Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

4 2 tài sản thuan an de thuong ,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.64 KB, 9 trang )

1

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA LUẬT

BÀI LUẬN SỐ 2
MÔN: TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU & THỪA KẾ
Nhóm 9
GV: Lâm Thành Danh
Thông tin sinh viên và nội dung làm bài của từng sinh viên:
Tên sinh viên
Quách Thuận An

MSSV
E170100
3

Nguyễn Đình Huy

E170103
8
Nguyễn Trần Đăng
E170104
Khoa
5
Đăng Văn Khoa
E170104
4
Phân chia nhiệm vụ
Quách Thuận An (khái niệm quyền hưởng dụng )


Nguyễn Trần Đăng Khoa (khái niệm quyền sử dụng)
1


2

Đăng Văn Khoa và Nguyễn Đình Huy
(So sánh quyền hưởng dụng và quyền sử dụng )
TP.HCM, Ngày 13 tháng 3 năm 2018
BÀI LUẬN SỐ 2
ĐỀ : - Phân tích và so sánh quyền hưởng dụng và quyền sử dụng theo quy
định của BLDS năm 2015.

Bài làm
1.Phân tích quyền hưởng dụng theo quy định của BLDS năm 2015
a)Quyền hưởng dụng là gì ?

1

Căn cứ vào điều 257 BLDS 2015:
Quyền hữu dụng là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và hưởng
hoa lợi,lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong
một thời hạn nhất định .
b)Căn cứ xác lập quyền hửu dụng

2

Căn cứ vào điều 258 BLDS 2015:
Quyền hửu dụng được xác lập theo quy định của luật,theo thoả thuận hoặc
theo di chúc.

c)Hiệu lực của quyền hửu dụng

3

1 Tham khảo tại Điều 257,Bộ luật Dân sự 2015
2 Tham khảo tại Điều 258,Bộ luật Dân sự 2015
3 Tham khảo tại Điều 259,Bộ luật Dân sự 2015

2


3

Căn cứ vào điều 259 BLDS 2015:
Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm nhận chuyển giao tài sản,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
Quyền hưởng dụng đã được xác lập có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp
nhân, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác
d) Thời hạn quyền hưởng dụng

4

Thời hạn của quyền hưởng dụng do các bên thỏa thuận hoặc do luật quy
định nhưng tối đa đến hết cuộc đời của người hưởng dụng đầu tiên nếu
người hưởng dụng là cá nhân và đến khi pháp nhân chấm dứt tồn tại
nhưng tối đa 30 năm nếu người hưởng dụng đầu tiên là pháp nhân.
– Người hưởng dụng có quyền cho thuê quyền hưởng dụng trong thời hạn
hưởng dụng trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này
e)Quyền của người hưởng dụng


5

1)Người được hưởng dụng có quyền tự mình hoặc cho phép người khác
khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối tượng của quyền hưởng
dụng;

2)Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa chữa đối với tài sản
theo quy định tại khoản 4 Điều 263 của bộ luật dân sự 2015 (trường hợp
thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở hữu tài sản thì có quyền yêu cầu chủ
sở hữu tài sản hoàn trả chi phí);
3)Cho thuê quyền hưởng dụng đối với tài sản
4 Tham khảo tại Điều 260,Bộ luật Dân sự 2015
5Tham khảo tại Điều 261,Bộ luật Dân sự 2015

3


4

i)Nghĩa vụ của người hưởng dụng

6

Căn cứ vào điều 262 BLDS 2015
Người hưởng dụng có nghĩa vụ tiếp nhận tài sản theo hiện trạng và thực
hiện đăng ký nếu luật có quy định; khai thác tài sản phù hợp với công dụng,
mục đích sử dụng của tài sản; giữ gìn, bảo quản tài sản như tài sản của
mình; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản theo định kỳ để bảo đảm cho việc sử
dụng bình thường; khôi phục tình trạng của tài sản và khắc phục các hậu
quả xấu đối với tài sản do việc không thực hiện tốt nghĩa vụ của mình phù

hợp với yêu cầu kỹ thuật hoặc theo tập quán về bảo quản tài sản; hoàn trả
tài sản cho chủ sở hữu khi hết thời hạn hưởng dụng.
j)Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hửu tài sản

7

Căn cứ vào điều 263 BLDS 2015
Chủ sở hữu tài sản có quyền định đoạt tài sản nhưng không được làm thay
đổi quyền hưởng dụng đã được xác lập.
Yêu cầu Tòa án truất quyền hưởng dụng trong trường hợp người hưởng
dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.
Không được cản trở, thực hiện hành vi khác gây khó khăn hoặc xâm phạm
đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng dụng.
Thực hiện nghĩa vụ sửa chữa tài sản để bảo đảm không bị suy giảm đáng
kể dẫn tới tài sản không thể sử dụng được hoặc mất toàn bộ công dụng,
giá trị của tài sản.

6 Tham khảo tại Điều 262,Bộ luật Dân sự 2015
7Tham khảo tại Điều 263,Bộ luật Dân sự 2015

4


5
8

k)Quyền hưởng hoa lợi,lợi tức

1)Người hưởng dụng có quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức thu được từ
tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng trong thời gian quyền này có

hiệu lực.
2)Trường hợp quyền hưởng dụng chấm dứt mà chưa đến kỳ hạn thu hoa
lợi, lợi tức thì khi đến kỳ hạn thu hoa lợi, lợi tức, người hưởng dụng được
hưởng giá trị của hoa lợi, lợi tức thu được tương ứng với thời gian người
đó được quyền hưởng dụng.
m)Chấm dứt quyền hưởng dụng
Căn cứ vào điều 265 BLDS 2015
9

Quyền hưởng dụng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
– Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết;
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối tượng của quyền
hưởng dụng;
-Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền hưởng dụng trong
thời hạn do luật quy định;
– Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không còn;
– Theo quyết định của Tòa án;
– Căn cứ khác theo quy định của luật.

8 Tham khảo tại Điều 264,Bộ luật Dân sự 2015
9 Tham khảo tại Điều 265,Bộ luật Dân sự 2015

5


6

10


n)Hoàn trả tài sản khi chấm dứt quyền hưởng dụng

Căn cứ vào điều 266 BLDS 2015
Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng phải được hoàn trả cho chủ sở
hữu khi chấm dứt quyền hưởng dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
hoặc luật có quy định khác.
2)Phân tích quyền sử dụng theo quy định của BLDS 2015
11

a)Quyền sử dụng là gì ?

Căn cứ vào điều 189 BLDS 2015:
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản. Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
12

b)Quyền sử dụng của chủ sở hửu

Căn cứ vào điều 190 BLDS 2015:
Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không
được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi
ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
13
c)Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
Căn cứ vào điều 191 BLDS 2015:

10 Tham khảo tại Điều 266,Bộ luật Dân sự 2015
11 Tham khảo tại Điều 189,Bộ luật Dân sự 2015
12 Tham khảo tại Điều 190,Bộ luật Dân sự 2015

13 Tham khảo tại Điều 191,Bộ luật Dân sự 2015

6


7

Người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với
chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
3)So sánh quyền sử dụng và quyền hưởng dụng
Thứ nhất Điều 257 BLDS có ghi nhận "quyền hưởng dụng là quyền của
chủ thể được khai thác công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản
thuộc quyền sở hữu của người khác trong một khoảng thời gian nhất định";
theo điều 189 BLDS , "quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hoa
lợi, lợi tức từ tài sản". Điểm khác biệt cơ bản mà chúng ta có thể thấy ở
đây đó chính là thời gian của quyền sử dụng và quyền hưởng dụng; thời
gian của quyền sử dụng hoàn toàn do các bên thỏa thuận còn thời gian của
quyền hưởng dụng còn phụ thuộc vào quy định của pháp luật, cụ thể được
quy định tại Điều 260 BLDS 2015, "thời hạn của quyền hưởng dụng do các
bên thỏa thuận hoặc do luật quy định nhưng tối đa 30 năm nếu người
hưởng dụng đầu tiên là pháp nhân". Như vậy dưới vai trò là một pháp nhân
khi thuê tài sản (tức có quyền sử dụng) thỏa thuận với bên cho thuê thời
hạn thuê là 40 năm thì hợp pháp nhưng trong trường hợp pháp nhân này
được hưởng dụng tài sản này nhưng lại thỏa thuận với bên cho hưởng
dụng thời hạn hưởng dụng là 40 năm thì không hợp pháp.
Thứ hai, theo khoản 1 điều 260 BLDS 2015 "Thời hạn của quyền hưởng
dụng do các bên thỏa thuận hoặc do luật quy định nhưng tối đa đến hết
cuộc đời của người hưởng dụng đầu tiên nếu người hưởng dụng là cá
nhân...". Như vây, với quy định này, "quyền hưởng dụng" có sự khác nhau
khá lớn về vấn đề tính "tạm thời" so với "quyền sử dụng". Cụ thể nếu một

cá nhân được hưởng dụng một căn biệt thự thì khi cá nhân đó chết đi,
"quyền hưởng dụng" xem như chấm dứt; còn nếu như cá nhân đó thuê căn
nhà đó, cùng chung sống với gia đình mình thì khi cá nhân đó chết đi thì
quyền sử dụng căn nhà đó không chấm dứt .
Thứ ba, về phạm vi quyền của chủ thể được hưởng "quyền hưởng dụng"
hoặc "quyền sử dụng" có sự khác nhau cơ bản; cụ thể theo khoản 1 điều
361 BLDS 2015 thì người hưởng dụng được phép "...tự mình hoặc cho
phép người khác khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối tượng của
quyền hưởng dụng" mà không cần có sự đồng ý của chủ tài sản. Tuy nhiên
nếu một chủ thể đi thuê tài sản (tức đang có quyền sử dụng) không thể cho
người khác thuê lại (tức được hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản) mà không
cần sự đồng ý của bên cho thuê được, điều này đã được quy định rõ trong
điều 471 BLDS 2015
7


8

Tài liệu tham khảo :Bộ luật dân sự 2015
Mục lục
I)1.(Phần mở đầu)……………………………………………………………….1
II)(Phần nội dung)
2 Quyền hưởng dụng
2.1Định nghĩa quyền hưởng dụng...............................................................2
2.2Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng………………………………………..2
2.3Hiệu lực của quyền hưởng dụng …………………………………………..2
2.4Thời hạn quyền hưởng dụng……………………………………………….3
2.5Quyền của người hưởng dụng…………………………………………......
2.6Nghĩa vụ của người hưởng dụng………………………………………….4
2.7Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hửu tài sản………………………………4

2.8Quyền hưởng hoa lợi,lợi tức……………………………………………….5
2.9Chấm dứt quyền hưởng dụng……………………………………………..5
2.10Hoàn trả tài sản khi chấm dứt quyền hưởng dụng……………………..6
3 Quyền sử dụng
3.1Định nghĩa của quyền sử dụng……………………………………………6
3.2Quyền sử dụng của chủ sở hửu…………………………………………..6
3.3Quyền sử dụng không phải là chủ sở hửu……………………………….6
4.So sánh giữa quyền sửu dụng và quyền chiếm hữu……………………..7
5.Tài liệu tham khảo…………………………………………………………….7

8


9

9



×