ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.CÁC VẤN ĐỀ VỀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THƠNG ĐƯỜNG
BỘ
Khi kinh tế phát triển, thương mại, dịch vụ tăng cao, việc mở rộng và xây dựng các
mạng lưới giao thơng đường bộ là cấp bách. Các dự án giao thơng đang này một nhiều và ý
nghĩa của nó cũng vơ cùng to lớn cả về mặt kinh tế xã hội lẫn về mặt chính trị qn sự. Tuy
nhiên, các dự án này có thể tạo ra nhiều tác động tiêu cực mang tính cục bộ về mơi trường,
kinh tế xã hội đối với nhân dân bị di dời do dự án và các hệ sinh thái tự nhiên ven đường.
1. Lợi ích của các dự án giao thơng đường bộ :
Lợi ích đầu tiên khi xây dựng các tuyến giao thơng đường bộ là phát triển kinh tế, xã
hội. Đường xá mở rộng, du lịch và thương mại ngày càng cao. Gia tăng tốc độ đơ thị
hóa, góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nâng cao giá trị
sử dụng đất và phát triển tồn diện khu vực mà dự án chạy qua. Bên cạnh đó, dự án sẽ
góp phần thúc đẩy quan hệ thuơng mại quốc tế giữa Việt Nam và các nước lân cận.
Nhiều dự án giao thơng đường bộ còn mang ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng
chẳng hạn dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đi từ Bắc vào Nam.
Mặt khác tăng hiệu quả về an tồn giao thơng do chất lượng đường được nâng cấp,
cải thiện, mặt đường mở rộng, giảm mật độ xe.
Nước ta là nước đang phát triển, việc xây dựng các tuyến đường giao thơng đang
được đầu tư phát triển.
2. Mặt trái của dự án giao thơng đường bộ :
Tuy có nhiều lợi ích, việc triển khai dự án cũng sẽ tạo ra nhiều tác động tiêu cực đến
mơi trường tự nhiên cũng như mơi trường kinh tế, xã hội đối với một phần dân cư sống
dọc tuyến đường của dự án
a. Các tác động trực tiếp của dự án đến mơi trường được sinh ra do hoạt động
giải tỏa nhà cửa, cơng trình kiến trúc, cơng trình lịch sử, văn hóa, tơn giáo và
chuyển phương thức sử dụng đất. Các tác động này còn phát sinh trong q
trình thi cơng đường, cầu, phá bỏ thảm thực vật, cây trồng, đắp nền đường gây
thay đổi tầng nước ngầm, tăng xói mòn, bồi lắng, cản trở dòng chảy, tăng ngập
úng cục bộ; ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm bụi, đất, nước, tiếng ồn, độ rung do
hoạt động xây dựng… Các tác động trực tiếp còn sinh ra do tuyến đường mới
đi vào hoạt động, do sự gia tăng xe cộ, lượng nhiên liệu sử dụng dẫn tới gia
tăng ơ nhiễm mơi trường và tai nạn giao thơng…
b. Các tác động gián tiếp của dự án giao thơng đường bộ được tạo ra do các
phát triển kèm theo sau khi tuyến đường hoạt động (gia tăng đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa, thương mại, dân số…) dọc tuyến đường. Các tác động gián tiếp là
vấn đề cần quan tâm đặc biệt vì sẽ gia tăng việc chuyển đổi sử dụng đất, suy
giảm tài ngun sinh vật và ơ nhiễm mơi trường.
Do vậy đánh giá tác động tác động mơi trường (ĐTM) của dự án là cần thiết để dự
phòng những tác động tiêu cực. Hồn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án sao cho tiết
1
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
kiệm chi phí cho cơng tác khắc phục hậu quả của dự án. Đóng góp cho sự phát triển bền
vững.
II.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.Giai đoạn tiền thi công
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
nh hưởng đến các vùng sinh thái tự nhiên
1.Dự án có đi qua nhiều rừng không
2.Trữ lượng gỗ của rừng phải chặt bỏ nếu thực thi dự án
3.Thảm thực vật phải phá bỏ để làm đường
4.Rừng có nhiều động vật hoang dã không
5. Việc chặt phá rừng ảnh hưởng đến đời sống động vật
hoang dã
6.Có cản đường di trú của động vật hoang dã không
7.Dự án có đi qua nhiều sông suối kênh rạch không
8.Sông suối đó có nhiều động thực vật thủy sinh không
9.Có phải nạo vét hay đắp bồi sông suối nhiều không
2
Trọng
số
Mức
Mức
tác
tác
động
động
nếu
nếu có không
dự án có dự
án
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
10.Nếu phải bồi đắp có cản trở giao thông đường thủy không
11.Việc phải nạo vét, bồi đắp có gây xói mòn, lũ lụt không
12.Các yếu tố khí hậu
Di dời nhà cửa, cơ sở hạ tầng và chiếm dụng đất đai
13.Dự án có đi qua vùng đất đang canh tác nông nghiệp
không
14.Giá trò kinh tế của cây trồng nông nghiệp đó
15.Mức độ di dời các hộ dân cư của dự án
16.Giá tiền đền bù giải tỏa mặt bằng
17.Vùng tái đònh cư gây khó khăn cho cuộc sống các hộ di
dời
18.Dự án có đi qua vùng nuôi trồng thủy sản không
19. Mức độ ảnh hưởng hoặc chiếm dụng tới vùng nuôi trồng
thủy sản
20.Vùng có tiềm năng khống sản khơng.
21.Có đường rây xe lửa đi ngang qua khơng.
22.Cơng trình có gần nguồn cung cấp ngun vật liệu khơng.
23.Các địa phương nào có liên quan
24.Đơn vị thi cơng thầu là ai
25.Vận tốc xe lưu thơng trên đường như thế nào
3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
26.Có khả năng phát triển đường hầm chui
27.Quy hoạch tuyến đường (phân luồng bao nhiêu tuyến)
28.Dự án có khả năng mở rộng khơng.
Xâm phạm di tích lòch sử, cơ sở văn hóa, tín ngưỡng, di
dời mồ mả
29. Dự án có ảnh hưởng đến các khu di tích lòch sử không
30.Dự án có đi qua các nghóa trang không
31.Số lượng mồ mả phải di dời
32.Dự án có phải di dời đình chùa không
33. nh hưởng tới phong tục tập quán của nhân dân đòa
phương
34.Có gặp phải sự phản đối của cộng đồng không
35.Thu nhập của người dâân.
4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
2.Giai đoạn thi công
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1.Việc đắp nền đường có gây thay đổi tầng nước ngầm
không
2.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm mạch nước ngầm không
3.Chế độ thủy văn ở vùng đất ngập nước có bò thay đổi
không
4.Việc thi công ảnh hưởng tới mạng lưới cấp thoát nước của
vùng
5. Dầu mỡ, nhiên liệu từ thiết bò xây dựng và trạm trộn nhựa
có gây ô nhiễm nước không
6.Xói mòn đất ở công trường xây dựng và đào đắp có làm
tăng bồi lắng sông suối không
7. Đào đường có làm tăng xói mòn đất khơng
8.Dầu mỡ, nhiên liệu từ thiết bò xây dựng và trạm trộn nhựa
có gây ô nhiễm đất không
9.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm đất không
10.Việc đào mương có làm xói mòn đất ở dưới nền đường
không
11.Nền đường có cao hơn lề đường không
12.Nếu có việc tôn cao nền có gây ngập úng xung quanh
không
5
Trọng
số
Mức
tác
động
nếu có
dự án
Mức
tác
động
nếu
không
có dự
án
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
13.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm không khí không
14.Ô nhiễm không khí ở những nơi khai thác nguyên vật
liệu( khai thác đá, cát)
15. Quá trình thi công gây ô nhiễm không khí
16.Xe chở nguyên vật liệu gây ô nhiễm không khí (bụi,Pb)
17.Ô nhiễm không khí từ quá trình đào đất
18.Mức độ ồn của các xe vận chuyển nguyên vật liệu
19.Mức độ ồn của việc thi công đào đắp
20.Ô nhiễm tiếng ồn ở những nơi khai thác nguyên vật liệu
21.Tiếng ồn có ảnh hưởng đến khu dân cư không
22.Chất thải sinh hoạt từ láng trại công nhân có gây ô
nhiễm không
23.Việc thi công có xả lượng rác lớn trên đường không
24.Việc thi công ảnh hưởng tới mạng lưới điện và điện thoại
của vùng
25.Tiến trình thi công có tạo những vùng nước tù làm nơi cư
trú, sinh đẻ cho ruồi muỗi không
26.Việc đào đắp đường có làm thay đổi mỹ quan không
27.Có cản trở đường di trú của động vật hoang dã không
28.Độ rung khi đắp nền đường có ảnh hưởng tới nền đất
xung quanh không
29.Độ rung có ảnh hưởng đến sinh hoạt của dân cư xung
quanh không
6
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
30.Việc tập trung công nhân có làm mất trật tự xã hội
không
31.Công nhân có lây bệnh truyền nhiễm sang người dân
không
32.Việc thi công có ảnh hưởng đến việc làm của dân cư ven
đường không
33.Dự án có gần nguồn nguyên vật liệu không
34.Xe chở ngun vật liệu có ảnh hưởng tới giao thơng khơng.
Ngun vật liệu có làm lấn chiếm đường khơng.
35.Gia tăng tai nạn giao thông trên đoạn đường đang thi
công
36.Quan hệ giữa công nhân xây dựng và nhân dân đòa
phương
37.Chi phí phát sinh cho quá trình thi công
38.Kinh phí thực hiện cơng trình
7
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
3.Giai đoạn đi vào hoạt động
Trọng
số
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
Tác động của việc tăng hoạt động giao thông
1.Ô nhiễm không khí do tăng lượng xe cộ(bụi, Pb, SO2,
CO2)
2.Ô nhiễm không khí dẫn đến ô nhiễm nước mặt xung
quanh
3.Ô nhiễm tiếng ồn do xe cộ lưu thông
4.Độ rung do xe cộ lưu thông
5.Lượng tai nạn giao thông có tăng không
6.Ô nhiễm nước và không khí có ảnh hưởng tới môi
trường sinh thái tự nhiên không
7.Ô nhiễm nước mặt và không khí có dẫn tới ô nhiễm
nguồn nước ngầm không
8.Sự gia tăng lượng rác trên đường
9.Đất dưới nền đường có thể nứt, sạt lở do chòu nhiều tải
trọng xe cộ
10. Đất hai ven đường có thể bò nghập úng không
11.Sự thay đổi của điều kiện vi khí hậu
12.Tăng lượng nước thải đô thò từ hệ thống thoát nước
của đường
8
Mức
tác
động
nếu có
dự án
Mức tác
động
nếu
không có
dự án
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Tăng các phát triển phát sinh
13.Gia tăng nhập khẩu xe
14.Gia tăng nhập khẩu nhiên liệu (xăng, dầu)
15.Thay đổi cuộc sống dân cư ven đường
16.Gia tăng thương mại
17.Du lòch phát triển
18. Thúc đẩy kinh tế xã hội đòa phương đó phát triển
19.Thay đổi phương thức sử dụng đất hai bên đường
20. Vấn đề môi trường phát sinh do phát triển kinh tế
21.Có xuất hiện thêm nhiều tệ nạn xã hội không
III.CÁCH XÁC ĐỊNH VÀ KIỂM TRA KẾT QUẢ
Căn cứ vào số lượng câu hỏi ở mỗi bảng kiểm tra ở từng giai đoạn (ở đây có 3 giai đoạn)
mà ta tính được số điểm của mỗi bảng kiểm tra.
Ta có thang điểm để đánh giá là :
Nếu khơng có tác động đến dự án : 0 điểm
Nếu có tác động đến dự án : có thang điểm từ 1–3 điểm
–Tác động tiêu cực ít: -1
–Tác động tiêu cực trung bình: -2
–Tác động tiêu cực nhiều: -3
9
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
–Tác động tích cực ít: +1
–Tác động tích cực trung bình: +2
–Tác động tích cực nhiều: +3
Trọng số sẽ được xác định bằng cách ta căn cứ vào việc khảo sát và tiềm ra
yếu tố nào ảnh hưởng đến dự án nhiều hay ít mà ta cho trọng số. Trọng số
càng lớn mức ảnh hưởng càng nhiều.
Sau đó tuỳ vào trọng số mà ta xác định số điểm của từng yếu tố và tính tổng số
điểm của mỗi bảng kiểm tra.
m
n
EI ((Vi )1 * Wi ) ((Vi ) 2 * Wi )
i 1
i 1
EI: Tác động môi trường
(Vi)1 : Mức tác động nếu có dự án
(Vi)2 : Mức tác động nếu không có dự án
Wi: Trọng số của thông số môi trường
m : Các thông số môi trường
EI >0 : Nên làm dự án
EI< 0 : Không nên làm dự án
IV.VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH – ĐOẠN
NỐI TỪ QUẬN TÂN BÌNH TỚI QUẬN 12
Đây là trục đường chính nối từ Tp Hồ Chí Minh với các tỉnh Bình Dương, Tây
Ninh nên lưu lượng xe cộ rất lớn. Do đường hẹp, xuống cấp rất nhiều, xe cộ đông nên tai
nạn giao thông thường xuyên xảy ra và kẹt xe vào những giờ cao điểm là không tránh
khỏi. Việc nâng cấp và mở rộng đoạn đường này là vô cùng thiết yếu. Đoạn đường được
mở rộng và nâng cấp sẽ giúp giảm bớt tai nạn giao thông cũng như kẹt xe, giảm lượng ô
nhiễm không khí do bụi, tiếng ồn, tăng tốc độ lưu thông và khá nhiều lợi ích khác. Tuy
nhiên tiến trình giải tỏa và thi công gây ô nhiễm môi trường khá nhiều do nhiều điều
kiện khách quan và chủ quan.
10
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.Giai đoạn tiền thi công
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Mức
Mức tác
tác
Trọng
động nếu
động
số
không có
nếu có
dự án
dự án
nh hưởng đến các vùng sinh thái tự nhiên
1.Dự án có đi qua nhiều rừng không
3
0
0
2.Trữ lượng gỗ của rừng phải chặt bỏ nếu thực thi dự án
3
0
0
3.Thảm thực vật phải phá bỏ để làm đường
2
0
0
4.Rừng có nhiều động vật hoang dã không
3
0
0
5. Việc chặt phá rừng ảnh hưởng đến đời sống động vật
hoang dã
2
0
6.Có cản đường di trú của động vật hoang dã không
1
-1
-1
7.Dự án có đi qua nhiều sông suối kênh rạch không
2
-1
-1
8.Sông suối đó có nhiều động thực vật thủy sinh không
2
-1
0
9.Có phải nạo vét hay đắp bồi sông suối nhiều không
1
-1
1
10.Nếu phải bồi đắp có cản trở giao thông đường thủy không
2
-1
1
11.Việc phải nạo vét, bồi đắp có gây xói mòn, lũ lụt không
3
-1
0
12.Các yếu tố khí hậu
1
-2
0
11
0
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Di dời nhà cửa, cơ sở hạ tầng và chiếm dụng đất đai
13.Dự án có đi qua vùng đất đang canh tác nông nghiệp không
2
0
0
14.Giá trò kinh tế của cây trồng nông nghiệp đó
2
0
0
15.Mức độ di dời các hộ dân cư của dự án
3
-1
0
16.Giá tiền đền bù giải tỏa mặt bằng
3
-1
0
17.Vùng tái đònh cư gây khó khăn cho cuộc sống các hộ di dời
2
-2
1
18.Dự án có đi qua vùng nuôi trồng thủy sản không
2
0
0
19. Mức độ ảnh hưởng hoặc chiếm dụng tới vùng nuôi trồng
thủy sản
2
0
0
20.Vùng có tiềm năng khống sản khơng.
3
0
0
1
0
0
22.Cơng trình có gần nguồn cung cấp ngun vật liệu khơng.
2
-1
0
23.Các địa phương nào có liên quan
3
+3
-2
24.Đơn vị thi cơng thầu là ai
1
0
0
25.Vận tốc xe lưu thơng trên đường như thế nào
3
+3
-3
26.Có khả năng phát triển đường hầm chui
3
+3
-2
27.Quy hoạch tuyến đường (phân luồng bao nhiêu tuyến)
3
+3
-3
28.Dự án có khả năng mở rộng khơng.
2
0
0
21.Có đường rây xe lửa đi ngang qua khơng.
12
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Xâm phạm di tích lòch sử, cơ sở văn hóa, tín ngưỡng, di
dời mồ mả
29. Dự án có ảnh hưởng đến các khu di tích lòch sử không
3
0
0
30.Dự án có đi qua các nghóa trang không
2
0
0
31.Số lượng mồ mả phải di dời
2
0
0
32.Dự án có phải di dời đình chùa không
2
-1
+1
33. nh hưởng tới phong tục tập quán của nhân dân đòa phương
3
-1
+1
34.Có gặp phải sự phản đối của cộng đồng không
3
-1
+1
35.Thu nhập của người dân.
2
-1
0
2.Giai đoạn thi công
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1.Việc đắp nền đường có gây thay đổi tầng nước ngầm
không
2.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm mạch nước ngầm không
3.Chế độ thủy văn ở vùng đất ngập nước có bò thay đổi
không
4.Việc thi công ảnh hưởng tới mạng lưới cấp thoát nước của
vùng
5. Dầu mỡ, nhiên liệu từ thiết bò xây dựng và trạm trộn nhựa
có gây ô nhiễm nước không
13
Trọng
số
Mức tác
động
nếu có
dự án
Mức tác
động
nếu
không có
dự án
1
-3
0
3
-1
0
1
-1
0
2
-3
0
2
-2
0
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
6.Xói mòn đất ở công trường xây dựng và đào đắp có làm
tăng bồi lắng sông suối không
1
-1
0
1
-1
+1
8.Dầu mỡ, nhiên liệu từ thiết bò xây dựng và trạm trộn nhựa
có gây ô nhiễm đất không
3
-1
0
9.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm đất không
3
-1
0
1
-2
+1
1
-3
0
1
-3
-1
1
-3
0
1
-1
0
2
-2
0
16.Xe chở nguyên vật liệu gây ô nhiễm không khí (bụi,Pb)
2
-3
0
17.Ơ nhiễm khơng khí từ q trình đào đất khơng
2
-2
0
18.Mức độ ồn của các xe vận chuyển nguyên vật liệu
3
-2
0
19.Mức độ ồn của việc thi công đào đắp
2
-2
0
20.Ô nhiễm tiếng ồn ở những nơi khai thác nguyên vật liệu
2
-1
0
21.Tiếng ồn có ảnh hưởng đến khu dân cư không
2
-2
0
22.Chất thải sinh hoạt từ láng trại công nhân có gây ô
nhiễm không
2
-2
0
23.Việc thi công có xả lượng rác lớn trên đường không
1
-2
0
2
-2
0
1
-1
0
7. Đào đường có làm tăng xói mòn đất khơng
10.Việc đào mương có làm xói mòn đất ở dưới nền đường
không
11.Nền đường có cao hơn lề đường không
12.Nếu có việc tôn cao nền có gây ngập úng xung quanh
không
13.Nhựa rải đường có gây ô nhiễm không khí không
14.Ô nhiễm không khí ở những nơi khai thác nguyên vật
liệu( khai thác đá, cát)
15. Quá trình thi công gây ô nhiễm không khí
24.Việc thi công ảnh hưởng tới mạng lưới điện và điện thoại
của vùng
25.Tiến trình thi công có tạo những vùng nước tù làm nơi cư
trú, sinh đẻ cho ruồi muỗi không
14
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
26.Việc đào đắp đường có làm thay đổi mỹ quan không
2
27.Có cản trở đường di trú của động vật hoang dã không
1
28.Độ rung khi đắp nền đường có ảnh hưởng tới nền đất
xung quanh không
2
-3
+1
29.Độ rung có ảnh hưởng đến sinh hoạt của dân cư xung
quanh không
2
-2
+1
30.Việc tập trung công nhân có làm mất trật tự xã hội
không
3
-2
+2
31.Công nhân có lây bệnh truyền nhiễm sang người dân
không
3
0
0
32.Việc thi cơng có ảnh hưởng đến việc làm của các hộ dân
bên đương khơng.
2
-3
0
33.Dự án có gần nguồn ngun vật liệu khơng.
1
-2
0
34.Xe chở ngun vật liệu có ảnh hưởng tới giao thơng khơng.
2
-1
0
35. Việc đổ ngun vật liệu có lấn chiếm đường khơng
2
-2
0
36.Gia tăng tai nạn giao thông trên đoạn đường đang thi
công
3
-3
0
37Quan hệ giữa công nhân xây dựng và nhân dân đòa
phương
1
-1
0
38.Thu nhập của người dân dịa phương.
2
-3
0
39Chi phí phát sinh cho quá trình thi công
2
-2
0
40.Kinh phí thực hiện dự án
2
-2
0
15
-3
-1
-1
-1
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
3.Giai đoạn đi vào hoạt động
Mức
tác
động
nếu
không
có dự
án
Trọng
số
Mức
tác
động
nếu có
dự án
1.Ô nhiễm không khí do tăng lượng xe cộ(bụi, Pb, SO2,
CO2)
2
+2
-3
2.Ô nhiễm không khí dẫn đến ô nhiễm nước mặt xung
quanh
3
+1
-2
3.Ô nhiễm tiếng ồn do xe cộ lưu thông
3
+1
-3
4.Độ rung do xe cộ lưu thông
1
+2
-2
5.Lượng tai nạn giao thông
3
+2
-3
6.Ô nhiễm nước và không khí có ảnh hưởng tới môi
trường sinh thái tự nhiên không
2
-1
0
7.Ô nhiễm nước mặt và không khí có dẫn tới ô nhiễm
nguồn nước ngầm không
2
-1
+1
8.Sự gia tăng lượng rác trên đường
2
-1
-3
9.Đất dưới nền đường có thể nứt, sạt lở do chòu nhiều tải
trọng xe cộ
2
+2
-2
10. Đất hai ven đường có thể bò nghập úng không
2
+2
-3
11.Sự thay đổi của điều kiện vi khí hậu
1
0
0
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
Tác động của việc tăng hoạt động giao thông
16
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
12.Tăng lượng nước thải đô thò từ hệ thống thoát nước của
đường
1
-2
0
13.Gia tăng nhập khẩu xe
1
-2
+1
14.Gia tăng nhập khẩu nhiên liệu (xăng, dầu)
2
-2
0
15.Thay đổi cuộc sống dân cư ven đường
3
+3
-1
16.Gia tăng thương mại
3
+3
-3
17.Du lòch phát triển
3
+3
-2
18. Thúc đẩy kinh tế xã hội đòa phương đó phát triển
3
+3
-2
19.Thay đổi phương thức sử dụng đất hai bên đường
3
+3
-2
20. Vấn đề môi trường phát sinh do phát triển kinh tế
2
-2
-1
21.Có xuất hiện thêm các tệ nạn xã hội khác khơng.
3
-1
0
Tăng các phát triển phát sinh
EI = -6
Kết luận:
Do cách thức tổ chức và thi công dự án còn nhiều chỗ không hợp lý. Cần có những
biện pháp khắc phục nhất là trong quá trình thi công con đường. Việc thi công trên
một tuyến đường dài như vậy nhưng rào chắn công trường chỉ được lắp đặt ở một số
đoạn, nơi đỗ nguyên vật liệu không được bố trí trước mà lấn chiếm thêm lòng đường
(vốn đã rất hẹp)...Tất nhiên việc ảnh hưởng tới môi trường là không tránh khỏi nhưng
chỉ là sự ô nhiễm tạm thời. Vì vậy cần có những biện pháp khắt phục nhằm giảm
thiểu đến mức tối đa ảnh hưởng trong các giai đoạn.
17
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
V.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn tiền thi công
Hạn chế xâm phạm các khu đông dân cư, các khu bảo tồn tự nhiên và lòch sử:
Cần xác đònh đúng vò trí đòa điểm các lán trại xây dựng và các trạm trộn nhựa đường.
Các điểm này cần cách xa khu di tích lòch sử và tôn giáo… để tránh các tác động có
thể xảy ra.
Kế hoạch hành động giải phóng mặt bằng và tái đònh cư: đước triển khai theo các
nguyên tắc đã được quốc tế chấp nhận:” đảm bảo mức thấp nhất có thể việc di dời
tái đònh cư bắt buộc. Khi dân cư buộc phải di dời, họ phải được hỗ trợ để tái ổn đònh,
nếu không được cải thiện thì cũng phải bằng mức sống trước đây và có khả năng duy
trì mức thu nhập và sản xuất”. Kế hoạch này cần phải đạt được các mục tiêu đề ra
như sau:
Giảm thiểu số lượng dân cư bò di chuyển
Bảo đảm sự tham gia của cộng đồng trong góp ý về qui hoạch và xây dựng
đường
Lập ra kế hoạch tổng hợp cho những người bò ảnh hưởng
Chính phủ sẽ giám sát công tác tái đònh cư thông qua một đơn vò độc lập
với cơ quan thực hiện chính sách tái đònh cư.
Kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái đònh cư phải được thiết kế sao cho ít nhất
phải duy trì được mức sống của những người bò ảnh hưởng do phải bò trưng dụng
đất cho dự án.
2. Các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thi công :
Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái tự nhiên như bảo vệ các hệ sinh thái
cạn :dự án sẽ xem xét đến vấn đề bảo vệ rừng và vùng đất ngập nước để
giảm tối đa diện tích rừng bò phá.
Dự án sẽ tiến hành chương trình trồng rừng đền bù tại các vùng đất trống.
Diện tích trồng rừng được xác đònh trên cơ sở diện tích rừng bò đốn hạ để
làm đường.
Vò trí trồng rừng sẽ được xác đònh thông qua bàn bạc giữa ban QLDA và
chính quyền đòa phương.
Ban QLDA sẽ tiến hành các chương trình giáo dục và tuyên truyền cho
công nhân xây dựng để họ không phá các phần rừng ngoài tuyến đường,
không săn bắn chim thú ở vùng lân cận.
Bảo vệ chất lượng nước và hệ sinh thái nước: Cấm thải chất thải rắn (chất
thải xây dựng, cát, đá…) và dầu cặn của thiết bò xây dựng vào nguồn nước.
18
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hạn chế làm tăng độ đục nước trong quá trình đào vét. Cấm khai thác cát
từ các con sông trong vùng sinh thái nhạy cảm.
Kiểm soát ô nhiễm nước : Cấm thải chất thải sinh hoạt từ các lán trại của
công trình vào nguồn nước. Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom và vận
chuyển đến bải thải xử lý.
Phòng chống xói mòn đất :
Tăng số cống thoát nước.
Bố trí cống thoát nước để tránh hiệu ứng dòng chảy gây xói lở.
Lát đá và bê tông các rãnh hai bên lề đường
Giảm thiểu diện tích đất trống ở gần đừơng bằng cách trồng cây cỏ,
Vò trí và các thiết kế chi tiết các hạng mục trên có nêu trong báo cáo ĐTM.
Giảm thiểu mất đất, cát, đá do khai thác vật liệu : Tập trung khai thác tối
đa các điểm khai thác đất vào một số khu vực. Tùy theo vò trí việc khai
thác cát ở các con sông có thể gây ra tác động xói lở bờ sông, thay đổi chế
độ thủy văn, xâm nhập mặn, biến động chất lượng nước và hệ sinh thái
nước. Việc khai thác đá và đất laterit có thể gây ra tác động xấu đến cảnh
quan, sinh thái, văn hóa, mỹ quan và gây ô nhiễm môi trường.Do vậy công
ty khai thác vật liệu xây dựng (cát, đất, đá) cung cấp cho dự án cần thực
hiện một ĐTM riên theo qui đònh của bộKHCN và MT.
Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với chất lïng không khí : Ô nhiễn
không khí là một vấn đề không tránh khỏi trong giai đoạn xây dựng dự án.
Khống chế ô nhiễm không khí trong giái đoạn xây dựng: cần tưới nước ở
các công trình xây dựng trong các ngày nắng để khống chế bụi, nhất là tại
các công trình trong khu đô thò, gần trường học, bệnh viện, khu di tích lòch
sử và cơ sở tôn giáo… Che kín phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng
(cát, đá, ximăng, đất sét…) để tránh phát tán bụi.
Lắp đặt và bảo trì các thiết bò giảm thanh trên các thiết bò xây dựng để
giảm tiến ồn. Bố trí các trạm trộn bêtông và nhựa đường tránh khu vực dân
cư trên 200m. Trong trường hợp các chất làm ô nhiễm nhiễm không khí
(bụi, SO2, NO2, CO, hydrocacbon và Pb.
Giảm thiểu tác động của tiến ồn :
Bố trí hợp lí các nguồn gây ồn lớn
Tránh ồn cho các đối tượng nhạy cảm bằng các tường bao (chi tiết có
nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường)
Khống chế độ rung : Cần bố trí các nguồn gây rung mạnh cách xa các công
trình di tích lòch sử, trường học, bệnh viện ít nhất 100m và cách nhà cửa
hàng quán 50m. Bố trí các công trình khai thác đá cách khu dân cư ít nhất
500m.
19
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Phòng chống ngập úng : Dự án đã thiết kế cống ngầm, hệ thống thoát nước
và đặc biệt là các vùng chòu ngập lụt. Không làm thay đổi dòng chảy của
các con sông và nâng cấp cầu.
Chống xói mòn bờ sông: Xây dựng bờ kè với lớp kè đá tại các công trường
xây dựng cầu và các đòa điểm có thể bò xói mòn
Giao thông đường thủy : Xác đònh tónh không thông thuyền để nâng cấp các
cầu đủ cao và rộng giúp lưu thông đường thủy bình thường.
An toàn giao thông : Mọi biện pháp cần thiết như lắp đặt đèn và biển báo
giao thông sẽ được áp dụng để đảm bảo an toàn giao thông tại những nơi
dễ xảy ra tai nạn (trung tâm dân cư, gần trường học, khúc ngoặt, bệnh viện,
các vùng ngập lũ, giao lộ…)
Khống chế quá trình axit hóa đất và nước tại các vùng đất phèn : Một khối
lượng lớn đất mặt sẽ bò đào lên để lấy đất san đường. Để tránh axit hóa chỉ
nên đào lớp mặt, không nên đào quá sâu vào lớp pyrite. Do đó cần phải
nghiên cứu cấu trúc lớp đất sẽ khai thác trước khi làm đường. Trong trường
hợp cần phải đào một khối lượng lớn đất phèn để san lấp nền đường, sẽ
phải che phủ lớp đất này bằng một cát hoặc đất sét không chức các chất có
tính axit.
Ngoài ra sẽ lắp đặt một số kênh nhỏ tiêu nước phèn tại các vùng khai thác
đất phèn.
Phòng chống thai nạn lao động và bảo hộ lao động cho công nhân xây
dựng.
20