TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Đăk D’rông – Cư Jút – Đăk Nông
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu mục đích, yêu cầu khi tóm tắt
văn bản thuyết minh.
Câu 2: Các bước tiến hành khi tóm tắt văn
bản thuyết minh.
2
Tiết 82: Đọc văn
“TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA
NGƯỜI CHINH PHỤ”
(Trích “Chinh phụ ngâm”)
Nguyên tác: ĐẶNG TRẦN CÔN
Bản diễn Nôm: ĐOÀN THỊ
ĐIỂM (?)
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Kim
San
Lớp giảng dạy: 10a6
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Taùc giaû, dịch giả.
a.Tác giả: Đặng Trần Côn (? - ?)
- Sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII.
Người làng Nhân Mục, huyện Thanh Trì, Hà
Nội
- Sự nghiệp sáng tác: + Chinh phụ ngâm
Giới thiệu ngắn
+ Thơ phú bằng
gọn về tác giả và chữ Hán
b. Dịch giả:
dịch giả
- Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748), hiệu là Hồng
Hà nữ sĩ, là người tài sắc, truân chuyên
từng phải sống xa chồng.
(Phan Huy Ích (1750 – 1822), là người tài giỏi,
từng đỗ tiến sĩ)
Đoàn Thị Điểm
Phan Huy Ích
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Hoàn cảnh ra đời:
2. Tác phẩm “Chinh phụ ngâm”- Hoàn cảnh sáng tác: khoảng nửa đầu
thế kỉ XVIII, khi nội chiến liên miên, con
người phải sống cảnh biệt li.
- Hoàn cảnh dịch: khoảng năm 1743
-1745, trong thời gian Đoàn Thị Điểm
Những hiểu biết
sống cô đơn, xa chồng có sự đồng
của em
cảm.
về hoàn cảnh
b. Nguyên tác và bản diễn Nôm:
ra đời tác phẩm? - Nguyên tác chữ Hán: (476 câu)
+ Thể loại ngâm khúc
+ Thể thơ trường đoản cú (các câu
dài ngắn không đều nhau)
1.Tác giả, dịch giả.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả, dịch giả.
2. Tác phẩm Chinh phụ ngâm
- Bản dịch chữ Nôm: (412 câu)
+ Thể thơ song thất lục bát, là thể thơ
thuần túy Việt Nam rất phù hợp với việc
diễn tả tâm trạng của người chinh phụ.
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
+ Bản dịch được coi là một sáng tạo tài
tình.
c. Giá trị nội dung: (Nhan đề: Khúc ngâm
của người vợ có chồng ra trận.)
- Là tiếng nói oán ghét chiến tranh
phong kiến phi nghĩa.
- Thể hiện khát vọng hạnh phúc
lứa đôi.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Vị trí đoạn trích:
2. Tác phẩm Chinh phụ ngâm
Từ câu 193 – 216
(tương ứng với câu 228 – 252 trong
3. Đoạn trích.
nguyên tác).
b. Bố cục: Gồm 2 phần
- 16 câu đầu: Nỗi cô đơn, lẻ loi trong
chờ đợi của người chinh phụ.
Những
Phânhiểu
chiabiết
- 8 câu thơ cuối: Nỗi nhớ chồng ở xa,
của
bốem
cụcvề
cảnh vật khiến nàng thêm buồn tủi.
1.Tác giả, dịch giả.
đoạn
trích
SGK?
đoạn
trích?
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
II.
ĐỌCBẢN
Ngồi
rèmHIỂU
thưa VĂN
rủ thác
đòi phen
Ngoài
rèm giải
thước
chẳng
1. Đọcthích
từ.mách tin
Trong rèm, dường đã có đèn biết
chăng?
Hương gượng đốt hồn đà mê mải,
Gương gượng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt phím loan ngại
chùng
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng này gửi gió đông có tiện?
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Non Yên dù chẳng tới miền
Hoa đèn kia với bóng người khá thươngNhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng
trời.
Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên.
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm, tiếng trùng mưa
phun.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
a. Đoạn 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
* Tám câu thơ đầu
1. Đọc- giải thích từ.
Kết cấu đối xứng, hình ảnh ước lệ
2. Phân tích văn bản
Tác“Dạo
giả đãhiên
sử dụng
bút - Hình
ảnh của
chinh
phụ hiện
lên
qua
vắng”…
“Ngồi
rèm
thưa”…
Vì sao
người
chinh
phụ
lại
Em
có
nhận
xét
pháp nghệ thuật nào để những hành động lặp đi lặp lại: “Dạo”,
Hai
câugianthơ
có tâm(Trong
trạngphòng,
này ?ban đêm)
gìkhắc
về (Ngoài
không
hiên,
bancủa
ngày)
họa tâm
trạng
cuốn- buông rèm.
thời
gian
diễn
ra
đầu
đãmiêu
miêu
Việc
tảtả
những
người
chinh
phụ?
những hành
những
hành
hành
động
lặp đi lặp
động này của
=> Tình
cảnh lẻban
loi với
tâm trạng
nhớ nhung,
Dùtrong
ngoài
phòng,
trong
phòng;
ngày
hay ban
đêm,
lại
không
gian,
động
nào
của
chinh phụ?
đợi
chờ,
mong
ngóng
đến
bồn
chồn,
lo lắng
người
chinh
phụ
chỉ
có
một
mình
cô
đơn
lẻ
bóng
thời
gian
ấy
có
tác
chinh phụ?
không yên
dụng gì?
Khắc họa tâm trạng qua miêu tả hành
động.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
a. Đoạn 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
* Tám câu thơ đầu
1. Đọc- giải thích từ.
- Người chinh phụ mong chim thước đến để báo tin
2. Phân tích văn bản
lành của chinh phu, nhưng “thước chẳng mách tin”mong ngóng, hi vọng đã thành vô vọng
“Hình
ngọn
Cụm
từảnh
“thước
đèn
đêm
khuya
chẳng
mách
gợi cho em ấn
tin” thể hiện
tượng về điều
được nét
gì? tâm
trạng nào của
chinh phụ?
- “rèm”, sự kín đáo, chung tình
Ngọn đèn
=> Ngoài không tin tức, trong thao thức…
tĩnh - “vắng” + động - “thầm”
= nỗi niềm cô phụ.
=> Với các động từ chỉ hành động, từ phủ định
“ chẳng mách tin”, nghệ thuật đối lập: “trong”“
Chiếc
ngoài”, dùng hình
ảnh bóng
quen thuộc “thước,
đèn” hai câu thơ của
như tôn
thêm vẻ vắng lặng,
mình
đơn côi, một mình chinh phụ đối diện với bóng
mình
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Đoạn 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN * Tám câu thơ đầu
1. Đọc- giải thích từ.
2. Phân tích văn bản
Trong
nỗi cô
Em
có nhận
xét
buồn ngữ
tủi
gìđơn
về ngôn
Tìm
những
biện
người
chinh
thơ
ở bốn
câu
pháp
nghệ
phụ
đã sau?
hướng
thơ
thuật
được
nỗi
lòng
vào sử
đối
dụng
vànào,
cho
tượng
biết tác
dụng
Nhằm
mục
đích
nghệ thuật
gì? của
chúng
- Hướng về ngọn đèn (bên trong phòng) tâm
sự, tìm sự đồng cảm. Với câu hỏi tu từ “đèn
biết chăng?” và tự trả lời “đèn chẳng biết” (vì
đèn vô tri vô giác) cho thấy Người chinh phụ
đang tự ý thức được cảnh ngộ cô đơn của
mình.
- Với từ “đèn” lặp nhiều lần; câu hỏi tu từ, điệp
bắc cầu cho thấy nỗi cô đơn triền miên kéo dài
lê thê trong không gian, thời gian, vô vọng khắc
khoải của người chinh phụ
- Nhân vật trữ tình đâ chuyển giọng tự nhiên từ
lời kể bên ngoai thành lời tự độc thoại nội tâm
da diết, tự dằn vặt rất thương, rất ngậm ngùi.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- giải thích từ.
2. Phân tích văn bản
Nêu cảm nhận
về hình ảnh
“hoa em
đèn”
và
Theo
cụm
“bóng
người”
từ “khá
trong câulàthơ
thương”
lời
cuối?
của đối
tượng
nào và nó nhằm
hướng đến đối
tượng nào?
a. Đoạn 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
* Tám câu thơ đầu
- “Hoa đèn” – sự tàn lụi
- “bóng người” – cô đơn , mất dần sự sống (vật
hóa)
=> Cách diễn đạt gián tiếp, tạo sự hình dung
cho thấy người chinh phụ đang hướng về bóng
mình (chính lòng mình) với nỗi cô đơn không ai
chia sẻ
- “Khá thương” :
+ Người chinh phụ tự thương mình.
+ Đặng Trần Côn thương cho người chinh phụ.
+ Đoàn Thị Điểm: + Thương người chinh phụ.
+ Thương chính mình.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
a. Đoạn 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
* Tám câu thơ đầu
1. Đọc- giải thích từ.
2. Phân tích văn bản
* Tiểu kết:
- Đoạn trích đã thể hiện một cách tinh tế, sâu sắc
tâm trạng lẻ loi của người chinh phụ bằng thái độ
đồng cảm sâu sắc của tác giả.
-Qua tâm trạng của người chinh phụ, tác giả đã
gián tiếp tố cáo tội ác của chiến tranh phi nghĩa.
- Đoạn trích thể hiện bút pháp tả tâm trạng đặc
sắc ( Tả qua hành động, cử chỉ; tả cảnh ngụ tình;
giọng điệu tha thiết; điệp từ, điệp ngữ...).
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 1: Tác phẩm “Chinh phụ ngâm” của Đặng Trần
Côn được viết theo thể loại nào?
A. Thơ tự sự
B. Thơ trữ tình
C. Truyện thơ
D. Tùy bút
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 2: Các câu thơ:
Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
Có thể được hiểu là:
A. Hành động đi đi lại lại trong hiên vắng của người chinh
phụ
B. Hành động rủ rèm, cuốn rèm của người chinh phụ
C. Trạng thái mệt mỏi của chinh phụ trong cảnh đợi chờ
người chồng xa cách biền biệt
D. Cả a, b, c đều đúng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi: Những tư tưởng nào dưới đây được thể
hiện trong tác phẩm Chinh phụ ngâm?
A.Oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
B.Khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
C.Ca ngợi sự đảm đang chung thủy của người chinh phụ.
D. Cả a và b
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- giải thích từ.
2. Phân tích văn bản
1.Nêu những sắc thái tâm trạng của
người chinh phụ được khắc họa trong
tám câu đầu của đoạn trích.
2. Tìm hiểu tâm trạng và bút pháp miêu tả
tâm trạng người chinh phụ được thể hiện
trong tám câu thơ tiếp theo.
3. Tìm hiểu niềm ước mong và nỗi nhớ nhung
của người chinh phụ trong tám câu thơ cuối
của đoạn trích.
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE.
Tiết 82: Đọc văn
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
***
“… Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm dường đã có đèn biết chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời.
Hoa đèn kia với bóng người khá thương.
…”
“TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH
PHỤ”
( TRÍCH
PHỤtừng
NGÂM”
)
Dạo hiên
vắng“CHINH
thầm gieo
bước,
gượng đốt hồn đà mê mãi,
Hương
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
gượng soi lệ lại châu chan.
Gương
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
cầm gượng gảy ngón đàn,
Sắt
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
Dây uyên
kinh đứt phím loan ngại chùng.
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
vàng xin gửi đến non Yên.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Yên dù chẳng tới miền,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương.
thăm thẳm đường lên bằng trời.
Nghìn
Non
Nhớ chàng
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Phân tích văn bản
a. Đoạn 1
* Tám câu thơ đầu
Kiểm tra bài cũ
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Đoàn Thị Điểm là ai?
A. Tác giả của “Chinh phụ ngâm”.
B.Người sưu tầm “Chinh phụ ngâm”.
C. Một dịch giả của “Chinh phụ
ngâm”.
D. Một nhân vật trong “Chinh phụ
ngâm”.
“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Phân tích văn bản
a. Đoạn 1
* Tám câu thơ đầu
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 2: Từ “rủ thác” trong câu thơ
“Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen”
miêu tả sự việc nào?
A.Chiếc rèm bị đứt.
B. Người chinh phụ hết buông rèm
xuống lại cuốn rèm lên.
C. Người chinh phụ đang ngồi may
rèm.
D. Đáp án A và C là đúng.
Tiết 83: Đọc văn
“TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA
NGƯỜI CHINH PHỤ”
(Trích “Chinh phụ ngâm”)
Nguyên tác: ĐẶNG TRẦN CÔN
Bản diễn Nôm: ĐOÀN THỊ
ĐIỂM (?)
“TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH
PHỤ”
( TRÍCH
PHỤtừng
NGÂM”
)
Dạo hiên
vắng“CHINH
thầm gieo
bước,
gượng đốt hồn đà mê mãi,
Hương
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
gượng soi lệ lại châu chan.
Gương
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
cầm gượng gảy ngón đàn,
Sắt
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
Dây uyên
kinh đứt phím loan ngại chùng.
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
vàng xin gửi đến non Yên.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Yên dù chẳng tới miền,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương.
thăm thẳm đường lên bằng trời.
Nghìn
Non
Nhớ chàng