Giáo án Tin học 6
Tuần: 24
Tiết: 47
Ngày soạn: 02/02/2017
Ngày dạy: 05/02/2017
Bài thực hành 6. EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tiếp
theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu,
nhập nội dung văn bản.
- Luyện kỹ năng gõ văn bản chữ Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di
chuyển.
2. Về kỹ năng:
- Lun kÜ n¨ng gâ v¨n b¶n tiÕng ViƯt.
3. Về thái độ:
- H×nh thµnh phong c¸ch häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é trong thùc
hµnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Kiểm tra bài cũ trong giờ thực Thực hiện thao tác trên máy.
hành.
3. Dạy nội dung bài mới: (30 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Bài mới: (1')
Tiết học trước chúng ta đã tìm
Bài thực hành 6. EM
hiểu cách xóa và chèn thêm văn
TẬP CHỈNH SỬA
bản, cũng như các mở văn bản Lắng nghe.
VĂN BẢN
mới, văn bản trống. Tiết học
(tiếp theo)
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
cách mở văn bản đã lưu trước
đó, cách saom chép nội dung
thơng qua "Bài thực hành 6. (tt)"
Hoạt động 1: Tìm
3. Tìm hiểu cách
hiểu cách mở văn - HS lắng nghe.
mở văn bản đã
bản đã lưu. (9')
lưu.
- GV y/c HS mở phần
văn bản đã lưu trong
bài thực hành số 5
có tên “Bien dep.doc”,
sao chép toàn bộ nội - HS thực hiện theo y/c
dung văn bản vừa của GV.
nhập ở trên vào
cuối văn bản Bien - HS quan sát.
Tăng Hồng Ánh
Trang 1
Giáo án Tin học 6
dep.doc.
- GV cho HS hoàn thành
y/c trên.
- GV theo dõi, quan sát
HS trong quá trình thực
hành,
hướng
dẫn
những HS chưa thực
hiện được.
- Sau khi HS thực hiện
xong, GV gọi một HS
cho biết cách thực
hiện của em.
- GV nhận xét, sửa
chữa và bổ sung.
- GV cho HS xem nội
dung văn bản sau khi
sau chép xong.
- GV cho HS quan sát
tiếp sau khi sao chép
đúng với nội dung.
Hoạt động 2: Thực
hành gõ chữ Việt
kết hợp với sao
chép nội dung. (20')
- GV cho HS quan sát
mẫu bài thơ “Trăng
ơi”.
Trong bài thơ này thì
câu thơ nào được lặp
lại nhiều lần?
- GV y/c HS thảo luận
nhóm trong vòng 2'
nêu ra cách soạn
thảo đối với những
câu thơ sao cho không
mất nhiều thời gian
đối với những câu
thơ lặp lại nhiều lần.
- GV nhận xét.
- GV y/c HS gõ nội dung
bài thơ “Trăng ơi”
- GV quan sát từng HS
trong quá trình thực
hiện.
- GV y/c HS lưu nội dung
bài thơ với tên Trang
oi.
- GV kiểm tra bài của
Tăng Hồng Ánh
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và sửa
chữa lỗi sai (nếu có).
- HS quan sát và chỉ
ra trật tự của các
đoạn văn bản.
- HS quan sát.
4. Thực hành gõ
chữ Việt kết hợp
với sao chép nội
dung.
- HS quan sát và trả lời.
- HS thảo luận luận
nhóm tìm câu trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành.
- HS lưu bài theo y/c
của GV.
Trang 2
Giáo án Tin học 6
HS. (lưu có đúng tên
hay không, gõ có
đúng nội dung hay
không)
4. Củng cố, luyện tập: (7')
* Củng cố:
Qua bài thực hành HS trả lời: Biết cách mở văn bản
hôm nay các em cần đã lưu, sao chép nội dung văn
nắm những kiến thức bản.
nào?
HS thực hiện thao tác trên máy.
u cầu HS mở văn bản vừa
mới lưu trong tiết thực hành.
* Nhận xét:
- Khen cá nhân, nhóm
thực hiện tốt. Phê
bình những nhóm chưa Lắng nghe.
nghiêm túc, thực hiện
chưa được.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về nhà có điều kiện thực hiện lại các nội dung.
- Xem trước nội dung bài tiếp theo bài 16.
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 24
Tiết: 48
Ngày soạn: 02/02/2017
Ngày dạy: 06/02/2017
Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là đònh dạng văn bản.
- Biết sử dụng các nút lệnh để đònh dạng ký tự.
2. Về kỹ năng:
- Thùc hiƯn c¸c thao t¸c ®Þnh d¹ng kÝ tù c¬ b¶n.
3. Về thái độ:
Tăng Hồng Ánh
Trang 3
Giáo án Tin học 6
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, hình ảnh minh họa.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Để mở văn bản đã lưu ta thực Vào File -> Open. Hộp thoại
hiện như thế nào?
Open xuất hiện. Chọn tệp đã
lưu. Nháy Open.
Để sao chép nội dung văn bản Chọn phần văn bản cần sao chép
thực hiện như thế nào?
-> Nháy Copy -> Chọn vị trí cần
sao chép đến -> Nháy Paste.
- Cho HS khác nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm.
- Lắng nghe.
3. Dạy nội dung bài mới: (30 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Giới thiệu bài mới:
(1')
Chúng ta đã biết
cách gõ văn bản, có
thể
sao
chép,
di
chuyển và gõ văn
bản. Tuy nhiên văn Lắng nghe.
bản mà các em tạo ra
chỉ là một văn bản
thô chưa được đònh
dạng. Yêu cầu của
một văn bản là phải
được đònh dạng sao cho
dễ đọc, trang văn bản
phải có bố cục đẹp,…
Để làm được như vậy
chúng ta cùng tìm - HS nghiên cứu SGK.
hiểu nội dung bài - Đònh dạng văn bản
“Bài 16. Đònh dạng là
thay
đổi
kiểu
văn bản”.
dáng, vò trí của các
Hoạt động 1: Tìm ký tự, các đoạn văn
hiểu các thao tác và các đối tượng
đònh dạng văn bản. khác trên trang.
(9')
- Đònh dạng văn bản
- GV y/c HS nghiên cứu nhằm mục đích dễ
SGK.
đọc, trang văn bản có
Thế nào là đònh bố cục đẹp và dễ ghi
nhớ nội dung.
dạng văn bản?
- HS nhận xét.
- Đònh dạng văn bản
có 2 loại: đònh dạng
ký tự và đònh dạng
Đònh dạng văn bản
Tăng Hồng Ánh
Nội dung
Bài 16. ĐỊNH DẠNG
VĂN BẢN
1. Đònh dạng văn
bản.
- Đònh dạng văn bản
là
thay
đổi
kiểu
dáng, vò trí của các
ký tự, các đoạn văn
và các đối tượng
khác trên trang.
- Đònh dạng văn bản
có 2 loại: đònh dạng
ký tự và đònh dạng
đoạn văn bản.
Trang 4
Giáo án Tin học 6
nhằm mục đích gì?
đoạn văn bản.
- HS nhận xét.
- GV y/c HS khác nhận - HS lắng nghe.
xét.
Đònh dạng văn bản
có mấy loại?
- Nghiên cứu SGK.
- GV y/c HS khác nhận - Đònh dạng ký tự là
thay đổi dáng vẻ của
xét.
một hay một nhóm
- GV nhận xét và kết
ký tự.
luận.
- Đònh dạng ký tự có 4
Hoạt động 2: Tìm tính chất phổ biến:
đònh dạng phông chữ,
hiểu các nút lệnh
kiểu chữ, cỡ chữ và
và chức năng của
màu sắc.
nó trong đònh dạng
- HS nhận xét.
ký tự. (20')
- GV y/c HS nghiên cứu - HS lắng nghe.
SGK.
Theo em thế nào là - HS lắng nghe.
đònh dạng ký tự?
2. Đònh dạng ký tự.
- Đònh dạng ký tự là
thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm
ký tự.
- Đònh dạng ký tự có 4
tính chất phổ biến:
đònh dạng phông chữ,
kiểu chữ, cỡ chữ và
màu sắc.
Đònh dạng ký tự có
những tính chất phổ
biến nào?
- HS trả lời: Trước khi
thao tác đến một
- GV y/c HS khác nhận phần văn bản nào
xét.
đó ta cần phải chọn
- GV nhận xét và giải phần văn bản đó.
thích từng tính chất cụ - Chọn phần văn bản
thể.
cần đònh dạng.
- GV thông báo: Đònh
dạng ký tự có nhiều - Sử dụng các nút
cách nhưng chúng ta lệnh trên thanh công
sẽ tìm hiểu cụ thể 2 cụ đònh dạng.
cách: sử dụng thanh - HS nhận xét.
công cụ đònh dạng và
a/ Sử dụng các nút
sử dụng hộp thoại - HS lắng nghe.
lệnh:
Font.
B1: Chọn phần văn
- GV y/c HS nhắc lại
kiến thức: Trước khi - HS quan sát và lắng bản cần đònh dạng.
B2: Sử dụng các nút
thao tác đến một nghe.
lệnh trên thanh công
phần văn bản nào
cụ đònh dạng.
đó ta cần phải làm
gì?
- GV nhận xét và y/c
HS cho biết:
Vậy
trước khi đònh dạng ký
Tăng Hồng Ánh
Trang 5
Giáo án Tin học 6
tự chúng ta phải làm
gì?
Sau khi chọn phần
văn bản xong thì làm
như thế nào để đònh
dạng?
- GV y/c HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ
thanh công cụ và giới
thiệu
công
dụng,
cách sử dụng từng
nút lệnh:
+ Nút Font: phông
chữ.
+ Nút Size: cỡ chữ.
+ Kiểu chữ:
Bold (chữ đậm)
Italic (chữ nghiêng)
Underline (chữ gạch
chân)
+
Nút Font Color:
màu chữ.
- Dựa vào bảng phụ
GV giải thích cụ thể
từng nút lệnh và cho
thêm một số ví dụ
cho HS làm.
4. Củng cố, luyện tập: (7')
Thế nào là đònh
dạng văn bản?
Đònh dạng văn bản
có mấy loại?
Thế nào
dạng ký tự?
là
đònh
Đònh dạng ký tự có
những tính chất phổ
biến nào?
Tăng Hồng Ánh
- HS hoàn thành các ví
dụ mà GV đưa ra.
- Đònh dạng văn bản
là
thay
đổi
kiểu
dáng, vò trí của các
ký tự, các đoạn văn
và các đối tượng
khác trên trang.
- Đònh dạng văn bản
có 2 loại: đònh dạng
ký tự và đònh dạng
đoạn văn bản.
- Đònh dạng ký tự là
thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm
ký tự.
- Đònh dạng ký tự có 4
tính chất phổ biến:
đònh dạng phông chữ,
kiểu chữ, cỡ chữ và
Trang 6
Giáo án Tin học 6
màu sắc.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về học bài và làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6 trong SGK trang 88.
- Về xem tiếp phần còn lại của bài 16 và xem tiếp bài 17.
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 25
Tiết: 49
Ngày soạn: 09/02/2017
Ngày dạy: 12/02/2017
Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là đònh dạng văn bản.
- Biết sử dụng các nút lệnh và hộp thoại Font để đònh dạng ký
tự.
2. Về kỹ năng:
- Thùc hiƯn c¸c thao t¸c ®Þnh d¹ng kÝ tù c¬ b¶n.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, hình minh họa.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (15')
* Kiểm tra 15':
1/ Thế nào là đònh - Đònh dạng văn bản
dạng văn bản? Đònh là
thay
đổi
kiểu
dạng văn bản có dáng, vò trí của các
mấy loại?
ký tự, các đoạn văn
và các đối tượng
khác trên trang. Đònh
Tăng Hồng Ánh
Trang 7
Giáo án Tin học 6
dạng văn bản có 2
2/ Thế nào là đònh loại: đònh dạng ký tự
dạng ký tự? Đònh dạng và đònh dạng đoạn
ký tự có những tính văn bản.
chất phổ biến nào.
- Đònh dạng ký tự là
thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm
ký tự. Đònh dạng ký
tự có 4 tính chất phổ
- GV quan sát HS làm biến: đònh dạng phông
bài kiểm tra.
chữ, kiểu chữ, cỡ
chữ và màu sắc.
- HS làm bài.
3. Dạy nội dung bài mới: (24 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Bài mới: (1')
Tiết học trước chúng ta đã tìm
hiểu về định dạng văn bản, định
dạng ký tự, biết các nút lệnh Lắng nghe.
dùng để định dạng ký tự. Tiết
học hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu cách sử dụng hộp thoại
Font để định dạng ký tự "Bài 16.
Định dạng văn bản. (tt)”
Hoạt động 1: Tìm
hiểu cách sử dụng
hộp thoại Font để - HS nghiên cứu SGK.
đònh dạng ký tự. - Chọn phần văn bản.
(10')
- GV y/c HS nghiên cứu
SGK.
- HS trả lời: Chọn phần
Trước khi thao tác
văn bản và nháy vào nút lệnh
đến một phần văn
cần định dạng.
bản nào đó ta phải
- HS lắng nghe.
làm gì?
Sử dụng các nút - Trước hết cũng phải
lệnh để đònh dạng ký chọn phần văn bản
tự
có
bao
nhiêu cần đònh dạng.
bước?
Vào
bảng
chọn
Format,
chọn
Font.
Sử
- GV nhận xét.
dụng các nút lệnh
Vậy trước khi sử
trong hộp thoại Font
dụng hộp thoại Font
để đònh dạng.
chúng ta phải làm gì?
- HS nhận xét.
Sau khi chọn phần
văn bản xong làm gì? - HS lắng nghe.
- GV y/c HS khác nhận
xét.
Tăng Hồng Ánh
Bài 16. ĐỊNH DẠNG
VĂN BẢN (tiếp
theo)
2. Đònh dạng ký tự.
a/ Sử dụng nút
lệnh:
b/ Sử dụng hộp
thoại Font:
B1: Chọn phần văn
bản cần đònh dạng.
B2: Format Font.
B3: Sử dụng các nút
lệnh trong hộp thoại
Font.
- HS quan sát hình minh
họa.
Trang 8
Giáo án Tin học 6
- GV nhận xét và chia
ra các bước cụ thể.
- GV y/c HS quan sát
hình ảnh minh họa
thanh công cụ và hộp
thoại Font.
- GV đưa ra một số ví
dụ cụ thể cho HS so
sánh từng nút lệnh
trên thanh công cụ và
hộp thoại Font.
Trên hộp thoại Font
các lựa chọn đònh
dạng ký tự có tương
đương với các nút
lệnh trên thanh công
cụ không?
- GV y/c HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét và kết
luận.
- GV y/c HS đọc nội
dung lưu ý.
Hoạt động 2: Giới
thiệu bài mới – Tìm
hiểu về đònh dạng
đoạn văn bản. (13')
* Giới thiệu bài mới:
Ở tiết học trước
chúng ta đã biết đònh
dạng văn bản và đã
tìm hiểu cụ thể về
đònh dạng ký tự là
thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm
ký tự. Vậy đối với
đònh dạng đoạn văn
bản là thay đổi tính
chất nào? Tiết học
hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp về đònh
dạng đoạn văn bản
“Bài 17. Đònh dạng
đoạn văn bản.”
* Tìm hiểu về đònh
dạng đoạn văn bản:
- GV y/c HS nghiên cứu
SGK.
Theo em thế nào là
Tăng Hồng Ánh
- GV dựa vào ví dụ so
sánh.
- HS trả lời: tương
đương.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung lưu
ý.
BÀI 17. ĐỊNH DẠNG
ĐOẠN VĂN BẢN.
- HS lắng nghe.
- Nghiên cứu SGK>
- Đònh dạng đoạn văn
bản là thay đổi tính
chất của toàn đoạn
văn bản.
- Đònh dạng đoạn văn
bản thay đổi những
tính chất như:
+ Kiểu căn lề.
+ Vò trí lề của cả
đoạn văn.
+ Khoảng cách lề
của dòng đầu tiên.
+ Khoảng cách đến
đoạn văn trên và
1. Đònh dạng đoạn
văn.
Đònh dạng đoạn văn
là thay đổi tính chất
của toàn đoạn văn
bản.
+ Kiểu căn lề.
+ Vò trí lề của cả
đoạn văn.
+ Khoảng cách lề
của dòng đầu tiên.
+ Khoảng cách đến
đoạn văn trên và
dưới.
+ Khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
văn.
Trang 9
Giáo án Tin học 6
đònh dạng đoạn văn dưới.
bản?
+ Khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
Đònh dạng đoạn văn văn.
bản làm thay đổi - HS nhận xét.
những tính chất nào?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- GV y/c HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét và làm
rõ từng tính chất. (GV
treo bảng phụ.)
- GV thông báo: Khác
với đònh dạng ký tự,
đònh dạng đoạn văn
chỉ cần đặt con trỏ
soạn thảo tại bất kỳ
vò trí nào trong đoạn
văn.
4. Củng cố, luyện tập: (5')
Trên hộp thoại Font
các lựa chọn đònh
dạng ký tự có tương
đương với các nút
lệnh trên thanh công
cụ không?
Đònh dạng đoạn văn
bản làm thay đổi
những tính chất nào?
Tăng Hồng Ánh
10
- HS trả lời: tương
đương.
Đònh dạng đoạn văn
là thay đổi tính chất
của toàn đoạn văn
bản.
+ Kiểu căn lề.
+ Vò trí lề của cả
đoạn văn.
+ Khoảng cách lề
của dòng đầu tiên.
+ Khoảng cách đến
đoạn văn trên và
dưới.
+ Khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
Trang
Giáo án Tin học 6
văn.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về nhà học bài.
- Xem tiếp nội dung còn lại của bài 17 để tiết sau học tốt hơn.
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 25
Tiết: 50
Ngày soạn: 09/02/2017
Ngày dạy: 13/02/2017
Bài 17. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết sử dụng các nút lệnh để đònh dạng đoạn văn.
- Biết đònh dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph.
2. Về kỹ năng:
- Thùc hiƯn ®ỵc c¸c thao t¸c ®Þnh d¹ng ®o¹n v¨n b¶n c¬ b¶n.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, hình ảnh minh họa.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Thế nào là đònh - Đònh dạng văn bản
dạng văn bản? Đònh là
thay
đổi
kiểu
dạng văn bản có dáng, vò trí của các
mấy loại? (Hãy nêu ký tự, các đoạn văn
cụ thể)
và các đối tượng
khác trên trang.
- Đònh dạng văn bản
Tăng Hồng Ánh
11
Trang
Giáo án Tin học 6
có 2 loại:
+ Đònh dạng ký tự
là thay đổi dáng vẻ
của một hay một
nhóm ký tự.
+ Đònh dạng đoạn
văn là thay đổi tính
chất của toàn đoạn
văn bản.
- GV y/c HS khác nhận
xét, đồng thời treo
bảng phụ cho HS so
sánh. (Văn bản nào
đã được đònh dạng và
đònh dạng như thế
- HS nhận xét và trả
nào?)
lời.
- GV nhận xét và cho
điểm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
3. Dạy nội dung bài mới: (31 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Bài mới: (1')
GV dựa vào cách trình
Bài 17. ĐỊNH DẠNG
bày của văn bản và - HS lắng nghe.
ĐOẠN VĂN BẢN
giới thiệu nội dung
(tiếp theo)
tiếp theo của bài 17.
Hoạt động 1: Sử
dụng các nút lệnh
2. Sử dụng các nút
để đònh dạng đoạn - Chọn phần văn bản lệnh để đònh dạng
văn. (15')
cần đònh dạng.
đoạn văn.
Trước khi sử dụng các
nút lệnh trên thanh
công cụ đònh dạng - HS nghiên cứu SGK
hoặc hộp thoại Font và trả lời: chỉ cần
để đònh dạng ký tự ta đưa con trỏ soạn thảo
phải làm gì?
vào đoạn văn cần
- GV cho HS nghiên cứu đònh dạng.
SGK 1' và cho biết:
Đối với đònh dạng
đoạn văn trước khi sử - HS nhận xét.
dụng các nút lệnh - GV nhận xét.
có chọn phần văn
bản cần đònh dạng?
- GV y/c HS khác nhận - HS quan sát và lắng
xét.
nghe.
- GV nhận xét và y/c
HS cho biết: Con trỏ
soạn thảo là gi? (Bài
14 – trang 71)
- GV đưa ra một số ví
- HS quan sát.
dụ cho HS biết, trước
Tăng Hồng Ánh
12
Trang
Giáo án Tin học 6
khi đònh dạng đoạn
văn ta có thể: chọn
cả đoạn văn, chọn
một phần đoạn văn,
chỉ đặt con trỏ soạn
thảo vào đoạn văn.
- GV treo bảng phụ các
nút lệnh đònh dạng
đoạn văn.
Thảo luận:
- GV y/c nhóm (2HS)
nghiên cứu SGK 2’ và
cho biết: Để thực hiện
căn lề, thay đổi lề
cả đoạn văn, khoảng
cách dòng trong đoạn
văn ta sử dụng nút
lệnh nào trên thanh
công cụ đònh dạng.
- GV y/c nhóm khác
nhận xét.
- GV nhận xét và giải
thích cụ thể từng nút
lệnh.
Để đònh dạng đoạn
văn ngoài cách sử
dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ
đònh dạng thì còn
cách nào nữa?
Hoạt động 2: Đònh
dạng đoạn văn bản
bằng
hộp
thoại
Paragraph. (15')
- GV y/c HS nghiên cứu
SGK.
Hộp thoại Paragraph
được dùng để làm gì?
- HS thảo luận nhóm
để trả lời.
Căn lề: nháy một
trong các nút
Thay đổi lề cả đoạn
văn: nháy một trong
các nút
Khoảng cách dòng
trong đoạn văn: nháy
nút
bên phải nút
lệnh
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Đònh dạng đoạn
văn bản bằng hộp
thoại Paragraph.
- HS lắng nghe.
- HS nghiên cứu SGK.
- Hộp thoại Paragraph
được dùng để tăng
hay giảm khoảng cách
giữa các đoạn văn
bản và thiết đặt
khoảng cách thụt lề
dòng đầu tiên của
đoạn.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Đưa con trỏ soạn
thảo đến đoạn văn
cần đònh dạng.
- Format Paragraph.
- HS nhận xét.
- GV y/c HS khác nhận - HS lắng nghe.
xét.
- HS quan sát và lắng
- GV nhận xét.
Trước khi sử dụng nghe.
hộp thoại Paragraph ta
Tăng Hồng Ánh
13
Trang
Giáo án Tin học 6
phải làm gì?
Để mở hộp thoại
Paragraph
ta
vào - HS thảo luận nhóm.
đâu?
- GV y/c HS khác nhận - Căn lề, thay đổi lề
xét.
cả đoạn văn, khoảng
- GV nhận xét.
cách dòng trong đoạn
- GV treo bảng phụ hộp văn.
thoại Paragraph và
giải thích.
- HS nhận xét.
- GV treo đồng thời hai - HS lắng nghe.
bảng phụ.
Thảo luận:
- GV y/c nhóm (2HS)
nghiên cứu SGK 2’ và
cho biết:
Hãy chỉ ra các lựa
chọn đònh dạng đoạn
văn trên hộp thoại
Paragraph tương đương
với các nút lệnh
trên thanh công cụ
đònh dạng?
- HS nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, luyện tập: (6')
- GV y/c HS đọc nội - Đọc nội dung ghi nhớ.
dung ghi nhớ.
Trước khi sử dụng
các nút lệnh trên
thanh công cụ đònh - HS trả lời: chỉ cần đưa
dạng hoặc hộp thoại con trỏ soạn thảo vào
Paragraph để định dạng đoạn văn cần đònh
dạng.
đoạn văn bản ta làm gì?
Để mở hộp thoại
Paragraph ta thực hiện - HS trả lời: Format
Paragraph.
như thế nào?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 1, 2, 4, 6 trong SGK – trang 91
- Xem trước bài thực hành 7 để tiết sau thực hành
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tăng Hồng Ánh
14
Trang
Giáo án Tin học 6
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 26
Tiết: 51
Ngày soạn: 15/02/2017
Ngày dạy: 19/02/2017
Bài thực hành 7. EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết được các thao tác đònh dạng văn bản đơn giản.
- Áp dụng được các kiểu đònh dạng vào văn bản.
- Hoàn chỉnh đònh dạng văn bản theo yêu cầu.
2. Về kỹ năng:
- Lun tËp c¸c kÜ n¨ng t¹o v¨n b¶n míi.
- Lun c¸c kÜ n¨ng ®Þnh d¹ng kÝ tù, ®Þnh d¹ng ®o¹n v¨n.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é trong thùc hµnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Trước khi sử dụng các - HS trả lời: chỉ cần đưa
nút lệnh trên thanh con trỏ soạn thảo vào
công cụ đònh dạng đoạn văn cần đònh
hoặc
hộp
thoại dạng.
Paragraph để định dạng
đoạn văn bản ta làm gì?
Để mở hộp thoại - HS trả lời: Format
Paragraph ta thực hiện Paragraph.
như thế nào?
- Nhận xét.
- Cho HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy nội dung bài mới: (30 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Giới thiệu bài mới:
(1')
Ở tiết trước các em
Tăng Hồng Ánh
15
Trang
Giáo án Tin học 6
đã học cách đònh
dạng văn bản (đònh
dạng ký tự và đònh
dạng đoạn văn bản)
nhưng các em chỉ biết
trên cơ sở lý thuyết,
chưa qua thực hành.
Hôm nay các em sẽ
được thực hành trên
máy thông qua “bài
thực hành 7. Em tập
trình bày văn bản.”
Hoạt động 1: Tìm
hiểu nội dung thực
hành. (10')
- GV y/c HS đọc nội
dung thực hành.
a/ Đònh dạng văn bản:
Khởi động Word
và mở tệp đã có.
Em hãy nhắc lại cách
khởi động Word và
nêu cách mở tệp
Bien dep.doc?
- GV y/c HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét và y/c
HS khởi động Word,
mở tệp đã có.
Áp dụng các đònh
dạng.
- GV cho HS đọc y/c của
bài.
- Cho HS quan sát Bien
dep.doc chưa đònh dạng
và văn bản Bien
dep.doc đã được đònh
dạng.
Em hãy đònh dạng
tiêu đề “Biển đẹp”
và đoạn cuối cùng
(theo Vũ Tú Nam) có
phông chữ, kiểu chữ,
màu chữ, cỡ chữ như
thế nào?
- GV nhận xét và thực
hành mẫu.
Tăng Hồng Ánh
16
Lắng nghe.
Bài thực hành 7. EM
TẬP
TRÌNH
BÀY
VĂN BẢN
1. Tìm hiểu nội dung
- HS đọc nội dung thực thực hành.
hành.
- HS trả lời: Thực hiện tao
tác trên máy
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và thực
hành theo y/c.
- HS đọc y/c của bài.
- HS quan sát 2 nội
dung văn bản.
- Chọn phần văn bản
đó và sử dụng các
nút lệnh trên thanh
công cụ đònh dạng
hoặc hộp thoại Font.
- HS quan sát.
- Đưa con trỏ soạn
thảo đến đoạn văn
bản cần đònh dạng
và sử dụng các nút
lệnh trên thanh công
cụ đònh dạng hoặc
hộp thoại Paragraph.
- HS quan sát.
- Đưa con trỏ soạn
thảo đến đoạn văn
Trang
Giáo án Tin học 6
Em đònh dạng như thế
nào để tiêu đề căn
giữa trang, các nội
dung căn thẳng cả hai
lề, đoạn cuối cùng
căn thẳng lề phải?
bản cần đònh dạng
và sử dụng hộp thoại
Paragraph.
- HS quan sát.
- GV nhận xét và thực
hành mẫu.
Đònh dạng thế nào
để ký tự đầu tiên
của đoạn văn thứ
nhất có cỡ chữ lớn
và kiểu chữ đậm?
- GV nhận xét và thực
hành mẫu.
Hoạt động 2: Trình
bày văn bản Bien
dep.doc theo mẫu.
(19')
- GV y/c HS trình bày
văn bản Bien dep.doc
theo mẫu.
- GV quan sát HS trong
quá trình thực hiện.
Giúp đỡ những em
chưa thực hiện được.
Lưu văn bản với
tên cũ.
Em hãy nhắc lại cách
lưu văn bản?
- GV y/c HS khác nhận
xét.
- GV nhận xét và y/c
HS thực hiện lưu văn
bản với tên cũ.
4. Củng cố, luyện tập: (7')
Qua bài thực hành
hôm nay các em cần
nắm những kiến thức
nào?
- HS trình bày văn bản
Bien dep.doc theo mẫu.
2. Trình bày văn
bản
Bien
dep.doc
- Chọn phần văn bản
theo mẫu.
đó và sử dụng hộp
- GV nhận xét và thực thoại Font.
hành mẫu.
Đònh dạng thế nào - HS quan sát.
để các đoạn nội dung
có dòng đầu thụt lề?
Tăng Hồng Ánh
17
- HS quan sát.
- File Save hoặc
nháy nút Save trên
thanh công cụ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và thực
hiện.
Biết cách định dạng văn bản, lưu
văn bản
Trang
Giáo án Tin học 6
u cầu HS mở văn bản đã lưu
và thực hiện một vài thao tác HS thực hiện thao tác trên máy.
định dạng ký tự và định dạng
đoạn văn bản.
Khen cá nhân, nhóm Lắng nghe.
thực hiện tốt. Phê
bình những nhóm chưa
nghiêm túc.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về nhà có điều kiện thực hiện lại nội dung
- Xem tiếp nội dung bài tiếp theo để tiết sau thực hành tốt hơn.
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 26
Tiết: 52
Ngày soạn: 15/02/2017
Ngày dạy: 20/02/2017
Bài thực hành 7. EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (tiếp
theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết được các thao tác đònh dạng văn bản đơn giản.
- Áp dụng được các kiểu đònh dạng vào văn bản.
- Hoàn chỉnh đònh dạng văn bản theo yêu cầu.
2. Về kỹ năng:
- Lun tËp c¸c kÜ n¨ng t¹o v¨n b¶n míi.
- Lun c¸c kÜ n¨ng ®Þnh d¹ng kÝ tù, ®Þnh d¹ng ®o¹n v¨n.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é trong thùc hµnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Tăng Hồng Ánh
18
Trang
Giáo án Tin học 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Kiểm tra trong giờ thực hành.
Thực hiện thao tác trên máy.
3. Dạy nội dung bài mới: (30 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Bài mới: (1')
Tiết học hơm nay chúng ta cũng
nhập nội dung văn bản, định
dạng văn bản (định dạng ký tự Lắng nghe.
và định dạng đoạn văn bản), lưu
văn bản. "Bài thực hành 7. (tt)"
Hoạt động 1: Tìm
hiểu nội dung thực
hành. (7')
* Tìm hiểu nội dung
thực hành:
- GV y/c cho biết:
- HS trả lời: Chọn phần
Trước sử dụng các văn bản
nút lệnh hoặc hộp
thoại Font để đònh - HS lắng nghe và
dạng ký tự ta phải nhắc lại.
làm gì ?
- GV nhận xét và y/c
- HS trả lời: Đưa con trỏ
HS khác nhắc lại.
Trước sử dụng các soạn thảo vào đoạn văn cần định
nút lệnh hoặc hộp dạng
thoại Paragrap phải - HS nhắc lại.
làm gì ?
- HS lắng nghe.
- GV y/c HS khác nhắc - HS quan sát và so
lại.
sánh 2 văn bản mẫu.
- GV nhận xét.
- GV y/c mỗi nhóm
- Tiêu đề được căn
nghiên cứu so sánh
giữa, chữ đậm ; nội
sự khác biệt giữa 2
dung các đoạn được
văn bản mẫu.
căn đều.
Em hãy cho biết các
câu trong văn bản B - HS nhận xét.
được đònh dạng (trình - HS lắng nghe.
bày) như thế nào so - Có thể sử dụng các
nút lệnh trên thanh
với văn bản mẫu B?
- GV y/c HS khác nhận công cụ đònh dạng
hoặc sử dụng hộp
xét.
thoại Font (hộp thoại
- GV nhận xét.
Để đònh dạng đúng Paragraph)
như y/c của văn bản - HS lắng nghe.
B, em phải làm như - HS đọc nội dung thực
thế nào?
hành 7.
Nội dung
Bài thực hành 7. EM
TẬP TRÌNH BÀY
VĂN BẢN
(tiếp theo)
Tìm hiểu nội dung
thực hành.
Thực hành gõ và
đònh dạng đoạn văn
bản theo mẫu.
- GV nhận xét.
- GV y/c HS đọc nội
Tăng Hồng Ánh
19
Trang
Giáo án Tin học 6
dung thực hành 7.
Hoạt động 2: Thực
hành gõ và đònh
dạng đoạn văn bản - HS tiến hành thực
theo mẫu. (22')
hành.
- GV y/c HS mở nội
dung văn bản Bien
dep.doc trước đó đã
lưu và chèn nội dung
cho đủ 4 đoạn như trong - HS làm theo y/c của
GV.
SGK trang 92.
- Y/c HS đònh dạng tiêu
đề (cỡ chữ: 24, in
đậm, căn giữa, màu
đỏ), nội dung (cỡ - HS thực hành.
chữ: 16, căn đều,
màu xanh)
- HS nhớ lưu bai thường
- GV quan sát HS trong xuyên.
quá trình thực hành,
giúp đỡ những em
chưa thực hiện được.
- Trong quá trình thực
hành nhắc nhở HS lưu
bài thường xuyên.
4. Củng cố, luyện tập: (7')
* Củng cố:
Qua bài thực hành Biết cách định dạng ký tự, định
hôm nay các em cần dạng đoạn văn bản và lưu văn
nắm những kiến thức bản
nào?
u cầu HS mở văn bản đã lưu
Thực hiện thao tác trên máy.
và thực hiện thao tác định dạng
ký tự, định dạng đoạn văn.
Khen cá nhân, nhóm Lắng nghe.
thực hiện tốt. Phê
bình những nhóm chưa
nghiêm túc.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2')
- Về nhà có điều kiện thực hiện lại
- Xem lại một số nội dung đã được thực hành để tiết sau làm bài tập
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tăng Hồng Ánh
20
Trang
Giáo án Tin học 6
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
Tuần: 27
Tiết: 53
Ngày soạn: 20/02/2017
Ngày dạy: 26/02/2017
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết soạn thảo văn bản đơn giản và biết cách lưu văn bản.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để đònh dạng ký và đònh
dạng đoạn văn.
2. Về kỹ năng:
- Lun tËp c¸c kÜ n¨ng t¹o v¨n b¶n míi, gâ néi dung v¨n b¶n vµ lu v¨n b¶n.
- Lun c¸c kÜ n¨ng ®Þnh d¹ng kÝ tù, ®Þnh d¹ng ®o¹n v¨n.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é trong khi lµm bµi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Kiểm tra bài cũ trong giờ làm Thực hiện thao tác trên máy.
bài tập
3. Dạy nội dung bài mới: (30 phút). Đặt vấn đề vào bài mới.
* Bài mới: (1')
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ
làm bài tập thực hành theo mẫu Lắng nghe.
cơ đưa cho. "Bài tập"
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh nội
dung bài tập. (7')
- GV giới thiệu mẫu - HS lắng nghe.
Tăng Hồng Ánh
21
Nội dung
BÀI TẬP
Trang
Giáo án Tin học 6
văn bản sẽ thực
hành và hướng dẫn
một số nội dung cần
đònh dạng ký tự, đònh - Nhận mẫu bài tập để thực
dạng đoạn văn và hành.
hướng dẫn cách lưu.
- GV đưa cho mỗi nhóm
mẫu văn bản.
THẦN ĐỒNG ĐẤT VIỆT
Chú2: mèo
láo lónh
Tập:
Hoạt động
Cho
học sinh thực hành
Trang
nguyên
Lương Thế Vinh người Cao Lương, huyện
theo
mẫu.
(22')
Thiên Bảng (nay thuộc Nam Đònh), thû nhỏ đã tỏ ra
hài hước, hóm hỉnh và khôn ngoan. Có lần người bố
là Lương Thế Thiện đi vắng chủ nợ đến đòi tiền, thấy
cậu Thế Vinh đang chơi trò nặng đất ở sân liền hỏi:
- Bố mẹ đi đâu?
Vinh làm thinh không trả lời. Chủ nợ hỏi lia lòa cậu
mới đáp:
- Bố mẹ tôi đi vắng có việc, ông hỏi làm gì?
Chủ nợ cứ rặng hỏi đi đâu bao giờ về… Cuối cùng
Vinh mới trả lời:
- Bố tôi đi giết một người sống. Mẹ tôi đi cứu một
người chết.
CHÚ MÈO NHÀ EM
Nhà em có nuôi một con mèo tam thể rất đẹp. Ba mẹ
mua nó từ năm ngoái, bay giờ đã được một năm.
Chú
có bộ lông ba màu vàng sậm, trắng nuốt đen
truyền pha lẫn trông rất là đẹp, chú thích chơi đùa với
mọi người trong gia đình. Đầu chú tròn tròn như quả
cam. Hai cái tay như hai chiếc lá cứ vểnh lên để nghe
ngống. Đôi mắt chú long lanh như hai hòn bi. Cái mũi
Tăng
Hồng
Ánh hồng hồng trông thật xinh. Những cái riaTrang
ươn
ướt,
dài
22
cong cong trắng như cước. Thân chú thon nhỏ, uyển
Giáo án Tin học 6
4. Củng cố, luyện tập: (7')
u cầu HS mở lại bài tập thực
hiện định dạng tiêu đề chữ màu
đỏ và căn giữa, nội dung chữ HS thực hiện thao tác trên máy.
màu xanh dương đậm và căn
đều. Sau đó lưu bài lại với tên
cũ.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Về nhà có điều kiện thực hành lại nội dung bài tập.
- Học bài 13, 14, 15, 16, 17 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
6. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
———»«———
Tuần: 27
Tiết: 54
Ngày soạn: 20/02/2017
Ngày dạy: 27/02/2017
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu cần đánh giá:
- Đánh giá bài 13, 14, 15, 16, 17.
II. Mục đích, yêu cầu của đề bài:
- Biết khởi động Microsoft Word và phân biệt được các thành
phần cơ bản của màn hình làm việc Microsoft Word.
- Biết cách gõ văn bản chữ Việt.
- Biết cách thực hiện các thao tác như: xóa, sao chép và di
chuyển các phần văn bản.
- Hiểu các nội dung đònh dạng ký tự và biết cách thực hiện đònh
dạng ký tự.
- Biết nội dung và cách thực hiện đònh dạng đoạn văn bản.
Tăng Hồng Ánh
23
Trang
Giáo án Tin học 6
III. Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Số
câu
&
Điểm
Các mức độ cần đánh giá
Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
TL
TL
TL
1
Tổng
số
Số
1
câu
Điểm
2,5
2,5
Số
2
1
Bài 14. Soạn
câu
thảo văn bản
đơn giản.
Điểm
2,5
2,5
Số
3
1
Bài 15. Chỉnh
câu
sửa văn bản.
Điểm
2,5
2,5
Số
4
1
Bài 16. Đònh
câu
dạng văn bản.
Điểm
2,5
2,5
Số
1
1
2
4
câu
Tổng số
Điểm
2,5
2,5
5
10
IV. Nội dung đề kiểm tra:
1/ Để lưu văn bản em thực hiện như thế nào? (2,5 điểm)
2/ Hãy nêu quy tắc gõ văn bản trong Word? (2,5 điểm)
3/ Em hãy nêu chức năng của hai phím Backspace và Delete? (2,5 điểm)
4/ Thế nào là đònh dạng văn bản? Đònh dạng văn bản có mấy
loại? (2,5 điểm)
Bài 13. Làm
quen với soạn
thảo văn bản.
V. Đáp án:
1/ Để lưu văn bản có 3 bước thực hiện:
B1: File -> Save
(Nháy nút Save trên thanh công cụ)
(Ctrl + S)
B2: Gõ tên tệp văn bản vào ô File name.
B3: Nháy nút Save.
2/ Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu (. , : ; ! ?) phải được đặt sát từ đứng trước
nó, nếu sau đó còn nội dung thì nhấn phím cách.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm: ( [ { < ‘ “ phải
được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy gồm: ) ] } > ’ ”
phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước
đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách.
- Để kết thúc một đoạn văn nhấn phím Enter một lần.
Tăng Hồng Ánh
24
Trang
Giáo án Tin học 6
3/ Chức năng của hai phím Backspace và Delete
- Backspace: dùng để xóa ký tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
- Delete: dùng để xóa ký tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
4/ - Đònh dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vò trí của các ký tự,
các đoạn văn và các đối tượng khác trên trang.
- Đònh dạng văn bản có 2 loại: đònh dạng ký tự và đònh dạng đoạn
văn bản.
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Xem lại nội đã học.
- Xem trước "Bài 18. Trình bày trang văn bản và in" để tiết sau học tốt hơn.
* Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày.......tháng.......năm 2017
Xác nhận của Phó hiệu trưởng
Tuần: 28
Tiết: 55
Ngày.......tháng.......năm 2017
Duyệt của Tổ.........................................
Ngày soạn: 01/03/2017
Ngày dạy: 05/03/2017
Bài 18. TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết được các kiểu trình bày trang văn bản của Word.
- Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề
trang.
2. Về kỹ năng:
- H×nh thµnh trong häc sinh kü n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch.
3. Về thái độ:
- Häc tËp nghiªm tóc, tËp trung cao ®é trong giê häc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Hãy điền tác dụng
đònh dạng đoạn văn - HS trả lời:
của các nút lệnh sau: Nút
dùng để: căn
Nút
dùng để: trái.
…………………………
Nút
dùng để: căn
Nút
dùng để: đều.
…………………………
Nút
dùng để: căn
Tăng Hồng Ánh
25
Trang