Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tìm hiểu về VNPT CA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.21 KB, 7 trang )

Tìm hiểu 1 đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký điện tử:
Phân tích cách thức đăng ký và sử dụng chữ ký điện tử do VNPT cung cấp.

Có 9 nhà cung cấp chữ ký số cho doanh nghiệp hiện nay:
1. Nhà cung cấp chữ ký số vnpt ca
2. Nhà cung cấp chữ ký vina (smart sign)
3. Nhà cung cấp chữ ký số viettel
4. Nhà cung cấp chữ ký số Bkav Ca
5. Nhà cung cấp chữ ký số Nacencomm (Ca2)
6. Nhà cung cấp chữ ký số fpt
7. Nhà cung cấp chữ ký CKCA
8. Nhà cung cấp chữ ký số newca
9. Nhà cung cấp chữ ký số Safe Ca
Có tới 9 nhà cung cấp chữ ký số hàng đầu hiện nay cung cấp dịch vụ chữ ký số cho các
doanh nghiệp, tuy nhiên để chọn được một nhà cung cấp CA uy tín chất lượng thì không
hề khó. Nhìn vào thời gian hoạt động và mức độ uy tín trên thì trường thì có thể khẳng
định nhà cung cấp chữ ký số vnpt vinaphone là 1 trong các nhà cung cấp uy tín chất
lượng hàng đầu hiện nay.
1. Tìm hiểu về VNPT-CA
VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam. Bộ TT&TT đã trao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VNPT với đơn vị đại diện trực tiếp thực
hiện là Công ty VDC (ngày 15/9/2009). VNPT trở thành đơn vị đầu tiên được cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động
công cộng bao gồm:
-Chứng thư số cá nhân cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
-Chứng thư số SSL (dành cho website);


-Chứng thư số cho CodeSigning (dành cho ứng dụng).
Với mục tiêu nhằm thúc đẩy phát triển Chính phủ điện tử, thương mại điện tử…VNPTCA sẽ được cung cấp với quy mô trên toàn quốc.


Các loại hình giao dịch điện tử:
Dựa vào các chủ thể tham gia giao dịch điện tử, các loại hình ứng dụng giao dịch điện tử
gồm:
- Giao dịch trực tiếp giữa nhà nước với nhà nước G2G (các cơ quan quản lý nhà nước
trong cùng 1 quốc gia với nhau, giữa cơ quan quản lý nhà nước của quốc gia này với
quốc gia khác).
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước B2G
- Giao dịch trực tiếp giữa nhà nước với cá nhân G2C
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp B2B
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng B2C
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân C2C
Gía cước:
1.Bảng giá cước dịch vụ VNPT-CA (Hiệu lực từ ngày 01/7/2013, giá cước chưa bao gồm
VAT)

1
2
3
4
5
6
7
8

Tên gói sản
phẩm
Personal ID
Basic
Personal ID
Standard

Personal ID Pro
Staff IP
Standard
Staff ID Pro
Department ID
Standard
Organization ID
Basic
Organization ID

09 tháng
-

500.000

Cước dịch vụ
15 tháng
30 tháng
99.000
-

45 tháng
240.000

199.000

349.000

499.000


499.000
299.000

899.000
549.000

1.198.000
699.000

599.000
699.000

999.000
1.299.000

1.298.000
1.798.000

999.000

1.798.000

1.998.000

3.000.000

5.000.000

6.500.000



9

Sercurity
Organization ID
Pro

4.998.000

8.998.000

11.498.000

2.Đối tượng khách hàng và tính năng sản phẩm VNPT-CA

1

Tên gói sản
phẩm
Personal ID
Basic

Đối tượng khách hàng

Tính năng

- Người dùng cá nhân đăng ký sử dụng với tư
cách là công dân.
- Sử dụng chức năng cơ bản của chứng thư số để
ký e-mail (E-mail protect)

- Sử dụng cho các dịch vụ hành chính công điện
tử như: Khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải
quan…

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Độ dài từ khóa:
1024 – bit

2

Personal ID
Standard

- Người dùng cá nhân đăng ký sử dụng với tư
cách là công dân.
- Sử dụng chức năng cơ bản của chứng thư số
để ký số tài liệu và bảo vệ e-mail.
- Sử dụng cho giao dịch điện tử và các dịch vụ
hành chính công điện tử như: khai báo thuế trực
tuyến…

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)
- Độ dài từ khóa:
1024 – bit

3

Personal ID

Pro

- Người dùng cá nhân đăng ký sử dụng với tư
cách là công dân.
- Sử dụng chức năng cơ bản của chứng thư số
để ký số tài liệu và bảo vệ e-mail.
- Sử dụng cho các dịch vụ hành chính công điện
tử như khai báo thuế trực tuyến…
- Sử dụng bảo vệ giao dịch e-mail, ký thư điện
tử.
- Xác thực người dùng đăng nhập các hệ thống
giao dịch trực tuyến trong ứng dụng thương mại
điện tử, chính phủ điện tử, thanh toán trực tuyến,
giao dịch chứng khoán và internet banking.

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)
- Xác thực người
dùng (Authentication)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

4

Staff IP
Standard

- Người dùng cá nhân đăng ký sử dụng với tư
cách là người sử dụng thuộc tổ chức/doanh

nghiệp.
- Sử dụng chức năng cơ bản của chứng thư số

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)


5

6

7

8

để ký số tài liệu và bảo vệ e-mail.
- Sử dụng cho giao dịch thư điện tử và các dịch
vụ ký tài liệu điện tử.
Staff ID Pro - Người dùng cá nhân đăng ký sử dụng với tư
cách là người sử dụng thuộc tổ chức/doanh
nghiệp.
- Sử dụng chức năng cơ bản của chứng thư số
để ký số tài liệu và bảo vệ e-mail.
- Sử dụng giao dịch thư điện tử và các dịch vụ
ký tài liệu điện tử.
- Xác thực người dùng đăng nhập các hệ thống
trực tuyến.
- Sử dụng cho giao dịch thư điện tử và các dịch
vụ ký tài liệu điện tử, xác thực người đăng nhập

hệ thống.
Department - Đối tượng là các phòng ban (hoặc đơn vị trực
ID Standard thuộc) của các doanh nghiệp, hoặc tổ chức.
- Sử dụng bảo vệ giao dịch e-mail, ký và mã hóa
thư điện tử.
- Lãnh đạo tổ chức doanh nghiệp sử dụng để ký
số trên văn bản điện tử thay thế cho chữ ký tay
trong các nghiệp vụ nội bộ đơn vị hoặc nghiệp vụ
giữa các đơn vị bên ngoài và với cơ quan nhà
nước (ví dụ: ứng dụng chữ ký số giữa các đơn vị
trong ngành hải quan hoặc ký trong các văn bản
hải quan ký gửi người khai hải quan.
- Sử dụng các dịch vụ hành chính công điện tử
như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan…
Organization - Đối tượng là các doanh nghiệp và các tổ chức.
ID Basic
- Tổ chức doanh nghiệp sử dụng để ký số trên
các văn bản điện tử thay thế cho các chữ ký tay
của giám đốc và con dấu của tổ chức, doanh
nghiệp trong các nghiệp vụ văn bản nội bộ hoặc
với bên ngoài và các cơ quan nhà nước.
- Sử dụng các dịch vụ hành chính công điện tử
như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan,

Organization - Đối tượng là các doanh nghiệp và các tổ chức.
ID Sercurity - Tổ chức doanh nghiệp sử dụng để ký số, xác
thực người dùng

- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)
- Xác thực người
dùng (Authentication)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

- Ký số (Document
Signning)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

- Ký số (Document
Signning)
- Xác thực người
dùng (Authentication)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit


9

Organization - Doanh nghiệp và các tổ chức.

ID Pro
- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để ký số trên
các văn bản điện tử thay thế cho các chữ ký tay
của giám đốc và con dấu của tổ chức, doanh
nghiệp trong các nghiệp vụ văn bản nội bộ hoặc
với bên ngoài và các cơ quan nhà nước.
- Sử dụng các dịch vụ hành chính công điện tử
như: khai báo thuế trực tuyến, kê khai hải quan,

- Sử dụng bảo vệ giao dich e-mail, ký và mã hóa
thư điện tử.
- Xác thực tổ chức, doanh nghiệp đăng nhập các
hệ thống giao dịch trực tuyến trong ứng dụng
thương mại điện tử, chính phủ điện tử, thanh toán
trực tuyến, giao dịc chứng khoán và internet
banking.

- Bảo vệ e-mail (Email protect)
- Ký số (Document
Signning)
- Xác thực người
dùng (Authentication)
- Độ dài cặp khóa:
1024 – bit

2. Cách thức đăng ký sử dụng chữ ký điện tử cho tổ chức, doanh nghiệp
Khách hàng thực hiện theo các bước sau để đăng ký sử dụng chứng thư số của VNPTCA:
Bước
1


Bước
2

Bước
3

Lấy tài liệu tại các trung tâm đăng ký chứng thư số của dịch vụ VNPT-CA.
Các tài liệu khách hàng cần có bao gồm:
BM-2.1: giấy đăng ký cấp chứng thư
BM-2.2: mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ
Mô tả sản phẩm dịch vụ VNPT-CA
Nộp hồ sơ
2.1 Hồ sơ bao gồm:
BM-2.1 đã hoàn thiện thông tin, có ký đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp
Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu của người đại diện pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp có công chứng.
Bản sao Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh có công chứng
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp có công chứng
Hợp đồng đã hoàn thiện thông tin và có ký đóng dấu của tổ chức, doanh
nghiệp
Nộp cước phí dịch vụ
2.2 Nhận giấy hẹn trả kết quả, và phiếu tạm thu cước dịch vụ
Nhận kết quả
3.1 Khi đến nhận kết quả khách hàng cần mang theo:
Giấy hẹn trả kết quả
Giấy giới thiệu của tổ chức, doanh nghiệp


Phiếu tạm thu cước phí
3.2 Khách hàng nhận kết quả bao gồm:

Hợp đồng có ký đóng dấu của VNPT
Nhận giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số
Nhận biên lai tài chính
Nhận Token và chứng thư số
Một số ứng dụng phổ biến của chữ ký số công cộng:
Bản chất của sản phẩm chứng thực chữ ký số công cộng tương tự như cấp con dấu và xác
nhận con dấu của người đóng dấu, cung cấp bằng chứng cho sự nhận diện của một đối
tượng.Sản phẩm giải quyết vấn đề mạo danh, giúp cho cho người nhận thông tin biết
thông tin từ đâu cung cấp và tin cậy vào bên cung cấp thông tin.
1. Thương mại điện tử:
- Chứng thực người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua
mạng Internet. Ví dụ: xác thực danh tính người gửi thông tin, ký duyệt tài liệu qua môi
trường mạng,..
- Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu….
- Internet banking (chuyển tiền qua mạng)
2. Khai báo hải quan điện tử
3. Thuế điện tử
4. Giao dịch chứng khoán
5. Chính phủ điện tử:
- Hành chính công (khai sinh, khai tử, nộp thuế, cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ, ...),
- Mua bán, đấu thầu qua mạng
- Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục,…
3. Liên hệ
Hotline: 18001261
Hà Nội: Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV I (VDC1): Tòa nhà Internet, Lô II
A, Làng Quốc Tế Thăng Long, Quận Cầu Giấy, Hà Nội


Đà Nẵng: Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV III (VDC3): Số 6 Trần Phú, TP
Đà Nẵng

Thành Phố Hồ Chí Minh: Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV II (VDC2): 34A
Phạm Ngọc Thạch, P.6, Q3, TP.Hồ Chí Minh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×