Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

cấu tạo xe sơ mi rơ mooc và đầu kéo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 35 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

___O0O___

BIÊN SOẠN:
XE SƠ MI RƠ MOOC VÀ ĐẦU KÉO

HƢNG YÊN /11.11.2017



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN ...............................................................1
I:ĐOÀN XE. ..................................................................................................................................................4
A. Bán rơ mooc: .........................................................................................................................................4
B. Rơ mooc: ...............................................................................................................................................5
II: XE SMRM...............................................................................................................................................12
1.1: PHÂN LOẠI SMRM. .......................................................................................................................12
+Phân loại theo kết cấu khung sàn: ......................................................................................................12
+Phân loại theo số sàn lắp trên sơ mi rơ mooc:....................................................................................13
Các phƣơng pháp bố trí trục và bánh xe cho bán rơ mooc: ..................................................................16
1.2.1: Cụm trục sau. .................................................................................................................................19
a.Trục sau. ............................................................................................................................................19
b.Hệ thống treo. ....................................................................................................................................21
c. Bầu phanh. ........................................................................................................................................23
1.2.2. Hệ thống di chuyển của xe. ............................................................................................................24
a.Vành bánh xe .....................................................................................................................................24
b. Lốp xe...............................................................................................................................................25
c. Moay ơ bánh xe. ...............................................................................................................................25
1.2.3. Chân trống SMRM. ........................................................................................................................26
1.2.4: Hệ thống phanh trên SMRM. .........................................................................................................27


Trên xe SMRM hiện nay chủ yếu dùng hệ thống phanh khí vì phanh khí có: .........................................29
a.Bình chứa khí nén. .............................................................................................................................29
b.Tổng van phanh. ................................................................................................................................30
c.Bầu phanh. .........................................................................................................................................31
d.Guốc phanh. ......................................................................................................................................32
e.Trống phanh. .....................................................................................................................................33
f. Tay phanh. ........................................................................................................................................33
1.2.5: Thiết kế chassis cho SMRM. .........................................................................................................35
a.Chế tạo dầm dọc cho SMRM. ...........................................................................................................35


I:ĐOÀN XE.
Đoàn xe bao gồm:
-đoàn xe kéo bán rơ mooc(sơ mi rơ mooc)
-đoàn xe kéo rơ mooc
-đoàn xe chở ngƣời.
Tuy nhiên trong tài liệu này chúng ta chỉ quan tâm đến đoàn xe sơ mi rơ mooc(bán rơ
mooc).
Quy định kích thƣớc cho phép của xe rơ mooc và bán rơ mooc:
-chiều rộng toàn bộ không quá:2,55 m.
-chiều cao toàn bộ không quá 4 m.
-Chiều dài đoàn xe bán rơ mooc không quá 16,5 m và rơ mooc là 18,35 m.

Khái niệm:
A. Bán rơ mooc:
-Là phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ dùng để chở hàng hoặc ngƣời và đƣợc kéo bởi
một đầu kéo( ô tô đầu kéo). Liên kết giữa ô tô đầu kéo và rơ mooc là Mâm xoay.

Hình 1:Xe sơ rơ mooc



Cấu trúc bán rơ mooc là một thùng hàng không có nguồn động lực riêng do đó
không có cầu chủ động, đƣợc sử dụng với mục đích là chuyên chở hàng hóa. Bán rơ mooc
có thể có thùng hàng đầy đủ hay chỉ có sàn cố định có thể lien kết với thùng để chuyên
chở hàng hóa chuyên dụng.
Bán rơ mooc không thể tự di chuyển trong trạng thái độc lập. Trọng lƣợng của bán
rơ mooc đƣợc phân chia trên các cụm cầu sau và một phần tựa trên mâm xoay của ô tô
đầu kéo.

Hình 2:Một số hình anh của xe bán rơ mooc
B. Rơ mooc:
-Là phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ đƣợc sử dụng với mục đích chuyên chở
hành hóa va chở ngƣời đƣợc kết hợp bởi một ô tô tải có thùng hàng hoặc ô tô đầu kéo và
một rơ mooc. Liên kết giữa ô tô tải và rơ mooc là Đòn nối.

Hình 3:rơ mooc


Rơ mooc cũng nhƣ sơ mi rơ mooc cũng có cấu trúc là thùng hàng không có nguồn
động lực riêng, không thể tự di chuyển ở trạng thái độc lập và đƣợc nối sau ô tô nhờ mooc
kéo và cũng không có cầu chủ động. Tuy nhiên trọng một số trƣờng hợp xe rơ mooc có
cầu chủ động khi đó nguôn động lực tiếp nhận từ ô tô kéo bằng một trục nối chuyên biệt.
Trên trục trƣớc bố trí là trục dẫn hƣớng.

Hình 4: cấu trúc xe rơ mooc
C. Ô tô đầu kéo:
-Ô tô đầu kéo là phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ đƣợc sử dụng với mục đích kéo
rơ mooc và bán rơ mooc tạo nên một đoàn xe rơ mooc.

Hình 5: Ô tô đầu kéo



Trong thiết kế cần thiết phải xác định:
-Bán kính quay phía trƣơc xung quanh tâm của mâm xoay:RF
RF: Khoảng cách xa nhất phần đầu bán rơ mooc( tính tại góc mép ngoài của
thùng vận tải) với tâm quay của mâm xoay, đảm bảo cho thùng hàng không chạm vào
buồng lái. Khoảng cách đo đƣợc giữa điểm dài nhất của thùng xe tới phía sau của buồng
lái không nhỏ hơn 450mm, khi đoàn xe chạy thẳng.
-Bán kính quay phía sau xung quanh tâm của mâm xoay:RR
RR: Khoảng cách xa nhất của phần đuôi ô tô đầu kéo( tính từ mép ngoài của ô
tô đầu kéo) tới tâm quay của mâm xoay, đảm bảo cho phần dƣới của thùng vận tải không
chạm vào phần đuôi của đầu kéo. Khoảng cách đo đƣợc khi xe chạy thẳng , giữa 2 điểm
dài nhất của phần đuôi ô tô đầu kéo tới phía trƣớc của phần dƣới thùng vận tải buồng lái
không nhỏ hơn 150mm.

Hình 6:kích thƣớc của đoàn xe


-Tải trọng thẳng đứng đặt lên mâm xoay:tham khảo xe cùng loại

-Góc nghiêng dọc của bán rơ mooc so với măt phẳng nằm ngang (song song với mặt
đƣờng, tính đi qua điểm cao nhất của bề mặt mâm xoay) phải ≥ 80 về hai phía.
-Các tiêu chuẩn và quy định về điều khiển hệ thống phanh: Sự phân chia lực phanh
phải thỏa mãn theo quy định, phải phù hợp với việc phân bố tải trọng thẳng đứng của
đoàn xe ở trạng thái tĩnh. Ngoài ra ô tô đầu kéo còn phải thỏa mãn điều kiện phanh khi ô
tô chuyển động độc lập.

Các phƣơng án bố trí và tải trọng của đoàn xe sơ mi rơ mooc.
Phƣơng án 1:


Hình 7: Sơ mi rơ mooc một trục
Xe kéo có một cầu chủ động, kéo bán rơ mooc một trục, tải trọng đặt lên mâm xoay là 9
tấn. Tổng tải trọng đặt lên cầu lớn nhất là 26 tấn
Phƣơng án 2


Hình 8:Sơ mi rơ mooc 2 trục

Xe kéo có một cầu chủ động, kéo rơ mooc 2 trục có tải trọng đặt lên mâm xoay là 9 tấn.
Tổng tải trọng lớn nhất đặt lên các cầu là 36 tấn.
Phƣơng án 3

Hình 9:Sơ mi rơ mooc 3 trục
Xe kéo có một cầu chủ động kéo rơ mooc có 3 trục, tải trọng lớn nhất đặt lên mâm xoay
là 9 tần. Tổng tải trọng đặt lên các cầu lớn nhất là 38 tấn.
Phƣơng án 4


Hình 10:Sơ mi rơ mooc 2 trục
Xe kéo 2 cầu sau( một hay hai cầu) chủ động kéo rơ mooc 2 trục. Tải trọng đặt lên mâm
xoay lớn nhất là 14 tấn. Tổng khối lƣợng của đoàn xe là 38 tấn.
Phƣơng án 5:

Hình 11:Sơ mi rơ mooc 2 trục
Xe kéo có 2 cầu chủ động , kéo bán rơ mooc 2 trục, tải trọng đặt lên mâm xoay lớn nhất là
14 tấn.
Phƣơng án 6:
Đầu kéo làm việc ở 2 trạng thái:
Khi đầy tải: Khối lƣợng lớn nhất là 38 tấn, tải trọng đặt lên mâm xoay là 14 tấn



Hình 12: Bố trí tải trọng của sơ mi rơ mooc 2 trục sau
Khi không tải: Các cầu sau của ô tô đầu kéo có khả năng nâng 1 trục lên cao( sử dụng hệ
thống treo riêng biệt nhằm giảm tiêu hao nhiên liệu và tăng tốc độ vận tải của đoàn xe
không tải.
D. Mâm xoay
Mâm xoay là thiết bị cố định trên ô tô đầu kéo.Nó là thông số quyết đinh sự phân bố tải
trọng lên đoàn xe và khả năng cơ động, khi thiết kế cần phải xác định đầy đủ

Hình 13: Mâm xoay trên ô tô
Yêu cầu kỹ thuật:


_Đảm bảo khả năng chịu tải theo quy định.
_Có thiết bị khóa mâm xoay với đầu trục của sơ mi rơ rooc và có khả năng phòng
lỏng.
_Đảm bảo góc lắc của bán rơ mooc với đầu kéo với góc phẳng nửa đỉnh nón là 80

-Đảm bảo khả năng chịu tải động và chống mòm, hay sử dụng cơ cấu triệt tiêu khe
hở của mâm xoay.
Các nhà sản xuất thƣờng tiêu chuẩn hóa các loại mâm xoay và trên cơ sở đó tiêu chuẩn
hóa tải trọng tĩnh thẳng đứng tác dụng lên mâm xoay: 2 tấn, 6 tấn, 9 tấn và 14 tấn.
II: XE SMRM.
1.1: PHÂN LOẠI SMRM.
Ở Việt Nam hiện nay nếu xét về bố trí khối lƣợng trục thì sơ mi rơ mooc đƣợc
chia ra loại: 1 trục, 2 trục, 3 trục ứng với mỗi trục thì có một trọng tải khác nhau. Do đó
việc lắp ráp một trục hay nhiều trục, khoảng cách trục lớn hay nhỏ đều phải tuân theo các
tiêu chuẩn việt nam( TCVN).
+Phân loại theo kết cấu khung sàn:
_Hiện nay có 2 loại khung sàn sơ mi rơ mooc:

 Loại khung xƣơng: loại này chỉ chuyên chở container chứ không chở bất kỳ
loại hàng hóa rời nào khác. Đối với loại này có kết cấu đơn giản khối lƣợng
bản thân nhẹ nên có thể tăng thêm khối lƣợng vận tải hàng hóa. Loại này có
thể chở đƣợc một container 40 feet hoặc 2 container 20 feet.


Hình 14:Sơ mi rơ mooc loại khung xƣơng
 Loại khung có sàn: loại này chuyên chở container ra còn chở một số loại mặt
hàng khác nữa. Tuy nhiên loại này có khối lƣợng bản thân lớn vì có nhiều
dầm ngang, dầm dọc, kết cấu tƣơng đối phức tạp. Loại này dùng nhiều cho
loại sơ mi rơ mooc có tải trọng vừa và nhỏ.

Hình 15: Sơ mi rơ mooc loại có sàn
+Phân loại theo số sàn lắp trên sơ mi rơ mooc:
 Loại 1:Loại này chỉ chuyên để chở container với khối lƣợng lớn hoặc các loại
hàng hóa khác. Loại này đƣợc tiêu chuẩn hóa với chiều dài và khối lƣợng xác
định từng loại.


Hình:16: Sơ mi rơ mooc loại một sàn
 Loại 2 sàn: Loại này không dùng để chơ container mà chỉ dùng để chở một số
loại hàng hóa đặc biệt nhƣ là : xe con các loại, chở các kiện hàng dễ vỡ, chở
các linh kiện điện tử….Sử dụng loại sơ mi rơ mooc này rất thuận tiện, tuy
nhiên kích thƣớc của nó khá lớn gây khó khăn trong việc thiết kế cũng nhƣ
chế tạo ra nó.


Hình 17: Sơ mi rơ mooc loại 2 sàn



Trong quá trình tính toán khối lƣợng của sơ mi rơ mooc phụ thuộc vào số trục trên
bán rơ mooc.
Loại rơ mooc một trục chỉ dùng với các đoàn xe vận tải có khoảng cách vận chuyển
ngắn và tải trọng nhỏ. Loại rơ mooc 2 hay nhiều trục dùng cho các đoàn xe vận tải trọng
lƣợng lớn, khoảng cách vận chuyển dài, việc bố trí nhiều trục giúp cho đoàn xe chuyển
động ổn định hơn. Tuy nhiên tác hại của việc bố trí nhiều trục mang lại cũng khá lớn nhƣ
là tăng sự trƣợt bên và gây mài mòn lốp nhanh, tăng lƣợng tiêu thụ nhiên liệu, khó điều
khiển. Trong một số trƣờng hợp phải bố trí cho cầu sau dẫn hƣớng cho bán rơ mooc.
Các phƣơng pháp bố trí trục và bánh xe cho bán rơ mooc:
Trên các dòng xe bán rơ mooc hiện này thì việc bố trí tải trọng là một điều rất cần thiết và
kết cấu thƣờng gặp nhất hiện này là:

Hình 18: Bố trí trục và bánh xe cho rơ mooc.
Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả trong quá trình di chuyển chúng ta có thể bố trí theo cách
sau và cầu cuối cùng là cầu dẫn hƣớng.

Hình 19: Bố trí trục và bánh xe cho bán rơ mooc.


Việc sử dụng cầu kép cho bán rơ mooc có các ƣu điểm sau:
_Thu hẹp chiều rộng cho bán rơ mooc.
_Mở trộng chiều dài chịu tải và khoảng cách đặt nhíp, do đó nâng cao tính ổn định
và tải trọng của đoàn xe.
_Giảm bán kính khi quay vòng của đoàn xe.
1.2: CẤU TẠO CHUNG CHO SMRM.

Hình 20: Cấu tạo của xe SMRM
+Cụm sau của xe SMRM:
_Trục sau.
_Hệ thống treo.

_Bầu phanh.
+Cơ cấu chuyển động:
_Vành bánh xe.
_Lốp xe.
_Moay ơ bánh xe.
+Cụm chân chống của SMRM.


+Hệ thống dẫn động phanh:
_Các chi tiết chủ yếu trong hệ thống phanh
_Bình chứa khí nén.
_Bộ tổng van phanh
_Bầu phanh.
_Guốc phanh.
_Trống phanh.
_Trục + Quả đào.
_Tay phanh.
+Hệ thống điện:
_Đèn soi biển số, đèn phanh, đèn báo kích thƣớc, đèn báo rẽ...
+Hệ thống nâng hạ bệ cho SMRM
_Pa_lăng.
+Chốt kéo.


1.2.1: Cụm trục sau.
a.Trục sau.

Hình 21: Trục sau của rơ mooc



Việc thiết kế, chế tạo và lắp đặt cụm trục sau của SMRM là rất quan trọng và phải thỏa
mãn các điều kiện sau đây:
+Đảm bảo hành lang quay vòng của SMRM, hành lang quay vòng cả trái và phải
của cả đoàn xe, có bán kính ngoài là Rn không lớn hơn 12,5m và bán kính trong Rb không
nhỏ hơn 5,3m.

Hình 22: Sơ đồ bán kính quay vòng của cả đoàn xe
+Tải trọng tác dụng lên mỗi cầu đều nằm trong giá trị cho phép của cụm trục theo
quy định của nhà thiết kế. Đồng thời phải đảm bảo về khả năng mang tải theo điều kiện.
+Tải trọng đặt lên mỗi cầu đều phải nằm trong một giá trị cho phép.
Tuy nhiên trong thiết kế xe SMRM hiện nay thì cụm trục sau này các nhà thiết kế thƣờng
tiêu chuẩn hóa. Nên khi chế tạo xe SMRM thì các nhà thiết kế hay các kỹ sƣ chỉ tìm hiểu
về tải trọng cần mang tải của xe và chọn cụm trục sau, sau đó mua về mà lắp.
Khi chọn cụm trục sau cần chú ý các thông số sau:
+Trọng lƣợng mỗi cầu:…..
+Chiều dài mỗi cầu:…..
+Kích thƣớc tang trống:…..
+Tải trọng cho phép đặt lên mỗi cầu:….
+Khoảng cách giữa hai trục lien tiếp là:..
+Độ cứng của nhíp:….


b.Hệ thống treo.
Công dụng: Nối liền cụm trục sau với khung chassis của SMRM và giảm va đập,
tăng tính êm dịu cho đoàn xe trong quá trình dịch chuyển.
Yêu cầu:
+Có tần số dao động thích hợp để đảm bảo tính êm dịu trong quá trình chuyển
động của đoàn xe.
+Có độ võng đủ để không sinh va đập các ụ đỡ.
+Có hệ số cản thích hợp để dập tắt dao động giữa cụm trục sau với khung

chassis của xe bán rơ mooc.
+Khi quay vòng hoặc khi phanh không bị nghiêng quá giới hạn cho phép.
Cấu tạo:
+Bộ phận đàn hồi: Dùng để truyền các lực thẳng đứng và giảm tải trọng động
khi đoàn xe chuyển động trên đƣờng không bằng phẳng nhằm tăng tính êm dịu. Trên xe
SMRM hiện nay chủ yếu sử dụng loại nhíp lá.

Hình 23: Sơ đồ nhíp lá


+Bộ phận dập tắt dao động: là một ống dầu thủy lực. Cùng với ma sát ở hệ
thống treo( gồm ma sát giữa các lá nhíp và các khớp nối) sinh ra lực cản để dập tắt dao
động của ô tô.

Hình 24:Bộ phận dập tắt dao động và nhíp
Trong một số xe tải nặng thì ngƣời ta lại dùng loại nhíp.

Hình 25: hệ thống treo của xe có trọng tải lớn


c. Bầu phanh.
+Công dụng: Điều chỉnh quả đào làm hạn chế tốc độ của xe hay dùng xe hẳn
và thƣờng gắn luôn trên cụm trục sau của xe bán rơ mooc.
+Cấu tao:

Hình 26: Cấu tạo của bầu phanh


1.2.2. Hệ thống di chuyển của xe.
Tùy vào từng tải trọng của xe mà ngƣời kỹ sƣ thiết kế phải chọn loại lốp, lazang cho phù

hợp vì nó còn liên quan đến độ mài mòn của lốp, ảnh hƣởng đến độ êm dịu của đoàn xe
trong quá trình di chuyển
a.Vành bánh xe
Trên thị trƣờng hiện nay có rất nhiều loại vành bánh xe cho xe SMRM và công việc của
ngƣời thiết kế chỉ việc tính tải trọng và chọn lazang cho phù hợp.

Hình 27: Vành bánh xe SMRM
Vành bánh xe có các loại nhƣ sau: 7,5 – 22,5; 8,25 – 22,5; 9,0 – 22,5; 11,75 – 22,5;
7,5 – 20; 8,0 – 20; 8,5 – 20; 9,0 – 20; 8,5 – 24; 8,25 – 22,5. Tùy vào từng loại xe mà ta
chọn loại lazang cho phù hợp.


b. Lốp xe.

Hình 28: Lốp xe SMRM
Lốp là phần tiếp xúc trực tiếp với mặt đƣờng nên phải có độ đàn hồi cao và phải chọn loại
lốp phù hợp với từng mặt đƣờng.
c. Moay ơ bánh xe.

Hình 29: Moay ơ bánh xe.


×