Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Kiến thức cũ liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành
Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ Mối liên hệ giữa các chất như: oxit, axit,
và muối.
bazơ, muối.
Chuỗi phản ứng.
Sắp xếp dãy chuyển đổi hóa học.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: học sinh nêu được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ qua
sơ đồ chuyển hoá, viết PTHH minh hoạ.
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTHH cho các sơ đồ biến hoá
Tiếp tục rèn kỹ năng phân biệt các chất.
II) Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sơ đồ mối quan hệ giữa các chất còn chỗ trống.
III) Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan
IV) Tiến trình dạy học:
1) KTBC: Em hãy kể tên và viết CTHH một số phân bón hoá học thường gặp.
2) Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu các hợp chất vô cơ như: axit – bazơ – muối. Giữa chúng có mối
q.hệ như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu mối q.hệ giữa chúng !
Thờ
i
gian
7’
Hoạt động của giáo
viên
Hđ của
học sinh
Treo bảng con, Yc
hs thảo luận nhóm
trong 5’: Hãy điền
vào những chỗ còn
trống trên sơ đồ: (1),
(2), (3), … những
cụm từ thích hợp ?
Ví dụ : nước, axit,
bazơ, muối, …
Yc đdiện p. biểu,
bổ sung.
Bsung, h.chỉnh nội
dung.
Quan sát,
theo
dõi
hướng dẫn
của
giáo
viên.
Thảo
luận nhóm
hoàn thành
sơ đồ, đại
diện phát
biểu,
bổ
sung .
Thảo
Đồ
dùng
Nội dung
Bảng I. Mối q.hệ giữa các hchất vô cơ:
phụ
ghi sơ
Oxit bazơ
đồ
(1)
Oxit axit
mối
quan
(3) (4)
(2)
hệ
(5)
MUỐI
giữa
(6)
(9)
các
Bazơ
Axit
(7)
(8)
chất
Giáo án Hóa học 9
13’
Năm học 2013 - 2014
Yc hs th luận nhóm
5’ : viết các PTHH
minh hoạ cho sơ đồ
{chỗ có số (1), (2),
(3), … trên sơ đồ};
tổng cộng có 9 PTHH
.
Yêu cầu 2 nhóm
học sinh lên viết 2
cách của 2 nhóm.
Yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
Bổ sung, hoàn
chỉnh nội dung.
luận nhóm:
viết
các
PTHH
minh hoạ
cho sơ đồ,
Đại diện
phát biểu,
bổ sung .
Nhóm
khác nhận
xét.
II. Những phản ứng hóa học minh
hoạ:
(1)
CuO(r)+ 2HCl(dd)
CuCl2(dd) + H2O(l)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
CO2(k) + CaO(r) CaCO3(r)
Na2O(r)+tH
o 2O(l) NaOH(dd)
Fe(OH)3r Fe2O3(r) + H2O
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H2PO4(dd
2NaOHdd + CO2k Na2CO3d
CuSO4(dd) + 2NaOH
Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd)
(8)
H2SO4(dd) + Ca(OH)2(dd)
CaSO4(r) + 2H2O(l)
(9)
AgNO3(dd) + HCl(dd)
AgCl(r +
HNO3(dd)
3) Tổng kết: yêu cầu học sinh hoàn thành chuổi biến hoá sau:
(1)
a) Na2O
NaOH (2)
Na2SO4 (3)
NaCl(4)
NaNO3
(1)
b) Fe(OH)3
Fe2(SO4)3
(3)
(2)
Fe2O3
FeCl3
(4)
Fe(NO 3)3
(5)
Fe(OH) 3
4) Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 4 trang 41 sách giáo khoa.
Bài 4: a) Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4
NaCl
b) Phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi.
V) Dặn dò: học sinh hoàn thành các bài tập
VI) Rút kinh nghiệm: