HARRY POTTER AND THE DEATHLY HALLOWS PART 1
(Harry Potter Và Bảo Bối Tử Thần 1)
- These are dark times, there is no denying.
đây là thời kỳ đen tối nhất, không ai có thể phủ nhận điều đó.
- Our world has, perhaps, faced no greater threat than it does today.
thế giới của chúng ta, có lẽ, đang phải đối mặt với mối đe dọa kinh hoàng nhất.
- But I say this to our citizenry:
nhưng tôi muốn nói điều này đến những công dân của chúng tôi:
- We, ever your servants...
chúng tôi, những đầy tớ trung thành của các bạn...
- ...will continue to defend your liberty...
...sẽ tiếp tục bảo vệ hòa bình cho các bạn....
- ...and repel the forces that seek to take it from you.
...và đẩy lùi thế lực Hắc ám.
- Your Ministry remains...
Bộ Pháp thuật vẫn còn...
- ...strong.
...bền vững.
- Hermione. Tea's ready, darling.
Hermione, trà xong rồi, con yêu.
- Coming, Mom.
Con tới đây!
- Come on, Dudley, hurry up.
Nào, Dudley, nhanh lên!
- I still don't understand why we have to leave.
Con vẫn không hiểu tại sao chúng ta phải ra đi
- Because, unh, it's not safe for us here anymore.
Vì,unh, nơi này không còn an toàn cho chúng ta nữa.
- Ron, tell your father supper's nearly ready.
Ron, nói với bố bữa tối đã sẵn sàng.
- Is this in Australia?
Đây là Australia à?
- Looks wonderful, doesn't it?
Trông thật tuyệt, mình nhỉ?
- Three and a half thousand kilometers along Australia's east coast.
350 Km bờ biển trải dài quanh Australia.
- Obliviate.
Obliviate (quên lãng)
- Severus.
Severus.
- I was beginning to worry you had lost your way.
Ta đã bắt đầu lo là ngươi bị lạc đấy.
- Come, we've saved you a seat.
tới đây, ta đã sắp chỗ cho ngươi rồi.
- You bring news, I trust?
ta tin là ngươi có tin mới?
- It will happen Saturday next, at nightfall.
nó sẽ diễn ra vào tối thứ Bảy, lúc đêm xuống.
- I've heard differently, my Lord.
Tôi lại nghe được tin khác, thưa Chúa tể!
- Dawlish, the Auror, has let slip that the Potter boy...
Dawlish, một Thần Sáng, đã để lộ rằng thằng nhóc Potter...
- ...will not be moved until the 30th of this month.
... sẽ không được chuyển đi cho tới 30 tháng này.
- The day before he turns 17.
ngày trước khi nó đủ mười bảy.
- This is a false trail.
Đó là một dấu vết giả.
- The Auror Office no longer plays any part in the protection of Harry Potter.
Văn phòng Thần sáng, không còn đóng vai trò gì trong việc bảo vệ Harry Potter nữa.
- Those closest to him believe we have infiltrated the Ministry.
những người gần gũi nhất với nó tin rằng chúng ta đã thâm nhập vào Bộ.
- Well, they got that right, haven't they?
Well, cuối cùng chúng cũng đúng, phải không?
- What say you, Pius?
ngươi nói sao, Pius?
- One hears many things, my Lord.
Tôi nghe được nhiều điều, thưa ngài.
- Whether the truth is among them is not clear.
nhưng chỉ có một số là thật...
- Heh. Spoken like a true politician.
Heh. Nghe như một chính trị gia đích thực vậy!
- You will, I think, prove most useful, Pius.
Ta nghĩ ngươi sẽ có ích đấy, Pius.
- Where will he be taken, the boy? - To a safe house.
- Ngươi nghĩ nó sẽ được đưa tới đâu? - Tới một nơi an toàn.
- Most likely the home of someone in the Order.
Nhiều khả năng là nhà một ai đó trong Hội.
- I'm told it's been given every manner of protection possible.
Tôi nói về việc nó đang được bảo vệ bằng mọi giá!
- Once there, it will be impractical to attack him.
Khi đó, sẽ rất khó để tấn công nó!
- Ahem. My Lord. I'd like to volunteer myself for this task.
Ahem. Chúa tể của em. Em tình nguyện tự mình lãnh nhiệm vụ này.
- I want to kill the boy.
Em muốn giết nó.
- Wormtail!
Đuôi Trùn!
- Have I not spoken to you about keeping our guest quiet?
Ta chưa dặn ngươi phải giữ cho khách của chúng ta im lặng sao?
- Yes, my Lord.
vâng, thưa Chúa tể.
- Right away, my Lord.
Ngay lập tức, thưa Chủ nhân.
- As inspiring as I find your bloodlust, Bellatrix...
Ta cũng cảm thấy máu đang sôi sục, Bellatrix...
-
...I must be the one to kill Harry Potter.
Ta phải là người giết Harry Potter.
- But I face an unfortunate complication.
Nhưng ta phải đối mặt với một việc không may mắn lắm.
- That my wand and Potter's share the same core.
Cây đũa phép của ta và Potter có cùng một cốt lõi.
- They are, in some ways, twins.
Chúng... theo một cách nào đó ... là song sinh
- We can wound, but not fatally harm one another.
Chúng ta có thể đả thương nhau nhưng không tổn hại tối đa được.
- If I am to kill him...
Nếu muốn giết nó ...
-
...I must do it with another's wand.
... Ta phải làm điều đó với cây đũa phép của người khác.
- Come, surely one of you would like the honor?
Chắc hẳn một trong số các ngươi muốn có được vinh dự này chứ?
- Mm?
Mm?
- What about you, Lucius?
Ngươi thì sao, Lucius?
- My Lord? "My Lord?"I require your wand.Do I detect elm? Yes, my Lord.
Thưa ngài? "Thưa ngài"?Ta yêu cầu đũa phép của ngươi.Nó làm từ cây du?Vâng, thưa chúa tể.
- And the core? Dragon. Ahem. Dragon heartstring, my Lord. Dragon heartstring. - Mm.
Và lõi? rồng. ahem.sợi tim rồng, thưa ngài. sợi tim rồng. -Mm.
- To those of you who do not know...
Để những ai trong các ngươi còn chưa biết...
- ...we are joined tonight by Miss Charity Burbage...
... Chúng ta đang tham gia đêm với quý cô Burbage ...
-
...who, until recently, taught at Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry.
...người gần đây đang giảng dạy tại Trường đào tạo Pháp sư và Phù thủy Hogwarts...
- Her specialty was Muggle Studies.
Chuyên môn của cô là Muggle học
- It is Miss Burbage's belief that Muggles are not so different from us.
Quý cô Burbage đây tin rằng Muggle không quá khác biệt so với chúng ta.
- She would, given her way...
theo cô...
- ...have us mate with them.
chúng ta có quan hệ với chúng.
- To her, the mixture of magical and Muggle blood is not an abomination...
Với cô, hỗn hợp của phép thuật và Máu Muggle không phải là một điều đáng ghê tởm ...
- ...but something to be encouraged.
... mà thậm chí thật đáng khích lệ!
- Severus.
Severus...77 Severus, please.
Severus, làm ơn.78 We're friends.
Chúng ta là bạn mà...79 Avada Kedavra!
Avada Kedavra!80 Nagini.
Nagini.81 Dinner.
ăn tối.82 - Hello, Harry. - All right. Wow.
-chào, Harry. -ổn chứ. Wow.83 Hello.
chào.84 - You're looking fit. - Yeah, he's absolutely gorgeous.
Đúng, cậu ấy rất tuyệt!85 What say we get undercover before someone murders him?
Hãy thận trọng trước khi có người thổi bay chúng ta! 86 Evening.
Evening.87 I thought you were looking after the Prime Minister.
Kingsley, anh không trông nom Thủ tướng sao?88 You are more important.
Cậu quan trọng hơn!89 - Hello, Harry. Bill Weasley. - Oh. Pleasure to meet you.
- Xin chào, Harry. Bill Weasley. - Rất vui được gặp anh! 90 - He was never always this
handsome. - Dead ugly.
- Không phải lúc nào anh ấy cũng đẹp trai... - Táo bạo đấy!91 True enough.
thật mà.92 Owe it all to a werewolf, name of Greyback.
Thành quả khi giao chiến với gã ma sói Greyback93 - Hope to repay the favor one day. -
You're still beautiful to me, William.
-hi vọng là sẽ trả lại vào một ngày nào đó -Với em anh vẫn rất đẹp trai mà, Billy! 94 Just remember,
Fleur, Bill takes his steaks on the raw side now.
Đừng quên Fleur, Bill vẫn còn non nớt lắm!95 My husband, the joker.
Chồng tôi thích đùa vậy đó!96 By the way, wait till you hear the news. Remus and I-Nhân đây, hãy chờ đợi cho đến khi có tin mới.... Remus and I.. 97 All right. We'll have time for a
cozy catch-up later.
được rồi, để sau đi, chúng ta không còn thời gian nữa.98 We've got to get the hell out of here.
And soon.
chúng ta phải ra khỏi nơi quái quỷ này. ngay lập tức!99 Potter, you're underage, which means
you've still got the Trace on you.
Potter, con đang còn thiếu tuổi, điều đó có nghĩa con vẫn đang mang bùa Dấu Hiện. 100 What's the
Trace?
Dấu Hiện?101 If you sneeze, the Ministry will know who wipes your nose.
Nếu con hắt hơi, Bộ sẽ biết ai lau mũi con đấy!102 We have to use those means of transport
the Trace can't detect:
Chúng ta phải sử dụng những phương tiện mà bùa Dấu hiện không ếm được. 103 Brooms,
Thestrals and the like. We go in pairs.
Chổi, vong mã và những thứ tương tự Chúng tai sẽ đi thành cặp. 104 That way, if anyone's out
there waiting for us, and I reckon there will be...
Với cách đó, nếu có bất kỳ kẻ không mời nào đợi chúng ta ngoài kia, ta tin chắc... 105 ...they won't
know which Harry Potter is the real one.
... Chúng sẽ không thể biết được đâu là Harry Potter thật! 106 The real one?
Harry thật?107 I believe you're familiar with this particular brew.
Ta tin con đã quen với công thức này...108 No. Absolutely not.
Không, hoàn toàn không!109 I told you he'd take it well.
Con đã nói với thầy cậu ấy sẽ không chịu mà!110 No, if you think I'm gonna let everyone risk
their lives for me, I-Không, nếu thầy nghĩ rằng con sẽ để cho tất cả mọi người hy sinh mạng sống vì con ... 111 - Never
done that before, have we? - No. No. This is different.
- Chúng ta không phải đã làm điều này trước đây sao? - Không, không, lần này khác . 112 I mean,
taking that, becoming me. No.
Ý tôi là... việc đó, trở thành tôi ... Không!113 Well, none of us really fancy it, mate.
Đúng, không ai trong chúng ta thích thú với điều này114 Imagine if something went wrong,
and we ended up a scrawny, specky git forever.
Thử tượng tượng xem nếu có gì không ổn và chúng ta mắc kẹt với cái bộ dạng gầy nhẳng này!
115 Everyone here is of age, Potter.
Mọi người ở đây đều trưởng thành cả rồi, Potter.116 They've all agreed to take the risk.
Tất cả chúng ta đều sẵn sàng chấp nhận rủi ro. 117 Technically, I've been coerced.
chính ra là, tôi bị ép buộc118 Mundungus Fletcher, Mr. Potter.
Mundungus Fletcher, Mr. Potter.119 - Always been a huge admirer. - Nip it, Mundungus.
120 All right, Granger, as discussed.
được rồi, Granger, như đã bàn.121 - Blimey, Hermione. - Straight in here, if you please.
Quỷ tha ma bắt, Hermione!122 For those of you who haven't taken Polyjuice Potion
before, fair warning:
Đối với mấy người trước giờ chưa uống thứ này, ta báo trước... 123 It tastes like goblin piss.
Nó có vị như nước đái yêu tinh.124 Have a lot of experiences with that, do you, Mad-Eye?
Chắc hẳn thầy có đủ kinh nghiệm trong chuyện này rồi, Mắt Điên? 125 Just trying to diffuse the
tension.
Chỉ là cố gắng làm tiêu tan sự căng thẳng.126 Oh.
Oh.127 Ugh.
Ugh.128 Wow, we're identical.
Wow. Chúng tôi giống hệt nhau.129 Not yet, you're not.
Chưa đâu!130 Haven't got anything a bit more sporting, have you?
Cậu không chơi tý thể thao nào đúng không?131 I don't really fancy this color.
Ôi em chẳng thích màu này tý nào!132 Well, fancy this, you're not you. So shut it and strip.
- Hay thật! Mình không phải là mình. - Đứng gọn lại và thay đồ đi! 133 All right, all right.
Được rồi, được rồi134 You'll need to change too, Potter.
Cả con nữa, Potter.135 Bill, look away. I'm hideous.
Bill, quay ra chỗ khác đi. Trông em ghê quá!136 I knew she was lying about that tattoo.
tớ biết Giny đã nói dối về hình xăm đó.137 Harry, your eyesight really is awful.
Harry, thị lực của cậu kinh khủng quá!138 Right, then. We'll be pairing off. Each Potter will
have a protector.
Được rồi, chúng ta sẽ chia cặp Mỗi Potter sẽ có một người bảo vệ! 139 Mundungus, stick tight to
me. I wanna keep an eye on you.
Mundungus, theo sát ta! ta sẽ giám sát ngươi!140 - As for Harry-- - Yes?
- Còn với Harry... - Vâng?141 The real Harry.
Harry thật.142 - Where the devil are you, anyway? - Here.
-con ở chỗ quái nào vậy -đây ạ143 You'll ride with Hagrid.
Con đi với Hagrid.144 I brought you here 16 years ago when you were no bigger than a
Bowtruckle.
Ta đưa con đến đây mười sáu năm trước, khi con không lớn hơn một con quỷ lùn. 145 Seems only
right that I should be the one to take you away now.
bây giờ, ta nghĩ ta sẽ là người đưa con đi khỏi đây.146 Yes, it's all very touching. Let's go.
cảm động đấy! Đi thôi!147 Head for the Burrows. We'll rendezvous there.
Hẹn ở Hang Sóc!148 On the count of three.
Đếm đến ba!149 Hold tight, Harry.
Giữ chặt, Harry.150 One...
One...151 ...two...
...two...152 ...three!
...three!153 - Which one? - Where are you?
-đứa nào? -hắn ở đâu?154 He's on your right!
bên phải bác!155 He's over there!
hắn kìa!156 Down!
xuống..157 Hagrid, we have to help the others!
Bác Hagrid, chúng ta phải giúp những người khác!158 I can't do that, Harry. Mad-Eye's
orders.
không được, Harry. Mắt điên đã ra lệnh.159 Hang on.
bám chắc vào.160 Stupefy!
Stupefy! (Điểm huyệt)161 Hang on, Harry.
Bám lấy, Harry!162 Hagrid.
Hagrid.163 No. No.
không. không.164 Harry.
Harry.165 Harry. Hagrid.
Harry. Hagrid.166 What happened? Where are the others?
có chuyện gì vậy? những người kia đâu?167 Is no one else back?
Không còn ai quay lại sao?168 They were on us right from the start, Molly. We didn't stand
a chance.
Chúng chặn chúng ta ngay từ đầu, Molly ạ... ... chúng ta đã không có cơ hội nào. 169 Well, thank
goodness you two are all right.
Ơn chúa là hai người vẫn ổn!170 The Death Eaters were waiting for us. It was an ambush.
Bọn Tử Thần Thực Tử đã phục kích.171 Ron and Tonks should've already been back.
Ron và Tonks... lẽ ra họ phải về rồi...172 Dad and Fred as well.
Cha và Fred cũng vậy173 Here!
Ở đây!174 Quick. Into the house.
Nhanh, vào trong nhà.175 Oh, my boy.
Ôi con tôi...176 Oh. Oh.
Oh. Oh.177 - Lupin! - What are you doing?
- Lupin! - Thầy làm gì vậy?178 What creature sat in the corner...
Sinh vật nào ngồi trong góc...179 ...the first time Harry Potter visited my office in
Hogwarts?
...khi Harry Potter đến văn phòng tôi ở Hogwarts lần đầu tiên?180 - Are you mad? - What
creature?!
- Thầy điên rồi sao? - Sinh vật gì???181 A Grindylow.
Một con Grindylow182 We've been betrayed.
Chúng ta đã bị phản bội.183 Voldemort knew you were being moved tonight.
Voldemort biết con được chuyển đêm nay.184 I had to make sure you weren't an impostor.
Tôi phải đảm bảo con không phải là một kẻ mạo danh.185 Wait.
Chờ đã!186 The last words Albus Dumbledore spoke to the pair of us?
Câu cuối cùng cụ Albus Dumbledore đã nói với chúng ta?187 "Harry is the best hope we have.
Trust him."
"Harry là niềm hy vọng tốt nhất chúng ta có...hãy tin nó.188 What gave you away?
Điều gì đã cứu con?189 Hedwig, I think. She was trying to protect me.
Hedwig, con nghĩ thế. nó đã cố bảo vệ con.190 Thanks.
cảm ơn.191 Deserves that. Brilliant, he was.
Cậu ấy xứng đáng được thưởng, Brilliant.192 - I wouldn't be standing here without him. Really?
-Tôi sẽ không thể đứng ở đây nếu không có cậu ấy... -Thật không? 193 Always the tone of
surprise.
Lúc nào cũng ngạc nhiên.194 We the last back?
chúng tôi về cuối cùng à?195 Where's George?
George đâu?196 How you feeling, Georgie?
Georgie, em thấy thế nào?197 Saint-like.
như Thánh.198 Come again?
Nói lại xem?199 Saint-like. I'm holy.
như Thánh. em là Holy (chơi chữ: holy-1 vị thánh và holey-lỗ thủng) 200 I'm holey, Fred. Get it?
Tai em bị thủng, Fred. thấy không?201 The whole wide world of ear-related humor and you
go for "I'm holey."
Cả một thế giới tuyệt đẹp với bao nhiêu chuyện đáng nghe... ... mà tai em thì bị thủng. 202 That's
pathetic.
ôi, lâm ly..203 Reckon I'm still better-looking than you.
Em trông vẫn ổn hơn anh đấy!204 Mad-Eye's dead.
Mắt điên đã chết.205 Mundungus took one look at Voldemort and Disapparated.
Mundungus vừa nhìn thấy Voldermort thì đã độn thổ mất.206 Head for the Burrows.
thẳng hướng Hang Sóc.207 This is beyond anything I imagined.
Nó không như tôi từng tưởng tượng...208 - Seven? - Seven...? A Horcrux.
- Bảy ... Bảy ...209 They could be hidden anywhere.
chúng có thể được giấu ở bất cứ đâu.210 To rip the soul into seven pieces....
.Để chia linh hồn thành bảy mảnh...211 - If you did destroy each Horcrux.... - One destroys
Voldemort.
- Nếu chúng ta tiêu diệt từng Trường sinh linh giá... - Sẽ tiêu diệt từng phần của Voldemort212 Trust
me.
- Tin tôi đi.213 You lied to me. Lied to me, Ollivander.
ngươi lừa ta, Ollivander214 Going somewhere?
Cậu đi đâu thế?215 Nobody else is going to die. Not for me.
Sẽ không một ai phải chết nữa. ít nhất thì không phải vì mình.216 For you?
vì cậu?217 You think Mad-Eye died for you?
cậu nghĩ thầy Mắt điên chết vì cậu?218 You think George took that curse for you?
Rằng George đã nhận lời nguyền đó vì cậu?219 You may be the Chosen One, mate, but this is
a whole lot bigger than that.
Có thể cậu là Kẻ Được Chọn... ... Nhưng nó không cho cậu nhiều cơ may hơn đâu.. 220 It's always
been bigger than that.
Luôn luôn là vậy.221 - Come with me. - What, and leave Hermione?
- Hãy đi với mình! - Và bỏ lại Hermione sao?222 You mad? We wouldn't last two days
without her.
Cậu điên à? Chúng ta sẽ không thể sống quá hai ngày nếu không có cô ấy. 223 Don't tell her I said
that.
Oh đừng bảo với cậu ấy mình đã nói câu đó nhé!224 Besides, you've still got the Trace on
you.
với lại, cậu vẫn còn mang bùa Dấu Hiện.225 - We've still got the wedding-- - I don't care
about a wedding.
- và đám cưới... - Mình không quan tâm tới đám cưới! 226 I'm sorry. No matter whose it is. I
have to start finding these Horcruxes.
Mình xin lỗi, cho dù nó là của ai... Mình phải tìm những Trường sinh linh giá.227 They're our only
chance to beat him...
Chúng là cơ hội duy nhất để chúng ta đánh bại hắn.228 ...and the longer we stay here, the
stronger he gets.
Và chúng ta càng ở đây lâu, hắn sẽ càng mạnh.229 Tonight's not the night, mate.
30 chưa phải là tết. (ng.văn: Tonight's not the night).230 We'd only be doing him a favor.
Cậu chỉ đang cho hắn cơ hội thôi...231 Do you think he knows?
Cậu có nghĩ hắn biết?232 I mean, they're bits of his soul, these Horcruxes. Bits of him.
Ý mình là các mảnh linh hồn của hắn, các Trường sinh linh giá.233 When Dumbledore
destroyed the ring, you destroyed Tom Riddle's diary...
Khi cụ Dumbledore phá hủy chiếc nhẫn... ... và cậu phá hủy cuốn nhật ký của Tom Riddle 234 ...he
must have felt something.
Hắn chắc phải cảm thấy điều gì đó chứ?235 To kill the other Horcruxes, we have to find
them.
Để diệt các Trường sinh linh giá khác, chúng ta phải tìm thấy chúng. 236 Where are they?
Chúng ở đâu?237 Where do we start?
Chúng ta sẽ bắt đầu từ đâu?238 Ready when you are.
sẽ đi, khi cậu đã sẵn sàng.239 Please pay attention! It's your brother's wedding. Buck up.
làm ơn tập trung vào! đó là đám cưới của anh con đó. nhanh lên.240 Zip me up, will you?
Kéo hộ em được không?241 It seems silly, doesn't it, a wedding?
Nó có vẻ ngớ ngẩn, phải không. Ý em là đám cưới...242 Given everything that's going on.
Với tất cả những gì đang xảy ra.243 Maybe that's the best reason to have it...
Có lẽ đó là... Lý do tốt nhất để có nó...244 ...because of everything that's going on.
Bất chấp điều gì đang xảy ra245 Morning.
Chào buổi sáng!246 Come on, keep up.
Tất cả chuẩn bị!247 All together now.
cùng làm nào.248 One, two, three.
Một, hai, ba.249 How's it looking at your end, boys?
Mọi việc thế nào rồi?250 Brilliant.
Brilliant.251 Bloody hell. What's the Minister of Magic doing here?
Cái quái gì thế? Bộ trưởng Bộ Pháp thuật làm gì ở đây?252 To what do we owe the pleasure,
Minister?
Sao chúng tôi lại có vinh hạnh này, ngài Bộ trưởng?253 I think we both know the answer to
that question, Mr. Potter.
Tôi nghĩ chúng ta đều biết câu trả lời, cậu Potter ạ. 254 And this is...?
Và đây là...255 "Herein is set forth the last will and testament...
... bản di chúc cuối cùng...256 ...of Albus Percival Wulfric Brian Dumbledore.
... của Albus Percival Wulfric Brian Dumbledore.257 First, to Ronald Bilius Weasley...
"Trước tiên, cho Ronald Bilius Weasley...258 ...I leave my Deluminator...
"... Tôi để lại cái Tắt Sáng của tôi"259 ...a device of my own making...
"Một thiết bị, do chính tôi tạo ra...."260 ...in the hope that, when things seem most dark...
"Ta hi vọng rằng cả khi mọi thứ trở nên đen tối nhất..."261 ...it will show him the light."
"... Nó vẫn sẽ cho con thấy ánh sáng!"262 - Dumbledore left this for me? - Yeah.
- Cụ Dumbledore để lại nó cho tôi? - Đúng thế.263 Brilliant.
Tuyệt thật!264 What is it?
Nó là gì ạ?265 Wicked.
Một thứ tuyệt vời.266 "To Hermione Jean Granger...
" cho Hermione Jean Granger ..." 267 ...I leave my copy of The Tales of Beedle the Bard...
"... Tôi để lại bản sao của cuốn Tales of Beedle the Bard ..."268 ...in the hope that she find it
entertaining and instructive."
"... Với hi vọng cô bé sẽ tìm thấy trong đó sự thú vị và cả tính giáo huấn" 269 Mom used to read
me those.
Mẹ đã từng kể với mình những truyện kể này.270 "The Wizard and the Hopping Pot."
"Thầy phù thủy và chiếc bình thần kỳ", "Babbity Rabbity và cái chân răng biết nói" ... 271 "Babbitty
Rabbitty and the Cackling Stump."
"Babbitty Rabbitty and the Cackling Stump."272 Come on, Babbitty Rabbitty.
Thôi nào, Babbity Rabbity...273 No?
Không?274 "To Harry James Potter...
"cho Harry James Potter ..."275 ...I leave the Snitch he caught in his first Quidditch match
at Hogwarts...
"... Tôi để lại trái Snitch mà cậu bé đã bắt được trong trận Quidditch đầu tiên tại Hogwarts..." 276 ...as
a reminder of the rewards of perseverance...
"... Như một lời nhắn nhủ về phần thưởng của lòng can đảm..." 277 ...and skill."
"... và sự khéo léo"278 - Is that it, then? - Not quite.
-Chỉ vậy sao? -Không hẳn vậy...279 Dumbledore left you a second bequest:
Dumbledore còn để lại cho cậu... ... vật thừa kế thứ hai 280 The sword of Godric Gryffindor.
Thanh gươm của Godric Gryffindor.281 Unfortunately, the sword of Gryffindor was not
Dumbledore's to give away.
Thật không may, thanh gươm của nhà Gryffindor không thuộc sở hữu của Dumbledore, để cụ có thể
cho đi.282 As an important historical artifact, it belongs-Là một vật phẩm lịch sử quan trọng, nó phải thuộc về...283 To Harry.
... Về Harry!284 It belongs to Harry.
Nó thuộc về Harry!285 It came to him when he needed it in the Chamber of Secrets.
Nó đã đến vào lúc cậu ấy cần nó nhất trong Căn phòng bí mật. 286 The sword may present itself
to any worthy Gryffindor.
Thanh kiếm tự trình diện trước bất kỳ thành viên Gryffindor chân chính nào. 287 That does not
make it that wizard's property.
chính điều đó khiến nó không thể trở thành tài sản riêng được. 288 And, in any event, the current
whereabouts of the sword are unknown.
Với lại, bây giờ, thanh kiếm đã mất tích.289 - Excuse me? - The sword is missing.
-xin lỗi? -Mất tích?290 I don't know what you're up to, Mr. Potter...
Tôi không biết cậu đang toan tính điều gì, cậu Potter...291 ...but you can't fight this war on
your own.
..nhưng cậu không thể một mình chiến đấu trong cuộc chiến này...292 He's too strong.
Hắn ta quá mạnh293 Hello, Harry.
Chào Harry!294 I've interrupted a deep thought, haven't I? I can see it growing smaller
in your eyes.
Mình không chen ngang chứ? Mình thấy có gì đó đang lớn dần trong mắt cậu. 295 Of course not.
How are you, Luna?
Ồ không, cậu thế nào, Luna?296 Very well. Got bitten by a garden gnome only moments
ago.
Rất khỏe, quỷ lùn đã cắn vào ngón tay mình...297 Gnome saliva is very beneficial.
Nước bọt của quỷ lùn rất có lợi đấy!298 Xenophilius Lovegood. We live just over the hill.
Xenophilius Lovegood. Chúng tôi sống ở bên kia đồi.299 Pleasure to meet you, sir.
Rất vui được gặp bác.300 I trust you know, Mr. Potter, that we at The Quibbler...
Tôi tin là cậu biết Chúng tôi ở tờ "Kẻ Lý sự"...301 ...unlike those toadies at The Daily
Prophet...
tôi không thích những thứ vớ vẩn ơ "Nhật báo Tiên tri"...302 ...fully supported Dumbledore in
his lifetime...
và luôn hỗ trợ cụ Dumbledore bằng tất cả khả năng...303 ...and, in his death, support you just
as fully.
... trong suốt cuộc đời cụ, và tất nhiên, sau khi cụ mất, chúng tôi sẽ hỗ trợ cậu. 304 Thank you.
Cảm ơn bác!305 Come, Daddy. Harry doesn't want to talk to us right now.
Tới đây bố ơi, Harry đang không muốn tiếp chuyện đâu...306 He's just too polite to say so.
... chỉ là cậu ấy quá lịch sự để không từ chối thôi 307 Harry Potter.
Harry Potter.308 Excuse me, sir? May I sit down?
Cháu ngồi đây được chứ?309 Mr. Potter. By all means. Here.
cậu Potter. tất nhiên rồi. đây.310 Thanks.
cảm ơn ông.311 I found what you wrote in The Daily Prophet really moving.
cháu đã đọc bài viết của ông trên tờ Nhật báo Tiên tri. thực sự cảm động. 312 You obviously knew
Dumbledore well.
Ông hẳn phải biết rất rõ về cụ Dumbledore...? 313 Well, I certainly knew him the longest.
Đúng, tôi hẳn là người biết ông ấy lâu nhất...314 That is, if you don't count his brother,
Aberforth...
Chưa kể em trai ông ấy, Aberforth...315 ...and somehow, people never do seem to count
Aberforth.
... và cả những người mà không hiểu vì sao luôn chẳng đếm xỉa gì tới Aberforth 316 - I didn't even
know he had a brother. - Ah.
-Cháu thậm chí không biết cụ có em trai... -Ah.317 Well, Dumbledore was always very
private, even as a boy.
cũng phải, Dumbledore luôn vậy rất bí mật, từ khi còn là một cậu bé. 318 Don't despair, Elphias.
Đừng thất vọng, Elphias.319 I'm told he's been thoroughly unriddled by Rita Skeeter...
tôi biết ông ấy đã bị khám phá.. hoàn toàn bởi Rita Skeeter... 320 ...in 800 pages, no less.
... trong 800 trang đó, không kém.321 Word has it that someone talked to her.
Trong đó nói ai đó đã kể cho bà ấy...322 Someone who knew the Dumbledore family well.
Một người biết rất rõ gia đình Dumbledore...323 Both you and I know who that is, Elphias.
Cả tôi và ông đều biết đó là ai mà, Elphias.324 A monstrous betrayal.
Một sự phản bội đáng ghê tởm!325 Who are we talking about?
Hai người đang nói về ai vậy?326 Bathilda Bagshot.
Bathilda Bagshot.327 - Who? - My God, boy...
- Là ai ạ? - Ôi lạy chúa, cậu bé...328 ...she's only the most celebrated magical historian of
the last century.
... Bà ấy là một trong những sử gia pháp thuật nổi tiếng nhất vào thế kỷ trước... 329 She was as
close to the Dumbledores as anyone.
Bà ấy thân thiết với Dumbledore hơn bất kỳ ai.330 Oh, I'm sure Rita Skeeter thought it well
worth a trip to Godric's Hollow...
Chắc hẳn Rita Skeeter nghĩ rằng việc tới thung lũng Godric là đáng...331 ...to take a peek into
that old bird's rattled cage.
... để điều tra về lý lịch của mấy ông lão đó332 Godric's Hollow?
Thung lũng Godric?333 Bathilda Bagshot lives at Godric's Hollow?
Bà Bathilda Bagshot sống ở thung lũng Godric sao?334 Well, that's where she first met
Dumbledore.
đúng thế. Đó là nơi bà ấy đã gặp Dumbledore lần đầu. 335 You don't mean to say he lived there
too?
Bà không muốn nói rằng cụ cũng từng sống ở đó chứ.336 The family moved there after his
father killed those three Muggles.
Gia đình ông ấy đã chuyển tới đó... ... sau khi cha của ông sát hại ba người Muggle 337 Oh, it was
quite the scandal.
Đó quả là một vụ scandal.338 Honestly, my boy, are you sure you knew him at all?
Là thật đó, cậu bé của tôi... cậu nghĩ là cậu biết tất cả về Dumbledore à? 339 The Ministry has
fallen.
Bộ đã sụp đổ340 The Minister of Magic is dead.
Bộ trưởng Bộ Pháp thuật đã chết341 They are coming.
Chúng đang tới342 They are coming.
Chúng đang tới343 They are coming.
Chúng đang tới344 They're coming!
Chúng đang tới345 Nice meeting you, Mr. Potter.
Rất vui được gặp cậu, cậu Potter.346 - Ginny! - Harry! Go!
-Ginny! -Harry! đi mau!347 Go!
Chạy!348 Here you go, sightseeing tour? Leaves in 15 minutes.
Chúng ta đang ở đâu?349 - Where are we? - Shaftesbury Avenue.
Đại lộ Shaftesbury350 I used to come to the theater here with Mom and Dad.
mình thường tới nhà hát ở đây vớ bố mẹ.351 I don't know why I thought of it. It just popped
into my head.
Mình không biết tại sao mình lại nghĩ tới nó. Nó chỉ bất chợt hiện lên trong đầu mình. 352 This
way.
Lối này.353 We need to change.
Phải thay đồ thôi.354 How the ruddy...?
thế quái nào mà....?355 Undetectable Extension Charm.
Bùa Mở rộng.356 You're amazing, you are.
cậu thật tuyệt, Hermione!357 Always the tone of surprise.
Lúc nào cũng ngạc nhiên!!358 Ah. That'll be the books.
Ah. Đó là mấy quyển sách.359 What about all the people at the wedding?
Mọi người ở đám cưới thì sao?360 - Do you think we should go back? - They were after
you.
-Các cậu có nghĩ chúng ta nên quay lại không? -chúng đang truy lùng cậu361 We'd put everyone
in danger by going back.
cậu sẽ khiến mọi người gặp nguy hiểm nếu quay lại.362 - Ron's right. - Ahem.
-Ron đúng đấy. -Ahem.363 Coffee?
cà phê chứ?364 - A cappuccino, please. - You?
- Một cappuccino. - Còn cậu?365 - What she said. - Same.
-Cô ta nói gì vậy? -giống cô ấy.366 So where do we go from here? Leaky Cauldron?
Vậy bây giờ chúng ta sẽ đi đâu? Quán "Cái vạc lủng"?367 It's too dangerous.
Quá nguy hiểm.368 If Voldemort has taken over the Ministry, none of the old places are
safe.
nếu Voldemort đã chiếm được bộ thì không nơi nào ta biết còn an toàn nữa.369 Everyone from the
wedding will have gone underground, into hiding.
Tất cả mọi người trong đám cưới sẽ phải trốn đi.370 My rucksack with all my things, I've left
it at the Burrow.
mọi thứ mình để trong balô mình đã để nó ở Hang Sóc.371 You're joking.
Cậu đang đùa sao...372 I've had all the essentials packed for days, just in case.
Mình chỉ mang theo những thứ thiết yếu phòng khi...373 By the way, these jeans, not my
favorite.
dù sao thì, mấy cái quần jean này ...không hợp gu của mình.. 374 Down!
Nằm xuống!375 Stupefy!
STUPIFY! (Điểm huyệt)376 Expulso!
Expulso!377 Petrificus Totalus.
Petrificus Totalus! (Tê liệt toàn thân)378 Go.
Đi đi!379 Leave.
Trốn đi!380 Lock the door, get the lights.
đóng hết cửa vào! tắt đèn đi!381 This one's name is Rowle.
tên hắn là Rowle.382 He was on the Astronomy Tower the night Snape killed
Dumbledore.
Hắn đã ở tháp thiên văn vào cái đêm Snape giết cụ Dumbledore. 383 This is Dolohov. I
recognize him from the wanted posters.
Đây là Dolohov. Mình nhận ra hắn. từ mấy tờ truy nã.384 So, what we gonna do with you,
hey?
Vậy, chúng tao nên làm gì với mày bây giờ?385 Kill us if it was turned round, wouldn't you?
Hoặc là mày sẽ giết chúng tao và quay về.386 If we kill them, they'll know we were here.
Nếu ta giết chúng Những tên khác sẽ biết ta đang ở đây. 387 Ron.
Ron.388 Suppose he did Mad-Eye. How would you feel then?
Giả sử rằng hắn đã giết thầy Moody? cậu sẽ cảm thấy thế nào? 389 It's better we wipe their
memories.
Sẽ tốt hơn nếu chúng ta tẩy não chúng.390 You're the boss.
Cậu là nhóm trưởng mà.391 Hermione...
Hermione..392 ...you're the best at spells.
...cậu đọc thần chú khá nhất.393 Obliviate.
Obliviate. (Tẩy não)394 How is it they knew we were there?
Làm thế nào mà chúng biết ta ở đó?395 Maybe you still have the Trace on you?
có thể cậu vẫn còn mang bùa Dấu hiện?396 Can't be. Trace breaks at 17. It's wizarding law.
không thể nào. bùa Dấu hiện sẽ hết lúc 17 tuổi. đó là luật phủ thủy. 397 What?
khoan?398 We didn't celebrate your birthday, Harry.
Bọn mình đã không tổ chức sinh nhật cho cậu, Harry. 399 Ginny and I, we prepared a cake.
Ginny và mình. bọn mình đã chuẩn bị bánh sinh nhật.400 We were going to bring it out at the
end of the wedding.
Chúng mình đã định sẽ mang nó ra khi đám cưới kết thúc...401 I appreciate the thought, but
given the fact that we were almost killed...
mình vừa nghĩ, thực tế là chúng ta suýt bị giết... 402 ...by a couple of Death Eaters a few
minutes ago....
...bởi 2 tên Tử thần Thực tử... vài phút trước...403 Right.
phải.404 Perspective.
trong trường hợp này.405 We need to get off the streets, get somewhere safe.
chúng ta phải ra khỏi đây. đến chỗ nào đó an toàn.406 What was that all about?
Vừa rồi là cái gì thế?407 Probably Mad-Eye's idea, in case Snape decided to come
snooping.
Có lẽ là sáng kiến của thầy Moody, phòng khi Snape định bén mảng tới. 408 Homenum Revelio.
Homine Lavinia. (Lộ nguyên hình)409 We're alone.
Chỉ có mình chúng ta thôi.410 I believed another wand-Ta đã tin một cây đũa khá--411 - You lied to me. - It makes no sense.
-ngươi đã lừa ta. -nó không kì diệu.412 I believed a different wand would work, I swear.
Tôi đã nghĩ là cây đũa khác sẽ hiệu quả. tôi thề.413 There must be another way.
phải có cách khác.414 Harry? Hermione, where are you?
Harry? Hermione, các cậu ở đâu?415 I think I've found something.
tớ nghĩ tớ vừa tìm ra vài thứ.416 Lovely.
bừa bộn quá.417 "Regulus Arcturus Black."
"Regulus Arcturus Black."418 R.A.B.
R.A.B.419 "I know I will be dead long before you read this.
"Ta biết ta đã chết từ lâu trước khi ngươi đọc được những dòng này" 420 I have stolen the real
Horcrux and intend to destroy it."
"Ta đã đánh cắp Trường sinh linh giá thật và định phá hủy nó" 421 R.A.B. is Sirius's brother.
R.A.B. đó là em của chú Sirius.422 Yes.
đúng vậy.423 Question is, did he actually destroy the real Horcrux?
vấn đề là, ông ấy đã phá hủy chiếc Trường sinh linh giá thật chưa? 424 You've been spying on us,
have you?
Mi theo dõi bọn ta phải không?425 Kreacher has been watching.
Kreacher theo dõi mọi thứ.426 Maybe he knows where the real locket is.
Có thể ông ấy biết cái thật ở đâu?427 Have you ever seen this before?
Mi đã từng thấy cái này chưa? Kreacher?428 Kreacher?
Kreacher?429 It's Master Regulus' locket.
Đây là cái dây chuyền của cậu chủ Regulus.430 But there were two, weren't there?
có hai cái đúng không?431 Where's the other one?
cái kia đâu?432 Kreacher doesn't know where the other locket is.
Kreacher không biết. cái còn lại ở đâu.433 Yes, but did you ever see it? Was it in this house?
Phải, nhưng ông đã bao giờ thấy nó chưa? Nó đã từng ở trong căn nhà này! 434 Filthy Mudblood.
Đồ máu bùn bẩn thỉu!435 - Death Eaters are coming-- - Ron.
436 - Blood traitor, Weasley. - Answer her.
-đồ phản bội, Weasley! -trả lời cô ấy.437 Yes.
vâng.438 It was here in this house.
nó từng ở trong nhà này.439 A most evil object.
một thứ xấu xa.440 How do you mean?
Ý mi là gì?441 Before Master Regulus died, he ordered Kreacher to destroy it...
Trước khi cậu chủ Regulus chết, cậu ấy đã yêu cầu Kreacher phá hủy nó... 442 ...but no matter
how hard Kreacher tried, he could not do it.
... Nhưng Kreacher không thể, dù cố gắng tới đâu.443 Well, where is it now?
Tốt, bây giờ nó ở đâu?444 - Did someone take it? - He came in the night.
- Ai đó đã lấy nó đúng không? - Hắn tới vào ban đêm... 445 He took many things, including the
locket.
Hắn đã lấy đi rất nhiều thứ, kể cả cái dây chuyền đó... 446 Who did?
Ai đã lấy?447 Who was it, Kreacher?
Đó là ai, Kreacher?448 Mundungus.
Mundungus.449 Mundungus Fletcher.
Mundungus Fletcher.450 Find him.
Tìm hắn đi!451 My father will hear about this.
Cha tao sẽ biết chuyện này đấy!452 Hey, losers.
Eh đồ thua cuộc.453 He isn't here.
cậu ấy không có ở đây!454 As your new Minister for Magic...
Với cương vị là Bộ trưởng mới...455 ...I promise to restore this temple of tolerance...
... Tôi hứa sẽ khôi phục nơi này...456 ...to its former glory.
...trở lại với vinh quang trước đây457 Therefore, beginning today...
Vì vậy, kể từ hôm nay,...458 ...each employee will submit themselves...
Mỗi cá nhân ở đây sẽ phải thể hiện hết mình để được đánh giá...459 ...for evaluation.
cho cuộc cải tổ.460 You have nothing to fear...
Các người không việc gì phải sợ...461 ...if you have nothing to hide.
...Nếu các người không có gì phải che giấu.462 - How much? - Two Galleons.
-bao nhiêu? -2 Galleon.463 Come on, time is money. Cheers, pal.
nhanh lên, thời gian là tiền bạc.464 - Snatchers! - Move out of the way.
-Snatchers! -biến ra ngoài đường.465 - I told you. - Get out.
-tao đã bảo rồi -đi ra.466 Squash him.
dồn hắn lại.467 Be a bit gentler.
nhẹ nhàng thôi.468 They have flesh memories.
Chúng có những ký ức về sự tiếp xúc...469 When Scrimgeour first gave it to you, I thought it
might open at your touch.
Khi Scrimgeour đưa nó cho cậu, mình đã nghĩ nó sẽ mở ra nếu cậu chạm vào... 470 That
Dumbledore had hidden something inside it.
Vì cụ Dumbledore hẳn phải giữ điều gì bên trong nó.471 Many of you are wondering...
nhiều người tự hỏi...472 ...why Voldemort has yet to show himself now that he has
vanquished...
tại sao Voldermort chưa lộ diện khi mà hắn đã thu phục...473 ...the most powerful symbol of
opposition to him and his followers.
...hầu hết quyền lực của những người chống đối về tay hắn và lũ tay chân. 474 Get off.
Cút ngay!475 Harry Potter, so long it's been.
Harry Potter, đã lâu không gặp!476 Get off me.
Cút khỏi người tao!477 As requested, Kreacher has returned with the thief...
theo yêu cầu, Kreacher đã mang tên trộm về... 478 - Expelliarmus. - ...Mundungus Fletcher.
-Expelliarmus (Giải giới) - ...Mundungus Fletcher.479 What you playing at? Setting a pair of
bleeding house-elves after me.
Các ngươi đang diễn trò gì vậy? Cho hai con gia tinh đến bắt ta sao? 480 Dobby was only trying
to help.
Dobby chỉ cố giúp.481 Dobby saw Kreacher in Diagon Alley, which Dobby thought was
curious.
Khi Dobby thấy Kreacher ở hẻm Xéo... ... Dobby đã rất tò mò... 482 And then Dobby heard
Kreacher mention Harry Potter's name.
Và Dobby nghe Kreacher nhắc đến Harry Potter... 483 - I just-- - And then Dobby saw
Kreacher...
- Dobby chỉ-- -và rồi Dobby thấy Kreacher..484 - ...talking with the thief, Mundungus-- - I'm
no thief.
-...nói chuyện với tên trộm, Mundungus-- -tao không phải trộm.485 You foul little-- Git.
đồ hôi thối!486 I'm a purveyor of rare and wondrous objects.
tao là người buôn bán một số thứ.. hiếm và kì diệu thôi. 487 You're a thief, Dung. Everyone
knows it.
Ông là một tên trộm,Dung. ai cũng biết điều đó.488 Master Weasley, so good to see you
again.
Cậu Weasley, thật vui được gặp cậu!489 Wicked trainers.
Giày đẹp đó!490 Listen, I panicked that night, all right?
Nghe này, đêm hôm đó ta đã rất hoang mang...491 Could I help it if Mad-Eye fell off his
broom?
Làm sao ta có thể giúp khi Mắt Điên rơi khỏi cây chổi của ông ta 492 - You.... - Tell the truth.
- Mi... - Hãy nói sự thật đi!493 When you turned this place over-- Don't deny it.
Lần cuối ông trở lại nơi này, đừng chối.494 --you found a locket, am I right?
ông đã tìm thấy cái dây chuyền đúng không?495 Why? Was it valuable?
Thì sao? Nó giá trị đến thế sao?496 You still got it?
ông đã ăn cắp nó?497 No, he's worried he didn't get enough money for it.
Đúng Hắn đang lo bị hớ đấy!498 Bleeding give it away, didn't I?
nó đã bị lấy đi rồi, biết làm sao được?499 There I was, flogging me wares in Diagon Alley...
đúng là tôi đã lấy, khi đang bán vài món ở Hẻm Xéo...500 ...when some Ministry hag comes up
and asks to see me license.
... thì vài người của Bộ tới và hỏi ta về giấy phép... 501 Says she's a mind to lock me up.
... Bà ta dọa sẽ giam ta lại...502 And would've done it too, if she hadn't taken a fancy to
that locket.
... Sẽ là vậy đấy, nếu bà ta không tỏ ra thích cái dây chuyền đó...503 - Who was she? The witch.
Do you know? - No, I-- Đó là ai? Ông có biết mụ ta không? -không, tôi...504 Well, she's there. Look.
Oh! Đó là bà ta! Nhìn này!505 Bleeding bow and all.
đó là cái nơ và những thứ khác!!506 Right, remember what we said.
Được rồi, nhớ những gì đã bàn chứ?507 Don't speak to anyone unless absolutely necessary.
Đừng nói chuyện với bất kỳ ai, trừ khi thực sự cần thiết.508 Just try and act normal. Do what
everybody else is doing.
Chỉ cần cố tỏ ra thật bình thường... ... làm những việc người khác đang làm. 509 If we do that, then
with a bit of luck, we'll get inside.
... thêm một chút may mắn, chúng ta sẽ vào được bên trong. 510 - And then-- - It gets really
tricky.
- Và sau đó... - hải rất khéo léo.511 - Correct. - Yeah.
-thật chính xác. -yeah.512 - This is completely mental. - Completely.
-việc này thật điên khùng! -điên hoàn toàn!513 The world's mental.
cả thế giới đều điên!514 Come on...
đi thôi...515 ...we've got a Horcrux to find.
chúng ta phải tim ra cái Trường sinh Linh giá.516 We flush ourselves in.
Chúng ta phải chui vào đó.517 That's bloody disgusting.
Tởm quá đi mất!518 Name?
Tên?519 You. Come.
Mày, theo ta!520 - What? What? - Come on.
-Chuyện gì vậy? -đi.521 - What did I do? - Just keep walking.
- Tôi đã làm gì? -cứ đi đi.522 - Are those--? - Muggles.
- Họ là...? - Muggle.523 In their rightful place.
... ở nơi xứng đáng với họ...524 Gotta tell you, I'm starting to freak out a bit.
Nói cho các cậu biết, mình đã bắt đầu thấy phê phê rồi đấy.525 How long did you say this batch
of Polyjuice would last, Hermione?
cái món Đa Dịch này tác dụng trong bao lâu, Hermione?526 I didn't.
Mình đã nói đâu.527 Cattermole.
Cattermole.528 It's still raining inside my office. That's two days now.
Mưa vẫn rơi trong văn phòng của tao, hai ngày rồi đấy.529 Have you tried an umbrella?
Ông đã thử dùng ô chưa?530 You do realize I'm going downstairs, don't you, Cattermole?
Mày không thấy tôi đang đi xuống đúng không, Cattermole? 531 - Downstairs? - To interrogate
your wife.
- Xuống tầng dưới? - Để thẩm vấn vợ mày.532 Now, if my wife's blood status were in
doubt...
Giờ, nếu dòng máu của vợ tao bị nghi ngờ...533 ...and the head of the Department of Magical
Law Enforcement...
... và Sở thi hành Luật pháp thuật...534 ...needed a job doing, I think I might just make that a
priority.
...cần việc gì đó để làm, tao nghĩ tao chỉ việc lấy mày làm gương. 535 You have one hour.
mày có 1 giờ.536 Oh, my God. What am I gonna do? My wife's all alone downstairs.
Chúa ơi, mình phải làm gì bây giờ? Vợ mình đang cô độc ở tầng dưới. 537 - Ron, you don't have a
wife. - Oh, right.
-Ron, cậu đã có vợ đâu? -Oh, đúng.538 Level 2.
Tầng 2.539 But how do I stop it raining?
Nhưng mình phải làm thế nào để ngăn mưa?540 Try "Finite Incantatem."
Thử Finite Incantatem (Chấm dứt) đi!541 Department of Magical Law Enforcement...
Sở Thi hành luật Pháp thuật...542 ...and Improper Use of Magic Department.
...và ban Dùng sai Pháp thuật.543 This is you, Ron.
Là cậu đấy, Ron.544 Finite Incantatem. Okay. And if that doesn't work...?
Finite Incantatem (Chấm dứt), được rồi! Nhưng nếu nó không hiệu nghiệm thì sao?545 Level 1,
Minister of Magic and support staff.
Tầng 1, Bộ trưởng bộ Pháp thuật và Ban Tham Mưu.546 If we don't locate Umbridge within
the hour...
nếu chúng ta không tìm ra mụ Umbridge trong vòng một giờ...547 ...we go find Ron and come
back another day.
...Chúng ta sẽ tìm Ron và quay lại vào hôm khác. 548 - Deal? - Yes.
- Được chứ? - Ừ!549 Ah, Mafalda. Travers sent you, did he?
Ah, Mafalda Trevor cử cô tới đúng không?550 Good, we'll go straight down.
Tốt, chúng ta sẽ đi thẳng xuống.551 Albert, aren't you getting out?
Albert, sao anh vẫn chưa ra?552 Runcorn.
Runcorn.553 Accio locket.
Accio locket! (Dây chuyền lại đây!)554 All right, all right. Let's calm down, shall we?
Được rồi! Được rồi! Hãy bình tĩnh!555 Let's get back to work, please.
Quay trở lại làm việc đi!556 Calm down.
Bình tĩnh!557 Runcorn.
Runcorn.558 Morning.
Chào buổi sáng.559 Ron, it's me.
Ron, là mình đây!560 Harry. Blimey, forgot what you looked like.
Harry! Trời ạ! Mình quên là cậu trông thế này!561 Where's Hermione?
Hermione đâu?562 She's gone down to the courtrooms, with Umbridge.
Cậu ấy đi xuống phòng xử, với mụ Umbridge.563 Bloody cold down here.
Tớ thấy lạnh sống lưng rồi đấy!564 I'm a half-blood. My father was a wizard.
Tôi là con lai. Cha tôi, cha tôi là một phù thủy.565 William Alderton. He worked here for 30
years.
William Waldenten, ông ấy làm ở đây 30 năm rồi.566 Perhaps you know him. Always wore
his jacket inside out.
Chắc ông biết ông ấy. Ông ấy luôn mặc áo khoác ngược. 567 No, there's been a mistake. I'm
half-blood, you see.
Không, hẳn là có sai lầm. tôi là con lai, cậu thấy mà. 568 We must go back. I'm half-blood.
chúng ta phải quay lại. tôi là con lai.569 - Mary Elizabeth Cattermole? - Yes.
- Mary Elizabeth Cattermole? - vâng.570 Of 27 Chislehurst Gardens, Great Tolling,
Evesham?
ở số 27 Chizzlehurst Gardens, Great Tolling, Itchum. 571 - Yes. - It's here.
-vâng.572 Mother to Maisie, Ellie and Alfred? Wife to Reginald?
Mẹ của Maisie, Ellie và Alfred; Vợ của Reginald?573 Reg?
Reg?574 Thank you, Albert.
Cảm ơn anh, Albert.575 Mary Elizabeth Cattermole?
Mary Elizabeth Cattermole.576 Yes.
Vâng.577 A wand was taken from you upon your arrival at the Ministry today.
Một cây đũa phép đã được tìm thấy từ bà, khi bà tới Bộ hôm nay, bà Cattermole. 578 Is this that
wand?
Có phải cây này không?579 Would you please tell the court from which witch or wizard
you took this wand?
Bà sẽ nói với tòa bà lấy cây đũa này của phù thủy nào chứ? 580 I didn't take it.
tôi không lấy nó.581 I got it in Diagon Alley, at Ollivander's, when I was 11.
tôi mua nó ở Hẻm Xéo, cửa hàng Ollivander. khi tôi 11 tuổi. 582 It chose me.
nó đã chọn tôi.583 You're lying.
Bà nói dối.584 Wands only choose witches, and you are not a witch.
Đũa phép chỉ chọn phù thủy, còn bà không phải một phù thủy. 585 But I am.
Nhưng thực sự tôi...586 Tell them, Reg. Tell them what I am.
Hãy nói với họ đi, Reg, hãy nói với họ em là ai!587 Reg, tell them what I am.
Reg, nói với họ em là ai đi!588 What on earth are you doing, Albert?
Anh đang làm gì vậy, Albert?589 You're lying, Dolores.
Bà đang nói dối, Dolores.590 And one mustn't tell lies.
Và một phù thủy thì không được dối trá.591 Stupefy!
Stupefy! (Điểm huyệt)592 It's Harry Potter.
đó là Harry Potter!593 It is, isn't it? This'll be one to tell the kids.
Harry đó, nhớ kể về anh ta với các con!594 Expecto Patronum!
Expecto patronum! (Triệu tập Thần Hộ mệnh)595 Oh. Oh. Oh.
Oh. Oh. Oh.596 Mary, go home.
Mary, về nhà đi!597 Get the kids.
Đem theo bọn trẻ.598 I'll meet you there. We have to get out of the country, understand?
anh sẽ gặp em ở đó.chúng ta phải ra khỏi... đất nước, hiểu không? 599 Mary, do as I say.
Mary, hãy làm theo lời anh!600 Mary?
Mary?601 Who's that?
Đó là ai?602 Long story. Nice meeting you.
Chuyện dài lắm, rất vui được gặp bà!603 It's Harry Potter.
Đó là Harry Potter604 It's Harry. Harry Potter.
Đó là Harry, Harry Potter.605 - There he is. - Get him!
-Nó kìa, -Bắt lấy nó!606 - Get him! - Stop him!
-Bắt nó. -Chặn nó lại.607 - Watch out. - Look out.
Tóm nó lại.608 This way!
Lối này!609 Expelliarmus!
Expelliarmus. (Giải giới)610 Oh, my God.
Ôi, lạy chúa.611 Shh, shh, shh. It's all right. It's okay.
Ổn rồi, ổn rồi.612 Harry. Harry, quickly, in my bag.
Harry, Harry, nhanh lên, trong túi của mình... 613 There's a bottle labeled "Essence of
Dittany."
Có một lọ Tinh chất bạch tiễn!614 Shh. Shh.
Shh. Shh.615 Okay, okay. Quickly.
được rồi, được rồi, nhanh lên!616 - Accio Dittany. - Shh.
Accio Dittany! (Lấy lọ Bạch tiễn)617 It's all right. Unstopper it.
Được rồi, phải ngăn nó lại.618 Hermione, his arm.
Hermione, tay cậu ấy...619 I know, just do it.
Mình biết, làm đi!620 It's okay.
rồi sẽ ổn thôi.621 - Okay, it's gonna sting a little bit. - What happened? I thought we
meant...
-Okay, Nó sẽ... nó sẽ đau một chút thôi. -Chuyện gì xảy ra? tớ tưởng chúng ta phải... 622 - ...to be
going back to Grimmauld Place. - We were. We were. Shh.
-...trở về số12 đường Grimmauld? - chúng ta đã về đó..623 It's all right. One more, one more.
Ổn rồi, một chút nữa thôi.624 We were there, we were there, but Yaxley had hold of me,
and I....
Chúng ta đã ở đó, nhưng Yaxley đã giữ lấy mình, và mình...625 I knew once he'd seen where
we were, we couldn't stay...
mình biết hắn đã thấy chỗ chúng ta, chúng ta không thể ở lại đó.. 626 ...so I brought us here...
...vì vậy tớ mang chúng ta tới đây...627 ...but Ron got splinched.
..nhưng Ron bị sót thân.628 It's all right.
Bây giờ ổn rồi.629 Protego Totalum.
Protego Totalum. (tổng bảo vệ)630 Salvio Hexia.
- Salvio Hexia. (kỵ giải bùa)631 What are you doing?
Cậu đang làm gì vậy?632 Protective enchantments.
Những bùa bảo vệ.633 I don't fancy another visit like the one we had in Shaftesbury
Avenue, do you?
Mình không muốn có một vị khách không mời như ở Shaftesbury Avenue, cậu hiểu chứ? 634 You
can get going on the tent.
Cậu nên làm lều đi!635 - Tent? - Protego Totalum.
-Lều? - Protego Totalum.636 Where am I supposed to find a tent?
Mình tìm đâu ra một cái lều đây?637 Repello Muggletum. Muffliato.
Repello Muggletum. Muffliato.638 You first.
Cậu trước!639 Dissendium.
Dissendium.640 Incendio.
Incendio. (Đốt cháy)641 Expulso.
Expulso (Đóng băng)642 Diffindo.
Diffindo (Tan chảy)643 Reducto.
Reducto (Phá hủy)644 What are you doing?
Cậu làm gì vậy?645 We have to keep it safe until we find out how to destroy it.
Chúng ta phải giữ cho nó an toàn, cho tới khi tìm ra cách phá hủy nó. 646 Seems strange, mate.
Dumbledore sends you off...
Lạ thật! Cụ Dumbledore chỉ cậu cách...647 ...to find all these Horcruxes, but doesn't tell you
how to destroy them.
...để tìm Trường sinh linh giá, Nhưng lại không nói cho cậu cách phá hủy chúng. 648 Doesn't that
bother you?
Điều đó không làm cậu bực đấy chứ?649 A goblin by the name of Gornuk was killed.
Một Yêu tinh tên là Gornuk đã bị giết...650 It is believed that Muggle-born Dean Thomas
and a second goblin...
có lí do để tin rằng phù thủy gốc Muggle Dean Thomas và yêu tinh khác... 651 ...both believed to
have been traveling with Tonks, Cresswell...
đang bôn tẩu với Tonks, Cresswell...652 ...and Gornuk, may have escaped.
và Gornuk, có thể đã trốn thoát.653 If Dean is listening or anyone has any knowledge of
his whereabouts...
nếu Dean đang nghe hoặc bất cứ ai biết cậu ấy ở đâu...654 ...his parents and sisters are
desperate for news.
...bố mẹ và em gái đang mong tin tức của cậu.655 Meanwhile, a Muggle family of five has
been found dead in their home.
trong lúc này, một gia đình Muggle có 5 người đã chết trong nhà của họ. 656 You know the spell,
Harry.
Mi biết câu thần chú, Harry.657 Tell me.
Nói ta nghe.658 Tell me, Gregorovitch.
Nói ta nghe, Gregorovitch.659 It was stolen from me.
Hắn đã lấy của tôi.660 Who was he? The thief?
Hắn là ai? tên trộm?661 It was a boy. It was he who took it.
Thằng nhóc, chính nó đã lấy cắp.662 I never saw it again.
Tôi không bao giờ trông thấy nó lần nữa663 I swear on my life.
tôi thề bằng cả mạng sống của mình.664 I believe you.
Ta tin ngươi.665 Avada Kedavra!
Avada Kedavra! (Giết chết)666 I thought it had stopped.
Mình từng nghĩ nó đã dừng lại...667 You can't keep letting him in, Harry.
... Cậu không thể để hắn tiếp tục ám ảnh, Harry. 668 You-Know-Who has found Gregorovitch.
Kẻ-mà-ai-cũng-biết-là-ai-đó đã tìm thấy Gregorovitch. 669 The wandmaker?
Người làm đũa phép ư?670 He wants something that Gregorovitch used to have...
Hắn muốn cái gì đó. thứ mà Gregorovitch đã từng có...671 ...but I don't know what.
...Mình không biết đó là gì.672 But he wants it desperately. I mean, it's as if his life
depends on it.
Nhưng hắn muốn có nó bằng mọi giá. ý mình là,như thể cuộc sống của hắn phụ thuộc vào
nó.673 Don't.
Đừng.674 - It comforts him. - It sets my teeth on edge.
-đó là nguồn an ủi của cậu ấy. -Nó làm mình ghê răng.675 What's he expecting to hear, good
news?
Cậu ấy mong chờ gì từ đó? Một tin tốt chăng?676 --who long expected it, the fall of the
Ministry was shocking.
người ta còn lâu mới có hi vọng, Sự sụp đổ của Bộ là một cú sốc lớn. 677 I think he just hopes he
doesn't hear bad news.
Mình nghĩ cậu ấy chỉ hi vọng... sẽ không nghe phải tin xấu...678 We promise to remain your
eyes and ears-Chúng tôi hứa sẽ mang đến cho bạn...679 How long before he can travel?
bao lâu nữa thì cậu ấy bình phục?680 --bringing you news when we can, from wherever we
can.
..những tin tức khi chúng tôi có thể... từ nơi có thể.681 I'm doing everything I can.
tớ đang làm mọi thứ có thể.682 You're not doing enough!
cậu chưa gắng hết sức...683 Take it off.
Bỏ nó ra!684 I said, take it off now.
Mình nói, bỏ nó ra. Ngay lập tức!685 - Better? - Loads.
- Thấy tốt hơn chứ? - Ừ!686 We'll take it in turns, okay?
Chúng ta sẽ thay nhau giữ nó, được chứ?687 Finch does admit his invention currently has
one short.
Finch does admit his invention currently has one short. 688 And now, other news:
Và giờ, một tin khác:689 Severus Snape, newly-appointed headmaster of Hogwarts...
"Severus Snape hiệu trưởng mới của Hogwarts..."690 ...has decreed that all students must
conform to the latest house rules.
...đã ra sắc lệnh yêu cầu tất cả sinh viên phải tuân theo nội quy mới của từng nhà. 691 Hogwarts
bears little resemblance to the school under Dumbledore's leadership.
Hogwarts đang chịu nhiều áp lực hơn so với thời dưới quyền cố hiệu trưởng
Dumbledore.692 Snape's curriculum is severe, reflecting the wishes of the Dark Lord...
Những môn học của Snape trở nên khắt khe phản ánh mong muốn của Chúa tể Hắc ám... 693 ...and
infractions are dealt with harshly by the two Death Eaters on staff.
..và sự đấu tranh đang bị đàn áp bởi 2 Tử thần Thực tử trong ban giáo viên.694 What's that?
Cái gì vậy?695 What's that smell?
Ý tao là mùi hương.696 - What you doing? - It's heavy.
- Mày làm gì thế? - Nó rất rõ!697 Oh, sorry. Do you want me to carry it?
Oh tao xin lỗi, mày muốn tao mang nó à?698 - Yeah, thank you. - Don't be ridiculous. Pick it
up.
- Mày muốn tao mang nó? - Tất nhiên.699 Numpty.
Numpty.700 Snatchers.
Snatchers.701 Good to know your enchantments work.
Thật tốt khi biết rằng bùa của cậu vẫn hoạt động.702 He could smell it. My perfume.
Hắn đã ngửi thấy nó, mùi nước hoa của mình.703 I've told you...
Mình đã nói rồi...704 ...Ron isn't strong enough to Apparate.
...Ron chưa đủ khỏe để có thể độn thổ.705 Well, then, we'll go on foot.
Tốt thôi, chúng ta sẽ đi bộ.706 And next time, Hermione, as much as I like your perfume,
just don't wear any.
Lần sau nếu cậu còn cần dùng nước hoa thì tốt nhất đừng mặc gì cả. 707 And now for the names
of missing witches and wizards.
"Sau đây là tên của những phù thủy bị mất tích..."708 These are confirmed.
"Tất cả đều đã được xác nhận"709 Thankfully, the list is short today.
"Ơn chúa, danh sách hôm nay thật ngắn"710 Jason and Alison Denbright.
"Jason và Alison Embright,..."711 Oh. Thank you.
Cảm ơn cậu.712 Bella, Jake, Charlie, and Madge Farley.
"...Isabella, Jake, Charlie và Matt Farley..."713 Joe Laurie.
"...Joe Murray."714 Eleanor Sarah Gibbs.
"Ellenor Syracuse...".715 Harry and Bronwyn Trigg.
Harry and Bronwyn Trigg.716 Rob and Ellie Dowson.
Rob and Ellie Dowson.717 Georgia Clark-Day.
Georgia Clark-Day.718 Joshua Flexson.
Joshua Flexson.719 George Coutas.
George Coutas.720 Gabriella and Emily Mather.
Gabriella and Emily Mather.721 Jacob and Mimi Erland.
Jacob and Mimi Erland.722 William and Brian Gallagher.
William and Brian Gallagher.723 He doesn't know what he's doing, does he?
Cậu ấy không biết cậu ấy đang làm gì đúng không?724 None of us do.
Không ai trong chúng ta biết cả.725 Toby and Olivia Gleaves.
Toby and Olivia Gleaves.726 Katie and James Killick.
Katie and James Killick.727 Elsie Valentine Schroeder.
Elsie Valentine Schroeder.728 Jennifer Winston.
Jennifer Winston.729 Tamsin and lola Hillicker.
Tamsin and lola Hillicker.730 Scarlet and Kitty Sharp.
Scarlet and Kitty Sharp.731 Oh, my God.
Ôi Lạy chúa!732 What?
Gì vậy?733 I'll tell you in a minute.
tớ sẽ nói với cậu, một phút nữa thôi.734 Maybe you could tell me now.
Có lẽ cậu nên nói luôn đi.735 The sword of Gryffindor, it's goblin-made.
Thanh kiếm của nhà Gryffindor được làm bởi những yêu tinh... 736 Brilliant.
Siêu thật đấy!737 No, you don't understand.
Không, cậu không hiểu đâu?738 Dirt and rust have no effect on the blade.
Bụi bẩn hay gỉ sét không thể làm tổn hại lưỡi kiếm...739 It only takes in that which makes it
stronger.
chúng chỉ khiến nó ngày càng mạnh hơn...740 Okay.
Được rồi.741 Harry, you've already destroyed one Horcrux, right?
Harry, chúng ta từng phá hủy một Trường sinh linh giá, cậu nhớ chứ? 742 Tom Riddle's diary in
the Chamber of Secrets.
quyển nhật ký của Tom Riddle trong Căn phòng bí mật...743 With a Basilisk fang. If you tell
me you've got one of those...
...Bằng nanh của con rắn thần... Nếu cậu nói với mình cậu có một cái... 744 - ...in that bloody
beaded bag of yours.... - Don't you see?
-...trong cái túi quái quỷ của cậu... - cậu không thấy à? 745 In the Chamber of Secrets, you
stabbed the Basilisk with the sword of Gryffindor.
trong Căn phòng Bí mật, cậu đã đâm con Basilisk bằng thanh gươm của Gryffindor... 746 Its blade
is impregnated with Basilisk venom.
lưỡi kiếm đã được tẩm nọc độc của con rắn...747 It only takes in that which makes it
stronger.
Nó sẽ chỉ khiến lưỡi kiếm ngày một mạnh hơn.748 - Exactly, which is why-- - It can destroy
Horcruxes.
- Chính xác, đó là lý do vì sao... - ... Nó có thể phá hủy những Trường sinh linh giá! 749 That's why
Dumbledore left it to you in his will.
Đó là lý do cụ Dumbledore đã để cậu thừa kế nó.750 You are brilliant, Hermione. Truly.
Cậu quá thông minh, Hermione. Thật đấy!751 Actually, I'm highly logical, which allows me
to look past extraneous detail...
Thực ra, mình chỉ suy luận từ những chi tiết trong quá khứ...752 ...and perceive clearly that
which others overlook.
... và quan sát kỹ những thứ mà người khác thường bỏ qua... 753 Yeah, there's only one problem,
of course.
Đúng, chỉ còn duy nhất một vấn đề nữa....754 The sword was stolen.
Thanh kiếm đã bị lấy cắp755 Yeah, I'm still here.
Đúng, mình vẫn ở đây.756 But you two carry on. Don't let me spoil the fun.
Còn hai cậu thì vẫn tiếp tục tán tỉnh nhau. Đừng để mình làm hỏng mất cuộc vui! 757 - What's
wrong? - Wrong? Nothing's wrong.
- Có chuyện gì vậy? - Chuyện gì sao? Chẳng có chuyện gì cả. 758 Not according to you,
anyway.
Mình luôn ủng hộ cậu, được chứ?759 Look, if you've got something to say, don't be shy.
Spit it out.
nghe này, Nếu cậu có gì để nói thì đừng né tránh. Hãy nói ra đi! 760 All right, I'll spit it out. But
don't expect me to be grateful...
Được thôi, mình sẽ nói hết! Nhưng đừng mong mình sẽ biết ơn...761 ...because there's another
damn thing we've gotta find.
...chỉ vì cái thứ chết tiệt mà chúng ta đang tìm.762 I thought you knew what you signed up
for.
Mình đã nghĩ cậu biết cậu tham gia vì điều gì...763 Yeah. I thought I did too.
Đúng, mình cũng đã tưởng mình biết.764 Well then, I'm sorry, but I don't quite understand.
Được rồi, Ron, mình xin lỗi. Nhưng mình không hiểu lắm...765 What part of this isn't living up
to your expectations?
Phần nào của chuyện này không nằm trong mong đợi của cậu? 766 Did you think we were gonna
be staying in a hotel?
Cậu nghĩ chúng ta đang ở khách sạn?767 Finding a Horcrux every other day? Thought you'd
be back by Christmas?
Mỗi ngày tìm thấy một Trường sinh Linh giá? Cậu nghĩ cậu có thể về với mẹ vào Giáng sinh sao?
768 I just thought, after all this time...
Mình chỉ nghĩ rằng, sau tất cả những chuyện này... 769 ...we would've achieved something. I
thought you knew what you were doing.
...chúng ta có thể đạt được một cái gì đó. Mình đã nghĩ cậu biết cậu đang làm gì. 770 I thought
Dumbledore told you something worthwhile.
Mình đã nghĩ cụ Dumbledore đã nói với cậu điều gì đáng giá hơn.771 - I thought you had a plan.
- I told you everything Dumbledore told me.
- Mình đã nghĩ cậu có kế hoạch... - Mình đã nói với các cậu mọi điều cụ nói với mình! 772 In case
you haven't noticed, we found a Horcrux.
trong trường hợp cậu quên, chúng ta đã tìm được một Trường sinh Linh giá. 773 Yeah, and we're as
close to getting rid of it as we are to finding the rest of them.
Phải, và chúng ta đã gần như thoát được khỏi nó, và đang tìm những cái còn lại, đúng không?
774 Ron. Please, take-Ron, làm ơn, bỏ...775 Take the Horcrux off. You wouldn't be saying this...
bỏ cái Trường sinh Linh giá ra. Cậu sẽ chẳng nói ra những lời này...776 ...if you hadn't been
wearing it all day.
...nếu không đeo nó cả ngày như vậy!777 Want to know why I listen to that radio?
Cậu không biết vì sao mình nghe đài hàng đêm đúng không?778 To make sure I don't hear
Ginny's name, or Fred, or George or Mom.
Chỉ để chắc rằng mình không nghe thấy tên của Ginny, hay Fred, George, hay mẹ... 779 You think
I'm not listening? You think I don't know how this feels?!
Cậu nghĩ mình không nghe chắc? Cậu nghĩ mình không biết cảm giác đó thế nào sao? 780 No, you
don't know how it feels!
Không cậu không hiểu đâu!781 Your parents are dead. You have no family.
Bố mẹ cậu chết rồi! Cậu làm gì có gia đình!782 - Stop. Stop. - Fine, then go!
-Dừng lại! Dừng lại đi! -tốt thôi, vậy thì đi đi!783 Go, then!
đi.784 Fine.
tốt thôi.785 Ron.
Ron.786 And you?
còn cậu?787 Are you coming or you staying?
cậu đi hay ở lại?788 Fine. I get it.
được thôi, mình hiểu rồi.789 I saw you two the other night.
Mình đã nhìn thấy hai cậu vào đêm đó.790 Ron, that's-- That's nothing.
Ron, không... không có chuyện gì đâu...791 Ron-Ron--792 Ron, where are you going?
Ron, cậu đi đâu thế?793 Please, come back.
làm ơn, quay lại đi.794 Ron.
Ron.795 Ron!
Ron!796 Salvio Hexia.
Salvio Hexia797 Repellum Muggletum.
Repelum Nocturn798 Salvio Hexia.
Salvio Hexia799 Poor old Jim's white as a ghost
Poor old Jim's white as a ghost800 He's found the answer that we lost
"He's found the answer that we lost."801 We're all weeping now Weeping because
"We're all weeping now Weeping because"802 There ain't nothing we can do To protect you
"There ain't nothing we can do To protect you"803 O children
"O children804 Lift up your voice
"Lift up your voice"805 Lift up your voice
"Lift up your voice"806 Children
"Children"807 Rejoice, rejoice
"Rejoice, rejoice "808 Hey, little train, we're jumping on
"Hey, little train, we're jumping on"809 The train that goes to the kingdom
"The train that goes to the kingdom"810 We're happy, Ma We're having fun
"We're happy, Ma We're having fun"811 And the train ain't even left the station
"And the train ain't even left the station"812 Hey, little train, wait for me
"Hey, little train, wait for me"813 I once was blind but now I see
"I once was blind but now I see"814 Have you left a seat for me?
"Have you left a seat for me?"815 Is that such a stretch of the imagination?
"Is that such a stretch of the imagination?"816 Hey, little train, wait for me
"Hey, little train, wait for me"817 I was held in chains but now I'm free
"I was held in chains but now I'm free"818 I'm hanging in there Don't you see?
"I'm hanging in there Don't you see?"819 In this process of elimination
"In this process of elimination"820 Hey, little train, we're jumping on
"Hey, little train, we're jumping on"821 The train that goes to the kingdom
"The train that goes to the kingdom"822 We're happy, Ma We're having fun
"We're happy, Ma We're having fun"823 It's beyond my wildest expectation
"It's beyond my wildest expectation"824 Hey, little train, we're jumping on
"Hey, little train, we're jumping on"825 The train that goes to the kingdom
"The train that goes to the kingdom"826 We're happy, Ma We're having fun
"We're happy, Ma We're having fun"827 The train ain't even left the station
"The train ain't even left the station"828 Hermione.
Hermione.829 Hermione? You were right.
Hermione. Cậu đã đúng!830 Snitches have flesh memories...
Những trái Snitch có những ký ức về sự tiếp xúc...831 ...but I didn't catch the first Snitch with
my hand, I almost swallowed it.
Nhưng mình đã không bắt lấy nó bằng tay... Mình gần như đã nuốt nó! 832 - "I open at the close."
- What do you think that means?
- "Ta sẽ mở vào phút cuối" - Đúng, cậu nghĩ nó có ý gì?833 I don't know.
Mình không biết.834 I found something as well.
Mình cũng đã tìm được vài thứ.835 At first I thought it was an eye, but now I don't think it
is.
Lúc đầu mình nghĩ đó là một con mắt, nhưng giờ thì không phải.836 It isn't a rune, and it isn't
anywhere in Spellman's Syllabary.
Nó không phải cổ ngữ Rune, cũng không thấy trong cuốn Spellman's Syllabary. 837 Somebody
inked it in. It isn't part of the book. Somebody drew it.
Có ai đó đã viết nó vào đây.Nó không phải một phần của cuốn sách. Ai đó đã vẽ nó vào đây!
838 Luna's dad was wearing that at Bill and Fleur's wedding.
Bố của Luna đã đeo vòng có hình này trong đám cưới của Bill và Fleur. 839 Why would someone
draw it in a children's book?
Vậy tại sao lại có người vẽ nó trong một quyển sách cho trẻ con nhỉ? 840 Look, Hermione, I've
been thinking.
Hermione, mình nghĩ...841 I want to go to Godric's Hollow.
Mình muốn tới Thung lũng Godric.842 It's where I was born. It's where my parents died.
Đó là nơi mình đã sinh ra. Cũng là nơi bố mẹ mình mất.843 That's exactly where he'll expect
you to go because it means something to you.
Đó hẳn là nơi hắn ta muốn cậu tới, vì nó có ý nghĩa với cậu.844 Yeah, but it means something
to him too, Hermione.
Nhưng hẳn nó cũng có ý nghĩa gì đó với hắn, Hermione ạ.845 You-Know-Who almost died
there.
Kẻ-mà-ai-cũng-biết-là-ai-đó gần như chết ở đó.846 I mean, isn't that exactly the type of place
he'd be likely to hide a Horcrux?
ý tớ là, không phải đó chính xác là kiểu nơi hắn thích giấu những Trường sinh Linh giá sao? 847 It's
dangerous, Harry.
nó rất nguy hiểm, Harry.848 But even I have to admit, recently I've been thinking we'll
have to go there.
Nhưng thậm chí mình cũng phải thừa nhận, mình đã nghĩ đó là nơi mà ta phải đến. 849 I think it's
possible something else is hidden there.
Mình nghĩ có thể một thứ khác cũng đang được giấu ở đó.850 What?
Gì cơ?851 The sword.
Thanh gươm.852 If Dumbledore wanted you to find it, but didn't want it in the Ministry's
hands...
Nếu cụ Dumbledore muốn cậu tìm thấy nó, và không muốn nó rơi vào tay người Bộ pháp
thuật853 ...where better to hide it than the birthplace of the founder of Gryffindor?
...Còn nơi nào để giấu nó tốt hơn là nơi sinh của người sáng lập ra nhà Gryffindor?
854 Hermione....
Hermione...855 Don't ever let me give you a haircut again.
Đừng bao giờ để mình cắt tóc cậu lần nữa nhé!856 I still think we should've used Polyjuice
Potion.
Mình vẫn nghĩ là chúng ta nên dùng Thuốc đa dịch.857 No.
Không.858 This is where I was born.
đây là nơi mình đã sinh ra.859 I'm not returning as someone else.
Mình sẽ không trở lại dưới một hình dạng khác đâu!860 Good night. Ha-ha-ha.
buổi tối tốt lành861 Harry, I think it's Christmas Eve.
Harry, mình nghĩ đây là Lễ Giáng sinh.862 Listen.
Nghe này.863 Do you think they'd be in there, Hermione?
Cậu có nghĩ họ có thể đã ở đây không, Hermione?864 My mom and dad.
Bố mẹ mình.865 Yeah, I think they would.
Có lẽ...866 "Ignotus Peverell."
"Ignotus Peverell."867 Hey, Harry?
Này, Harry?868 Merry Christmas, Hermione.
Giáng sinh vui vẻ, Hermione.869 Merry Christmas, Harry.
Giáng sinh vui vẻ, Harry.870 Harry, there's someone watching us. By the church.
Harry, có người đang theo dõi chúng ta phải không? Ở phía nhà thờ. 871 I think I know who that
is.
Mình nghĩ mình biết đó là ai.872 I don't like this, Harry.
Mình không thích điều này đâu, Harry.873 Hermione, she knew Dumbledore. She might
have the sword.
Hermione, bà ấy biết cụ Dumbledore. Bà ấy có thể đang giữ thanh kiếm. 874 This is where they
died, Hermione.
Đây là nơi họ đã chết, Hermione.875 This is where he murdered them.
Đây là nơi hắn đã giết họ.876 You're Bathilda, aren't you?
Bà là Bathilda đúng không?877 Here, let me do that.
Để cháu làm cho!878 Miss Bagshot, who is this man?
Bà Bagshot, người đàn ông này là ai?879 Harry.
Harry.880 Lumos.