Kiểm toán giảm thiểu nước thải
I.
Nhóm Lớp
DH09MT
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY XUÂN ĐỨC
Tổng diện tích: khoảng 19.000m2
Đây là một doanh nghiệp có 20% vốn nhà nước. Tên công ty: Cty cổ phần giấy Xuân
Đức
Địa chỉ: 54B, Đường Nam Hòa, Phường Phước Long, Quận 9, TP.HCM
Năm thành lập: 28/4/1995
Điện thoại: 84-8-8960114
Fax: 84-8-8965540
Công suất: 13000 tấn/năm
Thị trường tiêu thụ: sản phẩm tiêu thụ trong nước
II.
KIỂM TOÁN GIẢM THIỂU CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY
Kiểm toán giảm thiểu chất thải là một công cụ phổ biến, rất hiệu quả trong công tác
quản lý và cải thiện chất lượng môi trường.
Giảm thiểu chẩt thải là quá trình nhằm làm giảm đi lượng chất thải hay giảm đặc tính
ô nhiễm môi trường của chất thải từ nguồn gây ô nhiễm.
Với những đặc thù trong ngành sản xuất giấy, trong quá trình hoạt động công ty có
ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường về các mặt như chất thải rắn, nước thải và tiếng ồn,
rung khi hoạt động máy móc. Do đó nhóm kiểm toán quyết định lựa chọn kiểm toán
giảm thiểu về lĩnh vực nước thải của công ty.
1
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Giai đoạn 1: Tìm hiểu các công đoạn sản xuất
Bước 1: Liệt kê và mô tả các công đoạn sản xuất chính
Bảng 1. Liệt kê các công đoạn sản xuất
Công đoạn
Phân loại
Chức năng
Tách lựa sơ bộ để loại bỏ 1 phần những tạp chất như kim
Nghiền
loại, nhựa, nylon
Chất hỗ trợ được đưa vào nhằm tẩy trắng và tăng độ kết
Quấy trộn đều, phân lượng
dính
ĐỊnh lượng bột giấy để tạo ra từng loại giấy với độ dày
mỏng khác nhau.
Sàng
Tách nước
Cho them nước trắng trước khi qua khâu xeo
Tách chất thải rắn ở dạng cặn cát
Bột giấy qua hệ thống lô lưới, qua máy ép để loại bỏ lượng
Sấy
nước
Hình thành sản phầm
2
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Bước 2: Lập sơ đồ công nghệ sản xuất
Giấy vụn
Nguyên liệu thô
Chất thải rắn
Nước sạch
Nghiền thủy lực
Chất thải rắn, ồn
rung, nước thải
Nhựa thông, phèn,
hóa chất
Nước sạch
Nước trắng
Nghiền đĩa
Ồn rung, nước thải
Trộn
Chất thải rắn, nước
thải, mùi
Thùng phân lượng
Nước thải
Sàn rungliệu thô
Nguyên
Loại cát
Chất thải rắn
Pha loãng
Xeo giấy
3
Nguyên
Nguyênliệu
liệuthô
thô
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Khí thải
Nước,
dầu, củi
Nồi hơi
Ép
Nước thải
Sấy
Cuộn và cắt
Giấy thành phẩm
Hình 1. Sơ đồ sản xuất giấy của nhà máy
Giai đoạn 2: Xác định lượng nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất
Bước 3: Xác định khối lượng nguyên vật liệu đầu vào
Bảng 2. Sử dụng nguyên liệu thô, nhiên liệu hàng năm.
Công
Nước
Điện
Củi
Hóa
Giấy
trắng Giấy carton OOC
đoạn
(m3/
(KW/
(Tấn/
chất
vụn
(Tấn/năm)
ngày
năm)
năm)
(Tấn/
(Tấn/năm)
đêm)
Nguyên
liệu thô
Nghiền
thủy lực
Nghiền
đĩa
Trộn
365x103
320x103
400x103
và
BBC
(Tấn/năm)
năm)
3920x
103
3920x
-
-
2500
5500
-
-
-
-
-
-
225
-
-
-
-
-
-
5200
103
3500x -
4
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
103
Thùng
phân
300x103 -
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2500
5500
5200
lượng
Sàn rung
-
Pha loãng 600x103
Xeo giấy
-
Ép
500x103
Sấy
Cuộn và
cắt
Tổng
-
khối
2485x1
lượng
03
3000x
103
3500x
103
4000x
103
10500
1000x
103
22840 10500 225
nguyên
nhiên liệu
5
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Bước 4: Điều tra số lượng tồn trữ và thất thoát ở các công đoạn.
Bảng 3. Tồn trữ nguyên vật liệu và thất thoát.
Loại nguyên Số
lượng Số lượng sử Lượng
vật liệu.
mua
thoát
Nước
năm.
2485 x103
sản xuất/năm.
2235x103
380x10
1 năm
năm.
5%
Điện
(m3/năm)
22840
(m3/năm)
22000
(m3/năm)
840
1 năm
3,7%
Củi
(KW/năm)
10500
( KW/năm)
10400
(KW/năm)
100
1 năm
0,95%
Hóa chất
(Tấn/năm)
225
(Tấn/năm)
220
(Tấn/năm)
5
1 năm
2,2%
(Tấn/năm)
trắng 2500
(Tấn/năm)
2400
(Tấn/năm)
100
1 năm
4%
(Tấn/năm)
5500
(Tấn/năm)
5400
(Tấn/năm)
100
1 năm
1,8%
(Tấn/năm)
OOC và BBC 5200
(Tấn/năm)
5000
(Tấn/năm)
200
1 năm
3,8%
(Tấn/năm)
(Tấn/năm)
(Tấn/năm)
vụn
Giấy carton
trong trữ.
gian Ước tính thất
tồn trữ.
Giấy
hàng dụng
tồn Thời
3
hàng
Bước 5: Xem xét việc sử dụng nguyên vật liệu
Bảng 4. Sử dụng nước
Công đoạn, sử Sản xuất
Sử
dụng
dụng, tái sử
(m3/năm)
dụng
Nguyên liệu
thô
Nghiền thủy
365x103
lực
Nghiền đĩa
320x103
Trộn
400x103
Thùng phân
300x103
lượng
Sàn rung
Loại cát
-
Tái sử dụng
Nồi hơi
Sử dụng
Tái sử dụng
(m3/năm)
(m3/năm)
(m3/năm)
-
-
-
50x103
-
-
35x103
80x103
-
-
60x103
-
-
-
-
6
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Pha loãng
Xeo giấy
Ép
Sấy
Cuộn và cắt
Tổng
khối
600x103
250x103
-
-
lượng nguyên 2235x103
Nhóm Lớp
DH09MT
150x103
50x103
-
250x103
-
100x103
-
425x103
250x103
100x103
nhiên liệu
Trong số các các nguyên vật liệu chỉ có nước được tái sử dụng trong quá trình sản
xuất, còn lại tất cả các nguyên vật liệu khác sau khi sử dụng đều được thải bỏ.
Bước 6: Xác định mức độ tái sử dụng chất thải.
Bảng 5: Lượng nước thải tái sử dụng hàng năm.
Công đoạn
Loại chất thải
Vị trí và số lượng Ghi chú
nước thải tái sử
dụng (m3/năm)
Tạp chất trong
Nguyên liệu thô
nguyên liệu
Bụi, ồn rung, tạp
nước thải
Ồn rung, nước
Nghiền đĩa
Trộn
Thùng phân lượng
Sàn rung
Pha loãng
Loại cát
thải
Mùi, nước thải
Nước thải
Bụi
Tạp chất nặng
hơn bột
Bột mất,
Xeo giấy
nước thải
-
chất trong giấy, 50x103
Nghiền thủy lực
Ép
Sấy
Cuộn và cắt
Tổng khối
-
phế
phẩm, nước thải
Nước thải
Khí thải
Giấy vụn
lượng
35x103
80x103
60x103
150x103
150x103
525x103
-
7
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Giai đoạn 3: Định hướng đầu ra của quá trình sản xuất:
Bước 7: Xác định lượng sản phẩm sản xuất ra theo thời gian:
Bảng 6. Đầu ra của công đoạn.
Công đoạn
Đầu ra tại từng công đoạn
Sản phẩm
Nươc thải qua tưng công đoạn (m3/năm)
Tổng số
Tái sử dụng Lưu kho
Nguyên liệu Giấy vụn
------thô
Nghiền thủy Bột giấy thô
365x103
50x103
lực
Nghiền đĩa
Bột mịn
320x103
35x103
Hỗn hợp bột
Trộn
400x103
80x103
và keo
Thùng phân Hỗn hợp
----300x103
60x103
lượng
Sàn rung
-----Hỗn hợp bột
Pha loãng
giấy
Xeo giấy
Giấy ướt
600x103
150x103
3
3
Ép
Giấy khô
250x10
50x10
Sấy
Giấy
-----Giấy thành -------Cuộn và cắt
phẩm
Tổng cộng
2235x103
425x103
Loại bỏ
----315x103
285x103
320x103
240x103
450x103
200x103
------1810x103
8
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Bước 8: Tính toán các dòng thải
Bảng 7. Tải lượng nước thải
Nguồn
thải Nguồn tiếp nhận(m3/năm)
nước
Cống
Nươc mặt
Tái
sư Tồn trữ
Tổng
tải
Nghiền thủy 315x10
50x10
dụng
30x103
lực
Nghiền đĩa
285x103
Trộn
320x103
Thùng phân 240x103
30x103
20x103
25x103
85x103
90x103
90x103
-------------
230x103
250x103
175x103
lượng
Sàn rung
Pha loãng
Xeo giấy
Ép
NƯớc thải
450x103
200x103
30x103
35x103
45x103
50x103
40x103
20x103
20x103
30x103
120x103
30x103
10x103
----50x103
-------
15x103
15x103
330x103
210x103
40x103
sinh hoạt
Tổng cộng
1840x103
315x103
505x103
50x103
1500x103
3
3
-----
nước thải
235x103
lượng
Giai đoạn 4: Lập cân bằng vật chất và đánh giá các nguồn thải
Sau khi đã có đầy đủ đầu vào và đầu ra của một quy trình công nghệ sản xuất, giai
đoạn tiếp theo là so sánh hoặc tính toán chênh lệch giữa số lượng đầu vào với số
lượng đầu ra. Như đã trình bày ở phần trước, khối lượng toàn bộ vật chất đi vào hệ
thống phải bằng khối lượng toàn bộ chất thải đi ra khỏi hệ thống.
Bước 10: Tập hợp các thông tin đầu vào và đầu ra từng công đoạn
Bảng 9: Đầu vào và đầu ra từng công đoạn sản xuất
Nguyên liệu thô
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
9
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Giấy trắng vụn
2500 tấn
Giấy carton
Đầu ra
5500 tấn
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Giấy vụn
----
Nghiền thủy lực
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước
365x103 m3
Điện
3920x103 kW
Giấy vụn
-----
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước tái sử dụng
50x103 m3
Nước loại bỏ
315x103 m3
Bột giấy khô
-----
NGHIỀN ĐĨA
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Điện
3920x103 m3
Hóa chất
225 tấn
Bột giấy khô
------
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Bột mịn
-----
10
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Trộn
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước
400x103 m3
Điện
3500x103 kW
OOC và BBC
5200 tấn
Bột mịn
-------
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước tái sử dụng
80x103 m3
Nước loại bỏ
320x103 m3
Hỗn hợp bột và keo
-----
Thùng phân lượng
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước
300x103 m3
Hỗn hợp bột và keo
-------
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước tái sử dụng
60x103 m3
Nước loại bỏ
240x103 m3
Hỗn hợp
-----
Sàn rung
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
11
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Điện
3000x103 kW
Hỗn hợp
-----
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Pha loãng
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước
600x103 m3
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước tái sử dụng
100x103 m3
Nước loại bỏ
500x103 m3
Hỗn hợp bột giấy
-----
Xeo giấy
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Điện
3500x103 kW
Hỗn hợp bột giấy
-----
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Giấy ướt
-----
Ép
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
12
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
tiêu chuẩn
Điện
4000x103 kW
Giấy ướt
-----
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Giấy khô
-----
Sấy
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước
500x103 m3
Củi
1050 tấn
Giấy khô
----
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Nước tái sử dụng
55x103 m3
Nước loại bỏ
445x103 m3
Giấy
-----
Cuộn và cắt
Đầu vào
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Điện
1000x103 kW
Đầu ra
Khối lượng hàng năm tính theo đơn vị
tiêu chuẩn
Giấy thành phẩm
-----
13
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Bước 11: Xây dựng cân bằng vật chất sơ bộ ở từng công đoạn sản xuất
Bảng 10 Cân bằng vật chất với các chất ô nhiễm trong các công đoạn sản xuất
Nguyên liệu thô
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Giấy phế phẩm
38 tấn
Bã giấy
20 tấn
Khối lượng chất ô nhiễm được tái sử dụng
22 tấn
Tổng khối lượng chất ô nhiễm
58 tấn
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm có trong sản phẩm. 36 tấn
Khối lượng chất ô nhiễm được tái sử dụng.
Khối lượng chất ô nhiễm trong chất thải rắn
không độc hại được chuyển đi.
Tổng khối lượng chất ô nhiễm
22 tấn
36 tấn
36 tấn
Nghiền thủy lực
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
365.103 m3/năm
Khối lượng chất ô nhiễm trong nguyên liệu
thô.
Khối lượng nước tái sử dụng.
Tổng khối lượng chất ô nhiếm
Đầu ra
3 tấn
50. 103 m3/năm
365. 103 m3/năm, 3 tấn ctr
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
14
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Khối lượng nước thải vào cống
315. 103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
50. 103 m3/năm
Khối lượng chất thải rắn
3 tấn
Tổng lượng chất ô nhiễm
315. 103 m3/năm, 3 tấn ctr
Nghiền đĩa
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
320.103 m3/năm
Nhựa thông, phèn, hóa chất
225 tấn
Khối lượng nước tái sử dụng.
35. 103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
320. 103 m3/năm, 225 tấn hóa chất
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng nước thải vào cống.
285.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
35. 103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
285. 103 m3/năm
Trộn
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
400.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
80.103 m3/năm
Khối lượng chất ô nhiễm trong nguyên
liệu giấy nghiền
Tổng lượng chất ô nhiễm
1,2 tấn
400.103 m3/năm, 1,2 tấn
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng nước thải vào cống
320.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
80.103 m3/năm
15
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Khối lượng chất thải rắn vận chuyển đi.
1 tấn
Tổng lượng chất ô nhiễm
320.103 m3/năm, 1 tấn
Thùng phân lượng
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
300.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
60.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
300.103 m3/năm
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng nước thải vào cống
240.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
60.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
240.103 m3/năm
Xeo giấy
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
600.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
150.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
600.103 m3/năm
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng nước thải vào cống
450.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
150.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
450.103 m3/năm
Ép giấy
16
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Đầu vào
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng chất ô nhiễm trong nước
250.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
50.103 m3/năm
Nồi Hơi
250.103 m3/năm
Khối lượng hơi tái sử dụng
100.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
250.103 m3/năm, 250.103 m3 hơi/năm
Đầu ra
Khối lượng hàng năm( đơn vị theo TC)
Khối lượng nước thải vào cống
200.103 m3/năm
Khối lượng nước tái sử dụng.
50.103 m3/năm
Nồi Hơi
200.103 m3/năm
Khối lượng hơi tái sử dụng
100.103 m3/năm
Tổng lượng chất ô nhiễm
200.103 m3/năm, 200.103 m3 hơi/năm
Giai đoạn 5: xây dựng các giải pháp giảm thiểu chất thải
Qua quá trình kiểm toán chất thải đã hoàn thành, nhóm kiểm toán chúng tôi đã
xem xét và kiểm tra các biện pháp giảm thiểu chất thải nhưng chưa đạt hiệu quả ở đây
là hệ thống sử lý nước thải sản xuất của công ty.
Nước thải sản xuất: hiện nay, lượng nước thải công ty là 1500x 10 3 m 3/năm,
trong khi đó hệ thống sử lý của công ty chỉ đạt công xuất 800m 3/năm. như vậy, lượng
nước thải vẫn chưa dược xử lý hoàn toàn. Bên cạnh đó, một số thiết bị máy móc của
hệ thống xử lý nước thải hoạt động chưa hiệu quả. Vì vậy, nhóm kiểm toán chúng tôi
xin đề xuất nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của công ty với công xuất 1500x 10 3
m3/năm . theo quy trình công nghệ
•
Đề xuất phương án
Nước thải
17
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Mương dẫn
Song chắn rác
Khí nắn
Phèn nhôm, NaOH
Bể điều hòa
Tái sử dụng
Bể keo tụ tạo
bông
Bể lắng 1
Bể chứa bùn
Không khí
Clo
Bể Biotank
Bể trung hòa
Máy ép bùn
Bể nén bùn
Bể lọc áp lực
Clo
Bể điều hòa
Bể tiếp xúc
Nước thải đạt
tiêu chuẩn loại B
Nước thải sau khi thải ra được tập trung nơi đây. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều
hòa nước thải về lưu lượng Và nồng độ làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc
ổn định ổn đinh liên tục cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng hệ thống bị xử
lý quá tải. nước thải ở bể điều hòa được bơm lên bể keo tụ tạo bông tiếp tục quá trình
xử lý.
18
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Trong bể điều hòa ta bố trí hệ thống đầu phân phối khí để cấp khí ổn định chất
lượng nước thải trước khi qua hệ thống xử lý tiếp theo. Đồng thời với việc ổn định
chất lượng nước, hệ thống phối khí tại bể điều hòa có tác dụng hạn chế không cho các
chất rắn lơ lửng trong bể.
Thay đổi tính năng từ bể aerotank.
Bể keo tụ tạo bông
Tại đây hóa chất đưa vào gồm: phèn nhôm và chất trợ keo tụ gồm: polymer(-),
polymer(+), NaOH được bơm định lượng bơm vào được trộn với nước thải nhờ cánh
khuấy trộn hóa chất để cho quá trình phản ứng xảy ra nhanh hơn, tạo điều kiện cho
quá trình lắng hiệu quả.
Giữ lại công trình hiện hữu.
Bể lắng I ( bể lắng ly tâm)
Nước thải được dẫn vào ống trung tâm nhằm phân phối đều trên toàn bộ diện
tích ngang ở ống trung tâm. Phần nước trong trên mặt bể lắng I tập trung vào máng
thu và tự chảy sang bể bioten. Nhờ hệ thống thanh gạt nên phần bùn lắng dưới đáy bể
lắng được thanh gạt sang bể chứa pùn. Tại đây bùn bơm lên bể nén bùn. Bể lắng I có
nhiệm vụ lắng bông cặn, các chất lơ lửng trong nước thải.
Thay đổi tính năng từ bể lắng II.
Bể Bioten hiếu khí
Các vi sinh hiếu khí dính bám trên màng vật liệu là các hạt polystyrene đường
kính 2:5mm. các vi sinh hiếu khí sẽ nhận o 2 và chuyển hóa chất hữu cơ làm thức ăn.
Trong môi trường hiếu khí nhờ O2 cấp vào, vi sinh hiếu khí tiêu thụ chất hữu cơ để
phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước xuống thấp nhất.
Ngoài ra, ure cung cấp định kỳ nhằm bổ sung chất dinh dưỡng. nước thải được
bơm đưa tới bể tiếp xúc và thiết bị lọc áp lực.
Thay đổi tính năng từ bể điều hòa.
Bể trung gian
Chứa nước từ bể lắng II, sau đó được bơm dẫn đi đến công
trình khác. Tại đây hóa chất Clo được cho vào trước khi qua thiết bị áp lực.
giữ lại công trình hiện hữu.
Thiết bị lọc áp lực
Vật liệu lọc gồm: cát, than hoạt tính. Nhiệm vụ: khử mùi, độ màu và lọc các tạp chất
trong nước
Giữ lại công trình hiện hữu.
Bể tiếp xúc
19
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Hóa chất khử trùng được bơm đồng thời vào bể để xử lý triệt để các vi trùng gây
bệnh như E.coli, Colifom,… sau đó nguồn tiếp nhận.
Thay đổi tính năng từ bể lắng bùn.
Bể nén bùn
Bùn từ bể lắng I, bể bioten được đưa vào bể nén bùn. Bể nén
bùn
có tác
dụng làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư bằng cách lắng cơ học để đạt độ ẩm thích
hợp ( 94-96%) trước khi đưa vào máy ép bùn.
Thay đổi tính năng từ bể lắng I
Máy ép pùn
Bể nén bùn sau đó được bơm bùn chìm bơm về máy ép bùn hóa chất polyme được
châm vào đồng thời để ép thành các bánh bùn khô. Các bánh bùn có thể sử dụng làm
phân bón cho cây trồng, phần nước tách pha được dẫn về bể điều hòa để tiếp tục tục
xử lý.
Bảng . Tương quan giữa công trình hiện hữu và công trình trong phương án cải
tạo.
STT
Tính năng cũ của công trình
Tính năng mới theo phương cải tạo
1
Song chắn rác
Giữ nguyên công trình
2
Bể điều hòa
Thành bể bioten hiếu khí bể được xây
thêm 1.2m
3
Bể keo tụ tao bông
Giữ lại công trình cũ xây cao thêm 2.4m
4
Bể lắng I
Thành bể nén bùn giữ nguyên kích thước
bể
5
Bể aerotank
Thành bể điều hòa giữ nguyên kích thước
bể
6
Bể trung gian
Giữ nguyên kích thước bể cũ
7
Bể lắng II
Thành bể lăng I ( bể lắng ly tâm) bể xây
cao thêm 1.5m
20
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
8
Bể nén bùn
Nhóm Lớp
DH09MT
Thành bể tiếp xúc giữ nguyên kích thước
bể
Bảng 5.2: kích thước từng công trình hệ thống cải tạo
STT
Hạng mục
Kích thước
(l*w*h)
Thời gian lưu
1
Bể điều hòa (2 ngăn)
13m*7m*4.5m
nước
8h
2
Bể keo tụ tạo bông
6m*1.4*6m
30 phút
3
4
Bể lắng I
Bể bioten hiếu khí
7m*7m*6m
15m*4m*6m
3h
5.4h
5
6
7
8
9
Bể tiếp xúc
Bể trung gian
Bể chứa bùn
Bể nén bùn
Bể lọc áp lực
2.5m*2.5m*4m
5.3m*3m*4.5m
3.2m*2m*4.5m
6m*6m*5m
D*H=1.6m*2.8m
30 phút
1.42h
Giai đoạn 6: Phân tích chi phí vận hành hiện tại và giải pháp thực hiện
Bước 17: Phân tích chi phí lợi ích cho từng phương án xử lý/giảm thiểu chất thải
Trong quá trình xử lý có tận thu tuần hoàn một phần bột giấy trong nước thải nên thu
về lợi ích khoảng 50 triệu đồng/năm
Vậy chi tổng cộng hang năm quá trình xử lý chất thải là1495 triệu đồng
21
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
Bảng. Chi phí vận hành hệ thống xử lý chất thải hiện tại
Bảng. Chi phí vận hành và bảo trì cho phương án công nghệ xử lý
Khoản
Vôi
Poly me
Phụ thu
Điện
Xử lý ngoài khu vực
Nước
Lao động
Bảo trì
Chi phí giám sát
Tổng chi phí vận hành
Khoản
Vôi
NaOH
Phụ thu
Điện
Xử lý ngoài khu vực
Nước
Lao động
Bảo trì
Chi phí giám sát
Tổng chi phí vận hành
Chi phí hằng năm (Triệu VND)
180
200
80
550
70
95
240
70
50
1535
Chi phí hằng năm (Triệu VND)
110
100
50
750
50
100
240
70
50
1520
Phương án xử lý giúp giảm lượng hóa chất sử dụng, gia tăng khả năng tái sử dụng
lượng bột giấy trong nước thải đem về lợi ích khoảng 565 triệu đồng / năm
Vậy tổng chi phí phận hành phương án xử lý khoảng 955 triệu
So sánh chi phí và lợi ích của công nghệ xử lý hiện hữu và phươn án chọn
Để tiên hành đầu tư xây dựng phương án cần tổn hao chi phi khoảng 1025 triệu đồng .
khả năng thu hồi vốn từ phương án lựa chọn là 1 năm 11 tháng. Các quy trình kỹ thuật
cể tiến hành thi công ứng dụng vào quá trình xử lý nhanh chóng để mang về nguồn lợi
có ích cho công ty
Tuy nhiên, việc vận dụng công nghệ gặp các vấn đề về rào cản sau :
22
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
•
•
•
•
•
Nhóm Lớp
DH09MT
Rào cản thái độ : Nhân sự của nhà máy thường không muốn thay đổi do sợ
thất bại hoặc do không hiểu biết. Rất nhiều công nhân vận hành không được
đào tạo một cách chính quy và ngần ngại trước các hoạt động thử nghiệm vì họ
sợ rằng những thay đổi so với thực hành tiêu chuẩn làm họ mất khả năng kiểm
soát quy trình và giảm năng suất. Vì thế mà người ta thường từ chối thử
nghiệm giải pháp. Sự e ngại đó chính là nền tảng phát sinh do công nghệ chưa
được tiến hành ở cơ sở khác nên gây khó khăn trong việc đưa ra quyết định
thực hiện
Rào cản hệ thống : Các rào cản mang tính hệ thống có thể được xác định như
sau:
• Thiếu kỹ năng quản lý chuyên nghiệp,
• Các hồ sơ sản xuất sơ sài,
• Các hệ thống quản lý không đầy đủ và kém hiệu quả,
Rào cản tổ chức
Rào cản kỹ thuật Các rào cản kỹ thuật trong các nhà máy hay
doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể nhóm lại như sau:
• Năng lực kỹ thuật hạn chế
• Tiếp cận thông tin kỹ thuật còn gặp hạn chế
• Các hạn chế công nghệ
Bước 18:Lập kế hoạch thực hiện phương án giảm thiểu chất thải phù hợp
Bảng Lập kế hoạch thực hiện phương án giảm thiểu chất thải phù hợp:
Các
giải
pháp
kỹ
thuật
Tái sử sung
hóa
chất
trong xử lý
Thu gom bột
giấy
trong
công trình xử
lý
Giàm thiểu
nồng độ chất
thải
Thời gian Trang thiết bị
thực hiện cần thiết
dự kiến
20 ngày
Xây dựng hệ
thống xử lý
hóa lý, thu
gôm các sản
phâm xử lý
30 ngày
Các thiết bị
thu gom bọt
giấy, các hóa
chất tách bọt
giấy ra khỏi
sản phẩm xử
lý
30 ngày
Tái sử dụng
các thành phần
chất thải, cải
tiến công nghệ
sản xuất
Lọi ích- chi phí
Giảm hao tốn hóa chất để xử lý, tái sử dụng
các hóa chất => giảm tiền đầu tư mua hóa
chất
Thu hồi một lương lớn bột giấy đưa trở lại
vào quá trình sản xuất, giảm nguồn nguyên
liệu , giảm tốn thất cho số lượng sản phẩm
Giảm chi phí xử lý chất thải.
Thực hiện bằng các công nghệ đơn giản đễ
xử lý chất thải
23
Kiểm toán giảm thiểu nước thải
Nhóm Lớp
DH09MT
24