Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Thuật ngữ đầu tư tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.36 KB, 32 trang )

A
abnormal return – tỷ suất sinh lợi
bất thường Phần tỷ suất sinh lợi của
một cổ phiếu vượt trên tỷ suất sinh lợi
được dự báo bởi duy nhất những thay
đổi của thị. Tỷ suất sinh lợi bất thường
tích lũy (CAR – cummulative abnormal
return) là tổng tỷ suất sinh lợi bất
thường trong một khoảng thời gian
quanh ngày công bố thông tin.
accounting earnings – thu nhập kế
toán Thu nhập của một công ty được
báo cáo trên bảng báo cáo thu nhập.
acid test ratio – tỷ số thanh toán
nhanh (quick ratio).
active management – quản lý năng
động Cố gắng để kiếm được tỷ suất
sinh lợi của danh mục cao hơn mức
suất sinh lợi tương ứng với rủi ro,
bằng việc dự báo xu hướng của toàn
thị trường hoặc nhận diện những lĩnh
vực cụ thể trên thị trường đang bị định
giá sai, hoặc nhận diện các chứng
khoán đang bị định giá sai.
active portfolio – danh mục năng
động
Trong khuôn khổ mô hình
Treynor – Black, một danh mục được
xây dựng bằng cách kết hợp các cổ
phiếu có alpha khác 0. Danh mục này
sau đó được kết hợp với danh mục chỉ


số thị trường thụ động (the passive
market index portfolio).
adjusted alphas – alpha hiệu chỉnh
Các dự báo alpha được được điều
chỉnh để phản ánh các sai số thống kê
trong ước lượng của nhà phân tích.

các chương trình máy tính để đưa ra
quyết định giao dịch.
alpha – alpha Tỷ suất sinh lợi bất
thường của một chứng khoán, vượt
quá tỷ suất sinh lợi được dự báo từ
một mô hình cân bằng như CAPM và
APT.
alpha transfer – chuyển dịch alpha
Là một chiến lược, ở đó bạn đầu tư
vào các vị thế có alpha dương, tiếp
theo bạn tiến hành phòng ngừa rủi ro
hệ thông của khoản đầu tư, và cuối
cùng bạn thiết lập rủi ro thị trường tại
mức bạn muốn bằng cách sử dụng
các chỉ số thụ động (passive indexes).
American
depository
receipts
(ADRs) – chứng chỉ lưu ký Mỹ Các
chứng khoán đại diện cho quyền lợi
đối với cổ phần nước ngoài mà được
giao dịch bên trong nước Mỹ.
American option – quyền chọn kiểu

Mỹ Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể
được thực hiện trong ngày đáo hạn và
trước đó. Trong khi quyền chọn kiểu
Châu âu (European option), chỉ có thể
được thực hiện tại ngày đáo hạn.
announcement date – ngày thông
báo Là ngày mà một tin tức cụ thể
nào đó liên quan tới một công ty được
thông báo ra công chúng. Ngày này
được sử dụng trong nghiên cứu sự
kiện (Event study), qua đó các nhà
nghiên cứu sử dụng để đánh giá
những ảnh hưởng của các sự kiện
được quan tâm.

agency problem – vấn đề đại diện
Mâu thuẫn lợi ích giữa các cổ đông,
chủ nợ và nhà quản lý.

annual percentage rate (APR) – lãi
suất phần trăm theo năm Là lãi suất
được chuyển đổi về thành lãi suất
năm, sử dụng lãi đơn chứ không phải
lãi kép.

algorithmic trading ­ giao dịch bằng
thuât toán trên máy tính Việc sử dụng

anomalies – các bất thường Các
mẫu hình của tỷ suất sinh lợi, mà có



vẽ như trái ngược với giả thuyết thị
trường hiệu quả.
appraisal ratio – tỷ số chất lượng
đầu tư Tỷ số đo lường chất lượng
của quyết định lựa chọn danh mục đầu
tư được tính bằng tỷ suất sinh lợi vượt
trội trên một một đơn vị rủi ro không hệ
thống của danh mục.(the signal­to­
noise ratio) trong dự báo của một nhà
phân tích. Là tỷ số của hệ số alpha
chia cho độ lệch chuẩn của phần dư.
arbitrage – kinh doanh chênh lệch
giá Một chiến lược có đầu tư ròng
bằng 0, rủi ro bằng 0 mà vẫn tạo ra lợi
nhuận.
arbitrage pricing theory – lý thuyết
kinh doanh chênh lệch giá Một lý
thuyết định giá được rút ra từ một mô
hình nhân tố, sử dụng các lập luận về
kinh doanh chênh lệch giá và đa dạng
hóa. Lý thuyết này mô tả mối quan hệ
giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của các
chứng khoán, trên cơ sở không tồn tại
cơ hội để kiếm lợi nhuận thông qua
việc đầu tư kinh doanh chênh lệch giá
phi rủi ro.
ask price – giá chào bán Mức giá
mà nhà giao dịch sẽ bán một chứng

khoán.
asset allocation – phân bổ tài sản
Lựa chọn giữa các lớp tài sản rộng
(broad asset classes) chẳng hạn như
cổ phiếu so với trái phiếu.
at the money – ngang giá Khi giá
thực hiện và giá tài sản của một quyền
chọn bằng nhau.
auction market – thị trường đấu giá
Thị trường mà ở đó các nhà giao dịch
một loại hàng hóa nào đó gặp nhau tại
một địa điểm để mua và bán hàng
hóa. NYSE là một ví dụ cho loại thị
trường này.

average collection period, or days’
receivables – kỳ thu tiền, hoặc số
ngày của khoản phải thu Tỷ số của
khoản phải thu trên doanh thu hoặc
tổng số tiền bán chịu trên mỗi đôla
doanh thu ngày (AR/doanh thu trung
bình x 365).
B
backfill bias

Độ thiên lệch
backfill (áp dụng cho quỹ đầu cơ) là
mức độ thiên lệch khi tính toán tỷ suất
sinh lợi trung bình của các quỹ đầu cơ,
nguyên nhân là chỉ có tỷ suất sinh lợi

quá khứ của các quỹ đầu tư kinh
doanh thành công, mới được đưa vào
trong mẫu tính toán, balance sheet –
bảng cân đối Một báo cáo kế toán,
cho thấy vị thế tài chính của một công
ty tại một thời điểm cụ thể .
bank discount yield – lợi suất chiết
khấu ngân hàng Là lãi suất được quy
đổi về theo năm với giả định là lãi đơn,
một năm có 360 ngày, và sử dụng
mệnh giá của chứng khoán chứ không
phải giá mua để tính toán tỷ suất sinh
lợi trên mỗi đồng đôla đem di đầu tư.
banker’s acceptance – Hối phiếu
được ngân hàng chấp nhận thanh
toán Một tài sản trên thị trường tiền tệ
bao gồm một lệnh của khách hàng cho
ngân hàng thanh toán một số tiền tại
một ngày cụ thể trong tương lai.
baseline forecasts – các dự báo cơ
bản Dự báo tỷ suất sinh lợi của một
chứng khoán dựa trên giả định thị
trường ở trạng thái cân bằng, ở đó giá
hiện hành của tài sản đã phản ánh tất
cả các thông tin có liên quan.
basis – chênh lệch giữa giá giao
sau trừ giá giao ngay Chênh lệch
giữa giá giao sau trừ giá giao ngay
hoặc đôi khi có thể lại là giữa giá giao
ngay trừ giá giao sau



basic risk – rủi ro cơ bản Rủi ro do
những thay đổi không thể biết được
(uncertain movements) trong khoảng
chênh lệch giữa giá giao sau và giá
giao ngay.
behavioral finance – tài chính hành
vi Những mẫu hình trên các thị
trường tài chính nhấn mạnh sự ảnh
hưởng của các yếu tố tâm lý lên hành
vi của nhà đầu tư.
benchmark error – sai lầm khi lựa
chọn danh mục đại diện Sử dụng
một danh mục không phù hợp để đại
diện cho danh mục thị trường đúng
nghĩa.
benchmark portfolio – danh mục
chuẩn danh mục được dùng để đánh
giá một nhà quản lý.

(Brokers) thường tìm những nhà giao
dịch lớn khác một cách trực tiếp thay
vì chuyển giao dịch đó qua sàn giao
dịch.
bogey – Tỷ suất sinh lợi của danh
mục chuẩn Tỷ suất sinh lợi được
dùng để so sánh và đánh giá thành
quả của một danh mục đầu tư,.
bond – trái phiếu Một chứng khoán

do bên đi vay phát hành, trong đó bên
phát hành phải có nghĩa vụ thực hiện
các khoản thanh toán cụ thể cho
người nắm giữ trái phiếu trong một
thời kỳ cụ thể. Trái phiếu coupon buộc
nhà phát hành phải thanh toán tiền lãi,
gọi là lãi coupond, trong suốt thời gian
trái phiếu tồn tại, sau đó thanh toán
mệnh giá vào ngày trái phiếu đáo hạn.

beta – beta Một thước đo của rủi ro
hệ thống của một chứng khoán. Beta
cho thấy xu hướng thay đổi trong tỷ
suất sinh lợi của chứng khoán so với
những thay đổi trong tỷ suất sinh lợi
của toàn thị trường.

bond equivalent yield – lợi suất trái
phiếu tương đương Lợi suất trái
phiếu được tính toán theo phương
pháp tính lãi suất phần trăm hàng năm
(annual percentage rate). Lợi suất này
khác với lợi suất hiệu lực hàng năm
(effective annual yield).

bid-ask spread – khoảng chênh lệch
giá chào bán và hỏi mua Chênh lệch
giữa mức giá chào bán và giá hỏi mua
của nhà giao dịch.


bond indenture – thỏa thuận trái
phiếu Một hợp đồng giữa nhà phát
hành và trái chủ.

bid price – giá hỏi mua Mức giá mà
nhà giao dịch lòng mua chứng khoán.
binomial model – mô hình nhị phân
Một mô hình định giá quyền chọn dựa
trên giả định là giá cổ phiếu chỉ có thể
nhận hai giá trị trong một khoảng thời
gian ngắn.
blocks, block sale – giao dịch lớn
Một giao dịch nhiều hơn 10.000 cổ
phần.
block transactions – những
dịch lớn Những giao dịch mà ở
nhất có 10.000 cổ phần được
hoặc được bán. Nhà môi

giao
đó ít
mua
giới

bond reconstitution – tái tạo lại các
trái phiếu Kết hợp các chứng khoán
kho bạc tách rời để tái tạo lại dòng tiền
nguyên thủy của một trái phiếu.
bond stripping – tách rời trái phiếu
Bán các dòng tiền của trái phiếu (cả

phần coupon và phần vốn gốc) dưới
dạng các chứng khoán zero coupon
độc lập nhau.
book value – giá trị sổ sách
Một
thước đo của kế toán, thể hiện giá trị
ròng của vốn cổ phần thường theo
bảng cân đối của công ty.


book-to-market effect – hiệu ứng
giá trị sổ sách trên giá trị thị trường
Xu hướng cổ phiếu của những công ty
có tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị
trường cao thường tạo ra tỷ suất sinh
lợi bất thường.
breadth – độ rộng của thị trường
Là một đại lượng cho thấy sự thay đổi
trong chỉ số thị trường được phản ánh
một cách rộng rãi vào những thay đổi
trong giá của các cổ phiếu riêng lẽ như
thế nào. Một thước đo phổ biến của độ
rộng thị trường đó là chênh lệch giữa
số lượng các cổ phiếu tăng giá so với
số lượng các cổ phiếu giảm giá.
brokered market – thị trường thông
qua môi giới Một thị trường mà ở đó
một bên trung gian (gọi là người môi
giới) cung cấp các dịch vụ tìm kiếm
người mua và người bán.

budget deficit – thâm hụt ngân sách
Số tiền mà chính phủ chi tiêu vượt quá
nguồn thu của chính phủ.
bull CD, bear CD – CD giá lên và CD
giá xuống CD giá lên sẽ trả cho
người nắm giữ nó một tỷ lệ phần trăm
xác định trên phần gia tăng trong tỷ
suất sinh lợi của một chỉ số thị trường
cụ thể, đồng thời vẫn đảm bảo một
mức sinh lợi tối thiểu. CD giá xuống sẽ
trả cho người nắm giữ một tỷ lệ phần
trăm trên phần sụt giảm của một chỉ số
thị trường cụ thể.
bullish, bearish – Là những từ ngữ
dùng để chỉ thái độ của nhà đầu tư.
Bullish có nghĩa nhà đầu tư lạc quan;
bearish có nghĩa nhà đầu tư bi quan.
Những từ ngữ này cũng được sử dụng
trong thị trường giá lên (bull market)
và thị trường giá xuống (bear market).
bundling, unbundling – gộp chứng
khoán và tách chứng khoán. Thể
hiện một xu hướng cho phép tạo ra

các chứng khoán mới bằng cách kết
hợp các chứng khoán (hay tài sản) cơ
sở với chứng khoán phái sinh thành
một chứng khoán lai tạo tổng hợp
(composite hybrid), hoặc cho phép
chia tách một chứng khoán thành các

chứng khoán khác nhau.
business cycle – chu kỳ kinh doanh
Các chu kỳ có tính lặp đi lặp lại của sự
suy thoái và phục hồi.
calendar spread – chênh lệch theo
lịch Mua một quyền chọn, và ký phát
một quyền chọn khác có ngày đáo hạn
khác.
callable bond – trái phiếu có thể thu
hồi
Một trái phiếu mà người phát
hành có thể mua lại ở một mức giá
xác định trước trong một thời kỳ xác
định.
call option – quyền chọn mua
Quyền mua một tài sản tại mức giá
thực hiện đã xác định trước vào ngày
đáo hạn cũng đã được xác định hoặc
trước ngày này.
call protection – thời kỳ bảo vệ khỏi
việc thu hồi Thời kỳ đầu tiên mà một
trái phiếu có thể thu hồi không được
quyền thu hồi.
capital allocation decision – quyết
định phân bổ vốn Việc phân bổ tiền
đầu tư giữa các tài sản phi rủi ro và
danh mục tài sản rủi ro.
capital alloction line (CAL) – đường
phân bổ vốn Một đồ thị cho thấy tất
cả các kết hợp có thể có của tỷ suất

sinh lợi – rủi ro của một tài sản phi rủi
ro và một tài sản rủi ro.
capital gains – lãi vốn (hay chênh
lệch giá) chênh lệch giữa giá bán và
giá mua một chứng khoán.
capital market line (CML) – đường
thị trường vốn Là một đường phân


bổ vốn giữa tài sản phi rủi ro và danh
mục chỉ số thị trường.
capital markets – thị trường vốn
Bao gồm các chứng khoán dài hạn
hơn và tương đối rủi ro hơn.
cash/bond selection – lựa chọn
giữa tiền/trái phiếu Là việc phân bổ
tài sản giữa các khoản tương đương
tiền có kỳ hạn ngắn và các trái phiếu
có kỳ hạn dài hơn.
cash equivalents – các khoản
tương đương tiền Các chứng khoán
thị trường tiền tệ có kỳ hạn ngắn.
cash flow matching – làm cho dòng
tiền khớp nhau Một hình thức miễn
nhiễm (immunization), bằng cách tạo
ra sự tương thích của dòng tiền từ một
danh mục trái phiếu với một nghĩa vụ
nợ.
cash ratio – tỷ số tiền Một thước đo
thanh khoản của công ty. Là tỷ số giữa

tiền và chứng khoán thị trường chia
cho nợ phải trả ngắn hạn.
cash settlement – điều khoản thanh
toán bằng tiền Một điều khoản thanh
toán của một số hợp đồng giao sau,
theo đó các bên không yêu cầu phải
thực hiện giao nhận tài sản cơ sở (như
trong các hợp đồng giao sau nông
sản) nhưng lại yêu cầu thanh toán giá
trị bằng tiền tương ứng với giá trị hợp
đồng tại thời điểm thanh toán.
certainty equivalent rate – lãi suất
tương đương chắc chắn Mức sinh
lợi chắc chắn mà mức hữu dụng được
tạo ra từ đó bằng với mức hữu dụng
của một danh mục tài sản rủi ro.
certificate of deposit – chứng chỉ
tiền gửi Một khoản tiền gửi có kỳ hạn
tại ngân hàng
clearinghouse – công ty thanh toán
bù trừ Một tổ chức do các sở giao

dịch thành lập để thực hiện chuyển
giao chứng khoán sau khi các giao
dịch được thực hiện. Đối với quyền
chọn và hợp đồng giao sau, công ty
thanh toán bù trừ có thể tham gia với
tư cách là bên trung gian giữa hai nhà
giao dịch.
closed-end (mutual) fund – quỹ

(tương hỗ) đóng Một quỹ đầu tư mà
cổ phần của nó được giao dịch ở mức
giá thị trường thông qua các nhà môi
giới; quỹ này sẽ không mua lại cổ
phần tại mức giá bằng với giá trị tài
sản ròng. Giá thị trường của quỹ có
thể khác với giá trị tài sản ròng.
collar – chiến lược collar Một chiến
lược quyền chọn, chiến lược này giới
hạn giá trị của một danh mục trong
phạm vi hai biên.
collateral – tài sản thế chấp Một tài
sản cụ thể được thế chấp cho việc mất
khả năng thanh toán có thể xảy ra đối
với một trái phiếu. Trái phiếu thế chấp
(Mortgage bond) được đảm bảo bằng
giá trị của tài sản. Trái phiếu tín thác
có thế chấp (collateral trust bond)
được đảm bảo bằng giá trị của các
chứng khoán khác. Trái phiếu thế
chấp thiết bị (equipment obligation
bond) được thế chấp bằng giá trị của
thiết bị.
collateralized debt obligation (CDO)
– nghĩa vụ nợ có đảm bảo Một tập
hợp chung (pool) các khoản vay được
chia nhỏ thành nhiều món có mức độ
rủi ro khác nhau.
collateralized mortgage obligation
(CMO) – là một loại chứng khoán

phái sinh đảm bảo bằng bất động
sản thế chấp Một loại chứng khoán
phái sinh đảm bảo bằng bất động sản,
được thiết kế để phân tách dòng tiền
tạo ra từ chứng khoán thế chấp bằng
bất động sản cơ sở (underlying


mortgages) thành các lớp chứng
khoán phái sinh, gọi là tranches (các
nhánh). Các nhánh này sẽ nhận các
khoản thanh toán vốn gốc khác nhau
theo những quy định cụ thể và được
thiết kế để tách rủi ro lãi suất theo
khẩu vị khác nhau của nhà đầu tư.
commercial paper – thương phiếu
khoản nợ ngắn hạn không có đảm bảo
do các công ty lớn phát hành.
common stock – cổ phiếu thường
Các chứng khoán vốn được phát hành
để ghi nhận quyền sở hữu cổ phần
trong các công ty đại chúng. Các cổ
đông có quyền biểu quyết và có thể
nhận được cổ tức theo tỷ lệ sở hữu
của họ trong công ty.
comparison universe – tổng thể so
sánh Tập hợp các nhà quản lý tiền
có phong cách đầu tư tương tự
(similar investment style) được dùng
để đánh giá thành quả tương đối của

một nhà quản lý danh mục.
complete portfolio – danh mục đầu
tư cuối cùng Một danh mục đầu tư
tổng thể, bao gồm các tài sản có rủi ro
và phi rủi ro.
conditional tail expectation – giá trị
kỳ vọng đuôi có điều kiện Là giá trị
kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên, dựa
vào việc biến số đó rơi xuống dưới
một giá trị ngưỡng, thường được dùng
để đo lường rủi ro giảm giá (down side
risk).
confidence index – chỉ số tự tin Tỷ
số giữa tỷ suất sinh lợi của các trái
phiếu coupon có xếp hạng cao nhất so
với tỷ suất sinh lợi của các trái phiếu
được xếp hạng trung bình.
conservativism – sự bảo thủ Một
khái niệm cho thấy các nhà đầu tư cập
nhật niềm tin của họ quá chậm khi
xuất hiện các chứng cứ mới.

constant-growth DDM – mô hình
chiết khấu cổ tức tăng trưởng đều
Một dạng mô hình chiết khâu cổ tức,
trong đó giả định cổ tức sẽ tăng
trưởng ở một tỷ lệ không đổi.
contango theory – lý thuyết
Contango
Lý thuyết này cho rằng

giá giao sau hiện hành (futures price)
phải cao hơn giá giao ngay được kỳ
vọng trong tương lai (expected future
spot price).
contingent claim – quyền phái sinh
Quyền mà giá trị của nó phụ thuộc
trực tiếp vào giá trị của một số tài sản
cơ sở.
contingent immunization – miễn
nhiễm với những bất ngờ Một chiến
lược kết hợp cả năng động lẫn thụ
động để bảo vệ một danh mục những
khi cần, nhằm đảm bảo một tỷ suất
sinh lợi tối thiểu có thể chấp nhận, còn
lại sẽ cho phép quản lý năng động.
convergence arbitrage – kinh doanh
chênh lệch giá hội tụ Một dạng đặt
cược, ở đó hai hoặc nhiều mức giá
đang lệch khỏi giá trị đúng và có thể
tạo ra lợi nhuận khi các mức giá này
hội tụ về mối quan hệ đúng.
convergence property – tính chất
hội tụ Sự hội tụ của giá giao sau và
giá giao ngay tại ngày đáo hạn của
hợp đồng giao sau.
convertible bond – trái phiếu
chuyển đổi Trái phiếu kèm theo
quyền chọn cho phép trái chủ hoán đổi
trái phiếu để lấy một số lượng cổ phần
cụ thể của công ty. Tỷ lệ chuyển đổi

(conversion ratio) xác định cụ thể số
lượng cổ phần mà một trái phiếu có
thể chuyển đổi được. Giá thị trường
chuyển đổi (market conversion price)
là giá hiện hành của các cổ phần mà
một trái phiếu hoán đổi được. Phần bù


chuyển đổi (conversion premium) là
phần chênh lệch giữa giá trị trái phiếu
và giá chuyển đổi.
convexity – độ lồi Độ lồi của đường
biễu diễn mối quan hệ giữa giá và tỷ
suất sinh lợi của một trái phiếu.
corporate bonds – trái phiếu công
ty Một khoản vay dài hạn do các công
ty cổ phần phát hành, thanh toán lãi
coupon bán niên và hoàn trả mệnh giá
trái phiếu khi đáo hạn.
correlation coefficient – hệ số
tương quan một đại lượng thống kê
chuẩn hóa của hiệp phương sai, hệ số
tương quan nhận giá trị trong khoảng ­
1 (tương quan âm hoàn hảo) đến +1
(tương quan dương hoàn hảo).
cost-of-carry relationship – mối
quan hệ chi phí lưu giữ
Xem
nguyên lý cân bằng giữa giá giao sau
và giá giao ngay.

country selection – lựa chọn quốc
gia Một kiểu quản lý đầu tư năng
động ở phạm vi quốc tế. Kiểu quản lý
đầu tư này đo lường mức độ đóng góp
vào thành quả của việc đầu tư vào
những thị trường chứng khoán hoạt
động tốt hơn.
coupon rate – lãi suất coupon
Khoản thanh toán lãi của một trái
phiếu, tính trên mỗi đồng đôla mệnh
giá.
covariance – phương sai Một đại
lượng đo lường mức độ di chuyển
cùng nhau của các tỷ suất sinh lợi của
hai tài sản rủi ro.
covered call – quyền chọn mua
được phòng ngừa Một chiến lược
kết hợp việc bán một quyền chọn mua
một cổ phiếu và đồng thời mua cổ
phiếu đó.

covered interest arbitrage relation –
quan hệ chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa Xem mối quan hệ ngang
giá lãi suất (interest rate parity
relation).
credit default swap (CDS) – hoán
đổi rủi ro tín dụng Một hợp đồng
phái sinh trong đó một bên bán hợp
đồng bảo hiểm rủi ro tín dụng của một

công ty khác cho bên còn lại.
credit enhancement – tăng cường
độ tín nhiệm Việc mua sự đảm bảo
tài chính của một công ty bảo hiểm lớn
để huy động tiền.
credit risk – rủi ro tín dụng Rủi ro
mất khả năng thanh toán.
cross-hedge – phòng ngừa chéo
Phòng ngừa vị thế của một tài sản
bằng cách sử dụng các hợp đồng giao
sau các hàng hóa khác.
cumulative abnormal return – tỷ
suất sinh lợi bất thường tích lũy
Xem abnormal return (tỷ suất sinh lợi
bất thường).
currency selection – lựa chọn tiền
tệ Việc phân bổ tài sản, trong đó nhà
đầu tư chọn lựa giữa các khoản đầu
tư được định danh bằng các đồng tiền
khác nhau.
current ratio – tỷ số thanh toán hiện
hành Tỷ số cho thấy khả năng chi trả
các khoản nợ ngắn hạn của công ty
bằng việc bán đi các tài sản ngắn hạn.
(Tỷ số này được tính bằng tài sản
ngắn hạn/nợ ngắn hạn).
current yield – tỷ suất sinh lợi hiện
hành Khoản coupon hàng năm của
trái phiếu chia cho giá trái phiếu đó. Tỷ
suất sinh lợi này khác với tỷ suất sinh

lợi đáo hạn (yield to maturity).
cyclical industries – những ngành
có tính chu kỳ Những ngành có mức


độ nhạy cảm trên mức trung bình so
với tình trạng chung của nền kinh tế.
D
dark pools – Thị trường ẩn danh
Thị trường giao dịch điện tử, cho phép
nhà đầu tư chuyên nghiệp giao dịch
các lượng lớn cổ phiếu mà không cần
thể hiện danh tính.
data mining – đào bới dữ liệu Xem
xét một lượng lớn dữ liệu quá khứ để
tìm ra những hình mẫu mang tính hệ
thống.
days’ receivable Xem kỳ thu tiền bình
quân (average collection period)
dealer market – thị trường mua và
bán lại Thị trường mà ở đó có các
nhà đầu tư chuyên giao dịch một loại
hàng hóa cụ thể nào đó tiến hành mua
và bán các tài sản để kiếm lợi cho
chính họ. Thị trường OTC là một ví dụ
minh họa cho loại hình này.

deferred annuities – chuỗi thanh
toán đều hàng năm được trì hoãn
Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có lợi về

thuế. Chuỗi thanh toán đều hàng năm
được trì hoãn tạo ra sự trì hoãn về
thuế, kèm theo tùy chọn rút vốn của
người tham gia, dưới hình thức khoản
thanh toán đều hàng năm cho đến trọn
đời.
defined benefit plans – kế hoạch
hưu trí có lợi ích được xác định Kế
hoạch hưu trí, trong đó lợi ích mà
người nghĩ hưu nhận sẽ được xác
định theo một công thức cố định.
defined contribution plans – kế
hoạch hưu trí có khoản đóng góp
được xác định
Kế hoạch hưu trí,
trong đó người sử dụng lao động cam
kết thực hiện các khoản đóng góp cho
người lao động theo một công thức cố
định.

debenture or unsecured bond – trái
phiếu không được đảm bảo Trái
phiếu không có tài sản thế chấp.

degree of operating leverage – Mức
độ đòn bẩy hoạt động Phần trăm
thay đổi trong lợi nhuận hoạt động do
1% thay đổi trong doanh thu.

debt securities – chứng khoán nợ

Là trái phiếu, còn được gọi là chứng
khoán có thu nhập cố định.

delta (of option) – delta của quyền
chọn Xem hedge ratio (tỷ số phòng
ngừa)

dedication strategy – chiến lược
đầu tư chuyên biệt
Đề cập đến
chiến lược đầu tư tạo ra sự tương
thích về dòng tiền trong tương lai.

delta neutral – trung lập delta Giá trị
của một danh mục không bị ảnh
hưởng bởi những thay đổi trong giá trị
của tài sản mà quyền chọn được ký
phát trên đó.

default premium – phần bù rủi ro vỡ
nợ
Phần chênh lệch trong tỷ suất
sinh lợi hứa hẹn (promised yield) để
bù đắp cho nhà đầu tư đối với rủi ro cố
hữu mà họ phải gánh chịu khi mua trái
phiếu của công ty mà có khả năng xảy
ra rủi ro vỡ nợ.
defensive industries – ngành phòng
thủ Những ngành ít nhạy cảm với
tình trạng kinh tế.


demand shock – cú sốc cầu Một sự
kiện ảnh hưởng lên cầu hàng hóa và
dịch vụ trong nền kinh tế.
derivative asset/contingent claim –
quyền tài sản phái sinh Các chứng
khoán cung cấp những khoản thanh
toán phụ thuộc vào giá trị của các tài
sản cơ sở khác chẳng hạn như giá cả
hàng hóa, giá cổ phiếu, giá trái phiếu,
hoặc giá trị chỉ số thị trường. Một vài ví


dụ cho quyền này bao gồm hợp đồng
giao sau và quyền chọn.
derivative seccurity – chứng khoán
phái sinh Một chứng khoán mà thành
quả của nó phụ thuộc vào giá trị của
các biến số tài chính khác, chẳng hạn
như giá cổ phiếu, lãi suất và tỷ giá.
direct search market – thị trường
mua bán trực tiếp Người mua và
người bán trực tiếp tìm nhau và trực
tiếp giao dịch.
directional strategy – chiến lược
định hướng Dự đoán rằng lĩnh vực
này hoặc lĩnh vực khác sẽ có thành
quả tốt hơn các lĩnh vực còn lại của thị
trường.
discount bonds – trái phiếu chiết

khấu
Trái phiếu được bán với giá
thấp hơn mệnh giá.
dicretionary account – tài khoản ủy
thác Một tài khoản của một khách
hàng, được khách hàng giao quyền
cho nhà môi giới thực hiện các quyết
định mua và bán thay cho khách hàng.
disposition effect – hiệu ứng ngược
vị thế Xu hướng nhà đầu tư tiếp tục
nắm giữ các khoản đầu tư đang thua
lỗ.
diversifiable risk – rủi ro có thể đa
dạng hóa Rủi ro riêng của công ty,
hoặc rủi ro không hệ thống.
Nondiversifiable risk (rủi ro không thể
đa dạng hóa nói đến rủi ro hệ thống
hay rủi ro thị trường.
diversification – đa dạng hóa Việc
phân tán danh mục vào nhiều khoản
đầu tư khác nhau để tránh độ nhạy
cảm quá cao với bất kỳ một nguồn rủi
ro nào.
dividend discount model (DDM) –
mô hình chiết khấu cổ tức
Một
công thức, trong đó xác định rằng giá

trị nội tại của một công ty là hiện giá
của tất cả các dòng cổ tức kỳ vọng

trong tương lai.
dividend payout ratio – tỷ lệ chi trả
cổ tức Phần trăm thu nhập được chi
trả dưới hình thức cổ tức.
dividend yield – tỷ suất cổ tức Tỷ
suất sinh lợi từ khoản thanh toán cổ
tức của cổ phiếu.
dollar-weighted rate of return – Tỷ
suất sinh lợi theo trọng số giá trị Tỷ
suất sinh lợi nội bộ trên một khoản đầu
tư.
doubling option – quyền chọn kép
Một điều khoản hoàn thu hồi phiếu (a
sinking fund provision), có thể cho
phép bên phát hành mua lại gấp hai
lần số trái phiếu yêu cầu ở mức giá
thu hồi trong điều khoản thu hồi trái
phiếu (sinking fund call price).
DuPont systerm – hệ thống DuPont
Phân tách các thước đo sinh lợi của
công ty thành các thành phần cơ bản
quyết định mức sinh lợi đó.
duration – duration trái phiếu
Thước đo vòng đời trung bình của một
trái phiếu, được xác định bằng trung
bình trọng số của các thời gian của
mỗi khoản thanh toán, với trọng số
chính là tỷ số giữa hiện giá của khoản
thanh toán so với giá trái phiếu.
dynamic hedging – phòng ngừa

năng động Cập nhật liên tục các vị
thế phòng ngừa khi điều kiện thị
trường thay đổi.
E
EAFE index – chỉ số EAFE Europe,
Australasia, Far East index, được
Morgan Stanley tính toán, là một chỉ
số của các cổ phiếu không phải của
Mỹ. Chỉ số này được sử dụng khá
rộng rãi.


earnings management – quản lý thu
nhập Sử dụng sự linh hoạt trong các
quy tắc kế toán để làm đẹp khả năng
sinh lợi của công ty.
earnings retention ratio – tỷ lệ thu
nhập giữ lại Còn gọi là tỷ lệ tái đầu
tư (plowback ratio).
earnings yield – tỷ suất thu nhập tỷ
số thu nhập trên giá, E/P.
economic value added (EVA) – giá
trị kinh tế gia tăng Chênh lệch giữa
ROA và chi phí vốn, nhân với vốn đầu
tư trong công ty. Chỉ tiêu này đò lường
giá trị lợi nhuận tuyệt đối của công ty,
sau khi đã loại trừ chi phí cơ hội của
nó.
effective annual rate (EAR) – lãi suất
năm hiệu lực Lãi suất được quy đổi

về lãi suất năm, sử dụng lãi kép.
effective annual yield – Tỷ suất sinh
lợi năm hiệu lực Lãi suất được quy
đổi về lãi suất năm của một chứng
khoán, sử dụng kỹ thuật ghép lãi kép
lãi.
effective duration – duration hiệu
lực Phần trăm thay đổi trong giá trái
phiếu chia cho thay đổi của một mức
lãi suất thị trường.
efficient diversification – đa dạng
hóa hiệu quả Một quyên lý của lý
thuyết danh mục hiện đại, nguyên lý
này cho rằng bất kỳ một nhà đầu tư e
ngại rủi ro nào cũng sẽ tìm kiếm tỷ
suất sinh lợi cao nhất ứng với một
mức rủi ro cho trước của danh mục.
efficient frontier – biên hiệu quả
Một đồ thị biểu thị tập hợp tất cả các
danh mục có tỷ suất sinh lợi cao nhất
ở mỗi mức rủi ro danh mục.
efficient frontier of risky assets –
biên hiệu quả của các tài sản rủi ro
Phần đường biên có phương sai nhỏ

nhất nằm phía trên danh mục đầu tư
toàn cầu có phương sai tối thiểu.
efficient market hypothesis – giả
thuyết thị trường hiệu quả Giá của
các chứng khoán phản ánh đầy đủ các

thông tin có sẵn. Nhà đầu tư mua
chứng khoán trong một thị trường hiệu
quả sẽ kỳ vọng kiếm được một tỷ suất
sinh lợi cân bằng (nghĩa là tương ứng
với mức rủi ro của chứng khoán). Thị
trường hiệu quả dạng yếu (Weak­form
EMH) cho rằng giá cổ phiếu đã phản
ánh tất cả các thông tin chứa đựng
trong giá lịch sử. Giả thuyết thị trường
hiệu quả dạng vừa (semistrong­form
hypothesis) cho rằng giá cổ phiếu đã
phản ánh tất cả các thông tin được
công bố. Giả thuyết thị trường hiệu
quả
dạng
mạnh
(strong­form
hypothesis) cho rằng giá cổ phiếu
phản ánh tất cả các thông tin liên
quan, kể cả thông tin nội bộ.
elasticity (of an option) – độ co giản
của một quyền chọn
Phần trăm
thay đổi trong giá trị của quyền chọn
do một phần trăm thay đổi trong giá trị
của cổ phiếu.
electronic communication network
(ECN) – mạng thông tin điện tử
Mạng giao dịch chứng khoán thông
qua máy tính cung cấp một hình thức

thay thế cho các sở giao dịch chính
thức hoặc các thị trường mua và bán
lại (dealer market).
endowment funds – quỹ thiện
nguyện Những tổ chức chuyên đầu
tư tiền cho những mục đích cụ thể.
equities – phần sở hữu
hữu trong một công ty.

Phần sở

equity – vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở
hữu trong một công ty. Cũng thường
dùng khi đề cập đến giá trị ròng của tài
khoản ký quỹ (margin account).


equivalent taxable yield – tỷ suất
sinh lợi chịu thuế tương đương Tỷ
suất sinh lợi trước thuế trên một trái
phiếu cung cấp một mức tỷ suất sinh
lợi sau thuế bằng với lãi suất trên trái
phiếu đô thị miễn thuế.
Eurodollars – đôla Châu âu
khoản tiền gửi được định danh
đồng đôla tại các ngân hàng
ngoài hoặc tại các chi nhánh
ngoài của các ngân hàng Mỹ.

Các

bằng
nước
nước

European option – quyền chọn kiểu
Châu âu Quyền chọn kiểu Châu âu
chỉ được thực hiện tại ngày đáo hạn.
So với quyền chọn kiểu Mỹ (American
option), có thể được thực hiện tại ngày
đáo hạn hoặc trước ngày đó.
event study – nghiên cứu sự kiện
Một phương pháp nghiên cứu được
thiết kế để đo lường ảnh hưởng của
một sự kiện lên tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu.
event tree – cây sự kiện Cho thấy tất
cả các chuỗi sự kiện có thể có.
excess return – tỷ suất sinh lợi vượt
trội Tỷ suất sinh lợi vượt quá lãi suất
phi rủi ro.
exchange rate – tỷ giá Giá của một
đơn vị tiền tệ của một quốc gia khi thể
hiện bằng đồng tiền của một quốc gia
khác.
exchange rate risk – rủi ro tỷ giá
Sự không chắc chắn trong tỷ suất sinh
lợi của một tài sản do những thay đổi
trong tỷ giá giữa đồng đôla và ngoại
tệ.
exchange-traded funds (ETFs) – quỹ

giao dịch hoán đổi Một dạng quỹ
tương hỗ, cho phép nhà đầu tư hoán
đổi danh mục chứng khoán với cổ
phần quỹ.

exchanges – sàn giao dịch
Thị
trường đấu giá của quốc quốc gia
hoặc khu vực (National or regional
action markets) tạo sự thuận tiện cho
các thành viên tham gia giao dịch
chứng khoán. Một chỗ ngồi (a seat) là
một chứng nhận thành viên trên sàn.
exercise or strike price – giá thực
hiện Là mức giá được thiết lập trong
hợp đồng quyền chọn để mua hoặc
bán một tài sản.
expectations hypothesis (of interest
rate) – giả thuyết kỳ vọng (của lãi
suất) Là một lý thuyết cho rằng lãi
suất kỳ hạn (forward interest rate) là
một ước lượng không chệch của lãi
suất giao sau kỳ vọng (expected future
interest rate).
expected return – tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng Trung bình có trọng số của các
tỷ suất sinh lợi có khả năng xảy ra.
expected return-beta relationship –
mối quan hệ giữa beta và tỷ suất
sinh lợi kỳ vọng Hàm ý của mô hình

CAPM đó là phần bù rủi ro của các
chứng khoán (tỷ suất sinh lợi vượt trội
kỳ vọng – expected excess return) sẽ
tỷ lệ thuận với beta của chúng.
expected shortfall – thâm hụt kỳ
vọng
Khoản lỗ kỳ vọng của một
chứng khoán phụ thuộc (conditional)
vào các tỷ suất sinh lợi nằm bên đuôi
trái của phân phối xác suất.
F
face value – mệnh giá (giá trị danh
nghĩa) Giá trị của trái phiếu tại thời
điểm đáo hạn.
factor beta – beta nhân tố Độ nhạy
cảm của tỷ suất sinh lợi chứng khoán
với những thay đổi của nhân tố rủi ro
hệ thống. Những tên gọi khác như tải


trọng nhân tố (factor loading); độ nhạy
cảm nhân tố (factor sensitivity).
factor loading – tải trọng nhân tố
Xem beta nhân tố.
factor model – mô hình nhân tố
Một cách để phân tách các nhân tố có
ảnh hưởng lên tỷ suất sinh lợi chứng
khoán thành các nhân tố ảnh hưởng
chung và nhân tố đặc trưng công ty.
factor portfolio – danh mục nhân tố

Một danh mục đa dạng hóa tốt, được
xây dựng để có beta bằng 1 đối với
một nhân tố và bằng 0 đối với tất cả
các nhân tố còn lại.
factor sensitivity – độ nhạy cảm
nhân tố Xem beta nhân tố.
fair game – trò chơi quân bình Một
cơ hội đầu tư mà có phần bù rủi ro
bằng 0.
fair value accounting – phương
pháp kế toán theo giá trị thực tế
Sử dụng giá trị hiện tại hơn là chi phí
trong quá khứ trên các báo cáo tài
chính của công ty.
federal funds – quỹ liên bang Tiền
trong tài khoản dự trữ của ngân hàng
(bank’s reserve account).
FIFO Phương pháp kế toán nhập
trước xuất trước đối với giá trị hàng
tồn kho.
financial assets – tài sản tài chính
Các tài sản tài chính như cổ phiếu và
trái phiếu thì có quyền đối với thu nhập
do các tài sản thực tạo ra hoặc có
quyền đối với thu nhập từ chính phủ.
financial engineering – tạo lập các
sản phẩm tài chính Việc sáng tạo và
thiết kế ra các chứng khoán có những
đặc điểm phù hợp với nhu cầu.
financial intermediary – trung gian

tài chính Một định chế chẳng hạn

như ngân hàng, quỹ tương hỗ, công ty
đầu tư, hoặc công ty bảo hiểm, có vai
trò kết nối hộ gia đình với các doanh
nghiệp, nhờ đó mà các hộ gia đình có
thể đầu tư và các doanh nghiệp có thể
tài trợ cho sản xuất.
firm-specific risk – rủi ro đặc thù
của công ty Xem diversification risk
– rủi ro có thể đa dạng hóa.
first-pass regression – hồi quy
bước một Hồi quy chỗi thời gian để
ước lượng beta của chứng khoán
hoặc danh mục.
fiscal policy – chính sách tài khóa
Sử dụng chi tiêu chính phủ và chính
sách thuế cho các mục đích cụ thể
trong việc ổn định kinh tế.
fixed annuities – Các hợp đồng bảo
hiểm chi trả cố định Các hợp đồng
bảo hiểm, trong đó công ty bảo hiểm
thanh toán một số tiền cố định mỗi kỳ.
fixed-charge coverage ratio – tỷ số
thanh toán nghĩa vụ nợ cố định Là
tỷ số giữa thu nhập chia cho tất cả các
khoản nợ phải trả bằng tiền cố định,
bao gồm các khoản phải trả cho hoạt
động thuê tài sản và các khoản thanh
trả dần cho nợ vay bằng trái phiếu

(sinking fund payments).
fixed-income security – chứng
khoán có thu nhập cố định
Các
chứng khoán, chẳng hạn như trái
phiếu, chi trả những khoản tiền cụ thể
trong một giai đoạn cụ thể.
flight to quality – tháo chạy Mô tả xu
hướng nhà đầu tư đòi hỏi phần bù rủi
ro vỡ nợ cao hơn trên khoản đầu tư
của họ khi nền kinh tế trở nên bất ổn.
floating-rate bond – trái phiếu có lãi
suất thả nổi Trái phiếu mà lãi suất
của nó được tái lập định kỳ theo một
loại lãi suất thị trường cụ thể nào đó.


forced conversion – chuyển đổi bắt
buộc Sử dụng quyền chọn mua trên
trái phiếu chuyển đổi có thể hu hồi khi
công ty biết rằng trái chủ sẽ thực hiện
quyền chuyển đổi.
forecasting record – hồ sơ sai số
trong dự báo Theo dõi các sai số dự
báo trong quá khứ của một nhà phân
tích chứng khoán.
foreign exchange market – thị
trường ngoại hối
Mạng thông tin
của các ngân hàng và các nhà môi

giới, cho phép khách hàng tham gia
các hợp đồng kỳ hạn để mua hoặc
bán các đồng tiền trong tương lai tại
một mức tỷ giá được thỏa thuận từ
bây giờ.
foreign exchange swap – hoán đổi
tỷ giá Một thỏa thuận hoán đối một
số lượng xác định của một loại tiền tệ
để lấy một loại tiền tệ khác tại một
hoặc nhiều thời điểm trong tương lai.
forward contract – hợp đồng kỳ hạn
Một thỏa thuận về giao nhận một tài
sản ở một thời điểm trong tương lai,
tại một mức giá thòa thuận. Xem
futures contract (hợp đồng giao sau).
forward interest rate – lãi suất kỳ
hạn Lãi suất một kỳ trong tương lai,
là mức lãi suất làm cân bằng tổng tỷ
suất sinh lợi của một trái phiếu dài hạn
với tỷ suất sinh lợi của chiến lược đầu
tư cuộn (rolling) vào các trái phiếu kỳ
hạn ngắn. Lãi suất kỳ hạn được suy ra
từ cấu trúc kỳ hạn của lãi suất (term
structure).
framing – hiệu ứng mô tả
Các
quyết định bị ảnh hưởng bởi cách thức
các lựa chọn được trình bày, ví dụ, sự
không chắc chắn được đặt ra dưới
dạng những khoản lời tiềm năng so

với một mốc ban đầu thấp hơn hoặc

dưới dạng các khoản lỗ từ một giá trị
ban đầu cao hơn.
fully diluted earnings per share –
thu nhập mỗi cổ phần đã điều chỉnh
đầy đủ sự pha loảng Thu nhập mỗi
cổ phần, với giả sử là tất cả các chứng
khoán có thể chuyển đổi và các chứng
quyền hiện đang lưu hành đều được
chuyển đổi.
fundamental analysis – phân tích cơ
bản Việc nghiên cứu để dự báo giá
trị của một cổ phiếu, dựa trên những
yếu tố quyết định như triển vọng thu
nhập và cổ tức, các kỳ vọng về lãi suất
tương lai, và các đánh giá về rủi ro
của công ty.
fundamental risk – rủi ro cơ bản Là
rủi ro mà ngay cả khi một tài sản bị
định giá sai, nhưng vẫn không tồn tại
cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, vì
việc định giá sai có thể càng trầm
trọng hơn trước khi giá tài sản hội tụ
về giá trị cơ bản của nó.
funds of funds – Quỹ của các quỹ
Là các quỹ đầu cơ (hedge funds),
chuyên đi đầu tư tiền vào các quỹ đầu
cơ khác.
future contract – hợp đồng giao sau

Bắt buộc nhà giao dịch phải mua hoặc
bán một tài sản tại một mức giá thỏa
thuận vào một ngày cụ thể trong
tương lai. Vị thế mua (long position)
được nắm giữ bởi nhà giao dịch,
người cam kết mua tài sản. Vị thế bán
được nắm giữ bởi nhà giao dịch,
người cam kết bán tài sản. Hợp đồng
giao sau khác với hợp đồng kỳ hạn ở
tính chuẩn hóa, giao dịch trên sàn, yêu
cầu về ký quỹ, và điều chỉnh khớp
theo diễn biến giá hàng ngày (marking
to market).
futures option – quyền chọn tham
gia hợp đồng giao sau Là quyền


tham gia hợp đồng giao sau tại mức
giá giao sau tại một mức giá xác định
trước.

hedge – phòng ngừa Đầu tư vào
một tài sản để giảm rủi ro tổng thể của
danh mục.

futures price – giá giao sau Là mức
giá mà tại đó một nhà giao dịch hợp
đồng giao sau cam kết trả và thực hiện
giao nhận tài sản cơ sở.


hedging demands – lượng cầu
phòng ngừa Lượng cầu đối với các
chứng khoán để phòng ngừa đối với
các nguồn rủi ro tiêu dùng cụ thể,
lượng cầu này nằm ngoài động cơ đa
dạng hóa tỷ suất sinh lợi­phương sai
(mean variance diversification) theo
nghĩa thông thường.

G
gamma – gamma Độ cong của hàm
số định giá quyền chọn (là một hàm số
với biến số là giá trị tài sản cơ sở).
geometric average – trung bình hình
học (trung bình nhân) Là căn bậc n
của tích n thừa số. Được dùng để đo
tỷ suất sinh lợi kép mỗi kỳ.
globalization – toàn cầu hóa
Hướng tới môi trường đầu tư toàn
cầu, và sự hội nhập của các thị trường
vốn của các quốc gia.
gross domestic product (GDP) –
tổng sản phẩm quốc nội Giá trị thị
trường của hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất ra trong một thời kỳ, bao gồm
cả thu nhập của các công ty nước
ngoài và của cư dân sinh sống ở nước
ngoài làm việc tại Mỹ, nhưng không
bao gồm thu nhập của các công ty Mỹ
và cư dân Mỹ ở ngoại quốc.

H
hedge fund – quỹ đầu cơ Một quỹ
đầu tư tư nhân, huy động tiền từ các
nhà đầu tư giàu có hoặc nhà đầu tư tổ
chức. Các quỹ đầu cơ ít chịu sự chi
phối của các quy định của SEC và có
thể theo đuổi các chính sách đầu cơ
nhiều hơn quỹ tương hỗ.
hedge ratio – tỷ số phòng ngừa (của
một quyền chọn) Số lượng cổ phiếu
cần thiết để phòng ngừa đối với rủi ro
về giá khi nắm giữ một quyền chọn.
Còn được gọi với tên gọi khác là delta
của quyền chọn.

high-frequency trading – giao dịch
với tần suất cao Một bộ phân của
giao dịch thông qua việc sử dụng thuật
toán trên máy tính (algorithmic) để đưa
ra quyết định giao dịch một cách
nahnh chóng.
high water mark - Giá trị ấn tượng
trước đó của một danh mục đầu tư
Giá trị trước đó mà một danh mục đầu
tư phải đạt được trở lại, trước khi quỹ
đầu cơ (hedge fund) xem xét tính thêm
vào phí khích lệ (incentive fees)
holding-period return – tỷ suất sinh
lợi trên một kỳ nắm giữ
Tỷ suất

sinh lợi trên một kỳ cụ thể.
home bias – lệch lạc quê nhà Một
thiên hướng trong đó nhà đầu tư phân
bổ danh mục của họ vào các chứng
khoán nội địa nhiều hơn so với trong
trường hợp họ đa dạng hóa trung lập
(neutral diversification).
homogenous expectations – kỳ
vọng thuần nhất
Là giả định cho
rằng tất cả các nhà đầu tư sử dụng tỷ
suất sinh lợi và ma trận hiệp phương
sai của tỷ suất sinh lợi của các chứng
khoán một cách giống nhau để làm
đầu vào cho việc phân tích.
horizon analysis – Phân tích thành
quả đầu tư trong tương lai Dự báo
lợi suất kép sẽ đạt được (realized


compound yield) trong nhiều kỳ đầu tư
khác nhau ở tương lai.
I
illiquidity – kém thanh khoản Sự
khó khăn, tốn kém và/hoặc việc trì
hoãn trong việc bán tài sản một cách
nhanh chóng mà không gây ra một sự
sụt giảm đáng kể trong giá tài sản.
illiquidity cost – chi phí do kém
thanh khoản Các chi phí phát sinh

do tính kém thanh khoản của một tài
sản.
illiquidity premium – phần bù do
kém thanh khoản Tỷ suất sinh lợi
cộng thêm như là một sự bồi hoàn cho
thanh khoản thấp.
immunization – sự miễn nhiễm Một
chiến lược làm cho duration của các
tài sản và nợ tương ứng với nhau,
quan đó nhằm làm cho giá trị ròng
không bị ảnh hưởng bởi những thay
đổi của lãi suất.
implied volatility – độ biến động
hàm ý Là độ lệch chuẩn của tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu, mà phù hợp với giá
trị thị trường của một quyền chọn.
incentive fee – phí khích lệ Mức phí
mà các quỹ đầu cơ (hedge fund) tính,
bằng một tỷ lệ của khoản tỷ suất sinh
lợi đầu tư vượt quá tỷ suất sinh lợi của
danh mục chuẩn cụ thể.
income beneficiary – người hưởng
lợi thu nhập Là người nhận thu nhập
từ một tổ chức ủy thác (a trust).
income statement – báo cáo thu
nhập Một báo cáo tài chính cho thấy
doanh thu và chi phí của một công ty
trong một thời kỳ cụ thể.
indenture – thỏa thuận vay nợ Một
tài liệu chỉ rõ những giao kèo giữa bên

phát hành trái phiếu và trái chủ.

index arbitrage – kinh doanh chênh
lệch chỉ số
Một chiến lược kinh
doanh chênh lệch giá, nhằm khai thác
sự chênh lệch giữa giá thực tế của các
hợp đồng giao sau với giá trị cân bằng
lý thuyết của chúng nhằm tìm kiến lợi
nhuận.
index fund – quỹ chỉ số Là một quỹ
tương hỗ nắm giữ các cổ phần theo tỷ
lệ đại diện của chúng trong một chỉ số
thị trường, chẳng hạn như S&P 500.
index model – mô hình chỉ số Một
mô hình của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
sử dụng một chỉ số thị trường chẳng
hạn như S&P 500 làm đại diện cho
các nhân tố rủi ro hệ thống hoặc nhân
tố rủi ro chung.
index option – quyền chọn chỉ số
Một quyền chọn mua hoặc quyền chọn
bán trên một chỉ số thị trường cổ
phiếu.
indifference curve – đường bàng
quan Là đường kết hợp tất cả các
danh mục có tỷ suất sinh lợi và
phương sai khác nhau nhưng tạo ra
cùng một độ thỏa dụng .
industry life cycle – chu kỳ sống của

ngành Các giai đoạn mà các công ty
trải qua khi chúng trở nên sung mãn.
inflation – lạm phát Tỷ lệ gia tăng
trong mức giá chung của các hàng
hóa và dịch vụ.
information ratio – tỷ số thông tin
Là tỷ số giữa alpha với độ lệch chuẩn
của rủi ro có thể đa dạng hóa.
initial public offering – chào bán lần
đầu ra công chúng Cổ phiếu được
phát hành ra công chúng lần đầu tiên
bởi một công ty trước đó được sở hữu
tư nhân.
input list – các yếu tố đầu vào Một
dánh sách các tham số, chẳng hạn


như tỷ suất sinh lợi, phương sai, hiệp
phương sai, cần thiết để xác định
danh mục đầu tư tối ưu.

phải hoán đổi các chứng khoán một
cách trực tiếp.

insider information – thông tin nội
bộ những thông tin chưa công bố về
công ty mà các giám đốc, những
người chủ lớn hoặc các cá nhân khác
có đặc quyền tiếp cận.


intermarket spread swap – hoán đổi
chênh lệch lãi suất giữa các thị
trường Việc chuyển từ một phân
khúc của thị trường trái phiếu sang
một phân khúc khác (ví dụ, từ trái
phiếu kho bạc sang trái phiếu công ty).

insider trading – giao dịch nội bộ
Hoạt động giao dịch của giám đốc,
tổng giám đốc, các cổ đông lớn và
những người khác, là những người có
thông tin nội bộ, cho phép họ hưởng
lợi từ việc mua và bán cổ phiếu.

in the money – trạng thái cao giá
Trạng thái cao giá mô tả một quyền
chọn mà việc thực hiện nó sẽ mang lại
lợi nhuận. Trạng thái kiệt giá (out of
money) mô tả một quyền chọn mà việc
thực hiện nó không tạo ra lợi nhuận.

insurance principle – nguyên lý bảo
hiểm
Luật số trung bình. Kết quả
trung bình cho các lần thử độc lập
trong một thí nghiệm sẽ đạt đến giá trị
kỳ vọng của thí nghiệm đó.

international financial reporting
standards – các chuẩn mực báo cáo

tài chính quốc tế Các chuẩn mực kế
toán được sử dụng ở nhiều thị trường
không phải là Mỹ, các chuẩn mực này
phụ thuộc nhiều vào các nguyên lý
(principles) và ít phụ thuộc vào các
quy định (rules) hơn so với các chuẩn
mực của Mỹ.

interest coverage ratio – Tỷ số khả
năng thanh toán lãi vay Là một thước
đo của đòn bẩy tài chính. Thu nhập
trước thuế và lãi vay là bội số của lãi
vay.
interest coverage ratio, or times
interest earned – tỷ số khả năng
thanh toán lãi vay Một thước đo của
đòn bẩy tài chính (bằng EBIT chia cho
chi phí lãi vay).
interest rate – lãi suất Số đôla kiếm
được trên một đồng đôla đem đi đầu
tư trong một kỳ.
interest
rate
parity
relation
(theorem) – định lý ngang giá lãi suất
Mối quan hệ giữa tỷ giá giao sau và tỷ
giá giao ngay, tồn tại trong một thị
trường vận hành tốt.
interest rate swaps – hoán đổi lãi

suất Là một phương pháp để quản lý
rủi ro lãi suất, trong đó các bên mua
bán các dòng tiền tương ứng với các
chứng khoán khác nhau mà không

intrinsic value (of a firm) – giá trị nội
tại (của một công ty) Là hiện giá
của dòng tiền tương lai kỳ vọng của
công ty đó được chiết khấu về hiện tại
thông qua một tỷ suất sinh lợi đòi hỏi.
intrinsic value of an option – giá trị
nội tại của một quyền chọn Giá cổ
phiếu trừ đi giá thực hiện, hay chính là
lợi nhuận có thể kiếm được nếu thực
hiện ngay lập tức một quyền chọn
đang ở trạng thái cao giá.
invetory turnover ratio – tỷ số vòng
quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán
chia cho hàng tồn kho bình quân.
investment – sự đầu tư Là việc đồng
ý sử dụng các nguồn lực hiện tại
(commitment of current resources) với
kỳ vọng thu được những nguồn lực
lớn hơn trong tương lai.


investment bankers – ngân hàng
đầu tư Là các công ty chuyên bán
các chứng khoán mới cho công chúng
đầu tư, thường thông qua hình thức

bảo lãnh phát hành.
investment company – công ty đầu
tư Công ty quản lý quỹ cho nhà đầu
tư. Một công ty đầu tư có thể quản lý
nhiều quỹ tương hỗ.
investment-grade bond – trái phiếu
hạng đầu tư Trái phiếu được xếp
hạng từ BBB trở lên hoặc Baa trở lên.
Các trái phiếu được xếp hạng thấp
hơn thì được xếp vào trái phiếu cấp
thấp (junk bonds) hoặc trái phiếu hạng
đầu cơ (speculative­grade).
investment horizon – kỳ đầu tư
Khoảng thời gian cho các mục đích
của quyết định đầu tư.
investment portfolio – danh mục
đầu tư Một tập hợp các chứng khoán
được một nhà đầu tư lựa chọn.
J
Jensen’s alpha – Alpha của Jensen
Là alpha của một khoản đầu tư.
junk bond – trái phiếu cấp thấp
Xem speculative­grade bond (trái
phiếu hạng đầu cơ).
K
kurtosis – độ lồi của phân phối Một
thước đo độ mập hai đuôi của một
phân phối xác suất. Cho thấy xác suất
của các giá trị quan sát cực kỳ cao
hoặc cực kỳ thấp.

L
latency – độ trễ khoảng thời gian để
chấp nhận, xử lý và giao nhận một
lệnh giao dịch.
Law of one price – Luật một giá quy
tắc quy định các chứng khoán hoặc
nhóm các chứng khoán tương đương

phải được bán ở mức giá ngang bằng
nhau nhằm ngăn chặn các cơ hội kinh
doanh chênh lệch.
leading economic indicators – các
chỉ số kinh tế dự báo các chuỗi dữ
liệu kinh tế có xu hướng tăng hay giảm
trước phần còn lại của nền kinh tế.
leverage ratio – tỷ số đòn bẩy tỷ số
nợ trên tổng vốn hóa của một doanh
nghiệp.
LIFO - LIFO phương pháp kế toán
nhập sau xuất trước trong việc đánh
giá
hàng
tồn
kho.
limited liability – trách nhiệm hữu
hạn tính chất mà các cổ đông không
có trách nhiệm cá nhân đối với các
chủ nợ trong trường công ty hợp phá
sản.
limit order – lệch giới hạn lệnh xác

định một mức giá mà một nhà đầu tư
sẵn lòng mua hay bán một chứng
khoán.
liquidation value – giá trị thanh lý
giá trị ròng có thể có được bằng việc
bán các tài sản của công ty sau khi đã
trả nợ.
liquidity – tính thanh khoản tính
thanh khoản hàm ý tốc độ và sự dễ
dàng trong việc chuyển đổi một tài sản
thành tiền mặt.
liquidity preference theory –

thuyết ưa thích thanh khoản lý
thuyết cho thấy lãi suất kỳ hạn vượt
quá lãi suất tương lai kỳ vọng.
liquidity premium – phần bù thanh
khoản lãi suất kỳ hạn trừ lãi suất
ngắn hạn tương lai kỳ vọng.
load – phí bán (quỹ tương hỗ) khoản
phí khi mua cổ phần của một số quỹ
tương hỗ.
load fund – quỹ có phí bán một quỹ
tương hỗ có thu phí bán.


lock-up period – thời kỳ hạn chế rút
vốn thời kỳ mà các nhà đầu tư không
thể nhận lại các khoản đầu tư vào quỹ
đầu cơ (hedge fund).


margin – ký quỹ mô tả các chứng
khoán được mua bằng tiền vay từ nhà
môi giới. Mức ký quỹ tối đa hiện thời là
50%.

lognormal distribution – phân phối
lognormal giá trị log của biến số có
phân phối chuẩn (dạng hình chuông).

mark-to-market accounting – kế
toán theo giá trị thị trường xem kế
toán theo giá trị hợp lý (fair value
accounting).

London Interbank Offered Rate
(LIBOR) – lãi suất chào bán liên
ngân hàng London lãi suất mà hầu
hết các ngân hàng uy tín tính cho nhau
đối với các khoản vay lớn bằng
eurodollar tại thị trường London.
long position hedge – phòng ngừa
vị thế mua phòng ngừa chi phí mua ở
tương lai bằng cách thực hiện một vị
thế mua hợp đồng giao sau để bảo vệ
chống lại những thay đổi về giá của tài
sản.
lower partial standard deviation –
độ lệch chuẩn từng phần thấp hơn
độ lệch chuẩn được tính toán bằng

việc chỉ sử dụng phần của xác suất
phân phối thấp hơn giá trị trung bình
của biến.
M
Macaulay’s duration – Macaulay
duration kỳ hạn hiệu lực của trái
phiếu, được tính bằng trung bình có
trọng số của thời gian của mỗi khoản
thanh toán, với trọng số được tính
theo tỷ lệ của hiện giá khoản thanh
toán so với tổng hiện giá.
maintenance, or variation, margin –
ký quỹ duy trì hay ký quỹ căn cứ
theo biến động giá tài sản một giá trị
được thiết lập trước mà tại đó khoản
ký quỹ của một nhà giao dịch không
thể giảm thấp hơn. Khi tài khoản ký
quỹ của nhà giao dịch giảm xuống tới
mức ký quỹ duy trì, sẽ phát sinh một
yêu cầu ký quỹ.

market–book-value ratio – tỷ số giá
thị trường trên giá sổ sách tỷ số giá
thị trường mỗi cổ phần trên giá trị sổ
sách mỗi cổ phần.
market capitalization rate – tỷ suất
vốn hóa thị trường giá trị ước lượng
thống nhất toàn thị trường của lãi suất
chiết khấu đối với dòng tiền của một
doanh nghiệp.

market model – mô hình thị trường
một phiên bản khác của mô hình chỉ
số mà phân tách tính không chắc chắn
của tỷ suất sinh lợi thành các thành
phần hệ thống và phi hệ thống.
market neutral – trung lập thị
trường một chiến lược được thiết kế
để khai thác việc định giá sai tương
đối trong một thị trường, và được
phòng ngừa để tránh việc chạy theo
quan niệm xu hướng chung của thị
trường.
market order – lệnh thị trường một
lệnh mua hay bán được thực hiện
ngay lập tức tại mức giá thị trường
hiện tại.
market or systematic risk, firmspecific risk – rủi ro thị trường hay
rủi ro hệ thống, rủi ro đặc thù của
doanh nghiệp rủi ro thị trường là rủi
ro được coi là do các nhân tố kinh tế vĩ
mô phổ biến. Rủi ro đặc thù của doanh
nghiệp phản ánh rủi ro riêng có của
một doanh nghiệp, độc lập với rủi ro
thị trường.


market portfolio – danh mục thị
trường danh mục mà trong đó mỗi
chứng khoán được nắm giữ theo tỷ lệ
giá trị thị trường.

market price of risk – giá thị trường
của rủi ro một thước đo của tỷ suất
sinh lợi tăng thêm, hay phần bù rủi ro,
mà các nhà đầu tư đòi hỏi để chấp
nhận rủi ro. Tỷ số phần thưởng cho rủi
ro (reward to risk ratio) của danh mục
thị trường.
market risk – rủi ro thị trường xem
rủi ro hệ thống.

mean-variance analysis – phân tích
trung bình-phương sai việc đánh giá
các khía cạnh rủi ro dựa trên giá trị kỳ
vọng và phương sai của các kết quả
có khả năng xảy ra.
mean-variance criterion – tiêu
chuẩn trung bình-phương sai việc
lựa chọn các danh mục dựa trên giá trị
kỳ vọng và phương sai của tỷ suất
sinh lợi. Việc lựa chọn danh mục có tỷ
suất sinh lợi cao hơn đối với một mức
phương sai định trước hay lựa chọn
danh mục có phương sai thấp hơn đối
với một tỷ suất sinh lợi định trước.

market segmentation – phân khúc
thị trường lý thuyết cho thấy trái
phiếu dài hạn và ngắn hạn được giao
dịch tại các thị trường khác biệt hay bị
phân khúc và giá tại một thị trường

không tác động đến giá ở thị trường
khác.

mental accounting – kế toán bất
hợp lý các cá nhân tách biệt một cách
bất hợp lý các tài sản thành các tài
khoản độc lập thay vì xem chúng như
là thành phần của một danh mục
thống nhất.

market timer – nhà đầu tư định thời
điểm thị trường một nhà đầu tư đầu
cơ vào các chứng khoán nào đó theo
những dịch chuyển chung của thị
trường.

minimum-variance frontier – đường
biên phương sai tối thiểu hình vẽ
các phương sai danh mục nhỏ nhất có
thể đạt được đối với một tỷ suất sinh
lợi danh mục định trước.

market timing – định thời điểm thị
trường việc phân bổ tài sản mà ở đó
khoản đầu tư vào thị trường sẽ tăng
lên nếu người đó dự báo rằng thị
trường sẽ có thành quả tốt hơn tín
phiếu kho bạc.

minimum-variance portfolio – danh

mục phương sai tối thiểu danh mục
của các tài sản rủi ro với phương sai
nhỏ nhất.

market-value-weighted index – chỉ
số theo trọng số giá trị thị trường
một chỉ số của một nhóm các chứng
khoán được tính toán bằng trung bình
có trọng số của tỷ suất sinh lợi mỗi
chứng khoán trong chỉ số, với tỷ trọng
theo tỷ lệ phần tram giá trị thị trường
đang lưu hành.
marking to market – khớp theo thị
trường mô tả các khoản thanh toán
hàng ngày của các nghĩa vụ chi trả
trên vị thế hợp đồng tương lai.

modern portfolio theory (MPT) – lý
thuyết danh mục hiện đại các
nguyên tắc nền tảng cho việc phân
tích và đánh giá các chọn lựa danh
mục một cách lý trí dựa trên việc đánh
đổi rủi ro­tỷ suất sinh lợi và đa dạng
hóa hiệu quả.
modified duration – duration điều
chỉnh Macaulay duration chia cho 1 +
lợi suất đáo hạn. Đo lường mức độ
nhạy đối với lãi suất của trái phiếu.
momentum effect – hiệu ứng quán
tính xu hướng của các cổ phiếu có

thành quả kém và thành quả tốt trong


một giai đoạn sẽ tiếp tục thành quả bất
thường này trong các giai đoạn kế
tiếp.
monetary policy – chính sách tiền tệ
các hành động của Hội động thống
đốc của Cục dự trữ liên bang nhằm
ảnh hưởng đến cung tiền hay lãi suất.
money market – thị trường tiền tệ
bao gồm các công cụ nợ ngắn hạn, có
tính thanh khoản cao, và rủi ro tương
đối thấp.
mortality tables – bảng tử kỳ bảng
xác suất mà một cá nhân ở các độ tuổi
khác nhau sẽ chết trong vòng 1 năm.
mortgage-backed security – chứng
khoán bảo đảm bằng khoản thế
chấp trái quyền sở hữu trong một tập
hợp các khoản thế chấp hay một
nghĩa vụ nợ được bảo đảm bằng một
tập hợp như thế này. Cũng được gọi là
một pass-through, bởi vì các khoản chi
trả được chuyển giao từ người thế
chấp đến người mua chứng khoán
bảo đảm bằng khoản thế chấp.
multifactor CAPM – CAPM đa nhân
tố tổng quát hóa của mô hình CAPM
cơ bản mà có xét đến các yêu cầu

phòng ngừa thị trường bổ sung (extra­
market hedging demands).
multifactor models – mô hình
nhân tố mô hình tỷ suất sinh
chứng khoán mà tỷ suất sinh lợi
phản ứng theo một số nhân tố
thống.

đa
lợi
sẽ
hệ

municipal bonds – trái phiếu đô thị
các trái phiếu miễn thuế được phát
hành bởi chính quyền các bang và địa
phương, thường để tài trợ các dự án
đầu tư phát triển. Trái phiếu nghĩa vụ
chung được bảo đảm bởi quyền đánh
thuế của nhà phát hành. Trái phiếu
doanh thu được bảo đảm bằng các

khoản thu từ dự án hay cơ quan mà
trái phiếu được phát hành để tài trợ.
mutual fund – quỹ tương hỗ một
doanh nghiệp huy động và quản lý vốn
của các nhà đầu tư.
mutual fund theorem – định lý quỹ
tương hỗ một kết quả gắn liền với
mô hình CAPM chỉ ra rằng các nhà

đầu tư sẽ chọn đầu tư toàn bộ danh
mục rủi ro vào một quỹ tương hỗ chỉ
số thị trường.
N
NAICS codes – mã NAICS mã Hệ
thống phân loại ngành Bắc Mĩ, sử
dụng các giá trị số để nhận diện
ngành.
naked option writing – ký phát
quyền chọn khống ký phát một
quyền chọn mà không có vị thế cổ
phiếu bù trừ.
NASDAQ – NASDAQ hệ thống yết
giá tự động cho thị trường OTC, hiển
thị giá chào mua và chào bán hiện thời
đối với hàng ngàn cổ phiếu.
neglected-firm effect – hiệu ứng
công ty bị quên lãng các khoản đầu
tư vào cổ phiếu các công ty ít quen
thuộc tạo ra tỷ suất sinh lợi bất
thường.
net asset value (NAV) – giá trị tài
sản ròng
giá trị của mỗi cổ phần
được thể hiện bằng tài sản trừ nợ phải
trả tính theo cơ sở mỗi cổ phần.
nominal interest rate – lãi suất danh
nghĩa lãi suất theo giá trị tiền danh
nghĩa (không điều chỉnh cho sức
mua).

nondirectional strategy – chiến lược
vô hướng một vị thế được thiết kế
để khai thác việc không cân xứng tạm
thời trong việc định giá tương đối.
Thường liên quan đến một vị thế mua


một chứng khoán được phòng ngừa
cùng với một vị thế bán một chứng
khoán liên quan.
nondiversifiable risk – rủi ro không
thể đa dạng hóa
xem rủi ro hệ
thống.
nonsystematic risk – rủi ro phi hệ
thống các nhân tố rủi ro phi thị trường
hay rủi ro đặc thù doanh nghiệp mà có
thể bị loại bỏ bằng việc đa dạng hóa.
Cũng được gọi là rủi ro đặc thù
(unique risk) hay rủi ro có thể đa dạng
hóa. Rủi ro hệ thống hàm ý các nhân
tố rủi ro phổ biến cho toàn bộ nền kinh
tế.
normal distribution – phân phối
chuẩn
phân phối xác suất hình
chuông thể hiện đặc tính cho nhiều
hiện tượng tự nhiên.
notional principal – vốn gốc danh
nghĩa khoản vốn gốc được dùng để

tính các khoản chi trả hoán đổi.
O
on the run – ngang bằng theo thị
trường trái phiếu được phát hành gần
đây, được bán bằng hay gần bằng với
mệnh giá.
on-the-run yield curve – đường
cong lợi suất ngang bằng theo thị
trường mối quan hệ giữa lợi suất
cho đến khi đáo hạn và kỳ đáo hạn
của các trái phiếu mới phát hành được
bán bằng mệnh giá.
open-end (mutual) fund – quỹ
(tương hỗ) mở một quỹ đầu tư phát
hành hay chuộc lại cổ phần của mình
bằng với giá trị tài sản ròng (NAV).
open interest – số lượng hợp đồng
giao dịch trên thị trường
số lượng
hợp đồng tương lai đang lưu hành trên
thị trường.
optimal risky portfolio – danh mục
rủi ro tối ưu kết hợp tối ưu các tài

sản rủi ro của một nhà đầu tư để hòa
trộn với các tài sản phi rủi ro nhằm
hình thành danh mục đầu tư hoàn
chỉnh.
option elasticity – độ co giãn của
quyền chọn phần trăm tăng giá trị

quyền chọn cho mỗi 1% thay đổi của
giá trị chứng khoán cơ sở.
original issue discount bond – trái
phiếu chiết khấu khi phát hành một
trái phiếu được phát hành với lãi suất
coupon thấp và bán với mức chiết
khấu so với mệnh giá.
out of the money – trạng thái kiệt
giá mô tả một quyền chọn mà việc
thực hiện sẽ không có lợi nhuận. Tình
trạng có giá mô tả một quyền chọn mà
khi thực hiện sẽ có lợi nhuận.
over-the-counter market – thị
trường OTC
một mạng lưới phi
chính thức của các nhà môi giới và
kinh doanh để thương thảo việc giao
dịch chứng khoán (không phải là một
sàn giao dịch chính thức).
P
pairs trading – giao dịch theo cặp
các cổ phiếu được sắp xếp thành đôi
dựa trên các đặc tính tương tự cơ bản,
và các vị thế mua/bán được thiết lập
nhằm khai thác bất kỳ sự định giá sai
tương đối giữa cặp.
par value – mệnh giá giá trị danh
nghĩa ghi trên trái phiếu.
passive investment strategy – chiến
lược đầu tư thụ động xem quản lý

thụ động (passive management).
passive management- quản lý thụ
động việc mua một danh mục đầu tư
đa dạng hóa tốt nhằm đại diện cho
một chỉ số thị trường mà không có nỗ
lực nào cho việc tìm kiếm các chứng
khoán định giá sai.
passive market-index portfolio –
danh mục chỉ số thị trường thụ


động một danh mục chỉ số thị trường.
passive strategy – chiến lược thụ
động xem quản lý thụ động.
pass-through security – chứng
khoán hóa khoản cho vay các khoản
vay (chẳng hạn như khoản vay thế
chấp nhà), sẽ được tập hợp và bán lại
cho các nhà đầu tư trên thị trường
theo gói chứng khoán này. Những
người sở hữu loại chứng khoán pass­
through nhận tất cả các khoản chi trả
nợ gốc và lợi tức từ người đi vay.
peak – đỉnh sự chuyển dịch từ điểm
cuối của giai đoạn mở rộng sang điểm
đầu giai đoạn suy thoái.
P/E effect – hiệu ứng P/E các danh
mục của các cổ phiếu có P/E thấp cho
thấy tỷ suất sinh lợi điều chỉnh rủi ro
trung bình cao hơn các cổ phiếu có

P/E cao.
personal trust – ủy thác cá nhân lợi
tức của một tài sản được nắm giữ bởi
một người được ủy thác vì lợi ích của
một người khác.
plowback ratio – tỷ lệ tái đầu tư tỷ
lệ phần tram thu nhập của doanh
nghiệp được tái đầu tư trở lại hoạt
động kinh doanh (và không được chi
trả như cổ tức). Tỷ lệ tái đầu tư bằng 1
trừ tỷ lệ chi trả cổ tức.
political risk – rủi ro chính trị khả
năng sung công tài sản, thay đổi chính
sách thuế, các hạn chế chuyển đổi
ngoại tệ thành nội tệ, hay thay đổi
trong môi trường kinh doanh của một
quốc gia.
portable alpha; alpha transfer –
alpha di động; chuyển dịch alpha
một chiến lược mà bạn đầu tư vào vị
thế alpha dương, sau đó phòng ngừa
rủi ro hệ thống của khoản đầu tư đó,
và cuối cùng thiết lập độ nhạy cảm thị
trường ở phần mà bạn muốn bằng
việc sử dụng các chỉ số thị trường.
portfolio insurance – bảo hiểm danh
mục việc sử dụng các quyền chọn

hay chiến lược phòng ngừa động để
cung cấp sự bảo vệ chống lại các

khoản lỗ đầu tư, trong khi vẫn duy trì
tiềm năng tăng giá.
portfolio management – quản lý
danh mục
tiến trình kết hợp các
chứng khoán trong một danh mục tuân
theo sự ưa thích và nhu cầu của nhà
đầu tư, giám sát danh mục, và đanh
giá thành quả của nó.
portfolio opportunity set – tập hợp
cơ hội danh mục đầu tư các cặp độ
lệch chuẩn­tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của
tất cả các danh mục có thể xây dựng
được từ một tập hợp sẵn có các tài
sản.
posterior distribution – phân phối
hậu nghiệm phân phối xác suất của
một biến sau khi điều chỉnh cho các
bằng chứng thực nghiệm đối với các
giá trị có thể có của nó.
preferred habitat theory – lý thuyết
nơi cư ngụ ưa thích cho rằng các
nhà đầu tư ưu thích đầu tư trong một
phạm vi kỳ hạn cụ thể nhưng có thể
chuyển đổi đầu tư sang kỳ hạn khác
nếu phần bù rủi ro là đủ lớn.
preferred stock – cổ phiếu ưu đãi
các cổ phần không có quyền biểu
quyết ở một công ty cổ phần, chi trả
một dòng cổ tức cố định hay biến đổi.

premium – phí quyền chọn giá mua
của một quyền chọn.
premium bonds – trái phiếu có phần
bù các trái phiếu đang được bán cao
hơn mệnh giá.
present
value
of
growth
opportunities (PVGO) – hiện giá cơ
hội tăng trưởng hiện giá thuần các
đầu tư tương lai của một doanh
nghiệp.
price–earnings multiple – bội số
giá-thu nhập xem tỷ số giá­thu nhập.
price–earnings (P/E) ratio – tỷ số
giá-thu nhập (P/E) tỷ số giá trên thu


nhập mỗi cổ phần của một cổ phiếu.
Cũng được gọi là bội số P/E.
price value of a basis point – giá trị
của một điểm cơ bản thay đổi trong
giá của một tài sản có thu nhập cố
định được gây ra bởi thay đổi 1 điểm
cơ bản trong lợi suất đáo hạn của tài
sản.
price-weighted average – trung bình
trọng số theo giá trung bình có trọng
số theo tỷ trọng giá chứng khoán thay

vì là tổng vốn hóa.
primary market – thị trường sơ cấp
các phát hành chứng khoán mới được
chào bán ra công chúng ở thị trường
này.
primitive
security,
derivative
security – chứng khoán nguyên
thủy, chứng khoán phái sinh một
chứng khoán nguyên thủy là một công
cụ như cổ phiếu hay trái phiếu mà các
khoản chi trả chỉ phụ thuộc vào tình
trạng tài chính của nhà phát hành
chứng khoán. Một chứng khoán phái
sinh được tạo ra từ tập hợp các chứng
khoán nguyên thủy nhằm tạo ra lợi
nhuận mà phụ thuộc vào các nhân tố
ngoài các đặc tính của nhà phát hành
và có thể liên quan đến giá của các tài
sản khác.
principal – vốn gốc dư nợ hiện hành
đối với một khoản vay.
prior distribution – phân phối tiền
nghiệm phân phối xác suất của một
biến trước khi điều chỉnh cho bằng
chứng thực nghiệm đối với các giá trị
có thể có của nó.
private equity – vốn cổ phần tư
nhân khoản đầu tư vào một công ty

không đang được giao dịch trên một
sàn chứng khoán.
private placement – phát hành riêng
lẻ chào bán sơ cấp, các cổ phần được
bán trực tiếp cho một nhóm nhỏ các
nhà đầu tư định chế hay giàu có.

profit margin – lợi nhuận biên xem
tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
program trading – giao dịch bằng
chương trình các lệnh mua và bán
được phối hợp của toàn bộ các danh
mục, phổ biến là với sự trợ giúp của
máy tính, thường nhằm đạt mục tiêu
kinh doanh chênh lệch chỉ số.
prospect theory – lý thuyết triển
vọng mô hình hành vi (đối ngược với
lý trí) của độ hữu dụng của nhà đầu
tư. Độ hữu dụng của nhà đâu tư phụ
thuộc vào các thay đổi trong tài sản
thay vì là các mức độ của tài sản.
prospectus – bản cáo bạch một báo
cáo đăng ký phát hành được chấp
thuận cuối cùng bao gồm giá mà
chứng khoán được chào bán.
protective covenant – điều khoản
bảo vệ một điều khoản xác định các
yêu cầu về tài sản bảo đảm, quỹ hoàn
trả, chính sách cổ tức v.v., được thiết
kế nhằm bảo vệ lợi ích của trái chủ.

protective put – quyền chọn bán
bảo vệ mua cổ phiếu kèm với một
quyền bán mà bảo đảm khoản tiền thu
về tối thiểu bằng với giá thực hiện của
quyền chọn bán.
proxy – giấy ủy nhiệm một công cụ
trao quyền cho một người dại diện để
biểu quyết nhân danh của cổ đông.
prudent investor rule – quy tắc nhà
đầu tư thận trọng một nhà quản lý
đầu tư phải thực thi theo như các hành
động của một nhà đầu tư thận trọng
giả định.
pseudo-American call option value
– giá quyền chọn mua kiểu Mỹ giả
định giá trị lớn nhất phát sinh bằng
việc giả định rằng một quyền chọn sẽ
được giữ đến lúc đáo hạn và giá trị
phát sinh bằng việc giả định rằng
quyền chọn sẽ được thực hiện chỉ
trước ngày không có cổ tức.
public offering, private placement –
chào bán ra công chúng, chào bán


riêng lẻ một chào bán công chúng là
các trái phiếu được bán ở thị trường
sơ cấp cho công chúng; một chào bán
riêng lẻ là bán trực tiếp cho một số
lượng hạn chế các nhà đầu tư định

chế.
pure plays – chiến lược đầu tư đã
phòng ngừa rủi ro đặt cược vào việc
định giá sai giữa hai hay nhiều chứng
khoán, với các rủi ro đã được phòng
ngừa, ví dụ, rủi ro chung của thị
trường đã được phòng ngừa.
pure yield curve – đường cong lợi
suất thuần túy hàm ý mối quan hệ
giữa lợi suất đáo hạn và kỳ hạn của
các trái phiếu không trả lãi định kỳ.
pure yield pickup swap – hoán đổi
lợi suất tự phát thuần túy chuyển
sang các trái phiếu lợi suất cao.
put bond – trái phiếu bán lại một trái
phiếu cho chép người nắm giữ có thể
chọn hoặc chuyển đổi thành mệnh giá
tại ngày nào đó hoặc gia hạn thêm
trong một số năm.
put-call parity theorem – định lý
ngang giá quyền chọn bán-quyền
chọn mua một phương trình thể hiện
mối quan hệ phù hợp giữa giá quyền
chọn bán và quyền chọn mua. Việc vi
phạm ngang giá sẽ tạo ra các cơ hội
kinh doanh chênh lệch.
put/call ratio – tỷ số quyền chọn
bán/quyền chọn mua tỷ số quyền
chọn bán trên quyền chọn mua đang
lưu hành của một cổ phiếu.

put option – quyền chọn bán quyền
bán một tài sản ở một mức giá định
trước vào hoặc trước một ngày đáo
hạn.
Q
quality of earnings – chất lượng thu
nhập tính thực tế và thận trọng của
các con số về thu nhập và mức độ
chúng ta có thể kỳ vọng về mức của
thu nhập được báo cáo có thể chấp

nhận.
quick ratio – tỷ số thanh toán nhanh
một thước đo tính thanh khoản tương
tự như tỷ số thanh toán hiện hành
ngoại trừ việc loại bỏ khoản mục hàng
tồn kho (tiền mặt cộng khoản phải thu,
chia nợ phải trả ngắn hạn).
R
random walk – bước đi ngẫu nhiên
mô tả khái niệm về sự thay đổi giá cổ
phiếu là ngẫu nhiên và không thể dự
báo được.
rate anticipation swap – hoán đổi
dựa theo dự báo lãi suất một sự
chuyển đổi được thực hiện nhằm phản
ứng với các dự báo về lãi suất.
real assets, financial assets – tài sản
thực, tài sản tài chính tài sản thực là
đất đai, nhà cửa, và thiết bị được sử

dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Tài sản tài chính là các chứng quyền,
giống như chứng khoán, đối với thu
nhập được tạo ra từ tài sản thực.
real interest rate – lãi suất thực
khoản lãi suất vượt quá lạm phát. Tỷ
lệ tăng của sức mua từ một khoản đầu
tư.
realized compound return – tỷ suất
sinh lợi kép đạt được khoản lợi suất
trong trường hợp giả định rằng các
khoản chi trả được đầu tư tại lãi suất
thị trường hiện hành vào lúc nhận
được và tái lặp lại cho đến lúc trái
phiếu đáo hạn.
rebalancing – tái cân bằng danh
mục điều chỉnh lại tỷ trọng các tài sản
trong một danh mục theo nhu cầu.
registered bond – trái phiếu ghi
danh một trái phiếu mà nhà phát
hành ghi nhận quyền sở hữu và các
khoản thanh toán lợi tức. Khác với trái
phiếu vô danh, loại trái phiếu được
giao dịch mà không có ghi nhận quyền
sở hữu và người nào nắm giữ là bằng
chứng duy nhất cho quyền sở hữu.


regression equation – phương trình
hồi quy một phương trình mô tả mối

quan hệ trung bình giữa một biến phụ
thuộc và một tập hợp các biến giải
thích.
regret avoidance – né tránh sự tiếc
nuối khái niệm từ tài chính hành vi về
việc khi các quyết định đã thực hiện
trở nên tệ hại thì các cá nhân sẽ hối
tiếc nhiều hơn khi mà quyết định đó là
khác thường nhiều.
reinvestment rate risk – rủi ro lãi
suất tái đầu tư sự không chắc chắn
xung quanh giá trị tương lai tích lũy
của các khoản chi trả lợi tức tái đầu tư
của trái phiếu.
REIT – REIT quỹ ủy thác đầu tư bất
động sản, tương tự như một quỹ
tương hỗ đóng. REIT đầu tư vào bất
động sản hay các khoản vay được bảo
đảm bằng bất động sản và phát hành
cổ phần trong những khoản đầu tư
này.
relative strength – độ mạnh tương
đối phạm vi mà một chứng khoán đạt
thành quả tốt hơn hay tệ hơn so với
toàn bộ thị trường hay ngành của nó.
remainderman – người thừa hưởng
là người sẽ nhận phần tài sản gốc từ
một chứng chỉ ủy thác (personal trust)
khi nó bị giải thể và người thụ hưởng
chính qua đời.

replacement cost – chi phí thay thế
chi phí để thay thế tài sản của một
công ty. Chi phí “tái sản xuất”.
representativeness bias – lệch lạc
tình huống điển hình người ta
thường tin rằng một mẫu quan sát nhỏ
là đại diện của một tổng thể chỉ khi nó
đủ lớn và do đó suy diễn mẫu hình
một cách nhanh chóng.
repurchase agreements (repos) –
thỏa thuận mua lại (repo) các khoản
bán chứng khoán chính phủ ngắn hạn,
thường là qua đêm, với một thỏa

thuận sẽ mua lại chứng khoán với một
mức giá cao hơn một chút. Một repo
nghịch là một khoản mua với thỏa
thuận sẽ bán lại tại một mức giá định
sẵn vào một ngày nào đó trong tương
lai.
residual claim – quyền còn lại hàm ý
rằng cổ đông là ở vị thế dưới cùng của
danh sách các người hưởng quyền lợi
đối với tài sản của một công ty cổ
phần khi vỡ nợ hay phá sản.
residual income – thu nhập còn lại
xem giá trị kinh tế tăng thêm (EVA).
residuals – phần dư phần tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu không được giải thích bởi
biến giải thích (tỷ suất sinh lợi chỉ số thị

trường). chúng đo lường tác động của
các sự kiện đặc thù của doanh nghiệp
trong một khoảng thời gian cụ thể.
resistance level – mức kháng cự
một mức giá mà có vẻ như giá một cổ
phiếu hay chỉ số cổ phiếu khó có thể
tăng lên trên mức này.
return on assets (ROA) – tỷ suất
sinh lợi trên tài sản một tỷ số sinh lợi;
thu nhập trước lãi vay và thuế chia cho
tổng tài sản.
return on equity (ROE) – tỷ suất
sinh lợi trên vốn cổ phần một tỷ số
kế toán bằng lợi nhuận ròng chia vốn
cổ phần.
return on sales (ROS), or profit
margin – tỷ suất sinh lợi trên doanh
thu, hay lợi nhuận biên tỷ số lợi
nhuận hoạt động trên doanh thu (EBIT
chia doanh thu).
reversal effect – hiệu ứng đảo chiều
xu hướng mà các cổ phiếu đang có
thành quả kém và các cổ phiếu đang
có thành quả tốt trong một thời kỳ sẽ
có thành quả đảo ngược vào thời kỳ
tiếp theo.
reversing trade – giao dịch đảo
ngược tham gia bên đối ngược của
một vị thế tương lai đang nắm giữ để
đóng vị thế.



×