Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
ĐỀ SỐ 20
Câu 1: Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Số gam kết tủa
thu được là
A. 12gam.
B. 10gam.
C. 40gam.
D. 25gam.
Câu 2: Trộn 300ml H2SO4 có pH = 2 với 200ml H2SO4 có pH =3 thì pH của dung dịch sau
khi trộn là
A. pH = 1,89.
B. pH = 2,00.
C. pH = 3,00.
D. pH =2,20.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2 ,xt,t
H2SO4 ,170 C
H2 ,xt,t
C3 H6 O X
Y
Z
C3 H8
Số chất X mạch hở, bền có công thức phân tử C3H6O thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 4: Đun nóng m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 4,48 lít khí etilen (đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun
m gam ancol etylic với H2SO4đặc ở 140oC, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam
ete, (biết chỉ xảy ra pứ tạo ete) giá trị của a là
A. 9,2.
B. 6,4..
C. 4,6..
D. 7,4.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
(3) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
(4) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(5) Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni) có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước
biển.
(6). Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 6: Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được andehit có công thức là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO.
D. CH2=CH−CHO.
Câu 7: X là hỗn hợp của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8
gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 2,8 gam Li vào hỗn hợp
X trên thì % khối lượng của Li trong hỗn hợp là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Sr.
D. Ba.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 8: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axit propionic, axit axetic, ancol
etylic, đimetyl ete và các tính chất được ghi trong bảng dưới đây:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi ( C )
118,1C
24C
141, 2C
78,37C
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Z là axit propionic. B. T là axit axetic.
C. X là đimetyl ete.
D. Y là ancol etylic.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH,
C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc
tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị
của m là
A. 17,728 gam.
B. 20,4352 gam.
C. 12,064 gam.
D. 22,736 gam.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được cấu tạo bởi glyxin và alanin bằng
dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 57,6 gam chất rắn. Biết số mol NaOH đã dùng gấp đôi
so với lượng cần thiết. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
A. 6.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 30,24.
B. 15,12.
C. 21,60.
D. 25,92.
Câu 12: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. trùng ngưng.
B. trao đổi.
C. trùng hợp.
D. nhiệt phân.
Câu 13: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng
này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với
dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. hematit.
B. xiđerit.
C. pirit sắt.
D. manhetit.
Câu 14: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. K2O
B. Na2O
C. CuO.
D. CaO.
Câu 15: Cho các nhận định sau :
(1) Dung dịch gồm các ion Ca 2 , Mg 2 , HCO3 được gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lúc đầu không có kết tủa sau đó xuất hiện kết
tủa trắng.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
(3) Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu vàng, ít tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy.
(4) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
(5). Canxi hiđroxit còn có tên gọi khác là vôi sống.
Số nhận định sai là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 16: Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin,
phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 5.
Câu 17: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất
đó là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. protein
Câu 18: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. CH3NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. C2H5OH.
D. C6H5NH2.
Câu 19: Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được
6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 4,48 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 0,56 lít.
Câu 20: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một
oxit. Giá trị của m là
A. 8.
B. 16.
C. 14.
D. 12.
Câu 21: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch
AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,24 gam.
B. 31,64 gam.
C. 32,34 gam.
D. 26,74 gam.
Câu 22: Cho C7H16 tác dụng với clo chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1thu được hỗn hợp gồm 3
dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 23: Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Hg, W. Hai kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
và cao nhất tương ứng là
A. Hg, W.
B. Al, Cr.
C. W, Cr.
D. Hg, Al.
Câu 24: Chuyển 16,568 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào một ống sứ, nung nóng, rồi
thổi khí CO đi qua ống, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra hỗn
hợp khí D. Dẫn khí D qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Mặt khác,
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
hòa tan toàn bộ lượng B nói trên vào 460 ml dung dịch HNO3 1,5M (loãng), thì thu được
dung dịch C và 2,016 lít khí X hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho
dung dịch C tác dụng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 24,20.
B. 19,833.
C. 22,374.
D. 22,128.
Câu 25: Cho hỗn hợp E gồm đipeptit X và tripeptit Y (MY > Mx > 150), nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn
toàn hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly,
Ala, Val. Phần trăm khối lượng peptit X trong E gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 40.
B. 30.
C. 20.
D. 10.
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và
0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 16,2.
B. 10,6.
C. 14,6.
D. 11,6.
C. Cu + AgNO3.
D. Ag + Cu(NO3)2
C. AlCl3.
D. Al(OH)3.
Câu 27: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2.
B. Zn + Fe(NO3)2.
Câu 28: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO3.
B. Al2O3.
Câu 29: Cho các loại tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ visco, tơ nilon – 6,6 , tơ enang, tơ lapsan.
Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 30: Cho các nhận định sau:
(1) Trong tinh bột amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng.
(2) Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người.
(3) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(4) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất ra tơ visco.
(6) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 31: Tên IUPAC của ancol isoamylic là
A. 2 – metylbutan – 2 – ol.
B. 2 – metylbutan – 1 – ol.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
C. 3 – metyl butan – 1 – ol.
D. 3,3 – đimetylpropan – 1 – ol.
Câu 32: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V
ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 50.
B. 200.
C. 100.
D. 150.
Câu 33: Câu hỏi này giới thiệu một dạng đồ thị có thực trong thực nghiệm (giản đồ phân tích
nhiệt trọng lượng, TGA).
Người ta nhiệt phân một mẫu hoá chất có thành phần chính là muối sunfat: CuSO4.nH2O và
tạp chất không phân huỷ nhiệt. Khi nâng dầng nhiệt độ từ 00C lên 4000C, mẫu hoá chất bị
phân huỷ được cân liên tục và ghi nhận độ hụt khối lượng, như hình vẽ dưới đây.
Hãy xác định % khối lượng của kim loại Đồng trong mẫu hoá chất trên khi nhiệt phân hoàn
toàn ở 2000C.
Cho Cu: 63,546; S: 32,065; H:1,008; O: 15,999;
A. 25,451%.
B. 35,776%.
C. 35,955%.
D. 36,070%.
Câu 34: Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu
được 2,688 lít H2 (đkc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu.
Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 22,47 %.
B. 28,09 % .
C. 16,85 %.
D. 33,71 %.
Câu 35: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H =
13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) nào sau đây đúng ? Biết công thức đơn
giản nhất trùng với công thức phân tử.
A. C2H6O.
B. CH4O.
C. C3H8O.
D. C4H10O,
Câu 36: Ba chất lỏng: C2H5OH,CH3COOH,CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử
dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím,
B. dung dịch NaOH.
C. kim loại Na.
D. dung dịch Br2.
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR′ (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho
7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm
khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
A. 8,738%.
B. 6,796%.
C. 7,767%.
D. 6,931%.
Câu 38: Tiến hành phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở, thuần chức (∙)
bằng dung dịch NaOH vừa đủ trong bình cầu 3 cổ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu
được dung dịch Y và hỗn hợp hơi Z gồm 2 ancol (đều có khối lượng phân tử < 100 đvC). Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol Z, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 10,66 gam muối B của một axit hữu cơ, đốt cháy hoàn toàn B với dòng khí
oxi dư, thu được 6,89 gam muối Na2CO3. Thành phần % khối lượng của của este có phân tử
khối lớn hơn trong X là
(∙ thuần chức được hiểu là chỉ chứa 1 loại nhóm chức duy nhất)
A. 60,78%.
B. 58,97% .
C. 47,25%.
D. 54,90%.
Câu 39: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ
là
A. natri axetat và phenol.
B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 40: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A. Ba2+, Be2+.
B. Ca2+, Mg2+.
C. SO24 , Cl
D. HCO3 , Cl
Đáp án
1-B
2-D
3-B
4-D
5-B
6-A
7-A
8-A
9-C
10-A
11-D
12-A
13-C
14-C
15-A
16-D
17-D
18-B
19-B
20-B
21-C
22-D
23-A
24-D
25-D
26-C
27-D
28-C
29-D
30-C
31-C
32-C
33-B
34-B
35-A
36-A
37-A
38-C
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
n CO2 0, 4mol;
n OH
n CO2
0,5
1, 25
0, 4
CaCO3 :a mol
a b 0, 255(BT : Na) a 0,1
b 0,15
Ca(HCO3 )2 : bmol a 2b 0, 4(BT :C)
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 2: Đáp án D
pH = - log [H+]
H
n
V
H
0,3.102 0, 2.103
6, 4.103
0,5
Câu 3: Đáp án B
Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3=CH−CH2OH , CH3−CH2−CHO , CH3−CO−CH3
Câu 4: Đáp án D
Ta có: C2 H5 OH
C2 H4 H2 O
n C2H5OH n C2H4 0, 2mol.
+ Phản ứng ete hóa: 2C2H5OH→CH2H5−O−C2H5+H2O
mEte
0, 2 74
7, 4 gam .
2
Câu 5: Đáp án B
(1) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước. SAI CrO3 màu đỏ sẫm.
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
SAI màu vàng chanh
Cl2 CrO2 OH CrO42 Cl H2 O
(3) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. ĐÚNG
(4) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. SAI nguyên tố O
(5) Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni) có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước
biển. ĐÚNG
(6). Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
SAI
KLK sẽ tác dụng với nước trước.
Câu 6: Đáp án A
CH3CHO
Câu 7: Đáp án A
HD : ta có : %Li
2,8
.100% 8,86% 13, 29%
2,8 28,8
→ Kim loại kiềm trong X là Li → mLi (hỗn hợp sau) = 4,2 g → mLi (X) = 1,4 (g)
→ dựa vào thể tích H2 => R = 40 (Ca)
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 8: Đáp án A
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi:
CH3 O CH3 (Y) C2 H5 OH(T) CH3COOH(X) CH3 CH2 COOH(Z)
Câu 9: Đáp án C
+) nCOOH = 0,32 mol > nOH = 0,2 mol
COOH OH COO H2 O
Tính hiệu suất theo ancol
=> nH2O = nOH.H% = 0,16 mol
mancol pứ = 8,08.80% = 6,464g
nAxit pứ = 0,2 mol => maxit pứ = 16,96.0,16/0,32 = 8,48g
Bảo toàn khối lượng : meste = maxit pứ + mancol pứ - mH2O = 12,064g
Câu 10: Đáp án A
Giả sử X gồm có a Gly và b Ala
=> X + (a + b)NaOH muối + H2O
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O
, nNaOH = 2nNaOH pứ = 0,2.(a + b) ; nH2O = nX = 0,1 mol
=> 0,1.75a + 89b – 18(a + b – 1)] + 40.0,2(a+b) = 57,6 + 0,1.18
=> 13,7a + 15,1b = 57,6g
Ta thấy a = 2 và b = 2 thảo mãn
=> X là (Gly)2(Ala)2
=> có 6 công thức thỏa mãn
Câu 11: Đáp án D
Thực hiện phản ứng tráng gương ta có:
HCHO → 4Ag || HCOOH → 2Ag.
⇒ ∑nAg = 0,05×4 + 0,02×2 = 0,24 mol.
⇒ mAg = 25,92 gam
Câu 12: Đáp án A
trùng ngưng.
Câu 13: Đáp án C
pirit sắt
Câu 14: Đáp án C
CuO
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 15: Đáp án A
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lúc đầu không có kết tủa sau đó xuất hiện kết
tủa trắng. SAI
Có kết tủa trắng và bọt khí xuất hiện.
(3) Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu vàng, ít tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy. SAI
màu trắng
(5). Canxi hiđroxit còn có tên gọi khác là vôi sống. SAI vôi tôi
Câu 16: Đáp án D
HD : etin, eten, propenoic, phenol và triolein
Câu 17: Đáp án D
protein.
Câu 18: Đáp án B
H2NCH2COOH
Câu 19: Đáp án B
1,12 lít
Câu 20: Đáp án B
2Fe(OH)3 Fe2 O3
0,2
0,1
Câu 21: Đáp án C
HCOOC2 H5
AgNO3 / NH3
- Cho 0,2 mol X
CH3 COOC2 H5
n HCOOC2H5
n Ag
2
0, 08 mol n CH3COOC2H5 0,12 mol
HCOOC2 H5 : 0,14 mol
HCOOK : 0,14 mol
KOH
mmuối =
- Cho 28,84 gam
CH3 COOC2 H5 : 0, 21 mol
CH3 COOK : 0, 21 mol
32,34 (g)
Câu 22: Đáp án D
đáp án A. có 4 công thức thỏa mãn
(CH3)2CH−CH2−CH(CH3)2 , (C2H5)3CH , C2H5−C(CH3)2−C2H5 , (CH3)3C−CH(CH3)2
Câu 23: Đáp án A
Hg, W
Câu 24: Đáp án D
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol
nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)
Fe :x mol
Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O:
O :ymol
Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568
Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09
Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2
- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol
- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol
Ta có:
→ a + b = 0,213
→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6
a =0,174; b=0,039
m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam
Câu 25: Đáp án D
Bước 1. Tính khối lượng tổng của peptit
Vì Gly, Ala, Val đều là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta gọi
công thức trung bình của X, Y là:
H-(HN-CnH2n-CO)x-OH: a mol
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH:
H-(HN-CnH2n-CO)x-OH + xNaOH xH2N-CnH2n-COONa + H2O(1)
Theo (1) suy ra mmuối = (14n + 83).ax = 9,02 gam (I)
Đốt E:
3nx 3x
Cnx+xH2nx+x+2NxOx+1
O2 →(nx+x)CO2 +
4
2
3nx 3x
Theo (2) ta có: nO2
a = 0,315 mol (II)
4
2
1
x
nx 1 H2O+ N2 (2)
2
2
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
x
nH2O = nx 1 a= 0,24 mol (III)
2
Giải hệ (I, II, III) được: nxa = 0,17 mol; xa = 0,08 mol ; a = 0,03 mol
Vậy nNaOH = ax = 0,08 mol; nH2O ở (1) = a = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1) được
m = 9,02 + 0,03.18 - 0,08.40 = 6,36 gam.
Bước 2. Biện luận tìm công thức các peptit
Gọi số C của X là t, số C của Y là u ⇒ 0,01t + 0,02u = 0,25 mol ⇔ t + 2u = 25
Vậy t phải là số lẻ, tức là X phải có số C lẻ phải có 1 gốc Gly (2C): Gly-Ala (t = 5) hoặc GlyVal (t = 7). Nhưng MGly-Ala = 146 < 150 ⇒ loại
2m 3n 5p 9
Vậy: t = 7 và u = 9 ⇒ GmAnVp có 9C 2m 3n 5p 9
m n p 3
n 3(Ala 3 )TM
n 3p 3 | n 0
m 2 (Gly 2 Val)Loai
p 1
Vậy 2 peptit là X = GlyVal: 0,01 và Y = Ala3: 0,02
Từ đó %MX2 = 0,01.174 : 6,36 = 11,63%
Câu 26: Đáp án C
Đốt cháy m gam Y : nCO2 = 0,3 ; nH2O = 0,4 => nC(Y) : nH(Y) = 3 : 8
(mà Số H ≤ 2.Số C + 2) => Y có dạng C3H8Ox
Vì X + NaOH => hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức => ancol 2 chức
Y không phản ứng với Cu(OH)2 => 2 nhóm OH không kề nhau
=> Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = 1/3 nCO2 = 0,1 mol => nNaOH = 2nancol = 0,2
Bảo toàn khối lượng : m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 14,6g
Câu 27: Đáp án D
Ag + Cu(NO3)2
Câu 28: Đáp án C
AlCl3
Câu 29: Đáp án D
tơ capron, tơ nilon – 6,6 , tơ enang
Câu 30: Đáp án C
có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (4),(5)
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 31: Đáp án C
(CH3)2−CH−CH2−CH2OH
Câu 32: Đáp án C
Bản chất phản ứng; H++OH−→H2O → VNaOH
Câu 33: Đáp án B
Giải quá đơn giản: Chú ý, H2O là 18,015 còn CuSO4 là: 159,607
Dễ dàng thấy được, muối sunfat không bị nhiệt phân, tổng khối lượng đã mất là do nước
%mH2O = 36,07%
18, 015.n
.10036, 07 n 5
18, 015.n 159, 607
Như vậy, lần đầu mất 2H2O, lần thứ 2 mất 2H2O và lần cuối mất 1H2O cuối cùng.
Khi nhiệt phân hoàn toàn ở 2000C chỉ còn lại CuSO4.H2O nên % khối lượng Cu là:
63,546
.100 35, 776%
18, 015 159, 607
Câu 34: Đáp án B
Ba,Al,Fe H 2 O Ba( AlO2 )2 H 2 (0,12 mol )
9,61(g)X
4n Ba n H2
4n Ba 0,12
n Ba 0, 03
n Al 0,1
BTe :2n Ba 3n Al 2n Fe 2n H2 2n Cu 2n Ba 3n Al 2n Fe 0, 46
137n Ba 27n Al 56n Fe 9, 61 n Cu 0, 05
137n Ba 27n Al 64n Cu m X
%mAl 28,09
Câu 35: Đáp án A
Gọi công thức X là CxHyOz
x:y:z
%C %H %O
:
:
2 : 6 :1
12
1
16
Câu 36: Đáp án A
quỳ tím.
Câu 37: Đáp án A
H2N−R−RCOOR′+NaOH→H2N−R−COONa+R′OH
Khối lượng tăng ⇒ R’ < Na ⇒ R’ là -CH3
nX
8,325 7, 725
0, 075 M X 103
23 15
⇒ X là H2N-C2H4-COOCH3
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
Câu 38: Đáp án C
Bước 1. Tìm muối B:
Đốt B: n Na 2CO3
Đốt Z: n CO2
6,89
0, 065mol,
106
3,36
4,32
0,15mol, n H2O
0, 24mol
22, 4
18
Bảo toàn Na: n Na/B n NaOH 2n Na 2CO3 0,13 mol = nmuối
Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở Gội CT chung của Z là Cn H2n 2 Om
Cn H 2n 2 Om
3n 1 m
O2 nCO2 (n 1)H 2 O
2
0,15
0, 24
nancol = 0,24 – 0,15 = 0,09 mol
Phản ứng thuỷ phân
(RCOO)mR’ + mNaOH → mRCOONa + R’(OH)m
Vì 2 m
n NaOH
1n
n ancol
Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức
Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa
n RCOONa n Na /B 0,13mol M RCOONa
10, 66
82
0,13
R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z
Vì n 1,67 CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om
ta có: a + nb = 0,15
và a + b = 0,09 ⇒ (n – 1).b = 0,06
a + mb = 0,13 ⇒ (m – 1).b = 0,04
n 1 3
m 1 2
Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho M ancol > 100
Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
a b 0, 09
a 0, 07 CH3 COOCH3 : 0, 07
a 3b 0,13 b 0, 02
(CH3 COO)3 C4 H7 : 0, 02
Truy cập Tailieugiangday.com hoặc liên hệ hotline: 096.991.2851 để tải bản word
bộ đề thi thử Hóa THPT QG 2018 và 2019 được cập nhật sắp tới.
% khối lượng của: (CH3COO)3C4H7 = 4,64 .100 / (4,64 + 5,18) = 47,25%
Câu 39: Đáp án B
natri axetat và natri phenolat
Câu 40: Đáp án B
Ca 2 , Mg 2