Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

2 BC tru luong rung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.97 KB, 15 trang )

LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành báo cáo này, Tôi xin chân thành càm ơn Ban lãnh đạo BQL
RPH đã tạo điều kiện cho tôi phụ trách Chuyên đề này và đặc biệt là quá trình hỗ
trợ kỹ thuật từ cán bộ Ban quản lý Chương trình UN-REDD, các cán bộ Chi cục
kiểm lâm tỉnh Lào Cai; các chuyên gia từ Tổ chức Nông lương liên hợp quốc
(FAO); các cán bộ đồng nghiệp BQL RPH đã hỗ trợ tôi trong quá trình điều tra
thực địa. Cảm ơn các cán bộ Hạt kiểm lâm Bảo Yên; cán bộ Quản lý bảo vệ rừng
và nhân dân địa phương các xã có rừng của BQL đã tích cực hỗ trợ tôi trong quá
trình thực hiện.
Gửi lời cảm ơn tới các cá nhân: ông Phòng Văn Thạch, Ngô Đình Bính
(Trưởng Ban và Phó trưởng Ban QLRPH); ông Lê Tiến Sĩ cán bộ Ban quản lý
Chương trình UN-REDD tỉnh Lào Cai; ông Phạm Văn Trãi (chuyên gia quản lý
rừng bền vững); ông Nguyễn Duy Nam chuyên viên phòng kế hoạch tài chính (Sở
Nông nghiệp và PTNT); ông Phan Anh Trung Hiếu (Chi cục kiểm lâm), các ông/bà
Ma Thị Hồng Hạnh, Đặng Ngọc Vĩnh, Hoàng Trung Tuyến, Phòng Đức Chuẩn,
Nguyễn Văn Tới (BQL RPH) đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra hiện trường và
xây dựng Báo cáo.
Cuộc điều tra bổ sung trữ rừng này được hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ
Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II.
Người thực hiện

Trần Mạnh Thường

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

1


Phần 1

4

ĐẶT VẤN ĐỀ

4

Phần 2

5

PHƯƠNG PHÁP, NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1. Những căn cứ pháp lý.
2.2. Tài liệu phục vụ, phân tích sử lý số liệu.
2.3. Xác định ô mẫu phúc tra:

5
5
5
5

Phần 3

7

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
3.1. Kết quả điều tra, phúc tra bổ sung
3.1.1. Về hiện trạng rừng, trữ lượng:
3.1.2. Thảm thực bì

3.1.3. Tác động tự nhiên và của con người
3.1.4. Tổ thành loài
3.1.5. Tái sinh rừng
3.2. Kết quả về diện tích trạng thái và trữ lượngrừng theo kiểm kê
3.2.1. Đối với rừng tự nhiên.
3.2.2. Đối với rừng trồng
3.2.3. Diện tích đất trống.
3.3. Đánh giá chung.

7
7
7
9
9
10
11
11
11
12
12
13

Phần 4

14

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

14


4.1. Kết luận:

14

4.2. Kiến nghị:

14

2


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Ô mẫu điều tra bổ sung rừng tự nhiên ............................................................. 6
Bảng 2: Ô mẫu điều tra bổ sung rừng trồng .................................................................. 6
Bảng 3: Kết quả điều tra thảm thực bì ........................................................................... 9
Bảng 4: Kết quả ghi nhận tác động con người .............................................................. 9
Bảng 5: Khoảng cách các loại rừng đến khu dân cư ................................................... 10
Bảng 6: Kết quả đi điều tra trữ lượng rừng tự nhiên ................................................... 11
Bảng 7: Kết quả đi điều tra trữ lượng rừng tự nhiên ................................................... 12
Bảng 8: Thống kê đất chưa có rừng ............................................................................. 12

3


Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên quý giá của quốc gia là bộ phận quan trọng của môi trường sinh
thái, có giá trị to lớn về kinh tế, xã hội và môi trường. Do vậy, tài nguyên rừng cần được
quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững nhất là đối với rừng phòng hộ.

Nhằm xây dựng Phương án QLRBV phù hợp với các yêu cầu trong thời điểm
hiện nay, đối với vốn rừng được giao của BQL rừng phòng hộ là 9.314,53 ha, trong
đó rừng tự nhiên 8461.80 ha; rừng trồng 377 ha; đất chưa có rừng 474.92 ha. Công
tác điều tra rừng xác định được hiện trạng, trữ lượng rừng, tái sinh rừng, chất lượng
sản phẩm từ rừng trên phạm vị quản lý của BQL rừng phòng hộ. Từ đó đưa ra các
phương án phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường
sinh thái, đồng thời đảm bảo được đa rạng sinh học, khai thác tiềm năng sử dụng đất
đai hợp lý hơn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội; góp phần nâng cao đời sống người
dân và người lao động trực tiếp với nghề rừng; thu hút các thành phần kinh tế tham
gia phát triển lâm nghiệp và nhất là việc phát triển lâm nghiệp trên mỗi loại rừng cần
được thực hiện theo đúng quy hoạch, đúng mục đích phát triển của mỗi loại rừng và
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong giai đoạn tới.
Yêu cầu quan trọng nhất để xây dựng được phương án quản lý rừng bền vững
là hiện trạng rừng phải ổn định, hồ sơ rừng phải sát với thực tế. Vì vậy, việc điều tra
hiện trạng rừng là việc làm quan trọng và cần thiết. Báo cáo này cung cấp một cách
chi tiết hiện trạng rừng tại BQL rừng phòng hộ Bảo Yên cũng như đề xuất các biện
pháp hiệu quả để quản lý rừng theo đúng chức năng được giao quản lý, bảo tồn bền
vững vốn rừng được giao. Song song với việc theo quản lý bảo vệ, trên cơ sở trữ lượng
rừng có thể xác định trữ lượng sinh khối các bon ở các trạng thái rừng thuộc BQL, hướng
tới chia sẻ lợi ích từ REDD+ và hưởng dụng từ rừng phòng hộ theo xu hướng của Việt
Nam và Quốc tế.
BQL RPH Bảo Yên huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai là đơn vị được sở Nông nghiệp và
PTNT lựa chọn là đơn vị thí điểm xây dựng Phương án QLRBV với hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính từ Chương trình UN-REDD trên cơ sở vận dụng thông tư 38 ngày 3/11/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, vì vậy việc thực hiện Chuyên đề điều tra trữ lượng rừng là rất cần
thiết, cung cấp dữ liệu đầu vào cho việc lập phương án QLRBV. Chuyên điều tra được
thực hiện từ đầu 3 /2016 đến hết tháng 5/2016.

Bố cục chuyên đề điều tra trữ lượng gồm:
Phần 1:

Phần 2:
Phần 3:
Phần 4:

Đặt vấn đề
Nội dung, Phương pháp
Kết quả
Kết luận, kiến nghị
4


Phần 2
PHƯƠNG PHÁP, NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1. Những căn cứ pháp lý.
- Căn cứ kết quả kiểm kê rừng năm 2015 của UBND huyêṇ Bảo Yên.
- Căn cứ vào kết quả rà soát giao, khoán và cập nhật thông tin diện tích và chủ
rừng BQL rừng phòng hộ huyện Bảo Yên của Trung tâm điều tra Quy hoạch Nông
lâm nghiệp Bắc Giang và chủ trì hoạt động Ban quản lý Chương trình UN - REDD
Lào Cai.
- Căn cứ vào phiếu phúc tra bổ sung
2.2. Tài liệu phục vụ, phân tích sử lý số liệu.
Tài liệu phục vụ cho điều tra: Bản đồ kiểm kê hiện trạng rừng cấp huyện, tỷ lệ
1/25.000 được phê duyệt, đồng thời kế thừa toàn bộ kết quả rà soát giao đất cho BQL
rừng phòng hộ quản lý của đoàn tư vấn độc lập, được chồng xếp và thể hiện ranh giới
trên nền bản đồ VN 2000.
Sử dụng phần mềm Microsoft, Excel để tính toán phân tích số liệu, các thông
số và các chỉ số được nhập vào các Sheet để tính toán các thông số.
Tất cả số liệu được lưu giữ tại BQL rừng phòng hộ Bảo Yên để phục vụ cập
nhật lần điều tra tiếp theo.
2.3. Xác định ô mẫu phúc tra:

Trên thực tế diện tích rừng BQL rừng phòng hộ Bảo Yên hiện đang quản lý
manh mún, các ô mẫu được thiết lập theo các trạng thái kết quả kiểm kê, mang tính
đại diện cho toàn bộ khu vực. Kiểm tra tính toán có phù hợp với số liệu kế thừa áp
dụng phương pháp điều tra ngẫu nhiên của từng trạng thái.
Rừng tự nhiên được xác định những lô phúc tra mang tính chất đại diện cho
từng trạng thái, lập ô điều tra theo phương pháp truyền thống 500 m2; xác định cụ thể
tại xã Lương Sơn, Long Khánh, Vĩnh Yên, Yên Sơn.
Rừng trồng được xác định những lô phúc tra mang tính chất đại diện cho từng
cấp tuổi, lập ô điều tra theo phương pháp truyền thống 100 m2; cụ thể tại xã Lương
Sơn, Tân Dương.
Việc xác định ô mẫu điều tra bổ sung trữ lượng rừng đối với rừng tự nhiên và
rừng trồng được thể hiện bảng sau:
5


Bảng 1: Ô mẫu điều tra bổ sung rừng tự nhiên
Trạng thái

OTC

X

Y

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình
(TXB)

1

481,740


2,472,081

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN)

2

477,565

2,447,257

Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo (TXDN)

3

482,977

2,457,725

Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTXhồi (TXP)

4

470,107

2,452,905

Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất (HG1)

5


470,121

2,473,395

Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (HG2)

6

477,134

2,447,938

Rừng tre nứa (vầu) (VAU)

7

470,778

2,457,081

Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất (TLU)

8

468,430

2,455,165

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (TNK)


9

482,247

2,461,120

Ghi chú

(Nguồn: Kế hoạch điểu tra bổ sung rừng tự nhiên BQL RPH, 2016)

Bảng 2: Ô mẫu điều tra bổ sung rừng trồng
ÔTC

TK

Kh



Thửa

Năm
trồng

Nguồn gốc

Hình thức
đầu tư


Tọa độ
X

Tọa độ Y

1

364

7

65

690

1999

Rừng trồng
trên đất trống

Nguồn
vốn 661

470,025

2,454,975

2

337


4

22

269

2000

Rừng trồng
trên đất trống

Nguồn
vốn 661

468,908

2,465,294

3

337

5

81

462

2001


Rừng trồng
trên đất trống

Nguồn
vốn 661

469,739

2,464,681

(Nguồn: Kế hoạch điểu tra bổ sung rừng trồng BQL RPH, 2016)

6


Phần 3
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
3.1. Kết quả điều tra, phúc tra bổ sung
3.1.1. Về hiện trạng rừng, trữ lượng:
Trên cơ sở bản đồ hiện trạng, bản đồ kiểm kê đã được phê duyệt chồng ốp lên
quỹ đất đưa vào xây dựng phương án quản lý rừng bền vững. Với từng trạng thái
được xác định cụ thể mang tính chất đại diện để điều tra thực tế.
- Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình (TXB).
Đối với diện tích rừng tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình; loài cây
gỗ chủ yếu là loài cây, như: Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám 3 cạnh, Chò chỉ, Sổ rừng,
ngái, ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Xâng trà…
Đường kính bình quân 18,57 cm; chiều cao bình quân 12,5 m mật độ cây bình
quân 680 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 104 m3/ha.
- Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN)

Đối với diện tích rừng tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo; loài cây gỗ
chủ yếu là loài cây, như: Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám 3 cạnh, Chò chỉ, Sổ rừng,
ngái, ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Xâng trà, Cà lồ, Kẹn…
Đường kính bình quân 17,25 cm; chiều cao bình quân 12,15 m mật độ cây bình
quân 633 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 91 m3/ha.
- Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo (TXDN)
Đối với diện tích rừng tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh nghèo; loài cây gỗ
chủ yếu là loài cây, như: Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám 3 cạnh, Chò chỉ, Sổ rừng,
ngái, ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Xâng trà, Cà lồ, Kẹn, Bồ hòn, Sồi
trắng, Sâng mộc…
Đường kính bình quân 15 cm; chiều cao bình quân 12 m mật độ cây bình quân
520 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 56 m3/ha.
- Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi (TXP)
Đối với diện tích rừng tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi; loài cây
gỗ chủ yếu là loài cây, như: Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám 3 cạnh, Sổ rừng, ngái,
ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Cà lồ, Kẹn, Bồ hòn, Sồi trắng, Sâng
mộc…
Đường kính bình quân 14 cm; chiều cao bình quân 11 m mật độ cây bình quân
580 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 39 m3/ha.
7


- Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất (HG1)
Đối với diện tích rừng hỗn giao Gỗ - Tre nứa tự nhiên núi đất: Là rừng phục
hồi; loài cây gỗ chủ yếu là loài cây mọc tái sinh, như: Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám
3 cạnh, Sổ rừng, ngái, ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Cà lồ, Kẹn, Bồ
hòn, Sồi trắng, Sâng mộc… Vầu.
Chất lượng sản phẩm cây gỗ đường kính bình quân 13 cm; chiều cao bình quân
11 m; mật độ cây bình quân 367 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 26 m3/ha.
Cây vầu đường kính bình quân 5-7 cm; chiều cao vút ngọn bình quân 8,5 m; mật độ

bình quân 3.000 cây/ha.
- Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (HG2)
Đối với diện tích rừng hỗn giao Tre - Gố tự nhiên núi đấ: Là rừng phục hồi loài
cây gỗ chủ yếu là loài cây mọc tái sinh, như: Vầu, Kháo nhớt, ngát, hu đay, Trám 3
cạnh, Sổ rừng, ngái, ràng ràng, ba soi, phay, Thầu dầu, Vàng anh, Cà lồ, Kẹn, Bồ
hòn, Sồi trắng, Sâng mộc…
Chất lượng sản phẩm cây đường kính bình quân 13 cm; chiều cao bình quân 11
m mật độ cây bình quân 307 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 20 m3/ha. Cây
vầu đường kính bình quân 5-7 cm; chiều cao vút ngọn bình quân 8 m; mật độ bình
quân 3.513 cây/ha.
- Rừng tre nứa (vầu) (VAU)
Cây vầu đường kính bình quân 3-7 cm; chiều cao vút ngọn bình quân 7 m; mật
độ bình quân 6.540 cây/ha.
- Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất (TLU)
Đối với diện tích rừng tre/ luồng tự nhiên núi đất; Cây vầu đường kính bình
quân 3-6 cm; chiều cao vút ngọn bình quân 7 m; mật độ bình quân 5.307 cây/ha.
- Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (TNK)
Đối với diện tích rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất: Là rừng phục hồi; loài cây
chủ yếu là giang, sặt, nứa, vầu. có mật độ bình quân 4.247 cây/ha.
(Chi tiết có biểu thống kê kết quả điều tra bổ sung đối với rừng tự nhiên)
- Trữ lượng gỗ rừng trồng:
Rừng trồng năm 1999; Đường kính bình quân 13,79 cm; chiều cao bình quân
11,25 m mật độ cây bình quân 900 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 92
m3/ha
Rừng trồng năm 2000; Đường kính bình quân 12,44 cm; chiều cao bình quân
10,33 m mật độ cây bình quân 867 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 56
m3/ha
8



Rừng trồng năm 2001; Đường kính bình quân 14,5 cm; chiều cao bình quân
11,33 m mật độ cây bình quân 900 cây/ha; Trữ lượng bình quân tại lô điều tra 57
m3/ha
(Chi tiết có biểu thống kê kết quả điều tra bổ sung đối với rừng trồng)
Qua phần điều tra bổ sung cho ta thấy, trữ lượng của các loại rừng đảm bảo với
trữ lượng của kiểm kê. Được thể hiện bình quân trong 1 ha của môi loại rừng điều tra
cụ thể có sự sai số không quá 5% so với số liệu kiểm kê đã đã được phê duyệt. Vì vậy
trên cơ sở điều tra thực tế đã khẳng định kết quả kiểm kê tương đối xát với thực tế, do
đó báo cáo này kế thừa số liệu kết quả kiểm kê năm 2015đưa vào phân tích xây dựng
báo cáo.
3.1.2. Thảm thực bì
Bảng 3: Kết quả điều tra thảm thực bì
Thông
số

Đánh giá

Lớp
thảo
mộc

- Ít
- Nhiều cao tới đầu
gối
- Nhiều cao trên đầu
gối
Tổng số
Thấp (<5)
Trung bình (5-10)
Cao > 10

Tổng

Đa
dạng
loài

Loại rừng
Rừng
phục hồi

Rừng
Trung
bình
30%
60%

Rừng
nghèo

Rừng
trồng

30%
65%

40%
60%

30%
70%


10%

5%

0%

0%

100%
70%
25%
5%
100%

100%
75%
20%
5%
100%

100%
80%
20%
0%
100%

100%
100%
100%


Bình quân
35%
60%
5%
100%
75%
20%
5%
100%

(Kết quả điều tra bổ sung BQL RPH, 2016)

3.1.3. Tác động tự nhiên và của con người
- Trong diện tích rừng của BQL rừng phòng hộ Bảo Yên được giao quản lý
không thấy có dấu hiệu cháy rừng, sạt nở đất.
- Tác động của con người là rất lớn đến diện tích rừng, hiện tượng lấn chiếm
đất rừng, khai thác trái phép gỗ, khai thác lâm sản phụ vẫn xảy ra.
- Dấu hiệu xuất hiện của con người đối với rừng là khá nhiều, điều này cho
thấy rừng được người dân sở tại thường xuyên vào rừng sử dụng.
+ Tác động của con người
Bảng 4: Kết quả ghi nhận tác động con người
Loại rừng
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình (TXB)
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN)
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo (TXDN)
9

% của diện tích thấy dấu vết
con người

20%
30%
30 %


Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX hồi (TXP)
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất (HG1)
Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (HG2)
Rừng tre nứa (vầu) (VAU)
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất (TLU)
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (TNK)
Rừng gỗ trồng núi đất (RTG)
Rừng trồng khác núi đất (RTK)
Rừng tre nứa trồng núi đất (RTTN)

50%
60%
60%
70%
70%
70%
70%
70%
70%

(Kết quả điều tra bổ sung BQL RPH, 2016)

Từ bảng trên cho thấy rừng trạng thái TXB, TXN, TXDN; bị tác động của con người
ít chiếm 20 - 30% diện tích, rừng trạng thái TXP, HG1, HG2; bị tác động bởi dấu vết
con người nhiều chiếm 50 - 60% diện tích; rừng trạng thái VAU, TLU, TNK, RTG,

RTK, RTTN; bị tác động bởi dấu vết con người nhiều nhất chiếm 70% diện tích.
+ Khoảng cách đến khu dân cư: Bảng dưới đây thể hiện các trạng thái rừng theo
khoảng cách đến khu dân cư. Rừng phục hồi thường gần khu dân cư hơn. rừng có trữ
lượng thường xa khu dân cư hơn.
Bảng 5: Khoảng cách các loại rừng đến khu dân cư
Loại rừng
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTX trung bình (TXB)
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTX nghèo (TXN)
Rừng gỗ tự nhiên núi đá
LRTX nghèo (TXDN)
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTXhồi (TXP)
Rừng hỗn giao G-TN tự
nhiên núi đất (HG1)
Rừng hỗn giao TN-G tự
nhiên núi đất (HG2)
Rừng tre nứa (vầu) (VAU)
Rừng tre/luồng tự nhiên núi
đất (TLU)
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất (TNK)

Gần kề
(1/2 h)

Trong tầm có
Gần
thể đến được

(1/2 – 1h)
(1 – 3h)

Xa
(> 3h)

Tổng số

0%

10%

20%

70 %

100%

5%

15%

30%

50%

100%

20%
15%


20%

45%

15%

100%

35%

40%

10%

100%

15%

35%

40%

10%

100%

15%
10%


30%
30%

45%
70%

10%
0%

100%
100%

10%

30%

70%

0%

100%

10%

20%

70%

0%


100%

(Kết quả điều tra bổ sung BQL RPH, 2016)

3.1.4. Tổ thành loài
Trong quá trình phúc tra bổ xung, điều tra thực vật rừng đã xác định được đối
với trạng thái rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình (TXB) xác định được trên 35
loài, trạng thái rừng Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN); Rừng gỗ tự nhiên
10


núi đá LRTX nghèo (TXDN); Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi (TXP ) xác
định được trên 28 loài, trạng thái rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất (HG1); Rừng
hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (HG2) xác định được 25 loài, trạng thái rừng HG2
tre nứa gỗ rất ít cây gỗ chủ yếu là vầu và thảm thực vật mục. trạng thái rừng tre nứa
(vầu) (VAU); Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất (TLU); Rừng tre nứa khác tự nhiên núi
đất (TNK); xác định được 20 loài.
Số lượng loài thay đổi theo điều kiện rừng. Mức độ đa dạng loài lớn nhất xuất
hiện ở rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình (TXB) (35 loài), tiếp đến là rừng
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN); Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo
(TXDN); Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi (TXP ) (28 loài) và mức độ đa
dạng loài thấp nhất là ở rừng tre nứa (vầu) (VAU); Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
(TLU); Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (TNK); (20 loài). Đây là một chỉ số cho
thấy tác động không ảnh hưởng nhiều đến đa dạng loài, đặc biệt là tre nứa, vầu sẽ gặp
điều kiện thuận lợi trong khi các loài cây ưa bóng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.
3.1.5. Tái sinh rừng
Tái sinh là nói đến số cây có chiều cao trên 1.5 m và có đường kính dưới 8 cm,
trạng thái Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX phục hồi (TXP ) có tỷ lệ tái sinh rừng cao
nhất 870 cây/ha; tiếp theo là trạng thái rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX trung bình
(TXB) 750 cây/ha, rừng trạng thái Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (TXN);

Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX nghèo (TXDN) và rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi
đất (HG1);Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất (HG2) xuất hiện 440 - 650 cây/ha.
(Chi tiết có biểu thống kê kết quả điều tra bổ sung đối với rừng tự nhiên)
3.2. Kết quả về diện tích trạng thái và trữ lượng rừng theo kiểm kê
3.2.1. Đối với rừng tự nhiên.
Bảng 6: Kết quả đi điều tra trữ lượng rừng tự nhiên
Loại rừng
Cộng tổng
Rừng gỗ
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTX giàu (TXG)
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTX trung bình (TXB)
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTX nghèo (TXN)
Rừng gỗ tự nhiên núi đá
LRTX nghèo (TXDN)

(m3)

(1000 cây)

8461.80
4390.28

Trữ lượng/ ha
(1000
(m3)
cây)
36.014122 1009.15

50.846165

304744.30
223228.9

8.539.259.85

502.38

102.41291

51.450.20

649.13

66.959007

43465.1

74.85

55.539078

4157.1

Diện
tích (ha)

11


Tổng trữ lượng


Rừng gỗ tự nhiên núi đất
LRTXhồi (TXP)
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên
núi đất (HG1)
Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên
núi đất (HG2)
Rừng tre nứa (vầu) (VAU)
Rừng tre/luồng tự nhiên núi
đất (TLU)
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất (TNK)

3163.92

39.241352

124156.5

3028.28

25.640165 1938.87

77645.6

5.871.434.86

184.39


20.987038 2143.38

3869.8

395.217.00

11.94

0

6527.55

77.939.00

330

0

2376.34

784.190.99

516.91

0

2728.67

1.410.477.99


(Kết quả điều tra bổ sung BQL RPH, 2016)

3.2.2. Đối với rừng trồng
Bảng 7: Kết quả đi điều tra trữ lượng rừng trồng
Năm trồng
1997
1999
2000
2001
2002
2003
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Tổng cộng

Diện tích
1.48
20.43
105.08
90.99
12.46

20.86
0.12
1.64
9.6
26.53
28.75
16.17
4.57
7.22
31.1
2.69
379.69

Tổng trữ lượng
m3
125.8

Trữ lượng BQ/ha
85.00
94.03
65.39
49.52
63.36
64.33
55.83
27.74
39.13
35.16
26.56
20.65

13.00
12.99
13.00

1921
6871.3
4505.5
789.5
1341.9
6.7
45.5
375.6
932.7
763.5
333.9
59.4
93.8
404.3
18.570,4

(Kết quả điều tra bổ sung BQL RPH, 2016)

3.2.3. Diện tích đất trống.
Bảng 8: Thống kê đất chưa có rừng
Loại đất

Diện tích (ha)

Đất chưa có rừng
Đất đã trồng trên núi đất (DTR)

Đất có cây gỗ tái sinh núi đất (DT2)
Đất có cây gỗ tái sinh núi đá (DT2D)
Đất trống trên núi đất (DT1)

474.92
2.69
164.81
306.13
12


Đất trống trên núi đá (DT1D)
Đất khác
Đất khác trong lâm nghiệp (DKH)

1.29
0.81
0.81

3.3. Đánh giá chung.
Căn cứ vào kết quả được tổng hợp kiểm kê rừng, kết quả điều tra bổ sung, điều
kiện tự nhiên, hệ thống giao thông. Từng bước tham mưu, chỉ đạo, triển khai các mô
hình canh tác bền vững, hiệu quả; tập trung vào bảo vệ vốn rừng hiện có, chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, đưa các loài cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế, có năng suất cao, chu
kỳ sản xuất ngắn, nhu cầu thị trường lâm sản rễ tiêu thụ và phù hợp với điều kiện sinh
thái.
* Đối với rừng tự nhiên
Tiếp tục thực hiện khoán bảo vệ rừng cho các hộ gia đình, các nhóm hộ hoặc
cộng đồng dân cư theo Hợp đồng khoán, xây dựng cơ chế đồng quản lý rừng và thực
hiện nhằm khuyến khích người dân bảo vệ rừng tự nhiên, bảo vệ và duy trì tính đa

dạng sinh học và các tính năng của rừng tự nhiên.
Xây dựng các phương án quản lý bảo vệ và phát triển các loại lâm sản ngoài gỗ
dưới tán rừng, để tăng thu nhập cho người dân sở tại đồng thời duy trì nguồn gen cây
dược liệu, cây kinh tế quý hiếm.
* Đối với rừng trồng
Phần diện tích rừng trồng hiện còn của BQL rừng phòng hộ, phần lớn là rừng
trồng theo Chương trình 327, DA 661 của nhà nước trước đây, nay chuyển sang rừng
phòng hộ, chất lượng rừng không cao, chưa đạt mục tiêu phòng hộ, chưa đa dạng các
loại cây. Do vậy đối với rừng trồng có trữ lượng lâu năm từ năm 1997 đến năm 2005
được tổng hợp theo điều tra kiểm kê có tổng trữ lượng 477.460,90 m3, tính toán khai
thác tỉa thưa, khai thác theo băng, đám đối với cây trồng phụ trợ phù hợp theo từng
vùng, từng xã…
Đối với rừng trồng có trữ lượng thấp và chưa có trữ lượng được tiếp tục đầu tư
khoán bảo vệ cho hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ theo kế hoạch hàng năm.
* Đối với đất chưa có rừng
Nơi cao xa rất xung yếu: Những khu vực có cây gỗ tái sinh đủ mật độ thực hiện
các giải pháp khoanh nuôi, bảo vệ và phòng chống cháy rừng để cây gỗ, cây bụi tự
mọc lại.
Đối với đối tượng (DT1) áp dụng biện pháp trồng rừng phòng hộ với phương
thức trồng hỗn giao, cây bản địa lâu năm, các loại cây quý hiếm có giá trị kinh tế và
cây phù trợ có thể thu hoạch với chu kỳ ngắn.
13


Phần 4
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận:
Điều tra trữ lượng rừng trên phạm vi quản lý ổn định của BQL rừng phòng hộ
làm cơ sở để xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững. Dựa trên các cơ sở pháp lý
và thực tiễn điều tra trong điều kiện thực tế hiện nay của đơn vị. Nhằm phục vụ triển

khai thực hiện vào thực tiễn sẽ có tính khả thi và đạt hiệu quả cao ở các mặt sau:
Bảo vệ và phát triển vốn rừng tự nhiên hiện có, nâng cao chất lượng rừng thông
qua công tác bảo vệ rừng. Ngoài ra bằng các biện pháp tác động lâm sinh như khoanh
nuôi, nuôi dưỡng, cải tạo rừng, làm giầu rừng… cải thiện hoàn cảnh rừng bị xuy thoái,
nhằm mang lại hiệu quả cao hơn trong bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, cung
cấp nguồn nước ổn định phục vụ cho sinh hoạt.
Duy trì bảo vệ rừng trồng những vùng sung yếu chống sói mòn, dửa trôi, sạt nở
đất… đồng thời nâng cao khả năng phòng hộ, điều hoà nguồn nước cải thiện môi
trường. Rừng trồng có trữ lượng bố trí phù hợp các phương thức khai thác hợp lý
nâng cao thu nhập cho người nhận khoán, cung ứng cho thị trường lâm sản giảm được
áp lực khai thác rừng tự nhiên.
Nâng cao vai trò trách nhiệm của chủ rừng, trách nhiệm của các hộ nhận khoán,
nhân dân sống gần rừng trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
Đề ra phương án cụ thể áp dụng cho từng đối tượng, chức năng của mỗi loại
rừng được phù hợp và phát triển ổn định lâu dài.
4.2. Kiến nghị:
Kết quả điều tra trữ lượng rừng của BQL rừng phòng hộ huyện Bảo Yên đã
được kế thừa và phúc tra bổ xung được xây dựng có một số kiến nghị như sau.
- Được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để xây dựng phương án Quản
lý rừng bền vững.
- Đề nghị các cấp, các ngành quan tâm, phối hợp tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả, trong công tác bảo vệ và phát triển rừng góp phần ổn định dân sinh - kinh
tế của địa phương.
Báo cáo này làm cơ sở để xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ

14


15




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×