TIÊU CHUẨN CỦA GIỐNG MÍA MỚI?
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIỐNG?
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU CẦN
ĐẠT
Stt
Chỉ
tiêu
Đầu vụ
ép
Giữa vụ ép Cuối vụ
ép
1
2
Bx
Pol
>20
>15
>22
>17
>20
>15
3
4
AP
Rs
>84
<1
>86
<0,5
>84
<1
5
F
11,5 –
15,0
12,0 – 15,0 12,0 –
16,0
6
CCS
>10
>11
>10
(Đỗ Ngọc Diệp,
2011)
GIỐNG VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG MÍA
TUYỂN CHỌN CÁC GIỐNG MÍA TỐT
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
ƯU ĐIỂM
- Dễ làm
- Không đòi hỏi cơ sở vật chất phức tạp
- Không cần cán bộ chuyên sâu
- Nhanh chóng có kết quả
- Đáp ứng nhanh yêu cầu thực tế sản xuất
NHƯỢC ĐIỂM
- Không có tính mới, sáng tạo
- Có thể lây lan dịch bệnh từ mía nhập nội
TUYỂN CHỌN CÁC GIỐNG MÍA TỐT
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Bước 1: Nhập giống – Trồng cách ly ở biên giới
Mục đích: theo dõi tình hình sâu bệnh
Thời gian thực hiện: ít nhất 1 – 2 năm
TUYỂN CHỌN CÁC GIỐNG MÍA TỐT TRONG
VÀ NGOÀI NƯỚC
Bước 2: Tuyển chọn giống
-Xây dựng tập đoàn và sơ tuyển 1 số giống có triển
vọng
và tiến hành theo dõi các chỉ tiêu:
+ Đặc điểm hình thái
+ Đặc điểm sinh trưởng
+ Khả năng chống chịu
+ Khả năng tích lũy và giữ đường (Bx, Pol, AP, CCS)
+ Khả năng tái sinh chồi gốc
+ Sự ra hoa
+ Các yếu tố năng suất
- Tiến hành giám định và so sánh giống
- Sản xuất – thực nghiệm trong sản xuất
LAI TẠO GIỐNG MÍA MỚI TỪ CÂY LAI
HỮU TÍNH
CÁC PHƯƠNG PHÁP LAI HỮU TÍNH
- Dựa vào phân loại thực vật: Lai gần và lai xa
- Dựa theo di truyền: Lai đơn và lai đa giao
- Dựa theo kiểu giao phấn: Giao phấn kín và giao
phấn hở
- Dựa vào kiểu thụ phấn: Thụ phấn tự nhiên và thụ
phấn nhân tạo
- Dựa vào điều kiện tiến hành: Lai trong phòng và lai
ngoài đồng
- Dựa vào kỹ thuật nuôi cờ cây bố: bứng bầu nuôi
trong môi trường đất bình thường, bằng dung dịch
dinh dưỡng hoặc chiết bầu
PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG MÍA
NHÂN GIỐNG BẰNG HOM
* Ưu điểm:
Tận dụng được phần ngọn
Giảm chi phí vận chuyển giống
Hom ngọn ít đường nhưng mọc mầm khỏe.
* Nhược điểm:
Hệ số nhân giống thấp
Chất lượng hom giống không đảm bảo: dễ bị lẫn
giống, dễ nhiễm sâu bệnh
NHÂN GIỐNG NHANH
* Sử dụng toàn thân và chặt dần
- Chặt phần ngọn đem trồng, phần gốc để tại
ruộng
- Khi mầm trên thân cương lên, dùng dao sắc
chặt phần mắt
mầm đó đem trồng và như thế cho đến hết cây
* Dùng hom 2 hoặc 1 mắt mầm
* Trồng thưa
* Chặt tỉa và nhân liên tục
* Làm bầu 1 mắt mầm
* Tách chồi
* Phương pháp trồng thật dày
* Sử dụng các biện pháp kỹ thuật tối tưu
NHÂN GIỐNG NHANH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP NUÔI CẤY MÔ
GIỐNG MÍA
MÔ SẸO (callus)
Mô phân sinh
(đỉnh sinh trưởng + mắt mầm)
Tái sinh cây từ
mô sẹo
Cụm chồi
Cụm chồi
Cây mía con hoàn chỉnh
Cây mía con trong vườn ươm
Cây mía con trong vườn ươm
Ruộng mía nhân giống và
ruộng mía sản xuất
NHÂN GIỐNG NHANH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP NUÔI CẤY MÔ
CÁC TRUNG TÂM VÀ TÊN GIỐNG MÍA TRÊN
THẾ GIỚI
- Công ty mía đường Quảng Đông và Quảng Tây
(Trung Quốc): Việt Đường, Quế Đường, Quảng
Đông, Trạm Giang.
- Trung tâm Queensland (Australia): Mercedita,
Pindar, Ragnar, Trojan, Comus,…
- Trung tâm tuyển lựa Barbados (Trung Mỹ): B,
Bh và Ba.
- Trung tâm Tucuman (Argentina): TUC.
- Trung tâm Media Luna (Cuba): ML, My, Ja, C và
CH
- Trung tâm tuyển lựa Puerto Rico: PR
CÁC TRUNG TÂM VÀ TÊN GIỐNG MÍA TRÊN
THẾ GIỚI
- Trung tâm tuyển lựa Hawai (Mỹ): H.
- Trung tâm Formose (Đài Loan): PT, F và ROC
- Trung tâm Proefstation Oost Java (Indonesia):
POJ
- Trung tâm Coimbatore (Ấn Độ): Co
- Trung tâm Canal Point (Mỹ): CP, US hay CL
- Trung tâm Campos (Brazil): CB
- Trung tâm tuyển lựa ở Maritius (Châu Phi): M và
MP
- Trung tâm Edgecombes ở Natal (Châu Phi): NCo
và N.
- Trung tâm nghiên cứu mía đường Bến Cát (Việt
Cơ cấu giống mía triển vọng khuyến
cáo áp dụng cho các vùng sinh thái
Miền núi và đồng bằng Bắc bộ:
bộ VĐ93-159, ROC15,
ROC22, ROC10
Duyên hải MiềnTrung:
MiềnTrung VĐ93-159, ROC22, ROC23,
QĐ15, VĐ85-192, My55-14; ROC22, VN85-1427,
DLM24, VĐ81-3254, K84-200; Phil80-13, C85-212,
VN85-1427, VĐ85-177, CR74-250, K88-65, DLM24,
My55-14
Tây Nguyên:
Nguyên VN84-4137, ROC22, VN85-1427, R570,
My55-14
Đông Nam bộ:
bộ VN84-4137, VN84-422, VN85-1427,
DLM24, CR74-250, KK2, K84-200, K88-65
Tây Nam bộ:
bộ ROC16, QĐ11, C1324-74, CR74-250,
VĐ85-177, VĐ86-368, R570, K84-200
Các giống mía triển vọng đang khảo
nghiệm ở 5 vùng chính trên cả nước
(2006 – 2010)
+ Thanh Hóa – Nghệ An:
An B77-72, QÐ90-95, B83-10,
C96-675, C90-127, FR94-0498, K95-156, K88-65,
KK2, ROC27, CP72-208,
+ Quảng Ngãi – Khánh Hòa:
Hòa K95-156, Suphanburi
7, R579, R570, K88-65, K88-92, Mex105, CP72-208,
K95-156, LK92-11, VN96-08, VN96-09, VN99-864,
VN99-314, VN99-895,…
+ Đồng Nai – Tây Ninh:
Ninh K88-65, K95-156,
Suphanburi 7, K88-92, ROC27, KK2, K90-54, K88200,…
Các giống mía triển vọng đang khảo
nghiệm ở 5 vùng chính trên cả nước
(2006 – 2010)
+ Long An – Bến Tre:
Tre K88-65, KU60-1,
K95-156, KU00-1- 61 và Suphanburi 7,
C1324-74, C132-81, C86-12, C85-212,
CR74-250, VĐ85-177, C85-284, C89-148,
ROC26,
+ Cần Thơ – Sóc Trăng:
Trăng VN84-4137,
VN84-422,
VN85-1427, VĐ85-177,
C86-12, Co671, QĐ90-95, VĐ54-412,
C132-81, C1324-74, ROC24, ROC26,
VĐ93-159, ROC27, KU60-3
CÁC GIỐNG MÍA HIỆN ĐANG TRỒNG
TRONG SẢN XUẤT
- Bắc Trung Bộ: QĐ93-159, QĐ94-119, ROC22, Quế
dẫn P8, ROC10, ROC20, My55-14, Quế Dẫn P9.
- Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: K84200, F157, F156, ROC1, ROC10, ROC16, ROC26,
ROC10, My55-14, R570, R579, K88-65, B85-765,
- Đông Nam Bộ: K84-200, ROC16, R570,
ROC10, DLM24, VN84-422, VN84-4137,
VN85-1859, My55-14
- Tây Nam Bộ
K84-200, R570, 579, VĐ 86-368, ROC22, ROC16,
VN84-1427, Quế đường 11, CR 74-250; VĐ 85-177,
C85-391, DLM 24, ROC 16, ROC10, ROC27, QĐ21,
CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT MÍA
- Độ
Bx (brix): là tỷ lệ % tổng số khối lượng chất
khô hoà tan trong một dung dịch nào đó
- Độ Pol: phản ánh số trị gần đúng hàm lượng
đường saccharose chứa trong dung dịch hoặc
nước mía.
- Độ thuần khiết AP (: là tỷ số % giữa độ Pol và độ
Bx.
AP = Polx 100/ Bx.
- RS (reduce sugar): là một tập hợp các đường
khử không kết tinh
CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT MÍA
- Chất xơ (F: fiber): là thành phần chất
khô không hoà tan, là chất xenlulo
trong bã mía.
- CCS (commercial cane sugar): là khái
niệm về năng suất công nghiệp chỉ
lượng đường thương phẩm có thể lấy ra
từ mía ở các công ty, xí nghiệp chế
biến đường mía.Năng suất công nghiệp
thường đạt từ 9- 13,5% (trung bình
10%)
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH CCS
Australia:
CCS = 3/2 Pol {[1-(5+F)/100]} – ½ Brix {[1(3+F)/100]}
Các nước Mỹ Latin:
CCS = 0,988 * Pol – 0,49 (Brix – Pol) – 0,037 *
F
Các nước Châu Phi: CCS = 0,343 * Pol – 3,35
Ấn Độ: CCS = 1,05 * Pol – 0,31 * Brix TB
Pháp: CCS = 0,95 * [pol(1,6-6/brix)] – 0,05 * F
Đài Loan: CCS = 0,66 * Brix TB – 2,5 (3,5)
Các chỉ tiêu theo dõi trong các thí
nghiệm so sánh, tuyển chọn giống
mía
* Các chỉ tiêu về sinh trưởng
- Tỷ lệ mọc mầm (%) = (số mầm mọc/số mầm trồng)*
100
Chuẩn đánh giá tỷ lệ mọc mầm chia làm 10 cấp:
Cấp 0 > 70%
Cấp 1 từ 65 – 70%
Cấp 9 < 25%(mỗi cấp cách nhau 5%)
Định kỳ theo dõi 3 ngày/1 lần, bắt đầu theo dõi 10NST
Các chỉ tiêu theo dõi trong các thí
nghiệm so sánh, tuyển chọn giống
mía
- Sức đẻ nhánh (nhánh/cây mẹ):
= (Tổng số nhánh trong bụi – cây mẹ)/cây mẹ
Chuẩn đánh giá sức đẻ nhánh chia làm 4 cấp
Cấp 1 > 1,5: tốt
Cấp 2 từ 1,1 – 1,5: khá
Cấp 3 từ 0,5 – 1: trung bình
Cấp 4 <0,5: kém
Định kỳ theo dõi 5 – 7 ngày/lần tiến hành theo dõi
đến khi gần kết thúc đẻ nhánh
Các chỉ tiêu theo dõi trong các thí nghiệm so
sánh, tuyển chọn giống mía
- Mật độ cây ở các thời kỳ sinh trưởng chính:
Mật độ cây (ngàn cây/ha) =
{[(tổng số cây đếm được /diện tích theo dõi (m2)] x
10.000}/ 1000
- Chiều cao cây tuyệt đối và tốc độ vươn cao:
Bắt đầu đo khi mía có 2 – 3 lóng thành thục đến khi
mía không cao nữa hoặc khi thu hoạch; đo từ mặt
đất đến cổ lá +1. Tốc độ vươn cao (cm/tháng) =
[Chiều cao cây ở tháng sau (cm) – chiều cao cây ở
tháng trước (cm)]/khoảng cách giữa hai lần đo
(tháng)
Các chỉ tiêu theo dõi trong các
thí nghiệm so sánh, tuyển chọn
giống mía
- Chiều cao cây nguyên liệu: đo từ mặt đất đến đốt lá +
hoặc lá + 8 (tùy giống) và thời điểm thu hoạch
- Đường kính thân: đo ở điểm giữa thân.
Chuẩn đánh giá đường kính thân được chia làm 10 cấp
Cấp 0 > 4,2
Cấp 1: 3,9 – 4,2
Cấp 2: 3,5 – 3,8
Cấp 9 <1,1 (mỗi cấp cách nhau 0,4cm)
Chiều cao cây nguyên liệu và đường kính thân được xá
định khi cây thu hoạch