau khi tiếp
xúc với chương trình quảng cáo đã làm phát sinh nhu cầu khiến họ mua sản phẩm.
 Vai trò quảng cáo đối với sản phẩm:
Một sản phẩm khi mới tung ra thị trường nếu không có quảng cáo thì thật khó
để khách hàng biết về nó, về tính năng, cách sử dụng, hiệu quả vượt trội của nó so
với sản phẩm khác. Quảng cáo giúp rút ngắn thời gian khách hàng làm quen với
một sản phẩm mới do đó rút ngắn chu kì sống của sản phẩm, tánh ứ đọng tồn kho,
giúp quay vòng vốn nhanh hiệu quả kinh doanh tăng.
Vai trò của quảng cáo với nền kinh tế:
Quảng cáo giúp rút ngắn khoảng cách giữa cung cầu trong nền kinh tế, xúc
tiến việc kí kết giữa bên mua và bên bán. Rút ngắn thời gian thỏa thuận giữa 2 các

bên. Do đó quảng cáo giúp nền kinh tế phát triển nhanh hơn, đạt hiệu quả hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

21

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

Cùng với sự phát triển kinh tế, ngày nay quảng cáo đang trở thành một lĩnh
vực kinh doanh khá hiệu quả và thu hút được nhiều nhà kinh doanh, góp phần tạo
công ăn việc làm.
Quảng cáo tác động vào việc thay đổi cơ cấu, tập quán tiêu dùng, tiếp cận phù
hợp với sự thay đổi của khoa học kỹ thuật, từ đó góp phần nâng cao trình độ của
nền kinh tế.
1.4.3. Mục đích của hoạt động quảng cáo du lịch
Làm tăng doanh số bán hàng, dễ dàng tiếp cận thị trường mới, thị trường tiềm
năng hơn của doanh nghiệp. Hơn nữa nó còn giúp doanh nghiệp tạo dựng hình ảnh,
nâng cao giá trị thương hiệu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể phát triển
bền vững và lâu dài.
1.4.4. Các hình thức quảng cáo du lịch
1.4.4.1. Quảng cáo in (tập gấp brochure, cataloge…)
Đây không phải là phương tiện quảng cáo mang tính đại chúng mà chúng được
gửi trực tiếp đến khách hàng. Các ấn phẩm in bao gồm: Các tập gấp (brochure), các
tập san (catalogues), các tờ rơi,…
Ưu điểm:

- Khả năng chứa đựng và cung cấp thông tin tốt.
- Hình thức bắt mắt, dễ tác động thẳng đến năm giác quan của đối tượng giao tiếp.
- Dễ phân phát và dễ chấp nhận.
Nhược điểm:
- Số lượng người nhận quảng cáo thường bị hạn chế.
- Ấn phẩm quảng cáo thường bị dễ lạc hậu nên phải điều chỉnh nhiều lần.
- Chi phí khá cao.
1.4.4.2. Quảng cáo bằng thư trực tiếp
Đây là quảng cáo mang tính cá nhân trực tiếp, các doanh nghiệp lữ hành gửi
đến khách hàng những thư như cám ơn vì đã sử dụng hay lưu tâm đến sản phẩm
dịch vụ của mình, thư giới thiệu những chương trình du lịch.
Ưu điểm:
- Khả năng tiếp cận thị trường mục tiêu cao và hiệu quả.
- Tác động trực tiếp đến từng cá nhân khách.
- Số lượng thư gửi hoàn toàn linh hoạt, không giới hạn về kích thước.
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

22

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

- Bí mật, đối thủ cạnh tranh khó có thể biết.
- Tỷ lệ phản hồi cao.
Nhược điểm:
- Một số người không đọc thư quảng cáo.

- Chi phí thực hiện đắt.
- Khó khăn trong việc thiết lập danh sách khách hàng.
1.4.4.3. Quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo ngoài trời tồn tại lâu đời bao gồm: Áp-phích, băng rôn, pano, các
biển quảng cáo trên đường, trên các phương tiện giao thông, các điểm du lịch,…
Ưu điểm:
- Thời gian tồn tại lâu, tiếp cận với khách hàng mục tiêu theo tiêu chí về địa lý.
- Chi phí quảng cáo thấp.
- Tác động liên tục vào khách hàng mục tiêu, bắt mắt.
Nhược điểm:
- Ít khi khách có thể lưu lại thông điệp quảng cáo, khó nhìn chi tiết biển hiệu.
- Khó thay đổi nội dung quảng cáo.
- Hạn chế về thông tin cung cấp.
- Không thực hiện cho từng đoạn thị trường khác nhau.
1.4.4.4. Quảng cáo chi phí thấp
Bao gồm quảng cáo hợp tác và quảng cáo hoán đổi:
- Quảng cáo hợp tác là sự hợp tác với một hay nhiều người quảng cáo. Người
quảng cáo này có thể là doanh nghiệp (khác hoặc có thể cùng nghành nghề kinh
doanh) hay một chiến dịch quảng cáo của chính phủ. Bên cạnh việc chia sẻ chi phí,
quảng cáo hợp tác có thể giúp doanh nghiệp phát triển lượng khách bằng cách liên
kết với một doanh nghiệp có uy tín.
- Quảng cáo hoán đổi là sự trao đổi các chương trình du lịch cho các phương
tiện quảng cáo. Quảng cáo này có hiệu quả đối với những doanh nghiệp có ngân
sách hạn hẹp. Ngoài việc tiết kiệm chi phí, nó còn mang lại cho doanh nghiệp du
lịch các khoản bổ trợ khi những người tham gia vào quá trình hoán đổi chi tiêu tại
khách sạn hay điểm du lịch,… Một lợi thế là sự giới thiệu của các nhà báo, nhà sản
xuất,… đã từng sử dụng sản phẩm đến người khác thường có uy tín cao.

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân


23

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

1.4.4.5. Quảng cáo trên báo, tạp chí
Quảng cáo trên báo, tạp chí thường được phân phối hàng ngày, hàng tuần,
hàng tháng,…
Ưu điểm:
- Tần số phát hành lớn.
- Số lượng độc giả nhiều.
- Tập trung vào thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
- Chi phí thấp.
- Thời gian chuẩn bị quảng cáo ngắn.
- Linh hoạt trong việc thay đổi nội dung quảng cáo.
Nhược điểm:
- Vòng đời ngắn do người đọc không muốn giữ lâu.
- Không gây được ấn tượng lớn cho độc giả nếu hình ảnh và chất lượng in kém.
1.4.4.6. Quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình
Quảng cáo qua các kênh truyền hình bao gồm quảng cáo trên tivi, phim quảng
cáo. Quảng cáo trên tivi được xem là hình thức quảng cáo lý tưởng. Chúng có thể
gây chú ý đến tất cả mọi người không kể độ tuổi, giới tính, trình độ văn hóa,…
Ưu điểm:
- Số lượng khán thính giả lớn và đa dạng,: du khách địa phương với các trang
truyền hình địa phương (HVTV, TRT,…), du khách cả nước qua các kênh VTV1,
VTV2, VTV3, Việt kiều trên toàn thế giới qua VTV4, truyền hình cáp. Các đối tượng

khách hàng trẻ biết tiếng anh qua kênh MTV, các thương nhân nước ngoài CNN,…
- Thông qua các hình ảnh thực tế sinh động kết hợp với âm thanh ngôn ngữ thể
hiện được ý đồ quảng cáo của doanh nghiệp.
Nhược điểm:
- Chi phí quảng cáo cao.
- Hạn chế về thời gian làm cho khán thính giả nhanh quên nếu không được
quảng cáo thường xuyên.
- Thời gian dành cho việc chuẩn bị chương trình quảng cáo khá dài.
- Tỷ lệ phản hồi thấp.
Quảng cáo trên phương tiện truyền thanh có nhiều ưu điểm hơn các phương
tiện quảng cáo khác. Quảng cáo này được thực hiện dưới nhiều hình thức: bài hội
thoại quảng cáo, quảng cáo đơn thuần và xác nhận của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

24

Lớp: K48 QLLH2


Chuyên đề tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Lê Thanh Minh

Ưu điểm:
- Tác động hiệu quả với thị trường du khách mục tiêu theo địa lý, độ tuổi, giới
tính, thu nhập, nghề nghiệp,…
- Chi phí thấp.
- Thời gian chuẩn bị ngắn, thay đổi nội dung quảng cáo nhanh chóng, linh hoạt.
Nhược điểm:
- Hạn chế về thời gian.

- Tính bền vững của thông điệp thấp.
- Không có hình ảnh.
- Tỷ lệ phản hồi thấp.
1.4.4.7. Quảng cáo trên Internet
Việc quảng cáo trên mạng chủ yếu qua các trang web. Bao gồm 2 loại hình:
- Quảng cáo bằng thư điện tử trực tiếp (E-mail): Đa số quảng cáo trên internet
sử dụng thông báo qua e-mail gửi tới các các nhân được bảo quản trong cơ sở dữ
liệu. Quảng cáo mô tả sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, thông thường kết nối
với một website của doanh nghiệp với nhiều thông tin chi tiết hơn.
- Quảng cáo tiêu đề (Banner advertising) trên website: là một khung hình chữ
nhật chứa liên kết với website và có thể click chuột. Nó có thể gây sự chú ý của
khách hàng và cung cấp ngay thông tin trên hệ thống máy tính của họ.
Ưu điểm:
- Khả năng được chấp nhận và tiếp nhận cao.
- Linh hoạt và phân phối đến lượng khách hàng lớn.
- Tính tương tác với khách hàng cao.
Nhược điểm:
- Bị giới hạn bởi các chuẩn mực văn hóa.
- Giới hạn về mặt pháp luật.
- Giới hạn về ngôn ngữ quảng cáo.
- Giới hạn về phương tiện và hiểu biết của khách hàng.
1.4.4.8. Quảng cáo bằng phương pháp truyền miệng
Đây là phương pháp tương đối cổ điển, nó được thực hiện thông qua quá trình
giao tiếp, truyền đạt giữa khách hàng với nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Tầm Xuân

25

Lớp: K48 QLLH2



×