Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT PHẦN ƯỚT MÁY XEO CARTON LƯỚI TRÒN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIẤY SÀI GÒN – MỸ XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.13 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẦN ƯỚT MÁY XEO CARTON LƯỚI TRÒN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIẤY SÀI GÒN –
MỸ XUÂN

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THÀNH PHONG
Ngành

: CÔNG NGHỆ GIẤY – BỘT GIẤY

Niên khoá

: 2005-2009

Tháng 06/2009

i


KHẢO SÁT PHẦN ƯỚT MÁY XEO CARTON LƯỚI TRÒN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GIẤY SÀI GÒN – MỸ
XUÂN

Tác giả:

NGUYỄN THÀNH PHONG


Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
Ngành công nghệ giấy – bột giấy

Giáo viên hướng dẫn:
TS. PHAN TRUNG DIỄN

Tháng 06/2009
ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
• Ban giám hiệu và toàn thể Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh, đặc biệt các Quý thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp đã tận
tình giúp đỡ cho tôi trong những tháng năm tôi học tại trường.
• TS. Phan Trung Diễn, giảng viên trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ
Chí Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này.
• Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên và anh chị em công
nhân Công ty TNHH 1 thành viên Giấy Sài Gòn- Mỹ Xuân đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
• Các anh chị và các bạn lớp DH05GB trường Đại Học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh đã động viện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài này.

SVTH: NGUYỄN THÀNH PHONG

iii


TÓM TẮT
Đề tài “khảo sát phần ướt máy xeo carton lưới tròn tại Công ty TNHH một

thành viên giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân” được tiến hành tại Công ty TNHH một thành
viên giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân thuộc Công ty Cổ phần giấy Sài Gòn trong khoảng
thời gian từ tháng 03/2009 đến tháng 6/2009. Dưới sự hướng dẫn của Thầy Phan
Trung Diễn nhằm đánh giá, xem xét quá trình hoạt động và sản xuất giấy carton
tại Công ty TNHH một thành viên giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân, đồng thời tìm hiểu về
các sự cố thường gặp trong quá trình xeo giấy và tìm cách khắc phục để nâng cao
hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Kết quả thu được là:
Nắm bắt được dây chuyền sản xuất giấy carton, máy móc thiết bị…
Tỷ lệ phối trộn bột và hoá chất trong sản xuất
-

Phèn: 10 – 15 kg/tấn giấy; 0.97 l/phút

-

Hi – phase: 5 – 8 kg/tấn giấy; 0.45 -1 l/phút

-

Axit (HCl): 4kg/2500l H2O

-

Tinh bột : 10(kg/tấn thành phẩm)

-

Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành tờ giấy cacton


Nắm bắt được các sự cố thường gặp trong sản xuất và cách khắc phục.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..........................................................................................................ii
Tóm tắt ............................................................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................... v
Danh sách chữ viết tắc .....................................................................................viii
Danh sách các hình, biểu đồ .............................................................................. ix
Danh sách các bảng............................................................................................. x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2
1.4. Phạm vi của đề tài ........................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .............................................................................. 3
2.1 Lịch sử phát triển và tầm quan trọng của giấy.............................................. 3
2.2 Khái quát về sự phát triển của ngành công nghiệp giấy ............................... 4
2.2.1 Công nghiệp giấy thế giới.......................................................................... 4
2.2.2. Công nghiệp giấy khu vực Đông Á và Đông Nam Á ............................... 5
2.2.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy carton ở Việt Nam ............................. 6
2.3 Sơ lược về nhà máy giấy Mỹ Xuân và công ty cổ phần giấy Sài Gòn……...9
2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 9
2.3.2 Sơ đồ tổ chức: .......................................................................................... 11
2.3.3Tổng quan về hệ thống sản xuất............................................................... 11
2.4 Tổng quan về phần ướt máy xeo................................................................. 12
2.4.1 Cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 12

v


2.4.2 Quá trình hình thành tờ giấy .................................................................... 14
2.4.3 Hóa chất sử dụng...................................................................................... 16
2.4.4 Phương pháp xeo ................................................................................................16

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 18
3.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 18
3.2 Nội dung...................................................................................................... 19
3.3phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 19
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................... 20
4.1 Dây chuyền xeo........................................................................................... 20
4.1.1Sơ đồ công nghệ chung của quy trình sản xuất giấy carton...................... 20
4.1.2 Sơ đồ công nghệ phần ướt máy xeo......................................................... 20
4.1.3 Giải thích công nghệ phần ướt ................................................................. 20
4.1.3.1 Bể trước xeo.......................................................................................... 21
4.1.3.2 thùng cao vị........................................................................................... 23
4.1.3.3 Máy xeo tròn ......................................................................................... 24
A. Bộ phận phân phối bột: ................................................................................ 24
B. Lô lưới .......................................................................................................... 31
C. Tấm chắn biên .............................................................................................. 32
D. Hộp hút chân không ..................................................................................... 33
4.1.6 Nguyên lý hoạt động bộ phận hình thành ................................................ 34
4.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng băng giấy tạo hình trên lưới xeo . 34
A. Sự kết bông và khả năng phân tán của sơ sợi trong huyền phù bột giấy ..... 34
B. Tính dị hướng của xơ sợi và tính hai mặt của tờ giấy.................................. 36
C. Độ đồng đều của quá trình hình thành và cấu trúc của tờ giấy .................... 36
4.2 Bộ phận ép .................................................................................................. 37
4.2.1 Chăn ép: ................................................................................................... 38


vi


4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ép ................................................... 40
4.2.3 nguyên nhân ép nát ................................................................................. 40
4.2.4các yếu tố ảnh hưởng đến độ khô của giấy ............................................... 41
4.3 Hệ thống phụ trợ ......................................................................................... 41
4.4 Các chất phụ gia.......................................................................................... 42
4.4.1 Định mức sử dụng hóa chất ..................................................................... 42
4.4.2 Đặc tính của hóa chất sử dụng ................................................................. 42
4.4.3 Màu .......................................................................................................... 48
4.5Các sự cố trong quá trình vận hành và cách khắc phục ............................... 48
4.5.1 Sự cố về thiết bị ....................................................................................... 48
4.5.2 Sự cố về giấy và cách khắc phục ............................................................. 48
4.5.2.1 Định lượng biến đổi .............................................................................. 49
4.5.2.2 Đứt giấy................................................................................................. 50
4.5.2.3 Giấy bị xếp ly........................................................................................ 50
4.5.2.4 Giấy tách lớp ......................................................................................... 51
4.5.2.5 Giấy bị nhăn .......................................................................................... 52
4.5.2.6 Lượng nứơc trong giấy quá lớn ............................................................ 52
2.5.2.7 Bột không lên lưới (các loại máy xeo cũ)............................................. 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 55
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 55
5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................
PHỤ LỤC..............................................................................................................

vii



DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Độ Cobb: độ thấm nước của giấy
KTĐ: Khô tuyệt đối
0

SR: Độ nghiền của bột hay độ thoát nước của bột

SPKPH: Sản phẩm không phù hợp
TCN: tiêu chuẩn ngành

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.6 xeo lưới đôi ...........................................................................................12
Hình 2.7: Xeo lưới dài .........................................................................................13
Hình 2.8: Lưới xeo tròn .......................................................................................14
Hình 2.9: Bản chất thủy động của quá trình tạo hình tờ giấy trên lưới xeo.........15
Hình 2.10: Chuỗi tiến hóa liên kết hydro.............................................................16
Hình 4.3:Thùng cao vị ..........................................................................................23

Hình 4.4 Phân phối bột cho máy xeo kiểu thùng lưới .........................................25
Hình 4.5 Phân phối cho máy xeo kiểu phun bột ..................................................26
Hình 4.6 Máy xeo tròn loại thùng lưới ................................................................27
Hình 4.7 Xeo tròn kiểu thùng lưới .......................................................................28
Hình 4.8 máy xeo tròn kiểu phun bột ..................................................................30
Hình 4.9 Xeo tròn kiểu phun bột .........................................................................31
Hình 4.10 Chắn biên ............................................................................................32
Hình 4.11 Hộp hút chân không ............................................................................33

Hình 4.12 Lô ép ...................................................................................................37
Biểu đồ 2.2 Lượng giấy vụn tiêu thụ ở Việt Nam 2000 – 2007 ............................7

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Giấy tái chế theo khu vực 2006 – 2007.................................................5
Bảng 2.3 Sản lượng giấy bao bì và carton từ 2004 - 2007 ....................................7
Bảng 4.13: Định mức sử dụng hóa chất...............................................................42
Bảng 4.14: Đặc tính của phèn ..............................................................................43
Bảng 4.15: Đặc tính của Hi – phase.....................................................................44
Sơ đồ 2.4Sơ đồ tổ chức CTy TNHH 1 Thành Viên Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân...11
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ phần ướt máy xeo ......................................................................12
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy carton ................................................20
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ công nghệ phần ướt máy xeo .....................................................2

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề

Khi nền kinh tế quốc gia càng phát triển, nhu cầu xã hội gia tăng thì nhu cầu
bao bì từ giấy và nhu cầu về các loại giấy gia dụng sẽ càng gia tăng. Mà rừng ở
nước ta ngày càng cạn kiệt. Chính vì thế, giấy thu hồi là nguồn nguyên liệu không
thể thiếu của nền công nghiệp giấy ở những nước phát triển và những nước công

nghiệp hóa.
Sản phẩm sử dụng nguồn nguyên liệu thu hồi phù hợp với xu thế của thế giới
hiện nay mà nhiều nước đang áp dụng và khuyến khích, nhằm giảm thiểu nạn phá
rừng tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của quốc gia, giúp bảo vệ
môi trường sống của cộng đồng, bớt đi những thiên tai do sự phá hủy của con
người gây nên.Và giảm xử lý môi trường khi sản xuất từ giấy tái chế so với sản
xuất giấy từ nguyên liệu gỗ, bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Quy trình sản
xuất từ nguồn nguyên liệu thu hồi sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với sử dụng nguyên
liệu gỗ hay tre nứa.
Sử dụng giấy phế liệu để sản xuất giấy tái chế là một lối thoát cho ngành
công nghiệp giấy trong việc giảm thiểu sử dụng các tài nguyên khan hiếm.
Giấy thu hồi có thể được tái sử dụng để sản xuất các loại giấy, bao bì hay
carton.

1


Cacrton lớp sóng là một trong những sản phẩm sử dụng nguồn nguyên liệu
là giấy phế liệu. Sản xuất giấy tái chế ít tiêu tốn năng lượng hơn so với sản xuất
giấy tinh khiết, dùng ít nước hơn và hạn chế chất gây ô nhiễm không khí.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý ban giám đốc công ty giấy Sài
Gòn – Mỹ Xuân và giáo viên hướng dẫn cùng với vốn kiến thức về lý thuyết
chuyên ngành, tôi tiến hành đề tài: “khảo sát phần ướt máy xeo carton lưới tròn tại
công ty giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân”.
1.2.

Mục đích của đề tài
Qua kết quả khảo sát thực tế nhằm tìm hiểu quy trình sản xuất, trình tự các

khâu công nghệ và cách xử lý, những sự cố thường gặp và cách khắc phục.Nhằm

mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng.
1.3.

Mục tiêu của đề tài
Để đạt được mục đích đã đề ra trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi tập

trung thực hiện các mục tiêu sau:
- Khảo sát quy trình công nghệ tại phần ướt máy xeo giấy lớp da.
- Khảo sát máy móc thiết bị tại phần ướt máy xeo.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của giấy carton lớp da.
- Những sự cố thường gặp và cách khắc phục..
- Phân tích, đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình sản xuất.
- Lựa chọn, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình sản xuất.
1.4.

Phạm vi của đề tài

- Đề tài chỉ tập trung khảo sát phần ướt, một số sự cố thường gặp và cách khắc
phục tại công ty TNHH một thành viên Sài Gòn - Mỹ Xuân
- Đề tài không phân tích, tính toán giá thành sản phẩm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử phát triển và tầm quan trọng của giấy
Giấy là sản phẩm được hình thành trên cơ sở đan dệt các sơ sợi thành tấm mỏng,
phẳng và làm cho khô.

Giấy có một vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người. Từ thời
xa xưa giấy đã được biết đến như một phương tiện để ghi chép, lưu trữ, truyền bá
thông tin và tác phẩm. Nhờ có giấy mà ngày nay chúng ta mới có thể được tận
mắt chiêm ngưỡng những tác phẩm đồ sộ từ ngày xưa như các tác phẩm bất hủ,
các loại bản đồ… Sau này đã thâm nhập vào rất nhiều các lĩnh vực trong cuộc
sống chẳng hạn như dùng để bao gói, in ấn, làm vật liệu xây dung, vật liệu cách
điện. Với sự tìm tòi,khám phá của con người thì ứng dụng của giấy hầu như không
không có giới hạn. Có thể nói sự phát triển của ngành công nghiệp giấy gắn liền
với nền văn minh nhân loại. Nhìn vào mức tiêu thụ giấy của một quốc gia nào đó
ta có thể đánh giá được sự phát triển của quốc gia đó. Như vậy có thể thấy nền
kinh tế càng phát triển thì ứng dụng của giấy càng sâu rộng và nhu cầu tiêu thụ
giấy càng lớn. Ngày nay ngành công nghiệp điện tử thông tin đang phát triển mạnh
mạnh mẽ, các ấn phẩm điện tử rất nhiều nhưng nhưng nhu cầu về các sản phẩm
giấy phục vụ cho in ấn vẫn tăng bởi vì về một khía cạnh nào đó các ấn phẩm điện
tử không thể thay thế các ấn phẩm từ giấy. Không chỉ có những ứng dụng rộng rãi,

3


mà ngành công nghiệp giấy còn giải quyết được rất nhiều lao động cho xã hội, góp
phần vào nền kinh tế quốc dân.
Chính vì vai trò to lớn như vậy nên giấy đã được ra đời từ rất sớm. Từ thời
cổ đại, người Ai Cập đã làm ra những tờ giấy đầu tiên bằng xé thân cây Papyrus
rồi ép mỏng thành tờ giấy. Tuy nhiên nghề làm giấy chỉ thực sự bắt đầu từ Trung
Quốc khi người Trung Quốc đã biết dùng huyền phù của sợi tre, nứa hoặc cây dâu
tằm để làm giấy… Sau đó tại đây nghề làm giấy đã được phát triển đến mức cao.
Vài thế kỷ sau đó qua con đường giao lưu, buôn bán nghề làm giấy nghề làm giấy
đã lan truyền đến Trung Đông và Châu Âu, tại đó nguồn nguyên liệu để làm giấy
như vải bông, sợi lanh va giẻ rách rất dồi dào. Đầu thế kỷ XI đã có một số nhà
máy giấy ở Tây Ban Nha, ý, Đức, Pháp. Còn tại Mỹ, nhà máy giấy đầu tiên được

đặt tại Philađenphia. Đầu thế kỷ XV nghề làm giấy đã thực sự phát triển đến qui
mô công nghiệp. Từ đó đến nay ngành giấy liên tục phát triển với những cảI tiến
và phát minh liên tục làm cho bộ mặt của công nghiệp giấyngày càng khởi sắc.
Đặc biệt ở thế kỷ XX đã phát minh ra những kỹ thuật nấu hiện đại như nấu liên
tục, nấu siêu mẻ, tẩy liên tục, ép keo, tráng phấn…với mức tự động hoá cao, dần
thay điều khiển thủ công bằng hệ thống điều khiển máy tính điện tử. Hiện nay
ngành giấy phải cạnh tranh với một số ngành khác như công nghiệp chất dẻo, điện
tử thông tin. Mặc dù vậy, do ứng dụng của giấy ngày càng sâu rộng cho nên chủng
loại giấy ngày càng phong phú, đa dạng và do đó nhu cầu về giấy vẫn tăng mạnh.
Như vậy trong tương lai ngành công nghiệp giấy sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
2.2 Khái quát về sự phát triển của ngành công nghiệp giấy
2.2.1 Công nghiệp giấy thế giới
Kể từ khi ra đời và phát triển, ngành công nghiệp giấy trên thế giới không
ngừng lớn mạnh, sản lượng giấy ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu sử dụng giấy
của con người.

4


Năm 2001 sản lượng giấy toàn thế giới là 294,4 triệu tấn. Và theo dự đoán đến
năm 2010 khoảng 400 triệu tấn. Các quốc gia đứng đầu về sản xuất giấy là Mỹ,
Nhật, Canađa, Trung Quốc. Trong khi đó những nức đứng đầu về tiêu thụ giấy là
Phần Lan, Mỹ, Thuỵ Điển, Nhật Bản. Theo dự đoán, từ nay đến năm 2010, mức
tăng trưởng toàn ngành đạt khoảng 2,8%. Về mức tiêu thụ giấy thì đứng đầu là
Bắc Mỹ, sau đó là khu vực Tây Âu và Châu á.
Tổng lượng giấy thu gom và tái chế ở các nhà máy giấy là 60,1 triệu tấn,
tăng 7,6 triệu tấn (hoặc 14,5%) kể từ năm 2004, là năm khởi đầu mục tiêu tái chế
66% vào năm 2010 (Theo The Paper Index Times).
Lượng tái chế theo khu vực trong hai năm qua:
Bảng 2.1: Giấy tái chế theo khu vực 2006 – 2007

GIẤY TÁI CHẾ THEO KHU VỰC 2006 – 2007 (1.000 tấn)
Khu vực

Tái chế

Nhập khẩu

Xuất khẩu

2006

2007

2006

2007

2006

2007

Châu Á

72.127

79.029

28.123

30.781


6.013

6.129

Châu Âu

59.946

61.942

12.857

13.153

20.401

21.822

Bắc Mỹ

50.874

52.405

2.407

2.589

19.144


19.308

Mỹ Latinh

9.304

10.301

1.957

2.051

365

425

Úc

2.419

2.518

7

10

1.161

1.323


Châu Phi

1.795

1.850

232

299

72

67

208.043

45.582

48.813

47.156

49.146

Tổng cộng 196.466

(Theo Hiệp hội giấy và bột giấy Việt Nam)

2.2.2. Công nghiệp giấy khu vực Đông Á và Đông Nam Á

Khu vực Đông Á và Đông Nam Á có một nền công nghiệp giấy phát triển khá. Về
năng suất giấy phải kể đến Trung Quốc đứng hàng thứ tư trên thế giới và tốc độ

5


tăng trưởng rất cao. Ngoài ra một số nước như Inđônêxia, Thái Lan có ưu thế về
rừng và nền khoa học công nghệ tiên tiến nên công nghiệp giấy cũng phát triển
khá mạnh. Theo số liệu năm 2001, Mức tiêu thụ giấy là Đài Loan 1630
kg/người/năm, Hàn Quốc 161,8 kg/người/năm, TháI Lan 37,2 kg/người/năm, Việt
Nam 5,1 kg/người/năm.
Theo dự đoán của các chuyên gia kinh tế, khu vực Đông á và Đông Nam á
sẽ còn phát triển mạnh ngành công nghiệp giấy trong vài chục năm tới.
2.2.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy carton ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê, lượng giấy carton nhập khẩu trong 6 tháng đầu năm
2008 đạt 64,26 nghìn tấn, tăng 70,86% so với cùng kỳ năm 2007. Các thị trường
cung cấp giấy carton chủ yếu cho Việt Nam gồm Thái Lan đạt 38,8 nghìn tấn
(tăng 104,28%), Đài Loan đạt 13,37 nghìn tấn, tăng 36,94%, Indonesia đạt 2,76
nghìn tấn (tăng 579,21%), Nhật Bản và Philippine đạt 2,54 nghìn tấn (tăng
353,56%).
Theo Hiệp hội Giấy VN, năng lực sản xuất giấy bao bì công nghiệp trong
nước hiện mới chỉ đáp ứng 45% nhu cầu, trong khi tốc độ tăng trưởng giấy bao bì
công nghiệp ước tính tăng gần 20 %/năm.
Lượng giấy vụn tiêu thụ ở Việt Nam không ngừng được nâng cao qua các
năm được thể hiện ở biểu đồ 2.2

6


Biểu đồ 2.2 Lượng giấy vụn tiêu thụ ở Việt Nam 2000 – 2007

Việt Nam là nước đang phát triển, chính vì vậy mà việc tiêu thụ giấy carton
không ngừng được nâng cao, kéo theo năng lực sản xuất cũng tăng không ngừng
qua các năm được thể hiện ở bảng 2.3
Bảng 2.3 Sản lượng giấy bao bì và carton từ 2004 - 2006
Đơn vị: 1000 tấn/năm (Nguồn: Vietpaper.com)
Giấy bao bì &

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Sản xuất

365

417

478

Nhập khẩu

342

357

536

Xuất khẩu


12

25

45

695

749

969

carton

Tiêu dùng trong
nước

7


Thị trường tiêu thụ của ngành giấy nước ta vẫn chủ yếu là trong nước, tuy mức
tiêu thụ giấy của Việt Nam có tăng nhanh nhưng sản lượng tiêu thụ vẫn còn ít so
với khu vực và trên thế giới.
Về mặt nguyên liệu: Mặc dù nước ta có tỷ lệ rừng che phủ khá nhưng quy
hoạch của ngành công nghiệp giấy vẫn còn chưa tương xứng, thị trường nguyên
liệu chưa ổn định bền vững. Hiện nay nước ta mới hình thành một số vùng nguyên
liệu ở Phú Thọ, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Đồng Nai, Tây Nguyên…
Về mặt hoá chất sản xuất: Trước đây do chưa được tiếp nhận khoa học kỹ
thuật nên chất lượng giấy vẫn còn thấp, khoảng 5 năm trở lại đây ta đã nhập khẩu

và sản xuất các loại chất phụ gia làm tăng chất lượng giấy như các chất trợ bảo
lưu, trợ phân tán, gia keo, chất tráng phủ…nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng
giấy.
Về mặt thiết bị sản xuất: Thiết bị sản xuất cho ngành giấy nước ta còn lạc
hậu. Các công ty lớn như Bãi Bằng, Tân Mai, Đồng Nai thì thiết bị lạc hậu khoảng
30 năm, còn các xí nghiệp nhỏ lẻ nằm rải rác thì thiết bị chủ yếu là của năm 40-50
thế kỷ trước.
Về mặt lao động: chủ yếu là lao động phổ thông, xuất phát từ tầng lớp nông
dân nên tác phong làm việc còn thiếu chuyên nghiệp. Tỷ lệ kỹ sư chuyên ngành
trên tổng số lao động còn thấp và bất hợp lý, do đó chúng ta chưa thể triệt để tiến
hành chuyển giao công nghệ.
Về mặt nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật: Ngành giấy có một viện
nghiên cứu. Đến năm 1997 đã chuyển từ Việt Trì - Phú Thọ về Hà Nội – trung tâm
văn hoá, kinh tế và khoa học kỹ thuật của cả nước. Hiện nay viện đang nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ để áp dụng trong sản xuất thực tiễn.
Định hướng và quy hoạch phát triển của ngành giấy Việt Nam đến năm 2010
-

Phấn đấu đạt sản lượng 1050.000 tấn giấy và 1050.000 tấn bột/năm
8


-

Phát triển tiềm năng, mở rộng nguồn lực, đa dạng hoá nguồn nguyên liệu

-

Nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vật tư, hoá
chất, năng lượng, máy móc, thiết bị và lao động


-

Thoả mãn nhu cầu về chất lượng, chủng loại và số lượng

-

Nâng cao sức cạnh tranh, đạt mục tiêu và hiệu quả kinh doanh

-

Nâng cao hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường

Ngành giấy Việt Nam trong những năm tới sẽ còn phải cạnh tranh gay gắt với
hàng ngoại nhập vì Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Do
đó ngành giấy Việt Nam phải tích cực tháo gỡ những khó khăn, phát huy hiệu
quả quản lý sản xuất, đón đầu công nghệ…,có như vậy mới tiếp tục tồn tại và
phát triển, góp phần công cuộc đổi mới của quốc gia.
2.3 Sơ lược về nhà máy giấy Mỹ Xuân và công ty cổ phần giấy Sài Gòn.
Công ty cổ phần giấy Sài Gòn với tên giao dịch đối ngoại: SAIGON
PAPER CORPORATION viết tắt: SGP. Phạm vi lĩnh vực của công ty bao gồm:
sản xuất và kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy gồm: giấy công nghiệp: giấy
medium, giấy testline, giấy whitetop và giấy tiêu dùng gồm: giấy tissue, giấy cuộn
vệ sinh, giấy napkin, khăn giấy các loại và ly giấy. Ngoài ra còn kinh doanh máy
móc thiết bị và nguyên phụ liệu ngành giấy.
2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
-

Năm 1997, cơ sở sản xuất giấy Sài Gòn được thành lập


-

Tháng 12 năm 1998, chuyển thành công ty TNHH giấy Sài Gòn.

-

Tháng 6 năm 2003, chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty cổ phần
giấy Sài Gòn.

-

Tháng 4 năm 2004 xây dựng nhà máy giấy Mỹ Xuân tại khu công
nghiệp Mỹ Xuân A, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với diện tích 4,5ha, công
suất 90.000 tấn/năm.

9


- Tháng 7 năm 2007, nhà máy giấy Mỹ Xuân chuyển đổi thành công ty
TNHH một thành viên giấy Sài Gòn.
- Tháng 10 năm 2005, Khởi công xây dựng khu nhà ở cho cán bộ công
nhân viên nhà máy giấy Mỹ Xuân.
- Tháng 6 năm 2006, xây dựng tổng kho quận 12 tại phường An Phú
Đông, quận 12, TP.HCM trên diện tích 7000m2 chuyên về thu mua giấy
vụn phế liệu và chứa hàng thành phẩm.
- Tháng 7 năm 2007, đầu tư vào công ty cổ phần giấy Sài Gòn Miền
Trung tại khu công nghiệp Điện Nam, huyện Điện Ngọc, tỉnh Quảng
Nam
- Tháng 10 năm 2007, khởi công xây dựng dự án mở rộng nhà máy Mỹ
Xuân tại khu công nghiệp Mỹ Xuân A, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trên diện

tích đất 6,03ha, tổng vốn đầu tư dự kiến 1500 tỷ đồng, với việc đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất giấy cao cấp như giấy testliners, coated
board, tissue có công suất 270.000 tấn/năm.
- Dự kiến tháng 10 năm 2008, khởi công xây dựng dự án xây dựng nhà
máy giấy Miền Bắc trên , diện tích 100.000m2, công suất 120.000
tấn/năm với vốn đầu tư dự kiến 800 tỷ, trong đó giấy Sài Gòn góp 70%
vốn điều lệ .

10


2.3.2 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức CTy TNHH 1 Thành Viên Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI
KINH
DOANH
TISSUE

KHỐI
KINH
DOANH
IP

KHỐI
SUPPLY

CHAINS

KHỐI
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

KHỐI
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

KHỐI
SẢN
XUẤT

2.3.3Tổng quan về hệ thống sản xuất
Nhà máy có công suất 91.000 tấn/năm, gồm 3 dây chuyền sản xuất giấy công
nghiệp (giấy carton) với sản phẩm chủ yếu là giấy Medium, Teslines và giấy
white top với công suất 70.000 tấn/năm, còn đối với giấy tiêu dùng (tissue) nhà
máy có 9 dây chuyền sản xuất với công suất 14.400 tấn/năm và 1 dây chuyền sản
xuất giấy tissue cao cấp nhập từ Nhật với công suất 7.200 tấn/năm. Nhằm để phục
vụ cho việc sản xuất giấy một cách ổn định và sản phẩm có chất lượng cao nhất
công ty cũng đã đầu tư một hệ thống sản xuất bột song hành bao gồm hệ thống
sản xuất bột Dip dùng cho giấy tissue với công suất 60 tấn/ngày và hệ thống sản
xuất bột OCC cung cấp cho việc sản xuất giấy công nghiệp với công suất 200
tấn/ngày. Ngoài ra công ty còn có một phân xưởng thành phẩm cho dây chuyền
giấy tissue và một số phân xưởng hỗ trợ sản xuất như xưởng động lực, xưởng bảo

trì, xưởng điện …

11


2.4 Tổng quan về phần ướt máy xeo
Phần ướt máy xeo từ thùng điều tiết đến bộ phận ép tại máy xeo 1 của công ty
TNHH 1 thành viên giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân thuộc Công ty Cổ phần giấy Sài
Gòn
2.4.1

Cơ sở lý thuyết

Phần ướt máy xeo bao gồm các khâu công nghệ sau:
Thùng cao vị

Lưới

Ép

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ phần ướt máy xeo
+ Huyền phù bột trước khi lên thùng cao vị đã được xử lý loại bỏ tạp chất,
nghiền và pha loãng đến nồng thích hợp. Thùng điều tiết có nhiệm vụ để ổn định
nồng độ bột, ổn định lưu lượng dòng bột trước khi tới xeo.
+ Quá trình thoát nước được thực hiện trên bộ phận lưới: hiện nay thường
sử dụng các loại như lưới xeo dài, lưới đôi, lưới xeo tròn…
Ö Xeo lưới đôi loại papriformer

l


i
oμ t
g
in
−í

vw : vËn tèc l−íi

r

l−íi trong
vj : vËn tèc bét phun
t
hßm phun
søc c¨ng l−íi ngoμi

Hình:2.6 xeo lưới đôi

12


Đối với lưới đôi loại papriformer: gồm có hai lưới, là lưới trong và lưới ngoài. Bột
được phun nghiêng một góc vào khe của hai lưới, nước thoát ra cả hai phía lưới
trong và lưới ngoài tờ giấy được hình thành có hai mặt đều nhau. Không tạo ra mặt
trên lưới và mặt dưới lưới. Đây là ưu điểm của lưới đôi.
Nước trắng thoát ra phía lưới ngoài nhờ áp lực phun và lực quán tính. Nước trắng
thoát ra phía lưới trong nhờ hút chân không ở lô hình thành. Điều chỉnh độ chân
không của hòm hút lô hình thành sao cho cân bằng áp suất thoát nước về cả hai
phía là đều nhau. Sau khi ra khỏi vùng hình thành thì nước được căng ra tiếp tục
theo lực ly tâm quay của lô hình thành.

Ö Xeo lưới dài

Hình 2.7: Xeo lưới dài

Nguyên lý:
Dung dịch từ hòm phun bột qua cơ cấu miệng phun, dung dịch bột được trải đều
lên mặt lưới qua chấn động các xơ sợi đan kết vào nhau, nước chảy qua mặt lưới
để lại một lớp màng xơ sợi đều đặn, tốc độ thoát nước được tăng nhanh nhờ suốt
đỡ lưới, hòm hút chân không và trục bụng chân không, sau đó băng giấy ướt được
dẫn sang bộ phận ép. Lượng nước trắng được tập trung lại để sử dụng trong công
đoạn pha loãng

13


Ö Ở công ty Sài Gòn-Mỹ Xuân sản xuất giấy carton dùng loại lưới xeo
tròn sản xuất giấy nhiều lớp

Hình 2.8: Lưới xeo tròn
là quá trình thoát nước tự nhiên do tác dụng của trọng lực và thoát nước
cưỡng bức do tác dụng của các hòm hút chân không được lắp đặt trên bộ phận
lưới, nhằm mục đích làm khô dần tờ giấy ướt mới được hình thành.
+ Công nghệ ép được thực hiện tại bộ phận ép: là công đoạn dùng lực ép cơ
học để vắt nước trong tấm giấy càng nhiều càng tốt, giúp cho công đoạn sấy giảm
đi lượng tiêu hao hơi sấy (vì công đoạn sấy là chi phí cao nhất).
2.4.2 Quá trình hình thành tờ giấy
Tấm bột ướt đi qua lô lưới, nước được thoát ra một cách tự do khiến cho
mực nước trắng trong lưới thấp hơn mức bột ở ngoài lưới nên tạo ra lực ép bột
giấy lên lưới, hình thành một lớp giấy ướt.
Quá trình hình thành tờ giấy chia thành 3 hiện tượng thủy động học: thoát

nước, định hướng xơ sợi và xáo trộn xơ sợi.

14


Thoát nước

Chuyển dịch định hướng

Chảy rối

Hình 2.9: Bản chất thủy động của quá trình tạo hình tờ giấy trên lưới xeo.
Cả 3 hiện tượng này xảy ra đồng thời và hoàn toàn không thể tách biệt.
Tác dụng quan trọng nhất của qúa trình thoát nước là sự tách nước phù hợp để
hình thành màng liên kết, khi các xơ sợi đang còn tự do vận động. Tiếp đó quá
trình thoát nước bởi cơ chế lọc và các xơ sợi được tích tụ thành những lớp xơ. Lọc
là cơ chế chủ yếu trong quá trình hình thành tờ giấy trên lưới xeo.
Khi các xơ sợi trong dung dịch huyền phù đặc lên, xơ sợi không còn tự do vận
động được nữa thì chúng có xu hướng kết chuỗi với nhau tạo thành màng liên kết,
nước tiếp tục thoát đi và tạo ra lớp giấy ướt với sự đan xen của xơ sợi.
Giấy cấu tạo chủ yếu từ xơ sợi. Nó có bề mặt ưa nước vì được cấu tạo từ
những nhóm hydroxyl anhydroglucose. Bản chất ưa nước của xơ sợi cellulose có
vai trò quan trọng trong môi trường nước. Xơ sợi hút nước một cách dễ dàng, sau
đó phân tán vào trong nước thành huyền phù. Khi được dàn trải huyền phù lên
lưới, nước sẽ róc đi, rồi qua ép vắt tạo thành màng mỏng của xơ sợi. Do phân tử
nước phân cực nên đã hút các nhóm hydroxyl ở trên bề mặt xơ sợi lại với nhau tạo
ra lực liên kết giữa các xơ sợi.

15



×