Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LOẠI BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÁC LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP ĐANG GIEO ƯƠM TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM LÂM NGHIỆP TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LOẠI BỆNH HẠI CHÍNH
TRÊN CÁC LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP ĐANG GIEO
ƯƠM TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM LÂM NGHIỆP
TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC QUYÊN
Ngành: QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN RỪNG
Niên khoá: 2005 - 2009

Tháng 06/2009


NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LOẠI BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÁC LOÀI
CÂY LÂM NGHIỆP ĐANG GIEO ƯƠM TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM
LÂM NGHIỆP TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

Tác giả

NGUYỄN NGỌC QUYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư ngành
Lâm Nghiệp

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. NGUYỄN THỊ BÌNH


Tháng 06 năm 2009

i


LỜI CẢM ƠN
Thành quả hôm nay không chỉ là kết quả của những năm tháng học tập miệt
mài, mà bên cạnh đó luôn có sự giúp đỡ, ủng hộ, động viên của gia đình, thầy cô, nhà
trường, bạn bè, cơ quan ban ngành, đoàn thể.
Xin gởi thành quả nhỏ bé này như một biểu hiện tình cảm sâu đậm của tôi đến:
Ba mẹ, Người đã sinh thành, dưỡng dục và luôn đặt niềm tin hy vọng vào tôi.
Các thầy các cô đã khai trí, mở mang kiến thức và nâng đỡ tôi từng bước
trưởng thành. Đặc biệt là Th.s Nguyễn Thị Bình

- giảng viên chính, khoa Lâm

Nghiệp đã truyền đạt những kinh nghiệm quí báu, tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập ở trường.
Ban lãnh đạo, các cô chú ở Chi Cục kiểm dịch Thực vật vùng II TPHCM.
Cô Liệu chủ vườn ươm cây giống Lâm Nghiệp – Trạm thực nghiệm LN
Trảng Bom tỉnh Đồng Nai đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập công tác
ngoại nghiệp chuẩn bị cho luận văn này.
Tập thể lớp DH05QR, và bạn bè những người đã luôn kề vai sát cánh bên tôi trong
những năm tháng sinh viên đầy khó khăn, thử thách.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh 28/06/2009
Nguyễn Ngọc Quuyên


ii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Điều tra thành phần bệnh hại chính trên một số loài cây
con lâm nghiệp tại vườn ươm Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và bước đầu thử nghiệm
một số biện pháp phòng trừ ”, được tiến hành tại vườn ươm cây giống lâm nghiệp,
trạm Thực nghiệm lâm nghiệp Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và một số vườn ươm tư
nhân lân cận. thời gian thực hiện từ tháng 09 năm 2008 đến tháng 02 năm 2009. Thí
nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên.
Trong quá trình tiến hành điều tra chúng tôi quan sát và theo dõi tình hình
bệnh hại theo từng tháng trên các loài cây con lâm nghiệp tại vườn ươm qua những ô
dạng bản được lập ngẫu nhiên cố định, mỗi luống cây bệnh lập ba ô dạng bản với
kích thước ô là 1m2.
Thu thập mẫu bệnh và tiến hành nuôi cấy tại phòng thí nghiệm khoa Lâm
Nghiệp, chi Cục kiểm dịch Thực vật vùng II TPHCM (28 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa
Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh), để xác định, phân lập mấm bệnh nhằm tạo ra dòng
nấm thuần, phục vụ cho quá trình xác định tác nhân gây bệnh và lây nhiễm kiểm
chứng trên cây con.
Đồng thời tiến hành thử nghiệm một số loại thuốc hoá học nhằm xác định
hiệu quả
phòng trừ nấm bệnh trong phòng thí nghiệm và ngoài vườn ươm, để tìm ra biện pháp
phòng trừ hiệu quả nhất.
Kết quả thu được như sau:
Xác định được 6 loại bệnh khác nhau do 6 loại nấm 2 giống vi khuẩn và một
loài tảo gây ra, trên 5 loài cây con: sao đen, dầu rái, bằng lăng, gõ đỏ và xà cừ.
Mô tả triệu chứng cây bị nhiễm bệnh và đặc điểm của nấm gây hại.
Quan sát, theo dõi, ghi nhận quá trình hình thành và phát triển của nấm bệnh
trong phòng thí nghiệm.

Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm của môi trường nuôi cấy đến các
loài nấm bệnh.
iii


Tiến hành thử nghiêm, so sánh khả năng phòng trừ nấm bệnh của 10 loại thuốc
hóa học trong phòng thí nghiệm để tìm ra loại thuốc và nồng độ thích hợp là cơ sở cho
việc áp dụng ngoài thực tế.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa.........................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................... ii
Tóm tắt...........................................................................................................................iii
Danh mục các hình ........................................................................................................vii
Danh mục các bảng .................................................................................................... viii
Danh các biểu ................................................................................................................ x
Chương 1. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................1
1.2 Mục đích - ý nghĩa và giới hạn đề tài .......................................................................2
1.2.1 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................2
1.2.2 Giới hạn của đề tài .................................................................................................3
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4
2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội .........................................................................4
2.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình, tài nguyên. ......................................................4
2.1.2 Khí tượng thủy văn................................................................................................ 5
2.1.3 Tình hình dân sinh kinh tế .....................................................................................6
2.1.4 Tài nguyên rừn của tỉnh Đồng Nai ........................................................................6

2.2 Giới thiệu vài nét sơ lược về vườn ươm ...................................................................7
2.3. Đặc điểm của một số loại thuốc phòng trừ bệnh, sử dụng trong nghiên cứu ..........8
2.3.1. Aliette 80WP ....................................................................................................... 8
2.3.2. Bentotigi 50WP ...................................................................................................8
2.3.3. Carbendazim........................................................................................................ 9
2.3.4. Dithanece M45-80WP .........................................................................................9
2.3.5. Kasumin MZ ........................................................................................................9
2.3.6. Methydation .........................................................................................................9
2.3.7. Ridomil MZ .......................................................................................................10
2.3.8. Tilt super 300 EC ...............................................................................................10
2.3.9.Topsin M80WP ...................................................................................................11
2.3.10.Viben C50BTN ..................................................................................................11
Chương 3. VẬT LIỆU - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIêN CỨU ........12
3.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................12
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..........................................................................12
3.2.1 Địa điểm và đối tượng nghiên cứu ......................................................................12
3.2.2 Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................12
3.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................13
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................13
3.4.1 Điều tra thành phần bệnh hại trên cây con ở giai đoạn gieo ươm ......................13
3.4.2 Phương pháp điều tra diễn biến một số bệnh hại chính. .................................... 14
3.4.3 Phương pháp thu thập nuôi cấy, phân lập và định danh vật gây bệnh ................16
3.4.4 Phương pháp lây nhiễm nhân tạo theo qui tắc Koch ...........................................20
3.4.5 Thử nghiệm thuốc hóa học phòng trừ nấm gây bệnh ..........................................22
v


Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................24
4.1 Tình hình thời tiết tháng 09/2008 đến tháng 02/2009 tại khu vực nghiên cứu .....24
4.2 Thành phần và mức độ phổ biến của bệnh trên một số loài cây con lâm nghiệp tại

trạm thực nghiệm cây giống lâm nghiệp Trảng Bom, Đồng Nai .................................24
Bảng 4.2: Thành phần và mức độ phổ biến bệnh hại trên một số loài cây con ...........25
4.3. Đặc điểm xâm nhiễm của một số loại bệnh hại chính ...........................................26
4.3.1. Bệnh cháy lá trên cây dầu rái (Pestalotia sp)..................................................... 26
4.3.2. Bệnh trên cây gõ đỏ ...........................................................................................28
4.3.3. Bệnh bứu thân cành trên cây bằng lăng 1 năm tuổi (Corynebacterium và
Bacterium) ....................................................................................................................32
4.3.4. Bệnh đốm rong đỏ trên cây sao đen (Cephaleuros sp ) .....................................33
4.3.5 Bệnh cháy lá trên trên cây xà cừ do hai loại nấm Collectotrichum sp, và Phoma
sp ...................................................................................................................................35
4.4 Diễn biến tình hình bệnh hại trên một số loài cây con lâm nghiệp trong ...............37
4.4.1 Biến động tác hại của bệnh cháy lá, do nấm Pestalotia sp trên cây dầu rái ........37
4.4.2. Biến động tác hại của bệnh cháy mép lá (Colletotrichum sp) trên cây gõ đỏ ....38
4.4.3. Biến động tác hại của bệnh cháy đầu lá (Fusarium sp, Curvularia sp, Alternaria
sp) trên cây gõ đỏ .........................................................................................................40
4.4.4 Biến động tác hại của bệnh bứu thân cành (Corynebacterium và Bacterium) trên
cây bằng lăng ................................................................................................................41
4.4.6. Biến động tác hại của bệnh cháy lá (Phoma sp) trên cây xà cừ .........................43
4.4 Đặc điểm sinh học của một số nấm gây bệnh. ......................................................44
4.4.1 Đặc điểm hình thái của một số loài nấm gây hại trên môi trường nuôi cấy. .......44
4.4.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái nấm .........................................................46
4.4.3 Tỉ lệ nảy nầm của bào tử nấm theo thời gian nuôi cấy ( 3, 5, 7 ngày). ..............48
4.4.4 Hiệu lực của một số loài thuốc lên khả năng sinh trưởng của nấm trong phòng thí
nghiệm. ......................................................................................................................... 49
4.5 Khả năng lây nhiễm nấm bệnh trên cây con .......................................................... 51
4.5.1 Khả năng lây nhiễn bệnh cháy lá (Pestalotia sp) trên cây dầu rái tại khoa lâm
nghiệp Thủ Đức ............................................................................................................51
4.5.2 Khả năng lây nhiễm bệnh cháy lá (Collectotrichum sp, Phoma sp) trên cây xà cừ
tại khoa lâm nghiệp Thủ Đức. ......................................................................................52
4.5.3 Khả năng lây nhiễn bệnh đốm rong đỏ (Cephaleros sp) trên cây sao đen tại khoa

lâm nghiệp Thủ Đức. ....................................................................................................53
4.6.1. Khảo nghiệm hiệu lực phòng trừ nấm Fusarium sp gây bệnh cháy đầu lá trên cây
gõ đỏ ngoài vườn ươm. .................................................................................................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58
5.1.1. Về thành phần chính và mức độ bị hại của các loại bệnh trên cây con trong giai
đoạn gieo ươm. .............................................................................................................58
5.1.2. Về tình hình diễn biến bệnh trong thời gian điều tra ..........................................59
5.1.3 Hiệu lực phòng trị bệnh bằng thuốc hóa học .......................................................59
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................61
PHỤ BIỂU ....................................................................................................................62
vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tổng quan về vườn ươm tại khu vực nghiên cứu……………….7
Hình 4.1:Triệu chứng cây dầu rái bị bệnh cháy lá (Pestalotia sp)………...27
Hình 4.2: Bào tử nấm pestalotia sp gây bệnh cháy lá trên cây dầu rái …...27
Hình 4.3:Triệu chứng cây gõ đỏ bị bệnh cháy mép lá (Colectotrichum sp)..29
Hình 4.4: Bào tử nấm Colectotrichum sp gây bệnh gỉ sắt trên cây gõ đỏ ….29
Hình 4.5: Triệu chứng cây gõ đỏ bị bệnh cháy ngọn lá (Fusarium sp và
Alternaria sp, b. Fusarium sp và Curvularia sp)……………………………………31
Hình 4.6: a. Bào tử nấm Fusarium sp và Alternaria sp, b. Fusarium sp và
Curvularia sp gây bệnh cháy ngọn lá trên cây gõ đỏ……………………………31
Hình 4.7: hình thái của loài vi khuẩn Bacterium gây bệnh bứu thân cành trên
cây bằng lăng…………………………………………………………………………32
Hình 4.8: Triệu chứng cây bằng lăng bị bệnh bứu thân cành (Corynebacterium
và Bacterium)……………………………………………….……………….……….33
Hình 4.9: Triệu chứng cây sao đen bị bệnh đốm rong đỏ (Cephaleuros sp).............34
Hình 4.10: Tảo Cephaleuros sp gây bệnh đốm rong đỏ trên cây sao đen. …………34


Hình 4.11:Triệu chứng cây xà cừ bị bệnh cháy lá (Collectotrichum sp, Phoma
sp)………………………………………………………………………………………….……36
Hình 4.12: Bào tử nấm a. Collectotrichum sp, b. Phoma sp gây bệnh cháy lá trên
cây xà cừ……………………………………………………………………………36

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại thuốc trị bệnh sử dụng trong thí nghiệm…………………23
Bảng 3.2: Các loại các nấm tiến hành thử nghiệm……………………………23
Bảng 4.1: Các yếu tố khí tượng thủy văn tại tỉnh Đồng Nai.............................24
Bảng 4.2: Thành phần và mức độ phổ biến bệnh hại trên một số loài cây con
lâm nghiệp trong giai đoạn vườn ươm………………………………………………..25
Bảng 4.3: Biến động tác hại của bệnh bệnh cháy lá (Pestalotia sp) trên cây dầu
rái..................................................................................................................................37
Bảng 4.4: Biến động tác hại của bệnh cháy mép lá (Colletotrichum sp) trên cây
gõ đỏ..............................................................................................................................38
Bảng 4.5: Biến động tác hại của bệnh cháy đầu lá (Fusarium sp, Curvularia sp,
Alternaria sp) trên cây gõ đỏ.........................................................................................40
Bảng 4.6: Biến động tác hại của bệnh bứu thân cành (Corynebacterium và
Bacterium) trên cây bằng lăng.......................................................................................41
Bảng 4.7: Biến động tác hại của bệnh đốm rong đỏ (Cephaleuros sp) trên cây
sao đen………………………………………………………………………………42
Bảng 4.8: Biến động tác hại của bệnh cháy lá (Phoma sp) trên cây xà cừ.....43
Bảng 4.9: Đặc điểm hình thái của một số nấm bệnh trên môi trường PGA…45
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đặc điểm hình thái của khuẩn lạc….46
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên môi trường và kích thước bào tử…...47
Bảng 4.12: Tỉ lệ nảy nầm của một số loài nấm gây bệnh……………………..48

Bảng 4.13: Hiệu lực của một số loài thuốc đối với nấm Fusarium…………….49
Bảng 4.14: Hiệu lực của một số loại thuốc đối với nấm Curvularia sp …..…..50
Bảng 4.15: Hiệu lực của một số loại thuốc hóa học đối với nấm
Collectotrichum sp ……………………………………………………………………51
Bảng 4.16: Khả năng lây nhiễm của nấm bệnh cháy lá (Pestalotia sp) trên cây
dầu rái ở khu vực vườn ươm khoa Lâm nghiệp.............................................................52
viii


Bảng 4.17: Khả năng lây nhiễm của nấm bệnh (Collettotrichum sp, Phoma sp)
trên cây xà cừ tại khoa lâm nghiệp Thủ Đức................................................................53
Bảng 4.18: Khả năng lây nhiễm của nấm bệnh (Cephaleros sp) trên cây sao đen
tại khoa lâm nghiệp Thủ Đức.........................................................................................54
Bảng 4.19: Hiệu lực của một số loài thuốc hoá học đến tỉ lệ bệnh (P%) và chỉ số
bệnh (R%) của bệnh cháy đầu lá do Fusarium sp trên cây gõ đỏ..................................55
Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật của một số loại thuốc hóa học đối với bệnh cháy
đầu lá cây gõ đỏ……………………………………………………………………….56

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên cây dầu
rái tại khu vực nghiên cứu………………………………………………………… …38
Biểu đồ 4.2: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên cây gõ đỏ
tại khu vực nghiên cứu………………………………………………………… …….39
Biểu đồ 4.3: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên cây gõ
đỏ …………………………………………………………………………..… … …..40
Biểu đồ 4.4: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên cây bằng
lăng tại khu vực nghiên cứu…………………………………………………… … ...41

Biểu đồ 4.5: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên cây sao
đen tại khu vực nghiên cứu……………………………………………………………42
Biểu đồ 4.6: Diễn biến nhiệt độ - ẩm độ, tỉ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên xà cừ tại
khu vực nghiên cứu……………………………………………………………………43
Biểu đồ 4.7: Hiệu quả thử nghiệm thuốc hóa học đối với tỉ lệ bệnh (P%) và chỉ
số bệnh (R%) của bệnh cháy đầu lá trên cây gõ
đỏ………………………………………………………………………………………56
Biểu đồ 4.8: Hiệu quả kỹ thuật của một số loại thuốc hóa học đối với bệnh cháy
đầu lá cây gõ đỏ……………………………………………………………………….57

x


Chương 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ xa xưa cho đến nay chúng ta vẫn biết “rừng vàng, biển bạc”, ngay khi xuất
hiện trên trái đất con người đã biết dựa vào rừng để sinh sống. Họ săn bắt, hái lượm đế
phục vụ cho cuộc sống thường nhật. Sống ở hang tồn tại sẵn trong rừng cho đến khi
biết lấy gỗ làm nhà, công cụ lao động được nâng lên từng ngày dựa vào rừng, từ cây
gậy đến cung nỏ, cuốc xẻng… Và một lợi ích vô hình mà họ không nhìn thấy là rừng
hút khí độc thải ra khí oxi, rừng đóng vai trò như một lá phổi xanh của nhân loại, hoạt
động không ngưng nghỉ để duy trì sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển…..
Cuộc sống con người ngày càng được nâng cao thì mọi nhu cầu cũng được nâng
lên. Khi xã hội loài người xuất hiện những mâu thuẫn cũng từ đó nảy sinh, chiến tranh
xảy ra, các nước xâm chiếm lẫn nhau. Rừng lại đảm nhiệm vai trò quân sự to lớn
“rừng che bộ đội, rừng vây quân thù”, rừng biểu hiện sức mạnh quân sự, kinh tế, chính
trị to lớn của mỗi quốc gia.
Nhưng ngày nay, con người ngày càng lợi dụng vào sức rừng, khai thác rừng
một cách bừa bãi làm vốn rừng ngày càng suy kiệt. Không chỉ gây tổn hại trực tiếp đến

tài nguyên thiên nhiên quốc gia mà còn gián tiếp gây ra thiên tai, lũ lụt làm cuộc sống
của người dân ngày càng trở nên khó khăn vất vả!
Nhận thấy vai trò to lớn của rừng những năm gần đây Đảng và nhà nước ta đã
tích cực trong công tác trồng và bảo vệ rừng. Đẩy nhanh công tác phủ xanh đất trống
đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái. Để đáp ứng được mục tiêu trên, chất lượng
và số lượng giống cây trồng là một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự
thành công của công tác trồng rừng.
Một trong những tiêu chuẩn đầu tiên là cây con không bị sâu bệnh hại. Tuy
nhiên, trong thời gian gần đây do điều kiện khí hậu nước ta có nhiều biến động phức
tạp, làm nạn dịch sâu bệnh hại cây trồng, trong đó có cây lâm nghiệp đang phát triển

1


mạnh, gây tổn hại nhiều địa phương, nhiều vùng trong nước nói chung, tỉnh Đồng Nai
nói riêng. Đặc biệt là cây con trong giai đoạn gieo ươm.
Huyện Trảng Bom, Đồng Nai là một trong những huyện có nhiều vườn ươm
cây giống lâm nghiệp, là nơi cung cấp nguồn giống chủ yếu cho các vùng trong tỉnh,
và các tỉnh khác trên cả nước. Đặc biệt là những giống cây lâm nghiệp như sao, dầu,
gõ đỏ, giáng hương, cẩm lai, bằng lăng, xà cừ… nhằm tái tạo, bảo tồn và phát triển
nguồn gen cây bản địa quý hiếm.
Do tập trung nhiều vườn ươm cây giống lâm nghiệp trên một địa bàn của
huyện, nên là điều kiện để tích trữ nguồn bệnh, khả năng lây lan càng nhanh rộng.
Để góp phần cung cấp một số thông tin về thành phần, mức độ bị hại và tình
hình diễn biến sâu bệnh trên các loài cây giống lâm nghiệp đang gieo ươm, làm cơ sở
đề xuất một số biện pháp quản lí, phòng chống và phục hồi nhanh các nguồn cây giống
lâm nghiệp, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số loại bệnh hại chính trên
các loài cây lâm nghiệp đang gieo ươm tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Trảng
Bom, Đồng Nai”
1.2 Mục đích - ý nghĩa và giới hạn đề tài

1.2.1 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
¾ Mục đích của đề tài
Về mặt lý luận, đề tài đóng góp thêm một số tư liệu về thành phần bệnh hại
chính, xác định chính xác tác nhân gây hại chủ yếu và một số nhân tố sinh thái ảnh
hưởng đến sự phát sinh, phát triển của bệnh hại tại khu vực nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn, bước đầu cung cấp những thông tin cơ bản, làm cơ sở cho
việc đề xuất xây dựng biện pháp phòng chống bệnh kịp thời ngay tại vườn ươm. Góp
phần phát triển kinh tế nhà vườn, kinh doanh rừng trồng, cây xanh đô thị và thực hiện
tốt công tác phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
¾ Mục tiêu của đề tài
- Xác định thành phần bệnh hại chính trên một số loài cây giống lâm nghiệp
(sao đen, dầu rái, gõ đỏ, xà cừ, bằng lăng….)
2


- Nghiên cứu đặc điểm xâm nhiễm và điều kiện phát sinh, phát triển của một số
bệnh hại chính.
- Đánh giá tình hình biến động của một số bệnh hại chính qua các tháng điều tra
làm cơ sở xác định mùa phát sinh, phát triển của bệnh và đề ra các biện pháp kiểm
soát, ngăn chặn bệnh phát triển và lây lan.
1.2.2 Giới hạn của đề tài
Do điều kiện kiến thức có hạn, nên kết quả nghiên cứu chỉ được giới hạn ở
mức:
+ Xác định tác nhân gây hại chính và bước đầu có những nhận xét sơ bộ về ảnh
hưởng của một số nhân tố sinh thái môi trường và sinh vật đến khả năng phát sinh,
phát triển của bệnh hại, đánh giá tình hình bệnh hại qua từng tháng điều tra.
+ Sử dụng một số loại thuốc hóa học và biện pháp sinh học để phòng trừ bệnh,
việc thử tính kháng bệnh còn mang tính thử nghiệm và chỉ dừng lại trong phạm vi khu
vực nghiên cứu.
+ Chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của tất cả các nhân tố sinh

thái như đất đai (tính chất vật lý và hóa học), ánh sáng, và các yếu tố sinh vật như vi
sinh vật ký sinh, phụ sinh, côn trùng… đến quá trình phát sinh, phát triển bệnh hại.
+ Hạn chế trong việc thử nghiệm phòng trừ trên tất cả các loại bệnh xuất hiện
trong vườn ươm.

3


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội
2.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình, tài nguyên.
™ Vị trí địa lý:
Trảng Bom là một huyện trung du miền núi, thuộc tỉnh Đồng Nai, nằm về phía
đông của Thành Phố Hồ Chí Minh khoảng 50km và cách trung tâm thành phố Biên
Hòa khoảng 30km.
+ Phía Nam giáp huyện Long Thành.
+ Phía Đông giáp huyện Thống Nhất.
+ Phía Tây giáp thành phố Biên Hòa.
+ Phía Bắc giáp huyện Vĩnh Cửu và hồ Trị An.
Tổng diện tích tự nhiên: 326,14km2, chiếm 5,54% tổng diện tích toàn tỉnh.
Dân số: 192.4710 người, chiếm 8,67 dân số toàn tỉnh (2005)
Mật độ: 590 người/km2
Cơ cấu cơ quan hành chính Huyện có:
17 đơn vị hành chính, gồm:
1 thị trấn: Trảng Bom
16 xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn, Bình Minh, Quảng Tiến, Sông Trầu, Tây Hòa, Đông
Hòa, Trung Hòa, Hưng Thịnh, Sông Thao, Bàu Hàm, Giang Điền, An Viễn, Cây Gáo,
Đồi 61,Thanh Bình.
13 cơ quan chuyên môn.


4


Những lợi thế của huyện
+ Về đất nông nghiệp: 26.445ha, chiếm 81.08% đất tự nhiên của huyện. Nông
nghiệp vẫn là ngành chủ yếu, diện tích sản xuất nông nghiệp không ngừng tăng lên
nhờ chú trọng mở rộng diện tích, khai hoang phục hóa.
+ Ưu thế về đặc thù tự nhiên là nhân tố quan trọng định hướng phát triển các
loại cây lâu năm, cây ngắn ngày và cây lương thực như: cao su, cà phê, tiêu, cây ăn
quả, điều, chôm chôm, sầu riêng, ngô, mía, bông và các loại đỗ, lúa.
+ Tài nguyên khoáng sản có puzlan làm nguyên liệu phụ gia xi măng, trữ lượng
20triệu tấn, một số mỏ đá quí, mỏ đá Bazan than bùn, cuội sỏi làm nguyên liệu chế
biến phân bón và vật liệu xây dựng.
+ Tiềm năng du lịch: Thuận lợi cho việc phát triển du lịch sinh thái, có lợi thế
về điều kiện tự nhiên, môi trường sự kết hợp hài hòa giữa rừng trồng và mặt nước ao
hồ, thác gềnh tự nhiên.
Huyện có 3 khu công nghiệp là: Sông Mây, Hố Nai, Bầu Xẻo. Huyện với lợi
thế cách TP HCM 50km và TP Biên Hòa 30km về phía đông, dọc theo quốc lộ 1A là
địa bàn khuyến khích sự đầu tư của các doanh nghiệp.
Cơ cấu kinh tế 2006: Công nghiệp xây dựng chiếm 57.6%; Nông- Lâm-Thủy
sản chiếm 22.9%, dịch vụ 19.5%.
2.1.2 Khí tượng thủy văn
Đồng Nai nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với khí hậu ôn
hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, đất đai màu mỡ (Phần lớn là đất đỏ bazan), có hai
mùa rõ rệt (Mùa khô và mùa mưa). Nhiệt độ trung bình là: 27,40oC.
Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt
đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.
Nhiệt độ bình quân năm 2006 là: 26,3oC chênh lệch nhiệt độ cao nhất giữa
tháng nóng nhất và lạnh nhất là 4,2oC. Nhìn chung sự khác biệt về nhiệt độ giữa hai

mùa trung bình ở miền Nam là không đáng kể (3oC).
Số giờ nắng trung bình trong năm 2006 là: 2.243 giờ.
5


Lượng mưa tương đối lớn khoảng 2.065,7mm, phân bố theo vùng và theo mùa
có sựu khác biệt lớn (Gần 90% lượng mưa đổ xuống vào mùa hè).
- Độ ẩm trung bình năm 2006 là 80%.
Vì thế Đồng Nai đã sớm hình thành những vùng chuyên canh cây công nghiệp
ngắn và dài ngày, những vùng cây ăn quả nổi tiếng,... cùng với nhiều cảnh quan thiên
nhiên đẹp, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch phát triển.
2.1.3 Tình hình dân sinh kinh tế
- Tổng dân số tỉnh Đồng Nai năm 2006 là: 2.246.192 người.
- Mật độ dân số của Tỉnh năm 2006: 381 người/Km2
- Trong đó:
+ Phân theo khu vực thành thị - nông thôn là: Thành thị là: 683.677 người;
Nông thôn là: 1.535.223 người.
+ Phân theo giới tính: Nam: 1.097.915 người; Nữ: 1.120.985 người.
- Tỷ lệ sinh của tỉnh trong năm 2006 là: 1,72%.
- Tỷ lệ chết của tỉnh trong năm 2006 là: 0,44%.
- Tỷ lệ tăng tự nhiên của trong năm 2006 là: 1,23%.
2.1.4 Tài nguyên rừng của tỉnh Đồng Nai
Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên động
thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn Quốc gia Nam Cát Tiên. Năm 1976, tỷ
lệ che phủ của rừng còn 47,8% DTTN, năm 1981 còn 21,5% .
Đến 30 tháng 6 năm 2004, độ che phủ rừng là 26,05% tổng diện tích tự nhiên,
có khu bảo tồn thiên nhiên vườn quốc gia Nam Cát Tiên, với nhiều loài động, thực vật
quý hiếm. Với việc triển khai thực hiện chương trình trồng rừng và quy hoạch này, có
thể dự báo tỷ lệ che phủ (Bao gồm cả cây công nghiệp dài ngày) sẽ tăng lên đạt 4550% trong thời kỳ đến năm 2010.


6


Diện tích các loại rừng:
Loại rừng

Diện tích rừng (ha)

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng trồng (ha)

Rừng đặc dụng

82.795,5

80.520,4

2.275,1

Rừng phòng hộ

44.144,2

21.366,8

22.777,4

Rừng sản xuất


26.646,3

8.406,4

18.239,9

Tổng cộng

153.586

11.293,6

43.292,4

2.2 Giới thiệu vài nét sơ lược về vườn ươm

Hình 2.1: Tổng quan về vườn ươm tại khu vực nghiên cứu
Trạm thực nghiệm Lâm nghiệp Trảng Bom tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm
huyện 1km về phía Bắc. Thành lập năm 1993 với tên gọi “Vườn ươm cây giống lâm
nghiệp”. Tổng diện tích vườn 1ha, với nhiệm vụ chính cung cấp cây giống phục vụ
cho công tác trồng rừng trong tỉnh và các vùng lân cận, nhằm thực hiện mục tiêu trước
mắt là phủ nhanh diện tích đất trống đồi núi trọc và cung cấp nguyên liệu giấy cho
nghành công nghệ bột giấy. Đồng thời duy trì bảo tồn những giống cây quí, lâu năm
như: sao, gõ đỏ, gõ mật, dầu rái và một số cây xanh đô thị như: móng bò, bằng lăng,
bàng đài loan, xà cừ…
7


Và một diện tích vườn ươm tư nhân đang phát triển khá lớn mạnh tại khu vực,
nhằm cung cấp nhu cầu cây giống không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu ra các nước

láng giềng. Tuy nhiên với tình hình thâm canh và gieo ươm đại trà như hiện nay dẫn
đến một hậu quả nghiêm trọng, khi hầu hết các loài cây gieo ươm trong vườn đang bị
nấm bệnh tấn công mạnh. Nguyên nhân chính dẫn đến hậu quả đó một phần do thành
phần loài cây gieo ươm trong vườn khá nhiều (Khoảng 20 loài), diện tích vườn khá
rộng, vì vậy khâu quản lý, bảo vệ, chăm sóc, vệ sinh vườn còn hạn chế. Hơn nữa, xung
quanh các luống gieo cỏ phủ dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự tích lũy nguồn
bệnh và trở thành nguồn xâm nhiễm bệnh hại chính cho các loài cây lâm nghiệp trong
giai đoạn gieo ươm tại khu vực.
2.3. Đặc điểm của một số loại thuốc phòng trừ bệnh, sử dụng trong nghiên cứu
2.3.1. Aliette 80WP
Thành phần: Fosetyl Aluminium 800g/kg
Tên hóa học: Aluminium tris (O-ethyl phosphonate)
Phân tử lượng: 323,3
Tính chất: thuốc kỹ thuật dạng bột rắn, tan trong nước (120g/l), không tan trong
nhiều dung môi hữu cơ, phân hủy trong môi trường kiềm và acid. Không ăn mòn kim
loại, không cháy.
Sản xuất bởi Bayer Việt Nam Ltd.
Công dụng: điều trị bệnh thối rễ, lỡ cổ rễ. Ngoài ra còn trị các bệnh như: phấn
trắng, sương mai.
Liều lượng: lượng nước phun/ha: 500-600lít, tùy theo từng loại cây trồng mà có
nồng độ khác nhau.
2.3.2. Bentotigi 50WP
Do công ty thuốc trừ sâu Tiền Giang sản xuất. Tên hóa học: Methyl1(butylcardamoyl)-2-benzimidazol carbamate.
Công dụng: là thuốc trừ nấm nội hấp có phổ tác dụng rộng, ngăn chặn được
nhiều nấm hại cây trồng.
Liều lượng sử dụng 20g/8lít nước, phun 2 lần cách nhau 10 ngày.

8



2.3.3. Carbendazim
Thành phần: Carbendazim 60% + Sulfur 15%
Tính chất: Thuốc trừ nấm hỗn hợp, dạng bột, màu vàng nhạt, có mùi lưu huỳnh,
tác động tiếp xúc, nội hấp, phổ tác dụng rộng.
Sản xuất bởi công ty sát trùng VietNam102 Nguyễn Đình Chiểu Q1 TP.HCM.
Công dụng: đặc trị phòng trừ bệnh cháy lá, vàng lá trên các loại cây trồng.
Liều lượng: dùng từ 1-1.2kg thuốc pha loãng với 400-600 l nước phun cho 1ha.
Giai đoạn cây con: pha 10-15g thuốc cho bình phun 8lít nước phun cho 5 bình
cho 1công.
Giai đoạn cây trưởng thành: pha loãng 15-25g thuốc cho bình phun 8lít nước
phun cho bình cho một công.
Ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 4 ngày.
2.3.4. Dithanece M45-80WP
Đây là một sản phẩm của công ty ROHT và HAAS, phối hợp ưu điểm của elles
bis-ditheocarbanote với Maneb và Zineb.
Công dụng: Phòng trừ nhiều loài nấm bệnh trên nhiều loài cây trồng.
Liều lượng phun: 30-40g/8lít (1.5-2 kg/ha) phun 4-21ngày/lần, thời gian cách ly
là 7 ngày.
2.3.5. Kasumin MZ
Sản phẩm của hãng sản xuất Arysta LifeSclence
Thành phần: Kasugamycin 2%
Thuốc đặc trị bệnh đạo ôn.
Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào lào cây và loại bệnh. Thời gian cách ly:
ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu họach.
2.3.6. Methydation
Tên thương mại: Supracide 40EC/ND (Novartis (Việt Nam) Ltd)
Tên hóa học: 0,0 – dimethyl phosphorodithioate, S – ester with 4 –
(mercaptomethyl) – 2 – methoxy –1,3,4 – thiadiazolin –5–one
Phân tử lượng: 302.3
9



Nhóm hóa học: lân hữu cơ
Tính chất: thuốc kỹ thuật dạng tinh thể, không màu, điểm nóng chảy 39-40oC. Ít
tan trong nước (240ppm ở 20oC), tan trong nhiều dung môi hữu cơ như acetone,
benzene, xylene, methanol. Không ăn mòn kim loại, tương đối bền trong môi trường
trung tính và acid nhẹ, thủy phân nhanh trong môi trường kiềm.
Sử dụng: Phòng trừ nhiều loại sâu đục thân, ăn lá, chích hút và nhện cho nhiều
loài cây trồng. Có hiệu quả cao với các loài rệp sáp.
Liều lượng sử dụng: 400-800 g/ha. Chế phẩm sữa 40% hoạt chất dùng 1-2
lít/ha, pha nước với nồng độ 0.2-0.3% phun ướt đều lên cây.
Thời gian cách ly: Ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch 21 ngày
2.3.7. Ridomil MZ
Ridomin NZ: hãng sản xuất công ty Syngenta (Thụy Sĩ).
Thành phần hóa học metalaxyl + mancozeb
Là loại thuốc có hiệu lực phòng trừ bệnh cao, dễ sử dụng, an toàn cho cây trồng
và môi trường.
Phòng trừ các loại bệnh như thán thư, sương mai, đốm phấn vàng, nứt gốc chảy
mủ.
Thuốc có tính tiếp xúc tốt cũng như nội hấp, lưu dẫn mạnh bên trong thân cây.
Do thuốc dễ hòa tan trong nước nên bị nước mưa rửa trôi, cần pha thêm chất
dính làm giảm chu kỳ xử lý, tiết kiệm công và thuốc mà vẫn đạt hiệu quả.
2.3.8. Tilt super 300 EC
Thành phần: Difenoconazole 150g/l + Propiconazole 150g /l
Sản phẩm của công ty Novartis (Việt Nam) Ltd
Tính chất: thuốc trừ nấm hỗn hợp. Hàm lượng chứa 150g Propiconazole/l
thuốc. Chất phụ gia và các chất khác: 700g/l thuốc.
Tác động nội hấp. Phổ tác dụng rộng.
Sử dụng: Phòng trừ các bệnh khô vằn, vàng lá, các bệnh đốm lá, thán thư, gỉ
sắt, phấn trắng.

Tilt Super 300EC sử dụng với liều lượng 0.3-0.5% l/ha, pha nước với nồng độ
0.05-0.1% phun ướt đều lên cây.
10


Thời gian cách ly: ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch 14 ngày, đối với chè 5
ngày.
Phun thuốc khi bệnh chớm xuất hiện: lượng nước thuốc phun: 500-600l/ha.
2.3.9. Topsin M80WP
Sản phẩm của NIPONSODA(Nhật)
Tên thông thuờng: Thiophanate metyl
Tên hóa học: 1.2 bis (3-methoxycarbomyl-2-thionreido benzenl)
Công thức phân tử: C12H14N4O4S2
Tính hòa tan:Tan yếu trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như: acetone,
methanol, cloroform.
Topsin M 80WP là sự kết hợp duy nhất của sự ngăn ngừa, chữa bệnh vì nó
thuộc hệ thống thuốc trừ nấm.
Phổ tác động: kiểm soát đồng thời nhiều bệnh quan trọng với phổ hoạt động
sống. Kiểm soát hoàn toàn bệnh đốm lá, phấn trắng, cháy lá trên nhiều loài cây.
Tác động của thuốc đối với môi trường: không độc cho hầu hết cây trồng. Độ
độc thấp, không độc cho người và động vật có vú. Topsin có tác dụng lâu dài và có thể
kiểm soát an toàn. Liều lượng sử dụng: 0.15-0.3kg/ha
2.3.10. Viben C50BTN
Thành phần: 50%Al + Benomyl + Copper Oxyclorice

11


Chương 3
VẬT LIỆU - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Vật liệu nghiên cứu
Các dụng cụ trong phòng thí nghiệm dùng để nuôi cấy, phân lập như: đĩa petri,
ống nghiệm, buồng cấy, kính hiển vi, kính soi nổi, nồi hấp môi trường, tủ sấy dụng cụ
và các loại hoá chất khác để tạo ra môi trường nuôi cấy.
Cây con để lây nhiễm.
Một số loại thuốc trừ nấm bệnh, bình phun thuốc, lưới che.
Các dụng cụ ngoài thực địa như: kéo, bị nilon, thước dây, túi nhựa, giấy báo để
thu thâp mẫu bệnh, phiếu điều tra theo dõi bệnh, máy chụp hình.
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1 Địa điểm và đối tượng nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu:
Đề tài đã được thực hiện tại vườn ươm cây giống lâm nghiệp, Trạm Thực
nghiệm lâm nghiệp Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Đối tượng nghiên cứu:
Một số loại nấm gây bệnh chính trên các loài cây con lâm nghiệp trong giai
đoạn gieo ươm tại khu vực nghiên cứu: sao đen, gõ đỏ, xà cừ, bằng lăng, dầu rái.
3.2.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đã được bắt đầu thực hiện từ tháng 09/2008 và kết thúc vào tháng
02/2009.

12


3.3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết một số nội dung
chính sau:
1. Điều tra thành phần và mức độ phổ biến của các loại bệnh hại trên 5 loài cây
giống lâm nghiệp (Sao đen, gõ đỏ, xà cừ, bằng lăng, dầu rái) trong giai đoạn gieo ươm.
2. Đặc điểm xâm nhiễm của một số bệnh hại chính trên 5 loài cây giống lâm
nghiệp tại khu vực nghiên cứu.

3. Xác định mức độ gây hại và tình hình biến động của một số bệnh hại phổ
biến qua các tháng điều tra.
4. Khả năng lây nhiễm của một số loại nấm gây bệnh trên một số loài cây trong
giai đoạn gieo ươm.
5. Ảnh hưởng của một số yếu tố nhiệt độ, độ ẩm của môi trường lên quá trình
phát sinh phát triển của nấm.
6. Khảo nghiệm hiệu lực phòng trừ bệnh bằng một số loại thuốc hóa học.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Điều tra thành phần bệnh hại trên cây con ở giai đoạn gieo ươm
Dựa theo phương pháp điều tra bệnh cây của T.S Đặng Thị Vũ Thanh và GS.TS
Hà Minh Trung ở Viện BVTV (1997). Sau khi xác định địa điểm, tiến hành điều tra
khảo sát toàn khu vực nghiên cứu, phát hiện những nấm bệnh gây hại trên 5 loài cây
giống lâm nghiệp (Sao đen, gõ đỏ, xà cừ, bằng lăng, dầu rái). Quan sát, mô tả, xác
định những triệu chứng gây hại điển hình trên mỗi loài cây. Ghi vào phiếu điều tra
thành phần bệnh hại đã in sẵn. Trên mỗi loài cây, đo đếm, xác định số cây bị hại trên
tổng số cây điều tra, nhằm xác định số lượng loại bệnh hại, số lượng vật gây hại trong
khu vực điều tra trên cơ sở phân loại. Kết quả điều tra thành phần là bảng danh mục
các loài điều tra được trong khu vực với tên loài, tên họ, tên bộ và một số đặc điểm
khác của loài.
Các loài cây ở vườn ươm được gieo cấy theo hàng trong luống dùng phương
pháp ngẫu nhiên hệ thống để chọn đơn vị điều tra được tiến hành theo các bước sau:
13


+ Cách k luống điều tra 1 luống: 1≤ k ≤ 5 (Tùy vào số lượng luống cho mỗi loại
cây tiến hành điều tra)
+ Trên luống gieo lập ba ô dạng bản (ÔDB) 1m2 (Cùng với một cấp tuổi, một
phương thức gieo, cấy, chăm sóc), tiến hành quan sát chung toàn bộ cây để phát hiện
những triệu chứng bệnh hại và mức độ phổ biến bệnh bằng cách tính tỷ lệ cây bị bệnh
(P%) và lấy mẫu.

- Định kỳ điều tra: 2lần/ tháng.
- Đánh giá mức độ phổ biến bệnh hại như sau:
(-)

: Không xuất hiện cây bệnh trên lô điều tra.

(+)

: Ít phổ biến: xuất hiện cây bệnh <10% cây điều tra.

(++)

: Trung bình: xuất hiện cây bệnh 10-15% cây điều tra.

(+++)

: Phổ biến: xuất hiện cây bệnh 25-50% cây điều tra.

(++++)

: Rất phổ biến: >50% cây điều tra.

Thu thập đầy đủ mẫu bệnh xuất hiện điển hình trên cây bệnh, sau đó tiến hành
nuôi cấy giám định mẫu tại phòng thí nghiệm theo các tài liệu phân loại nấm bệnh của
một số tác giả.
3.4.2 Phương pháp điều tra diễn biến một số bệnh hại chính.
Dựa vào kết quả điều tra thành phần bệnh hại, tiến hành chọn ra những bệnh
xuất hiện phổ biến nhất để theo dõi diễn biến bệnh hại qua các tháng điều tra.
Điều tra biến động về tỉ lệ bệnh (P%) và chỉ số bệnh (R%) được dựa theo
phương pháp của T.S Đặng Thị Vũ Thanh và GS.TS Hà Minh Trung Viện BVTV

(1997) và phương pháp điều tra phát hiện sâu bệnh hại cây trồng của Cục bảo vệ thực
vật (1986).
Điều tra mức độ phân bố của bệnh hại, tiến hành điều tra tỉ lệ bệnh và quan sát
thực tế trên luống gieo, lập các ô dạng bản (S = 1m2).
Điều tra tỷ lệ cây bệnh và mức độ bị hại theo phương pháp điều tra tỉ mỉ trong ô
dạng bản, số lượng cây trong ô ≥ 30 cây. Để đánh giá mức độ phổ biến của bệnh, tiến
14


×