Bỏo cỏo tt nghip
Lời cảm ơn
ể hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này ngoài
sự cố gắng của bản thân, em còn nhận đợc sự tận tình giúp
đỡ của các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Xây dựng
Xuất nhập khẩu Hà Lâm.., đặc biệt là phòng kế toán đã tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình tôi thực tập. Em xin bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả thầy cô của Trờng Trung cấp công
nghệ và kinh tế Đối Ngoại đã truyền thụ những kiến thức quý
giá cho tôi, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thu Thuỷ, ngời
đã hớng dẫn và giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Việc hoàn thành chuyên đề thực tập này là kết quả của 1 quá
trình tìm tòi và học hỏi.
Song do thời gian và kiến thức trình độ của bản thân còn
hạn chế nên bài viết sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Rất mong ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các cô chú,
anh chi trong DN và các bạn để bài viết của em hoàn thiện
hơn về đề tài :Hạch toán kế toán tổng hợp
Sinh viên thực
hiện
Phan Thị Vân
SV: Phan Th Võn
Lp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG XUẤT NHẬP KHẨU
HÀ LÂM....................................................................................................................... 2
I – Đặc điểm chung của doanh nghiệp:......................................................................2
1. Quá trình hình thành và phát triển:............................................................................2
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm.......................3
2.1. Chức năng:.........................................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty:.....................................................................3
3. Quá trình công nghệ sản phẩm:..................................................................................4
4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp:............................6
II – Đặc điểm của bộ máy tổ chức..............................................................................6
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................................6
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:................................................................7
III- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:..........................8
1. Hình thức tổ chức sản xuất:................................................................................8
2. Kết cấu sản xuất của Công ty:.............................................................................9
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức tổ kế toán:................................9
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:................................................................................9
2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:.................................................................9
3.Hình thức công tác kế toán tại Công ty.................................................................13
4.Các phương pháp tính:..........................................................................................15
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG KỲ (THÁNG, NĂM, QUÝ)........................................................................18
I.Kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ..........................................................16
1.2. Quy định chung:................................................................................................16
1.3 Phương pháp hạch toán kế toán chi tiết NVL_CCDC.......................................17
1.4 Sổ sách kế toán dùng dể ghi chép......................................................................18
II Kế toán tài sản cố định..........................................................................................29
1.Khái niệm TSCĐ và tiêu chuẩn.............................................................................29
2.Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ............................................................29
3.Khấu hao TSCĐ....................................................................................................29
4.Hạch toán TSCĐ...................................................................................................31
4.1.Hạch toán tăng TSCĐ....................................................................................31
4.2.Hách toán giảm TSCĐ...................................................................................36
4.3.Ưu nhược điểm còn tồn tại của TSCĐ của công ty.........................................40
SV: Phan Thị Vân
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
III. Kế toán tiền lương...............................................................................................41
1. Khái niệm............................................................................................................41
2.Phương pháp tính và trả lương cho người lao động..............................................42
3.Các khoản phụ cấp, trợ cấp trả cho người lao động..............................................42
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................49
1. khái niệm.............................................................................................................49
2.Các chi phí được tập hợp theo những đối tượng sau.............................................50
3.Chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp......................................................................50
4.Tập hợp chi phí.....................................................................................................53
5.Tính giá thành cho sản phẩm................................................................................53
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ xác định kế quả kinh doanh và phân phôi lợi
nhuận.......................................................................................................................... 57
VI. Kế toán khác (Vốn bằng tiền, phải thu phải trả…)..........................................73
1, Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền........................................................73
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................................80
3, Kế toán các nghiệp vụ thanh toán............................................................................84
4,Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước.........................................................1
5, Phương pháp trình tự kế toán kết quả kinh doanh......................................................3
6, Báo cáo tài chính.......................................................................................................4
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG-XNK HÀ LÂM................9
I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng-XNK
Hà Lâm......................................................................................................................... 9
1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................9
2.Về công tác tổ chức kế toán....................................................................................9
3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ............................................................10
4. Về hệ thống tài khoản..........................................................................................10
II. Những tồn tại........................................................................................................10
III.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện nâng cao công tác kế toán:.............................11
1.Hệ thống sổ sách:..................................................................................................11
2.Về trích lập dự phòng:...........................................................................................11
KẾT LUẬN............................................................................................................... 103
SV: Phan Thị Vân
Lớp: KT7G
Bỏo cỏo tt nghip
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự Do-Hạnh phúc
b
Nhận xét của đơn vị thực tập
Qua quá trình thực tập của sinh viên
- Họ và tên:
Phan Thị Vân
- Sinh viên lớp:
KT7G
- Ngày bắt đầu thực tập:
17/05/2010
- Ngày kết thúc quá trình thực tập:
25/07/2010
Đánh giá kết quả trong quá trình thực tập:
+ Chuyên
cân
: ............................................................
+ ý thức học
tập
: ............................................................
+ Quan hệ với công nhân
viên : .............................................................
+ Hiệu quả công
viêc
: ...........................................................
Nhận xét
.............................................................................................
..........................
.............................................................................................
..........................
.............................................................................................
..........................
SV: Phan Th Võn
Lp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
.............................................................................................
..........................
.............................................................................................
..........................
.............................................................................................
..........................
.............................................................................................
..........................
Hµ Néi: ......... th¸ng 07 n¨m2010
SV: Phan Thị Vân
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên:
Phan Thị Vân
Lớp:
KT7G
NHẬN XÉT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày… tháng … năm… 2010
Giáo viên hướng dẫn
SV: Phan Thị Vân
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi
nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình
hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước
yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là
một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều
đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán
cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực
hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối
liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ
chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong
việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại
Công ty TNHH Xây dựng-XNK Hà Lâm đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy
cô giáo cũng như các cô chú kế toán của công ty. Em đã chọn đề tài :
" Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Xây dựngXNK Hà Lâm "
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng-XNK Hà Lâm
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Xây dựngXNK Hà Lâm
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của
Công ty TNHH Xây dựng-XNK Hà Lâm
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn han chế nên bản
báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
SV: Phan Thị Vân
1
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
XUẤT NHẬP KHẨU HÀ LÂM
I – Đặc điểm chung của doanh nghiệp:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Tên công ty: Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm
- Địa chỉ công ty: Tầng 6 – 275 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại: 043. 558. 2242
Fax: 043. 551. 0031
- Email:
- Mã số thuế: 0101731327, đăng ký ngày 28/07/2005
- Đăng ký kinh doanh số: 0102021550, cấp ngày 21/07/2005, thay đổi lần 2 ngày
13/05/2009.
Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0102021550, ngày 21 tháng 07 năm 2005 của Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội.
Là một doanh nghiệp lớn hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất đồ gỗ, nội thất
gia đình, văn phòng, trường học, khách sạn…vì thế có những đặc thù riêng và những
khó khăn nhất định trong hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh các sản phẩm.
Trong quá trình hình thành và hoạt động, Công ty ngày các phát triển lớn mạnh
về cơ sở vật chất, chuyên môn kỹ thuật và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Để phù
hợp với phương hướng nhiệm vụ và đẩy mạnh sản xuất hàng xuất nhập khẩu công ty
phải có chức năng sản xuất những sản phẩmphục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
Trong suốt quá trình thành lập và hoạt động Công ty đã từng bước phát triển và
hoàn thành kế hoạch được giao. Từ những ngày đầu tiên mới thành lập với cơ sở vật
chất chưa đầy đủ, nhà xưởng tạm bợ, các máy móc thiết bị thiếu thốn và thô sơ,
phương tiện đi lại khó khăn, trình độ chuyên môn hoá chưa cao.
Nhưng với đội ngũ cán bộ có chuyên môn kỹ thuật được đào tạo chuyên nghành,
sớm nhận thấy xu hướng và nhu cầu của xã hội về chất lượng không gian nội thất
trong dự án xã hội. Nên việc nâng cao năng lực quản lý của Công ty là một nhiệm vụ
cấp bách. Công ty đang từng bước kiện toàn đội ngũ lãnh đạo quản lý của Công ty và
áp dụng quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức BVQT cấp ngày
SV: Phan Thị Vân
2
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
10/10/2009. Việc áp dụng quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế đã mang lại lợi ích cho Công
ty, giúp hoạt động của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.
Một số dẫn chứng về các chỉ tiêu kinh tế:
Thị trường
Chỉ tiêu
1
Doanh thu
2
Lợi nhuận
3
Lao động
4
Thu nhập
5
Nộp ngân sách
Đơn vị tính
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Người
Ngàn đồng
Tỷ đồng
2007
120
6.500
100
1.690
3.471
2008
130
4.620
150
2.080
2.005
2009
165
4.960
200
2.600
1.124
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm
Công ty là một doanh nghiệp tư nhân có đầy đử tư cách pháp nhân và con dấu
riêng hoạt động theo Luật của doanh nghiệp.
2.1. Chức năng:
Chức năng chính của Công ty trong hoạt động kinh doanh là thiết kế và sản xuất
đồ nội thất phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra thi trường nước ngoài. Sản
phẩm chính của Công ty là sản xuất bàn ghế, tủ tường, tủ bếp, giường ngủ…Ngoài ra
còn sản xuất mặt hàng khác theo yêu cầu và đơn đặt hàng của khách.
Tuy mới thành lập nhưng Công ty đã có những thành tựu vượt bậc, góp phần vào
sự phát triển chung của các ngành kinh tế đất nước. Đó là tín hiệu đáng mừng, tiền đề
vững chắc cho doanh nghiệp tiến những bước tiến nhanh và mạnh tới những mục tiêu
và kế hoạch trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty:
Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty là thiết kế và sản xuất đồ nội thất để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước và thi trường thế giới. Vì vậy Công ty phải khai thác hết
khả năng của mình để mở rộng sản xuất, mở rộng thi trường tiêu thụ trong nước cũng
như xuất khẩu. Từ đầu tư sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, liên doanh liên kết
với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Nghiên cứu, áp dụng công nghệ kỹ thuật
hiện đại, tiên tiến, đào tạo , bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có
tay nghề cao.
Với những sản phẩm mũi nhọn, đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, cơ sở sản
xuất tốt Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm đã chiếm một vị trí quan trọng thị
trường trong nước cũng như thế giới về sản xuất đồ nội thất, đảm bảo đời sống cho
SV: Phan Thị Vân
3
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
hơn 200 cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty và các xưởng sản xuất.
3. Quá trình công nghệ sản phẩm:
Quá trình công nghệ của ngành sản xuất đồ nội thất bao gồm rất nhiều công đoạn
trong cùng một quá trình sản xuất sản phẩm. Mỗi công đoạn bao gồm nhiều khâu sử
dụng máy như: đo, cắt, khoan, xẻ gỗ…phân loại nếu là gỗ tự nhiên thì phải chuyển
sang khâu khác. Mỗi sản phẩm có bước tiến hành công việc khác nhau nhưng có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau với tính chất như một chuỗi mắt xích.
Như vậy yêu cầu đặt ra là phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đồng
bộ và quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp với nhau đạt được tiến
độ nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ở Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm từ công tác chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật cho tới việc thực hành ở xưởng, xưởng triển khai đến các tổ sản xuất và từng
công nhân. Mỗi bộ phận, công nhân phải được hướng dãn và quy định công việc cụ
thể. Việc giám sát và chỉ đạo, kiểm tra chất lượng bán thành phẩm phải được kiểm tra
thường xuyên và liên tục qua đó kịp thời tiếp nhận các thông tin phản ánh để nhanh
chóng điều chỉnh các sai sót trong quá trình sản xuất sản phẩm tạo ra các sản phẩm
hoànthiện theo đúng tiêu chuẩn chất lượng cũng như mẫu mã.
Đối với Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm, trong cùng một dây chuyền sản
xuất có sử dụng nhiều công đoạn khác nhau, nhìn chung có thể khái quát quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty như sau:
Sản xuất sản phẩm
SV: Phan Thị Vân
4
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyên vật liệu
Tổ thiết kế
Tổ máy 1
Tổ máy 2
Tổ máy 3
Tổ định hình
Tổ chà nhám
Tổ phun sơn
Tổ lắp ráp
Thành phẩm NK
Trên đây là toàn bộ quá trình sản xuất của Công TNHH Xây dựng – XNK Hà
Lâm. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ sản xuất khác nhau cụ thể.
Nguyên liệu nhập kho phòng thiết kế có trách nhiệm nghiên cứu và phân biệt để
tạo ra sản phẩm theo sơ đồ thiết kế mẫu
Tổ máy 1 có nhiệm vụ cắt gỗ
Tổ máy 2 có nhiệm vụ khoan
Tổ máy 3 có nhiệm vụ cắt gỗ tự nhiên
Tổ định hình: định hình ra sản phẩm để sản xuất
Tổ chà nhám: chà bóng các thước gỗ
Tổ phun sơn: phun sơn cho gỗ
Tổ lắp ráp: lắp ráp thành các sản phẩm rồi chuyển về kho
Tuy có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng mỗi bộ phận đều có cùng mục
đích là tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh và phục vụ cho chức năng, nhiệm vụ sản xuất
SV: Phan Thị Vân
5
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
kinh doanh chung của Công ty.
4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp:
Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng và theo nhu cầu thị
hiếu của thị trường trong và ngoài nước. Luôn giao hàng đúng theo tiêu chuẩn và thời
hạn ghi trong hợp đồng cho khách hàng.
Luôn liên hệ với các của hàng và dùng các hình thức quảng cáo để đưa sản phẩm
đến gần với khách hàng, để khách hàng ngày các biết đến sản phẩm chất lượng và
thương hiệu uy tín của Công ty.
II – Đặc điểm của bộ máy tổ chức
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
P.
thiết
kế
P. dự
án
P. kinh
doanh
P.
sản
xuất
P.
TC KT
P.
nhân
sự
P.
kho
vận
Tổ
chà
nhám
Tổ
phun
sơn
Tổ
lắp
ráp
PX An Khánh
Tổ
máy
1
Tổ
máy
2
Tổ
máy
3
Tổ
định
hình
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
SV: Phan Thị Vân
6
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đều rất cố gắng để
tên tuổi mình có trên thị trường và Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm cũng đã và
đang nỗ lực để khách hàng biết đến sản phẩm và tên tuổi của mình trên thị trường. Vì
vậy Công ty phải tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chính và hoạch toán độc
lập.
Bộ máy tổ quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tiếp. Chức năng của
kiểu tổ chức này rất phù hợp với Công ty trong tình hình hiện nay. Nó gắn kết cán bộ,
công nhân viên trong Công ty với trách nhiệm và nghĩa vụ của họ đối với Công ty.
Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo tổng hợp cũng được chuyển từ lãnh
đạo đến các phòng ban, phân xưởng trong Công ty. Để đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
của toàn Công ty.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Tổng giám đốc chịu trách nhiệm chung về toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh của Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm , chịu trách nhiệm trước pháp luật ,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công TNHH Xây dựng – XNK Hà
Lâm .
- Phó giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật chất lượng. Chịu trách nhiệm đào tạo,
các vấn đề môi trường, xã hội an toàn lao động và sức khỏe cán bộ công nhân viên
Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm . Đồng thời thay mặt Giám đốc chỉ đạo sản
xuất, điều hành và giải quyết mọi việc khi Giám đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật các quyết đinh cảu mình.
* Các phòng ban:
- Phòng thiết kế có nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, thiết kế các mẫu mã sản phẩm
sao cho phù hợp với nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Cùng với việc áp dụng các thiết
bị máy móc, tiến bộ của khoa học kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sản xuất.
- Phòng dự án chịu trách nhiệm về công tác ký hợp đồng, phân bố kế hoạch cho
các đơn vị đôn đốc kiểm tra thực hiện tiến độ giao hàng của các đơn vị.
- Phòng kinh doanh: Các nhân viên xây dựng kế hoạch sản xuất, điều hành sản
xuất, xây dựng các định mức khoán sản phẩm, coa nhiệm vụ nghiên cứu thị trường,
cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng sản xuất: Chịu trách nhiệm về công tác sản xuất các sản phẩm khách
SV: Phan Thị Vân
7
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
hàng đặt, coa trách nhiệm hoàn thành đúng thời hạn, đảm bảo về mẫu mã cũng như
chất lượng.
- Phòng tài chính kế toán: Quản lý tài chính trong công ty và tổ chức theo dõi
tình hình sử dụng vốn và quỹ trong Công ty, định kỳ lập báo cáo kêt quả chính của
Công ty.
- Phòng nhân sự: Quản lý toàn bộ nhân sự của Công ty.
- Phòng kho vận: Quản lý, chế biến, cấp phát nguyên phụ liệu cho sản xuất. Vận
tải hàng hóa, phụ liệu phục vụ kịp thời cho quá trình sản xuất.
Phân xưởng sản xuất:
Công ty có một phân xưởng sản xuất, được phân ra thành các tổ để phù hợp
với việc sản xuất cho tốt và hiệu quả cao. Mỗi tổ có chức năng và nhiệm vụ khác nhau
nhưng có mỗi liên hệ chặt chẽ.
Tổ máy 1 gồm 20 công nhân
Tổ máy 2 có 20 công nhân
Tổ máy 3 có 10 công nhân
Tổ định hình có 20 công nhân
Tổ chà nhám có 20 công nhân
Tổ phun sơn có 20 công nhân
Tổ lắp ráp có 30 công nhân
Nhận xét:
Ưu điểm: Công ty có cách quản lý và điều hành công nhân một cách xuyên
suốt. Các phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ cụ thể để phát huy hết khả
năng chuyên môn. Mô hình quản lý dễ kiểm soát tạo nên sự ổn định trong điều hành,
tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân viên.
Nhược điểm: Cơ cấu quản lý của Công ty còn chưa khoa học, kết cấu bị rập
khuôn nên rất hạn chế sự phát huy sáng kiến của công nhân viên.
III- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
1. Hình thức tổ chức sản xuất:
Phòng thiết kế nghiên cứu tài liệu và thiết kế mẫu mã sản phẩm yêu cầu kỹ thuật
của từng mạt hàng.
Phòng sản xuất nghiên cứu mẫu mã phòng thiết kế đưa xuống để tiến hành phân
SV: Phan Thị Vân
8
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
công việc xuống xưởng, xưởng có trách nhiệm phân công cho từng tổ và điều hành
công việc.
Các tổ có nhiệm vụ sản xuất và hoàn thiện các sản phẩm rồi chuyển xuống tổ lắp
ráp và chuyển sang kho thành phẩm và xuất hàng.
2. Kết cấu sản xuất của Công ty:
Xưởng là bộ phận sản xuất chính trong đó vao gồm các tổ.
Quan hệ giữa các bộ phận:
Xưởng sản xuất ra sản phẩm và hoàn thiện
- Các tổ liên kết hỗ trợ lẫn nhau tạo nên một dây chuyền sản xuất một cách khoa
học và chuyên nghiệp.
- Trong xưởng có 7 tổ có nhiệm vụ lần lượt: cắt, khoan, định hình, chà sơn…
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức tổ kế toán:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán
NVL công
nợ phải trả
nhân viên
tài chính
Kế toán
tiền mặt
ngân hàng
thủ quỹ
lương
Kế toán
công nợ
phải thu
nội bộ
TSCĐ
thuế
Kế toán
tổng hợp
doanh thu
giá thành
phân bổ
Kế toán dự án
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Chức năng và số lượng nhân viên kế toán:
Chức năng:
Phòng t ài chính kế toán là một phòng ban chức năng đóng vai trò quan trọng
trong bộ máy quản lý của Công ty. Phòng có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, xác định
chính xác kết quả kinh doanh thông qua quá trình tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá
SV: Phan Thị Vân
9
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
thành sản phẩm, thực hiện việc thu chi thanh toán đúng đối tượng giúp cho Giám đốc
quản lý, sử dụng một cách khoa học đồng tiền vốn.
* Số lượng kế toán: Bộm máy kế toán Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm
gồm 10 người, trong đó kế toán dự án 3 người, tại văn phòng Công ty 7 người
chia thành 5 phần hành chủ yếu:
- Kế toán nguyên vật liệu công nợ phải trả, nhân viên tài chính
- Kế toán tiền mặt, ngân hàng, thủ quỹ, lương
- Kế toán công nợ phải thu nội bộ TSCĐ thuế
- Kế toán tổng hợp doanh thu giá thành phân bổ
- Kế toán dự án
2.2. Nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế toán, giúp Giám đốc Công ty quản
lý về công tác kế toán tài chính. Có nhiệm vụ chính sau:
Xây dựng sơ đồ tổ chức, quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng và thực
hiện.Hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình Giám đốc phê
duyệt và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tài chính đó sau khi đã được phê duyệt.
Kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính, kế toán, công tác thuế của Công
ty, các dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện nghiêm túc hệ thống báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước và của Công ty.
- Phó phòng phụ trách kế toán là người giúp Kế toán trưởng Công ty quản lý về
công tác kế toán của Công ty và nhân sự. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Kế toán trưởng,
Phó phòng kế toán co nhiệm vụ chính sau:
Chỉ dạo nhân viên kế toán trong công tác hạch toán. Đôn đốc kế toán các dự án
thực hiện đúng chế độ báo cáo kế toán tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất kiểm tra
chi tiêu tại các dự án đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.
Kiểm tra công tác hạch toán và báo cáo tài chính trình Kế toán trưởng và Giám
đốc phê duyệt.
Tham mưu cho Kế toán trưởng và Giám đốc chiến lược phát triển của Công ty
- Kế toán tổng hợp: Nhận chứng từ, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của chứng từ
của các dự án.
Hạch toán các nhiệm vụ phát sinh, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán
SV: Phan Thị Vân
10
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Lập chứng từ và hạch toán doanh thu, giá vốn các bút toán kết chuyển phân bổ.
Thực hiện công tác quyết toán thuế, hoàn thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước chính xác, kịp thời.
Cuối các tháng, quý in các sổ chi tiết, sổ cái lập báo cáo tài chính của Công ty.
Báo cáo tổng hợp công nợ, qỹ tiền mặt, doanh thu, chi phí theo tháng, quý, năm.
Thực hiện việc lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lý, an toàn. Thực hiện các công
việc khác khi được yêu cầu.
- Kế toán công nợ, phải thu nội bộ, TSCĐ, thuế theo dõi tình hình tăng, giảm tài
sản, khấu hao TSCĐ toàn Công ty.
Lập báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản, khấu hao TSCĐ toàn Công ty.
Lập chứng từ và hoạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tình hình tăng giảm,
khấu hao TSCĐ
Hàng tháng tiến hành lập tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế chính xác, đầy đủ
trước ngày 10 hàng tháng.
Lập chứng từ và hoạch toán các nghiệp vụ liên quan tới thuế GTGT .
Theo dõi các nghiệp vụ phải nộp thuế cho Nhà nước và tình hình theo dõi công
nợ của toàn Công ty.
Kết hợp với phòng kế hoạch lập kế hoạch thu hổi các khoản công nợ phải thu
còn tồn đọng và công nợ mới phát sinh.
Lập chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới các khoản phải thu.
Vào ngày 25 hàng tháng lập biên bản đối chiếu công nợ đối với Công ty theo
tháng, quý, năm.
Thực hiện các công việc khác khi được yêu cầu.
- Kê toán tiền mặt, ngân hàng, quỹ tiền mặt. Quản lý tiền mặt và lập báo cáo quỹ
hàng tháng.
Theo dõi các khoản tạm ứng, kiểm tra các khoản tạm ứng tại dự án vào ngày 25
hàng tháng làm thủ tục hoàn ứng các khoản đã tạm ứng.
Theo dõi số dư tại các tài khoản ngân hàng.
Lập báo cáo quỹ tiền mặt, báo các khoản tạm ứng theo tháng, quý, năm.
Lập chứng từ ghi sổ liên quan tới thu chi tiền mặt, tạm ứng, chứng từ ngân hàng
phát sinh trong tháng.
Theo dõi lương, các khoản khấu trừ, BHXH… toàn Công ty. Về số thực tế phát
SV: Phan Thị Vân
11
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
sinh số còn nợ, lương chưa thanh toán, lương toàn Công ty.
Lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ liên quan tới tiền lương, các khoản khấu trừ,
BHXH. Thực hiện công việc khác khi được yêu cầu.
- Kế toán công nợ phải trả, nguyên vật liệu, nhân viên tài chính theo dõi tình hình
công nợ phải trả.
Lập chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải trả, các
dự án. Vào ngày 25 hàng tháng chủ động lập biên bảnđối chiếu công nợ phải trả tại các
dán.
Lập báo các tình hình công nợ phải trả tại toàn Công ty theo tháng, quý, năm.
Lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới công nợ phải trả.
Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu tại từng dự án.
Lập báo cáo tổng hợp tình hình nguyên vật liệu tại các dự án.
Lập chứng từ các nghiệp vụ liên quan phát sinh trong tháng.
Lập kế hoạch tài chính và tình hình sử dụng kinh phí.
Lập và thực hiện các giao dịch vay vốn tại ngân hàng, tổ chức cá nhân khác.
Theo dõi tình hình dư nợ, lịch trình trả nợ các khoản vay tại ngân hàng, các
khoản vay cá nhân
Theo dõi, tập hợp kinh phí cho từng dự án để đánh giá tính hiệu quả của từng dự án.
Thực hiện các công việc khác khi được yêu cầu
- Kế toán tại các dự án: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó phòng kế toán, phối
hợp với kế toán tại văn phòng trong công tác lập chứng từ và gửi báo cáo tháng, chịu
sự quản lý trực tiếp của quản lý dự án.
Ngày 25 hàng tháng lập biên bản đối chiếu công nợ phải thu, công nợ phải trả tại
Các dự án và nộp báo cáo chậm nhất về văn phòng chậm nhất ngày 30 hàng
tháng.
Lập báo cáo quỹ tiền mặt, báo cáo tổng hợp công nợ tại dự án, lập dự trù tài
chính cho tháng tiếp theo trình quản lý dự án phê duyệt.
Tập hợp và lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh tại dự án.
Nộp toàn bộ báo cáo tại dự án về văn phòng.
Thực hiện các công việc khác khi được yêu cầu.
3. Hình thức công tác kế toán tại Công ty
SV: Phan Thị Vân
12
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn
bộ công việc kế toán được tổ chức và thực hiện tại phòng kế toán. Các nhân viên có
nhiệm vụ hoạch toán ban dầu thu thập số liệu và gửi về văn phòng kế toán của Công
ty. Từ đó các thông tin được xử lý bằng hệ thống máy tính hiện đại phục vụ kịp thời
cho các kế toán cũng như yêu cầu của Nhà nước và các bên có liên quan.
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, hình thức này thích hợp cho một
Doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ hoạt động với số lượng tài khoản không nhiều,
thuận lợi cho việc hoạch toán trên sổ và trên máy.
- …………………
o Trình tự ghi sổ
SV: Phan Thị Vân
13
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
o
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
o
o
o
o
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Thông tin kết xuất trên máy
Đối chiếu kiểm tra
SV: Phan Thị Vân
14
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Tổ chức chứng từ kế toán:
Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của Công ty được xây dựng
giống như biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành và áp dụng một số chứng từ
chủ yếu sau:
Phiếu xuất, nhập kho
Phiếu thu, phiếu chi, tạm ứng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ khác
Bảng phân bổ tiền lương, khấu hao nguyên vật liệu
Chứng từ hàng hóa như hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GTGT.
4. Các phương pháp tính:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng tại doanh nghiệp.
Công TNHH Xây dựng – XNK Hà Lâm hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách
thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình luân chuyển vật tư hàng hóa.
Phương pháp thuế GTGT của doanh nghiệp được tính theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
TSCĐ của Công ty bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Tài sản được
tính theo nguyên giá, các khoản chi phí và thuế GTGT
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao bình quân.
Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
xuất kho.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước cho số hàng hóa vật
tư sản phẩm xuất kho, theo phương pháp này thì mọi sản phẩm hàng hóa dù là sản
phẩm tự gia công hay chế biến khi đã nhập kho trước thi kế toán tiến hành xuất kho
tiêu thụ trước không để ứ đọng lâu đài dẫn đến sản phẩm kém chất lượng.
Phương pháp tính giá sản phẩm của doanh nghiệp tính giá thành kế hoạch và giá
thành thực tế sản phẩm.
SV: Phan Thị Vân
15
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
KỲ (THÁNG, NĂM, QUÝ)
I. Kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ.
Tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ là một trong ba yếu ố quan trọng của quá
trình sản xuất. Nó có vai trò quyết định đến sản xuất và điều tiết sản xuất. Do đó doanh
nghiệp cần phải có kế hoạch mua dự trữ đầy đủ, kịp thời các loại vật tư (bao gồm
nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…) cả về số lượng, chất
lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường, tránh bị gián đoạn sản xuất do thiếu nguyên vật liệu. Bởi vì nếu xẩy ra tình
trạng gián đoạn sản xuất do thiếu nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích của
ct, ứ đọng vốn, không quay vòng được dẫn đến sự thiệt hại về kinh tế.
Vậy nên kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải phán ánh đầy đủ, kịp thời
số hiện có và tình hình biến động của các loại vạt tư cả giá trị và hiện vật. Tính toán
chính xác giá gốc của từng loại vật tư xuất nhập kho. Kiểm tra giám sát tình hình kế
hoạch mua vật tư và sử dụng từng loại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngăn ngừa việc sử dụng bất hợp pháp, lãng phí, tránh hiện tượng vật tư
không đúng yêu cầu, kém phẩm chất.
Tham gia việc kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lập kế
hoạch về nguyên vật liệu công cụ dụng cụ phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và điều
hành, phân tích kinh tế.
1.2. Quy định chung:
Việc nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở ct được áp dụng
dụng theo giá thực tế của giá trị vật tư mỗi lần là giá khác nhau vì vậy khi xuất kho kế
toán phải tính lại giá vật tư.
Giá thực tế vật tư nhập trong kỳ được tính theo công thức :
Giá thực tế
vật liệu
nhập kho
Giá mua ghi
Các chi
= theo hóa đơnTGT + phí thu
(chưa có thuế)
Các khoản
+ giảm trừ
Thuế nhập khẩu
+
(nếu có)
mua
trong kỳ
SV: Phan Thị Vân
16
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Giá thực tế xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ mà công ty áp dụng được tính như sau :
Giá thực tế
Xuất kho
Lượng thực
=
tế xuất kho
Giá đơn vị
Bình quân
Giá đợn vị
x
bình quân
Giá trị thực tế đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Lượng thực tế vậy tư đầu kỳ và nhập trong kỳ
1.3 Phương pháp hạch toán kế toán chi tiết NVL_CCDC
Phản ánh tình hình xuất, nhập ,tồn kho công ty sử dụng các tài khoản
Tài khoản sử dụng : 152 “ Nguyên vật liệu “
Tài khoản : 153 “ Công cụ dụng cụ”
Tài khoản : 151 “ Hàng mua đi đường”
Công ty sử TNHH xây dựng xuất nhập khẩu Hà lâm .Áp dụng phương pháp tổng
hợp hàng tồn kho theo phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên .Là một phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có , biến động tăng ,
giảm ,tồn một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản cùng loại .Đây là phương
pháp được sử dụng rất phổ biến ở các công ty vì nó có đọ chính xác cap và cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhập ,thuận lợi cho kế toán
Các chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Biên bản kiểm nghiệm ,vật tư sản , phẩm hàng hóa .
Công ty hạch toán chi tiết NVL_CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song
Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua
thực tế để ghi chép .Trong kế toán NVL_CCDC được thể hiện qua sơ đồ
Sơ đồ hạch toán chi tiết :
SV: Phan Thị Vân
17
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Phiếu nhập
Thẻ sổ
chi tiết
nguyên
liệu,
vật liệu
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng kế toán tổng
hợp nhập-xuất-tồn
Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kế toán
Trình tự ghi sổ
Ở kho mở thẻ kho cho từng loại từng thứ vật tư và căn cứ vào phiếu nhập ,phiếu
xuất (sau khi nhập, xuất vật tư ) thủ kho ghi vào thẻ khp về số lượng
Ơ phòng kế toán mở thẻ chi tiết cho từng loại từng thứ vật liệu _công cụ dụng cụ
theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị
Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết ở phòng kế toán với số liệu ghi trên
thẻ kho và số liệu trên sổ kế toán tổng hợp
1.4 Sổ sách kế toán dùng dể ghi chép
Công ty sử dụng các loại sổ sách sau
Sổ chi tiết
Bảng phân bổ CCDC_NVL
Sổ nhật ky chung
Sổ cái (dùng cho hình thức nhật ký chung )
Trong sổ sách kế toán NVL_CCDC thi kế toán vật tư ghi vào sổ chi tiết cuois
tháng lên bảng tổng hợp ,nhập ,xuất ,tồn kho và bảng phân bổ đồng thời lên sổ cái kế
toán ghi theo trình tự sau
Hàng ngày kế toán vật tư căn cứ vào các chứng từ gốc ,đã dược kiểm tra đảm bảo
tính hợp lệ , phân loại chứng từ ghi vào sổ chi tiết của từng loại
Cuối tháng lên bảng tổng hợp nhập , xuất ,tồn
SV: Phan Thị Vân
18
Lớp: KT7G
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán tổng hợp đến cuối tháng tổng cộng số liệu trên các sổ chi tiết để lập lên
bảng phân bổ và vào sổ cái
Tình hình tăng giảm NVL_CCDC trong kỳ
1.PNK 01 ngày 01/03 .nhập mua 50m3 gỗ Dáng Hương của công ty Vĩnh Long
,giá mua chưa thuế VAT 10% là 4100000đ/m 3 .Công ty đã thanh toán bằng TGNH (PC
01).
2.PNK 02 ngày 02/03 nhập mua 100kg Đinh của công ty Thùy Linh ,đơn giá
chua có VAT là 10.000/kg .công ty trả ngay bằng TGNH (PC số 02)
3.PNK 03 ngày 05/03 nhập mua 100m3 gỗ lim của công ty Thái Hoàn giá mua
chưa có thuế VAT 10% là 3.000.000đ/m3 công ty thanh toán bằng chuyển khoản
4.PNK 04 ngày 06/03 nhập mua 50m3 gỗ vên vên của công ty Mỹ Hà giá chua có
thuế VAT 10% là 3.000.000đ/m3 .Công ty đã thanh toán 100.000.000 bằng chuyển
khoản ,số còn lại bằng tiền mặt (PC số 05)
5.Ngày 9/3 nhập mua 20 hộp vecni cua công ty Biếc Lan (PNK số 05)Đơn giá
chưa thuế VAT 10% là 55.000đ/hộp chua thanh toán
6. PNK số 06 ngày 13/3 công ty mua 50 m 3 gỗ tán ,đơn giá chua thuế VAT
10%là 2.000.000đ/m3 .Công ty dã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng .(PC số 10)
SV: Phan Thị Vân
19
Lớp: KT7G