Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

giáo án công nghệ 10 đầy đủ chi tiết theo 4 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.46 KB, 173 trang )

Ngày soạn : 25/8/2017

Ký duyệt

Phần 1: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
TIẾT 1

BÀI MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế
quốc dân.
-Biết được tình hình sản xuất nông , lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay và phương
hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tự nghiên cứu, kĩ năng hoạt động nhóm
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh kiến thức.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản
xuất.
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học: Hình 1.1 ;1.2; 1.3 SGK và các hình ảnh minh họa
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
10A1
10A2


10A3
10A4
10A5
10A6

Tiết

Thứ

Ngày

Sĩ số

1

Học sinh vắng


10A7
2. Kiểm tra bài cũ :

Không

3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề

Nội dung cần đạt
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm,


+Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu thông tin ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
biểu đồ (hình 1.1- sgk) và nhận xét sự 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp
đóng góp của N, L, NN?

một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm

* Năm 2014 Về cơ cấu nền kinh tế, khu trong nước:
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ - Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đóng góp 1/5
trọng 18,12%; khu vực công nghiệp và xây – 1/4 vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước.
dựng chiếm 38,50%; khu vực dịch vụ
chiếm 43,38%

2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và

+Nêu một số các sản phẩm của nông, cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng
lâm, ngư nghiệp được sử dụng làm trong nước, cung cấp nguyên liệu cho nghành
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến?

công nghiệp chế biến:

- Yêu cầu HS chú ý theo rõi nội dung- số
liệu trong bảng 1 sgk để trả lời câu hỏi:

3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò

+ Dựa vào số liệu qua các năm của bảng quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu:
1 em có nhận xét gì?
+ Tính tỷ lệ % của sản phẩm nông, lâm, 4. Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp còn chiếm
ngư nghiệp so với tổng hàng hoá XK? Từ trên 50% tổng số lao động tham gia vào các
đó có nhận xét gì?


ngành kinh tê:

- Hướng dân cho HS phân tích hình 1.2:

Trong tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang

+ So sánh LLLĐ trong ngành nông, lâm, làm việc năm 2015, khu vực nông, lâm nghiệp
ngư nghiệp so với các ngành khác? Ý và thủy sản chiếm 44,3% (Năm 2014 là 46,3%)
nghĩa?
=> Đánh giá, hoàn thiện kiến thức.
-HS:
+ Nêu những VD thực tế chứng minh

- Đặt vấn đề về môi trường:
Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm


điều vừa nói ở trên? Nguyên nhân và hậu nông, lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh hưởng
quả của nó?Biện pháp khắc phục tránh không nhỏ tới môi trường sinh thái cả về mặt
những hậu quả đó?

tích cực và tiêu cực.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm, Ngư

GV đưa ra câu hỏi:


Nghiệp của nước ta hiện nay:

-Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư 1. Thành tựu:
nghiệp hiện nay?

a. Sản xuất lương thực tăng liên tục.

-Với mỗi thành tựu và hạn chế hãy lấy ví b. Bước đầu đã hình thành một số ngành sản
dụ minh họa?

xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung,

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất

HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả khẩu.
lời các câu hỏi trên

c. Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Đại diện một nhóm cặp đôi báo cáo
kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản 2. Hạn chế:
biện, góp ý, bổ sung.

-Năng suất, chất lượng sản phẩm còn thấp


Bước 4.Đánh giá kết quả

-Hệ thống giống cây trồng ,vật nuôi; công tác

-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết bảo quản, chế biến còn lạc hậu.
quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh - GDMT: Trình độ SX còn thấp, chưa đồng bộ,
-Động viên những học sinh và nhóm học chưa khoa học, chưa quan tâm tới lợi ích lâu
sinh tích cực.

dài nên quá trình sản xuất còn gây ảnh hưởng
tới môi trường đất, nước, không khí.

+ Trong thời gian tới, ngành nông , lâm, III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển
ngư nghiệp của nước ta cần thực hiện Nông, Lâm, Ngư Nghiệp nước ta:
những nhiệm vụ gì?

1.Tăng cường sản xuất lương thực

+ Làm thế nào để chăn nuôi có thể chở 2.Đầu tư phát triển chăn nuôi
thành một nền sản xuất chính trong điều 3.Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng
kiện dịch bệnh hiện nay?

nhanh và bền vững

+ Cần làm gì để có một môi trường sinh 4.Áp dụng KH công nghệ vào chọn tạo giống
3


thái trong sạch trong quá trình sản xuất cây trồng,vật nuôi.

nông, lâm, ngư nghiệp?

5. Đưa tiến bộ KHKT vào bảo quản ,chế biến

-HS hoạt động nhóm và trả lời

sau thu hoạch

-GV nhận xét và kết luận
4.Củng cố:
Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh về nhà học bài
- Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ và vệ sinh môi trường trong quá trình sản xuất,
chế biến nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương.
- Đọc trước nội dung bài mới “ Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG”
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………................
....................................................................................................................

Ngày soạn :25/8/2017

Ký duyệt


CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT , LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
TIẾT 2


Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-

Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.

-

Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản
xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kỹ năng:

-

Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức

-

Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học:Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK, và các hình ảnh minh họa
III. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm , phương pháp nghiên cứu trường
hợp điển hình, thuyết trình, đàm thoại.
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Tiết
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ :

Thứ

Ngày

Sĩ số

Học sinh vắng

Câu hỏi: 1. Nêu vai trò của ngành nông lâm, ngư, nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân?
5


2.Những thành tựu và hạn chế của ngành nông lâm, ngư, nghiệp của nước
ta?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề


Nội dung cần đạt
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

nghiệm giống cây trồng :

GV đưa ra câu hỏi:
* Khảo nghiệm giống cây trồng nhằm mục

- Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và

đích gì? Nếu đưa giống mới vào sản xuất công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù
không qua khảo nghiệm, kết quả sẽ ntn? Vì hợp với từng vùng và hệ thống luân
sao?

canh.

*Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có ý
nghĩa gì?

- Cung cấp những thông tin cần thiết về yêu

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

cầu kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng

Sử dụng phương pháp “tia chớp” để học những giống mới được công nhận.
sinh đưa ra câu trả lời nhanh, ngắn gọn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận

Học sinh trình bày ý kiến cá nhân
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết
quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm học
sinh tích cực.
GV: Giống mới được chọn tạo hoặc nhập II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm
giống cây trồng:
nội được so sánh với giống nào?
So sánh về các chỉ tiêu nào?
HS Trả lời dựa vào SGK

1. Thí nghiệm so sánh giống:
- Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội
được so sánh với các giống phổ biến rộng
rãi trong sản xuất.
- So sánh toàn diện về các chỉ tiêu sinh


GV: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng
thuật là gì?

nông sản và tính chống chịu với các điều

TN kiểm tra kĩ thuật được tiến hành trong kiện ngoại cảnh không thuận lợi.
phạm vi nào?

2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:

Giống đáp ứng được yêu cầu thì sẽ ntn?


- Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ

HS: Trả lời dựa vào SGK

quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật
gieo trồng.
- Được tiến hành trong mạng lưới khảo
nghiệm giống quốc gia nhằm xác định thời

GV: TN sản xuất quảng cáo nhằm mục vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của
đích gì? Được triển khai ntn?

giống…

HS: Trả lời dựa vào SGK

3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo:
- Để tuyên truyền đưa giống mới vào
sản xuất đại trà.
- Được triển khai trên diện tích rộng
lớn. Trong thời gian thí nghiệm, cần tổ chức
hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết
quả. Đồng thời quảng cáo trên các phương
tiện thông tin đại chúng để mọi người đều

biết về giống mới.
4.Củng cố: Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như
thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước “ bài 3 SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG”
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
7


Ngày soạn 25/8/2017

Ký duyệt

TIẾT 3 +4 Bài 3+ 4 SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng .
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng vào thực tiễn sản xuất.

II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 4.1 SGK và các hình ảnh minh họa

III. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm , Phương pháp nghiên cứu trường
hợp điển hình, , thuyết trình, đàm thoại.
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
10A1

Tiết

Thứ

1
2
10A2 1
2
10A3 1
2
10A4 1
2
10A5 1
2
10A6 1
2
10A7 1
2
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi tiết 1 ( tiết 3 theo ppct)

Ngày


Sĩ số

Học sinh vắng


Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng ?
Trình bày các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng?
Câu hỏi tiết 2 ( tiết 4 theo ppct)
Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng?
Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng?
Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì?
3.Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi:
-Kể tên các loại giống cây trồng mà em biết?
-Sản xuất giống cây trồng có vai trò như thế nào?
-Quy trình sản xuất giống cây trồng ở các loại cây trồng có giống nhau không? Ví dụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Sử dụng phương pháp “tia chớp” để học sinh đưa ra câu trả lời nhanh, ngắn gọn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày ý kiến cá nhân  giáo viên dẫn dắt vào bài mới
+ Trong sản xuất trồng trọt, có rất nhiều giống cây trồng được đưa và sản xuất để góp
phần nâng cao năng xuất và chất lượng của nông sản
+Công tác sản xuất giống cây trồng có vai trò rất quan trọng
+ Quy trình sản xuất giống cây trồng ở các đối tượng cây trồng là không giống
nhau.Vì vậy, hôm nay các em sẽ đi tìm hiểu một số nội dung của công tác sản xuất
giống cây trồng
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh

-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
9


-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề

I- Mục đích của công tác sản xuất giống

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:

cây trồng:

- Mục đích của công tác sản xuất giống cây
trồng là gì?

- Duy trì cũng cố độ thuần chủng, sức sống

- GV giải thích “ giống thuần chủng”

và tính trạng điển hình của giống

- Thế nào là hạt giống SNC, NC,XN?

- Tạo ra số lượng cần thiết

-Hệ thống sản xuất GCT có mấy giai đoạn


- Đưa giống vào sản xuất đại trà

- Tại sao giai đoạn sx hạt SNC và NC phải
được tiến hành ở các cơ sở sản xuất giống II- Hệ thống sản xuất giống cây trồng:
chuyên nghiệp?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- GĐ 1: SX hạt siêu nguyên chủng:

HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả - GĐ 2: SX hạt nguyên chủng
lời các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đôi báo cáo
kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản
biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
GV nhận xét, giải thích (những nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội
dung

- GĐ 3: SX hạt giống xác nhận


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
yêu cầu học sinh

1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp

Hãy vận dụng những hiểu biết trong thực a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn

tế + những thông tin SGK với suy luận, * Từ hạt tác giả
hãy trả lời các câu hỏi?

Sơ đồ duy trì:

+ So sánh sản xuất giống theo sơ đồ duy trì - Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC) → chọn
và sơ đồ phục tráng ?

cây ưu tú.

+ Thế nào là gieo thành từng dòng?

- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng

+ Thế nào là cây tự thụ phấn?

dòng → hạt SNC.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- Năm 3:Nhân giống siêu nguyên chủng →

HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả
lời các câu hỏi trên

giống nguyên chủng.
- Năm 4:Sản xuất hạt XN

Bước 3. Báo cáo thảo luận


* Từ giống nhập nội ,giống thoái hóa

Đại diện một nhóm cặp đôi báo cáo
kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản
biện, góp ý, bổ sung.

Sơ đồ phục tráng
- Năm thứ 1: gieo hạt của vật liệu khởi đầu
( cần phục tráng)→ chọn cây ưu tú.

Bước 4.Đánh giá kết quả
GV nhận xét, giải thích (những nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội

- Năm thứ 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng
dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất →
đánh giá lần 1.

dung

- Năm thứ 3: chia hạt tốt nhất thành 2 phần
nhân sơ bộ.
So sánh giống.
⇒ thu hạt SNC đã phục tráng.
- Năm thứ 4: Nhân hạt SNC → hạt NC.
- Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống xác nhận
từ giống NC.
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ


- Treo sơ đồ H4.1/15 SGK phóng to cho chéo:
11


HS thảo luận 5 phút:

Vụ thứ 1:



+ Thế nào là thụ phấn chéo?

- Chọn ruộng ở khu cách ly.

+ Vì sao cần chọn ruộng sản xuất hạt giống

- Chia thành 500 ô; gieo ít nhất 3000 cây

ở khu cách ly?

giống SNC.

+ Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở vụ 2, 3 tại

- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.

sao phải loại bỏ những cây không đạt yêu

Vụ thứ 2:


cầu từ trước khi cây tung phấn?

- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.

HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả
lời các câu hỏi trên

- Loại bỏ những hàng cây, cây xấu
không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn.

Bước 3. Báo cáo thảo luận

- Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn →

- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận xét, hạt SNC.
bổ sung.

Vụ thứ 3:
Bước 4.Đánh giá kết quả

- Gieo hạt SNC → nhân giống.

GV nhận xét, giải thích (những nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội
dung


- Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu
→ hạt nguyên chủng.
Vụ thứ 4:



* Thụ phấn chéo: là hình thức sinh sản mà
hạt phấn cây này thụ phấn với nhuỵ của
cây khác.

- Nhân hạt nguyên chủng.
- Chọn lọc → hạt xác nhận.

* Chọn ruộng sản xuất ở khu cách ly nhằm
đảm bảo độ thuần khiết của giống.
* Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu để
cây xấu không tung phấn lên cây tốt.

c. Cây trồng nhân giống vô tính:

- Các hình thức chọn lọc của quy trình sản - Giai đoạn 1: sản xuất giống SNC bằng pp
chọn lọc.
xuất cây trồng thụ phấn chéo?
⇒ tuân theo quy trình rất nghiêm ngặt.
Đối với cây trồng có hình thức sinh sản

- Giai đoạn 2: tổ chức sản xuất giống NC
từ SNC.
- Giai đoạn 3: tổ chức sản xuất giống đạt

tiêu chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận).


sinh dưỡng là chủ yếu thì quy trình sản
xuất giống không phải là tạo ra hạt giống
mà là tạo ra cây giống
- Yêu cầu HS đọc mục c / 16 rút ra ý chính. 2. Sản xuất giống cây rừng:
- Cây rừng có những đặc điểm gì khác

- 2 giai đoạn:

cây lương thực, thực phẩm?

+ Chọn những cây chội, khảo nghiệm và

- Yêu cầu HS đọc mục 2 /16 SGK rút ra ý chọn cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng
chính.

giống ,vườn giống
+Lấy hạt từ rừng giống, vườn giống để sản
xuất cây con.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao các bài tập tình huống và câu hỏi cho HS
+ So sánh sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng?
+ So sánh sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn và thụ phấn chéo ?
+ Liên hệ công tác sản xuất giống ở gia đình ( địa phương ) em? Lấy ví dụ điển hình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm: Sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để tổ chức cho HS vận dụng

kiến thức đã học trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết. các nhóm khác lắng nghe, phản biện hoặc bổ
sung ý kiến .
- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả dựa vào mức độ trả lời đúng
Bước 4.Đánh giá kết quả
- GV nhận xét chung. Khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS hoàn thành
các nhiệm vụ học tập và bài tập thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Ở GIA ĐÌNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:
13


- HS về nhà chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của bản
thân về công tác sản xuất giống cây trồng.
- Có thể giải thích cho mọi người về một số kĩ thuật trong quy trình sản xuất giống
cây trồng
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:
-Tìm hiểu những thông tin mới, thành tựu khoa học mới của công tác sản xuất giống
cây trồng trên các phương tiện thông tin
-Tìm hiểu những giống cây trồng được gieo trồng phổ biến ở địa phương.
5. Củng cố- hướng dẫn về nhà:
- Nêu những nội dung cơ bản của bài
-Biết giải thích những biện pháp kĩ thuật trong quy trình sản xuất giống cây trồng
-Tìm hiểu nội dung liên quan đến chủ đề phân bón cây trồng.
- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài 5 “ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT”
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………


Ngày soạn .............
TIẾT 5

Ký duyệt

Bài 5: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-

Chọn được hạt đủ tiêu chuẩn để xác định sức sống của hạt trước khi gieo trồng

-

Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trong xác định sức sống của hạt

-

Tính được tỷ lệ hạt sống
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:


Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động

trong quá trình thực hành.
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học:
-

Hạt giống (lúa, ngô, đậu đỗ…): từ 100 – 200 hạt

-

Hộp petri: 2

Panh (kẹp): 4 ;

Lam kính: 4

-

Dao cắt hạt

Giấy thấm: từ 4 đến 5 tờ

Thuốc thử : 1 lọ

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Tiết
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ :

Thứ

Ngày

Sĩ số

15

Học sinh vắng


Câu hỏi: 1.Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo?
2. Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính ?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề

Nội dung cần đạt
I.Chuẩn bị


-GV : Giới thiệu dụng cụ và hóa chất 1. Dụng cụ: (mỗi nhóm cần)
thực hành

+ 1 Hộp Petri loại nhỏ.
+ 1 Panh (kẹp) hạt.
+ 1 Dao cắt hạt (hoặc 1 dao lam).
+ 4-5 tờ Giấy thấm.
+ 1-2 Lame kính.
+ 1 Ống hút hóa chất.
2. Hóa chất:

- GV: giới thiệu quy trình thực hành

- 1 lọ thuốc thử (Xanhmethylen).

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- Nguyên liệu: 50 hạt ngô sống.- Bước 1: Lấy

GV đưa ra câu hỏi:

khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch,

- Khi đổ thuốc thử vào hộp Petri phải sau đó xếp vào hộp Petri.
đổ như thế nào là thích hợp nhất?

II.Quy trình thực hành

- Tại sao hạt chết lại bị nhuộm mầu - Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp Petri sao cho

còn hạt sống không bị nhuộm mầu của thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 1015 phut’
thuốc thử?

- Bước 3: Sau khi ngâm, lấy hạt ra, dùng giấy

- Tỷ lệ hạt sống được tính như thế nào? thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-GV chia nhóm( 4 nhóm)

- Bước 4: Dùng Panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt
lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt, quan sát nội

-HS hoạt động theo nhóm để trả nhũ.
lời các câu hỏi trên ( 4 nhóm)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- Nếu nội nhũ bị nhuộm màu



hạt chết

- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận - Nếu nội nhũ không nhuộm màu
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống.
xét, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả



hạt sống.



-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào

B
C

kết quả trả lời của học sinh và nhóm Tỉ lệ hạt sống: A%= x 100
học sinh
Trong đó: B:là số hạt giống sống
-Động viên những học sinh và nhóm

C: tổng số hạt thí nghiệm.

học sinh tích cực.
- Yêu cầu HS thực hiện theo đúng quy
trình, đảm bảo vệ sinh, an toàn, cẩn III. Thực hiện quy trình thực hành
thận.
- Chia lớp ra làm 6 nhóm và chia dụng cụ, hóa
- HS: Tự thực hành thí nghiệm theo chất
quy trình Gv vừa hướng dẫn
- Các nhóm tự thực hành
- Kiểm tra, theo dõi quá trình thực - Kết quả thực hành được ghi theo mẫu phiếu
hành của HS
01
- Nhắc nhở nếu HS làm sai quy trình.

Tổng số Số hạt bị Hạt không bị Tỉ lệ sống %
hạt


thí nhuộm màu nhuộm

nghiệm

(hạt chết)

màu

(sống)

IV. Đánh giá kết quả. Học sinh đánh giá kết
quả thực hành của mình vào bảng 2
4.Củng cố:
- Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS.
- Yêu cầu HS vệ sinh lớp học sau khi đã thực hành xong.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau.
- Đọc trước bài 6. “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG
NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP”
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………

17


……………………………………………………………………………

Ngày soạn .....................
TIẾT 6


Ký duyệt

BÀI 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO

TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này
- Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
2. Kỹ năng :

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Có ý thức ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong tạo và nhân
giống cây trồng nông, lâm nghiệp
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học: Hình 6 SGK.Hình ảnh, sơ đồ minh họa có liên quan đến bài học
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
10A2

10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:Nêu các bước xác định sức sống của hạt?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề

Nội dung cần đạt
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy


- GV nêu ví dụ về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
mô tế bào ở cây hoa lan

Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách

- Vậy phương pháp nuôi cấy mô tế bào là rời tế bào, mô đem nuôi cấy trong môi
gì?

trường thích hợp để chúng tiếp tục phân

- Nhận xét, bổ sung, ghi bảng

bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và phát
triển thành cây mới
II. Cơ sở khoa học của phương pháp


- Dựa vào những khả năng nào của tế bào nuôi cấy mô tế bào:
thực vật mà có thể nuôi cấy tế bào thành 1 Tính toàn năng của tế bào thực vật:
cơ thể hoàn chỉnh?

+ Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc

- Nhận xét, bổ sung

các cơ quan thân, rễ, lá đều chứa hệ gen

- Em hiểu thế nào là tính toàn năng của tế quy định kiểu gen của loài đó
bào?

+ Chúng đều có khả nắng sinh sản vô

- Nhận xét, ghi bảng.

tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được
nuôi cấy trong môi trường thích hợp

Tế bào hợp tử

mô,biệt
cơ quan của cây trưởng thành
Tế bào phôi sinh Tế bào chuyên hóa đặc

Tế bào phôi sinh

Nuôi cấy mô
Tế bào chuyên hóa đặc biệt Cây hoàn chỉnh


Đây là phương pháp nhân giống vô tính có
ý nghĩa rất quan trọng đối với các loại cây
trồng khó nhân giống như lan đồng thời nó
còn mang nhiều ưu điểm nổi trội.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên
yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau

III. Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào
1. Ý nghĩa
- Có thể sản xuất giống cây trồng theo quy
mô công nghiệp và có hệ số nhân giống cao

19


+ Phương pháp nuôi cây mô có ưu điểm - Sản phẩm được tạo ra đồng nhất về mặt di
gì ? ví dụ

truyền

+ Vật liệu được chọn để sử dụng cho - Sản phẩm hoàn toàn sạch bệnh nếu
phương pháp nuôi cấy mô phải như thế nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh
nào?
+ Tại sao phải khử trùng vật liệu trước khi 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng
nuôi cấy?

nuôi cấy mô tế bào


+ Mẫu cấy sau khi được khử trùng được Chọn vật liệu nuôi cấy  khử trùng vật liệu
nuôi cấy trong môi trường nào? Để làm gì?

 nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để

+Em hiểu gì về môi trường MS?

tạo chồi  tạo rễ  cấy cây trong môi

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

trường thích hợp  trồng cây trong vườn

HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời ươm cách li.
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận

Chú ý: Các giai đoạn của quy trình nhân

Đại diện một nhóm cặp đôi báo cáo giống này phải được thực hiện trong điều
kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản kiện vô trùng và dinh dưỡng thích hợp
biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
-GV nhận xét, giải thích (những nội dung
HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung
- GV nêu một số thành tựu ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào (ngoài SGK)
4.Củng cố:
GV nhấn mạnh những nội dung trọng tâm
5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị trước bài 7 một số tính chất của đất trồng
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………...................


Ngày soạn: …………………

kí duyệt

Ngày dạy: từ tuần …. đến tuần…. .
TIẾT 7-10

Chủ đề: ĐẤT TRỒNG ( 4 TIẾT)
Thời lượng: 4 tiết

Nội dung kiểm diện từ tiết 7 - 10
Lớp
10A1

Tiết

Thứ

Chủ đề: ĐẤT TRỒNG ( 4 TIẾT)

Ngày

Sĩ số


Học sinh vắng

1
2
3
4
10A2 1
2
3
4
10A3 1
2
3
4
10A4 1
2
3
4
10A5 1
2
3
4
10A6 1
2
3
10A6 4
10A7 1
2
3

4
I.LÍ DO XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ.
Đất trồng là tài nguyên rất quan trọng của sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành
trồng trọt nói riêng. Đất là một nhân tố quyết định đến năng suất và chất lượng nông
21


sản. Do đó việc biết sử dụng đất trồng đúng kĩ thuật là rất quan trọng góp phần bảo vệ
tài nguyên đất
Chủ đề được xây dựng để sâu chuỗi các kiến thức về đất trồng của các bài 7, 8, 9 cho
hợp lôgic, đồng thời tạo điều kiện cho học sinh hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều
hơn và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của gia đình và địa phương, phát huy
tối ưu phương pháp dạy học tích cực vào quá trình dạy học
II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÁC
NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH.
a. Kiến thức:
-Biết được một số tính chất của đất trồng
-Biết được phương pháp xác định pH của đất.
-Biết được sự hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng của đất xám
bạc màu,
-Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải
tạo và hướng sử dụng.
b Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
c. Thái độ
-Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
-Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá
trình thực hành
d. Định hướng các năng lực được hình thành

*.Năng lực chung:
-Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo: HS tự giác, chủ động xác
định nhiệm vụ học tập, mục tiêu học tập phù hợp với bản thân và nỗ lực, tự lực thực
hiện các nhiệm vụ học tập được giao để thực hiện được mục tiêu học tập. Chịu khó,
chủ động đọc tài liệu, ghi chép thông tin cần thiết và nội dung thảo luận khi thực hiện
các nhiệm vụ học tập chuyên đề.


-Năng lực hợp tác , năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp: Xác định được
trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm; tự đánh giá khả năng của mình và đánh giá
khả năng của các thành viên trong nhóm để phân công công việc phù hợp; chủ động
hoàn thành phần việc được giao; chỉ ra mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả
nhóm; khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong quá trình học tập chuyên đề, luôn học hỏi
thành viên trong nhóm; diễn đạt ý tưởng của bản thân một cách tự tin…
*.Năng lực chuyên biệt:
Năng lực quan sát,:Năng lực phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức;năng lực thực
hành;năng lực liên hệ để giải quyết các vấn đề thực tiến đặt ra
III. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ.
Căn cứ vào nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 10 chủ đề này
được cấu trúc với 3 nội dung chính:
- Một số tính chất của đất trồng
-Thực hành: Xác định độ chua của đất
- Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẨN ĐẠT CHO MỖI LOẠI CÂU
HỎI/BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ.
Nội dung

dụng Vận

dụng


hỏi,bài tập
Một số tính Câu hỏi/ bài Nêu

thấp
cao
được Hiểu được Ý nghĩa khả Biện

pháp

chất của đất tập

khái cấu tạo của năng

trồng

Loại

tính

câu Nhận biết

định các

Thông hiểu

Vận

hấp nâng cao độ


niệm:

Keo keo

đất, phụ của đất, phì

đất,

khả Phản

ứng ý

năng

hấp của

phụ

của dịch đất

dung

đất,độ

phì

đất

nhiêu


của Câu 2.1 và

đất
Câu 1.1;

23

nghĩa của đất

dung phản

Câu 2.2 ,

nhiêu

Câu 3.1

ứng
dịch Câu 4.1


Thực hành: Câu hỏi/ bài Nêu

được

Giải

Xác định độ tập

bước


được

chua

định các

của tính

đất

bước trong của một loại

chua

quy trình

đất cụ thể

Câu 3.2

Câu 4.2

của

định nguyên

các

các


,tính pháp cải tạo

biện

pháp

nhân

màu,

đất

chất của đất đất

mạnh

trơ

sỏi đá

xám

xuất

được

bạc tính
mòn


Đề

biện

xám
xói

các được độ pH

Câu 1.2
pháp Câu hỏi/ bài Nêu được Hiểu được

cải tạo đất tập

định

xác định độ
đất

Biện

thích Xác

bạc Câu

cải tạo một
2.3

loại đất cụ


màu và đất ,Câu 2.4

thể

xói

Câu4.3

mòn

mạnh
Câu 1.3 và
1.4
V. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MƯC ĐỘ ĐÃ MÔ
TẢ.
1

Mức 1: Nhận biết:

1.1 Thế nào là keo đất.khả năng hấp phụ của đất,độ phì nhiêu cảu đất?
1.2 Nêu các bước xác định độ chua của đất?
1.3 Nêu nguyên nhân hình thành và tính chất của đất xám bạc màu?
1.4 Nêu nguyên nhân gây xói mòn đất? Nêu tính chất của đất xói mòn mạnh?
Mức 2: Thông hiểu
2.1. So sánh câu tạo keo âm và keo dương?
2.2. So sánh phản ứng chua và phản ứng kiềm của đất?
2.3 Trình bày tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu?
2.4Trình bày tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu và đất xói mòn
mạnh?
Mức 3: Vận dụng cấp thấp:



3.1 Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa gì?
3.2 Tác dụng khi cho dung dich KCl vào bình tam giác thứ nhất?
Mức 4: Vận dụng cấp cao
4.1 Đề xuất các biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất?
4.2 Em hãy xác định độ pH của một loại đất ở gia đình( địa phương ) em?
4.3 Đề xuất các biện pháp cải tạo đất ở gia đình( địa phương ) em?
VI. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ.
1.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
a. Kiến thức:
-Biết được một số tính chất của đất trồng
-Biết được phương pháp xác định pH của đất.
-Biết được sự hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng của đất xám
bạc màu,
-Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải
tạo và hướng sử dụng.
b Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
c. Thái độ
-Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
-Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá
trình thực hành
d. Định hướng các năng lực được hình thành
*.Năng lực chung:
-Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo: HS tự giác, chủ động xác
định nhiệm vụ học tập, mục tiêu học tập phù hợp với bản thân và nỗ lực, tự lực thực
hiện các nhiệm vụ học tập được giao để thực hiện được mục tiêu học tập. Chịu khó,
chủ động đọc tài liệu, ghi chép thông tin cần thiết và nội dung thảo luận khi thực hiện

các nhiệm vụ học tập chuyên đề.
25


×