CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
THUYẾT MINH THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH CẢI TẠO NHÀ MÁY
XAY XÁT LÚA GẠO SÓC TRĂNG
ĐỊA ĐIỂM : 845 PHẠM HÙNG, TP SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
_____________________________________________________________________
Trang 1
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
THUYẾT MINH THIẾT KẾ
CẢI TẠO CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XAY SÁT LÚA
GẠO SÓC TRĂNG
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : 845 PHẠM HÙNG, TP SÓC TRĂNG,
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP MÍA ĐƯỜNG SÓC
TRĂNG
Ngày
tháng
năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC
_____________________________________________________________________
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
Ngày
tháng
năm 2011
GIÁM ĐỐC
I. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG - PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
KIẾN TRÚC:
IA. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
1) Vò trí :
Khu đất tọa lạc tại số 845 Phạm Hùng, Tp Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
diện tích : ~ = 1.3 ha
Khu đất tiếp cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp Nhà Máy Đường Sóc Trăng.
- Phía nam giáp đường nội bộ bê tông rộng 7m.
- Phía Đông giáp sông Tân Thạnh.
- Phía Nam tiếp giáp đường nội bộ bê tông rộng 7m.
Khu đất xây dựng có các ưu điểm sau:
- Đòa hình bằng phẳng cốtt tự nhiên cao.
- Giao thông: thuận tiện giao thông đường thủy,đường bộ, mật độ giao thông
thấp.
- Môi trường xung quanh yên tónh, thoáng mát.
- Cơ sở hạ tầng thuận lợi. Hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước đã có ở trục
đường giao thông.
2). Hiện trạng công trình:
Hạng mục chính gồm 2 nhà kho tiếp giáp nhau kích thước : 46m x 64.2m và
32.5m x 66m ,trãi qua nhiều năm sử dụng đã xuống cấp nhiều. Với nguyên nhân
khách quan trên, từ nhu cầu thực tiễn của nhà máy nâng cấp ,cải tạo thành nhà
máy xay sát lúa công xuất 500 tấn/ngày .
Đầu tư xây dựng đồng bộ:
_____________________________________________________________________
Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
Cải tạo hệ thống nhà kho hiện hữu để lắp đặt 02 dây chuyền bóc tách vỏ trấu ra
gạo lức cơng suất 9 - 13 tấn/h và kho chứa lúa ngun liệu và kho gạo thành
phẩm với tổng lượng tích trữ 20.000 tấn.
04 Dây chuyền sấy lúa tuần hồn bằng hơi nước theo cơng nghệ Nhật Bản năng
suất 500 tấn lúa/ngày.
Hệ thống thiết bị băng tải vận chuyển thóc trong q trình xuất nhập. Thiết bị cân
xuất nhập.
Nhằm kinh doanh và tận dụng vỏ trấu cho việc phát điện tăng doanh thu của
nhà máy,nên thực hiện cải tạo nâng cấp nhà máy xay xát lúa gạo là cần thiết.
3) Đặc điểm tự nhiên
a) Khí hậu:
Khu đất xây dựng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới của nước ta. Đặc điểm của
vùng khí hậu này là có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 05 tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 tháng 04 năm sau.
b) Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ bình quân hằng năm : 27o C
Nhiệt độ trung bình cao nhất : 29o C (tháng 04)
Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 21o C( tháng 01)
c) Lượng mưa:
Mùa mưa từ tháng 05 tháng 11. Các tháng còn lại hầu như không mưa.
Lượng mưa hằng trung bình hằng năm là 1979 mm (1552 – 2719 )
- Ngày mưa bình quân : 154 ngày
- Vũ lượng trung bình là 330 mm vào tháng 09 và 3mm vào tháng 2.
d) Độ bốc hơi:
- Độ bốc hơi tương đối lớn 1399 mm/na
IB. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC:
1. PHƯƠNG ÁN BỐ CỤC TỔNG MẶT BẰNG :
a) Nguyên tắc tổ chức :
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế hiện trạng tổng thể khuôn viên nhà máy tại số : 845
Phạm Hùng, Tp Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng . Phương án cải tạo công trình cần
phải tuân thủ các nguyên tắc chính sau :
-
-
Phải đảm bảo tính hợp lý và hài hòa trong bố cục giữa mặt bằng công trình xây
dựng với tổng thể khuôn viên nhà máy, vừa đảm bảo được yêu cầu sử dụng
(kết nối hệ hệ thống hơi, luồng cung cấp trấu ) yêu cầu thẩm mỹ, đồng thời phù
hợp với quy hoạch chung của khu vực.
Nhà Máy Xay Xát phải được thiết kế với đầy đủ các phân khu chức năng, phù
hợp với yêu cầu lắp đặt hệ thống xấy, xát và kho chứa hàng. Mặt khác cũng
cần quan tâm đến môi trường sản xuất trong nhà máy cần phải thông thoáng,
_____________________________________________________________________
Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
-
-
phòng cháy chữa cháy, môi trường … sao cho đảm bảo tạo điều kiện lao động
tốt nhất cho công nhân.
b) Phương án bố cục tổng mặt bằng:
Dự kiến phí trước mặt hai xưởng phần đất trống tiếp giáp bờ sông lắp đặt 04 hệ
thống xấy công nghiệp. Hiện tại diện tích phần đất trống chưa đủ diện tích,
khoảng cách từ mặt 02 kho hiện hữu lần lượt tới hàng rào bờ sông khoảng 13m
và 20m. Nên giải pháp là cắt bớt 01 nhòp nhà kho (tiếp giáp cầu trục) dỡ bỏ
khu nhà bảo vệ hiện hữu và nhà văn phòng 4.5m x 9m nằm giữa hai kho.
Xây nhà xưởng mới rộng: 14m , dài: 77m, cao độ tổng:16m bao che 04 hệ
thống xấy.
Xây dựng hệ thống đường ống thép cung cấp hơi nóng từ nhà máy mía đường
chạy dọc theo mé sông đến hệ thống xấy lúa.
d) Nhà kho thấp hiện hữu (giáp cầu trục). Dự tính làm kho chứa lúa khô và kho
trấu.
Cải tạo, nâng cấp chiều cao ngang bằng với kho cao hiện hữu ,nâng nền
cho cùng cốt thay thế vì kèo, hệ thống mái giải phóng bớt cột làm tăng
không gian chứa .Lợp các tấm tole lấy sáng kích thước 0.9 m x 4m hai phần
mái tại mỗi nhòp.
Mở 02 cửa hông ra phí tiếp giáp cầu trục khu vực giải phóng làm giao thông
nội bộ.
Thay thế các cửa sổ lam bê tông bằng cửa sổ lật khung sắt kính thạo thông
thoáng và ánh sáng.
Cắt bỏ phần mái che sảnh mặt tiền hướng bờ sông để xây dựng nhà chứa
tháp sấy.
e) Nhà kho cao hiện hữu .Dự tính đặt hệ thống xay sát và chứa lúa,gạo.
Tô trát lại toàn bộ phần tường đã xuống cấp và sơn chống ẩm, mốc hoàn
thiện.
Thay thế phần mái tole xuống cấp, lợp các tấm tole lấy sáng kích thước 0.9
m x 4m hai phần mái tại mỗi nhòp.
Cắt bỏ phần mái che sảnh mặt tiền hướng bờ sông để xây dựng nhà chứa
tháp sấy.
f) khu vực văn phòng công ty,nhà ăn,nhà nghỉ.
_____________________________________________________________________
Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
Sử dụng công trình hiện có (Phòng Nguyên Liệu Đầu Tư) làm văn phòng
,nhà nghỉ , khu vệ sinh… ( khu vực này sẽ làm hệ thống kho cho giai đoạn
sau ).
Khu vực nhà ăn dùng chung căn tin nhà máy .
g) khu vực nhập,xuất ngun liệu .
Cải tạo các cầu tàu .Giữ ngun vị trí gia cố và xây trát lạt cho đảm bảo để các
tầu thuyền neo đậu thuận tiện.
San phẳng phần diện tích đất trống phía tây xưởng sản xuất phụ hiện hữu làm
bãi xuất nhập bằng đường bộ.
Ưu điểm :
-
-
-
Phù hợp với các yêu cầu chung trong bố trí tổng mặt bằng. Các khu vực chức
năng được bố cục rõ ràng, độc lập nhưng vẫn đảm bảo tính liên hoàn trong sử
dụng, tạo nên một kiến trúc hoàn chỉnh.
Các khu vực kho bãi, dây chuyền sản xuất được bố trí hợp lý, đảm bảo nhu cầu
sản xuất của xí nghiệp. Cây xanh được bố trí đan xen với các khối xây dựng
trong các khoảng trống tận dụng được, tạo bóng mát, vừa bảo vệ môi trường
vừa tăng thêm sự hài hòa cho công trình tạo không khí vui tươi, trong lành cho
công nhân.
Tận dụng được mặt bằng khu đất xây dựng một cách khoa học và hiệu quả
nhất.
Đấu nối với Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có dễ dàng thuận
lợi.
-
II. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
I. KẾT CẤU:
1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
a. Kết cấu móng:
Trong thiết kế kết cấu, việc lựa chọn phương án móng phụ thuộc vào 2 yếu tố
chính: tải trọng cơng trình truyền xuống và đặc điểm địa chất khu vực xây dựng cơng
trình.
Trong số các phương án móng phù hợp với 2 yếu tố trên, phương án được chọn
sẽ là phương án khả thi về mặt kỹ thuật và mang lại hiệu quả kinh tế nhất.
_____________________________________________________________________
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
Nhà xưởng chứa tháp sấy một mặt tiếp giáp với 02 nhà kho hiện hữu.Do đó giải
pháp móng cọc đóng hồn tồn bị loại bỏ vì ảnh hưởng các cơng trình lân cận. Giải
pháp móng có thể thực hiện được cho cơng trình là móng cọc ép, móng cọc khoan
nhồi, móng băng hoặc móng bè trên nền thiên nhiên.
i. Móng cọc khoan nhồi:
Khoan và nhồi bê tơng ngay tại hiện trường. Cọc được cắm vào lớp đất tốt bên
dưới cơng trình. Phương án này khắc phục được tình trạng nếu lớp đất tốt ở q sâu
hoặc bên trên lớp đất chịu tải có một vài lớp đất tương đối cứng. Tuy nhiên phương án
này giá thành tương đối cao và khơng tận dụng tối đa ma sát xung quanh cọc.
ii. Móng cọc ép:
Dùng phương pháp rung chấn động để hạ cọc BTCT xuống lớp đất tốt có thể
tiếp thu tải trọng truyền xuống. Nếu như chiều sâu lớp đất này khơng lớn và trên
đường đi của cọc khơng gặp các lớp đất tương đối cứng. Phương án này tận dụng
được rất tốt ma sát của đất xung quanh cọc. Giá thành tương đối rẻ.
iii. Móng băng trên nền thiên nhiên:
Phương án giảm được độ lún khơng đều giữa các móng. Tăng nhanh q trình cố
kết của đất giúp cơng trình mau đạt đến độ lún ổn định. Cơng tác cốp pha, cốt thép khi
thi cơng móng băng tương đối phức tạp. Do điều kiện cải tạo, tháo dỡ kết cấu cũ nên
việc sử dụng móng băng là khó khả thi.
Căn cứ trên tải trọng truyền xuống móng và đặc điểm địa chất tại khu vực xây
dựng, phương án móng sử dụng cho các hạng mục của cơng trình này là: Móng cọc
BTCT li tâm đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép. Cọc có đường kính D.300, chiều
dài cọc sẽ được xác định sau khi có kết quả ép thử tải và thử tĩnh cọc.
b. Kết cấu thượng tầng:
Cùng với các u cầu về kiến trúc, đồng thời do chiều cao cơng trình khơng q
lớn (chiều cao cơng trình tối đa 16.8m), diện tích mặt đón gió vừa phải nên chọn giải
pháp hệ khung chịu lực để chịu tồn bộ tải trọng ngang và tải trọng đứng là hợp lý và
phù hợp với trình độ kỹ thuật và các thiết bị sẵn có của các đơn vị thi cơng địa
phương, giải quyết được u cầu kiến trúc. Việc tính tốn cho khung chịu tồn bộ tải
trọng ngang và tải trọng đứng khơng gây nặng nề cho khung.
2. CƠ SỞ THIẾT KẾ:
i. Hồ sơ kiến trúc cơng trình
ii. Qui phạm và tiêu chuẩn thiết kế:
+ TCVN 2737 : 1995: Tải trọng và Tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCXDVN 356 : 2005: Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép - Tiêu chuẩn thiết
kế;
+ TCXDVN 338 : 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCXD 205 : 1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCXDVN 269 : 2002: Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục;
+ TCXDVN 305 : 2004: Bêtơng khối lớn - Qui phạm thi cơng và nghiệm thu;
_____________________________________________________________________
Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
+ TCVN 4453 : 1995: Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối - Qui phạm
thi cơng và nghiệm thu;
+ TCXD 79 : 1980: Thi cơng và nghiệm thu các cơng tác nền móng;
+ TCXD 45 : 78: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.
iii. Sơ đồ tính tốn:
Cơng trình được tính tốn theo sơ đồ khơng gian, khung sàn bằng BTCT +
khung (cột + vì kèo thép), sàn bê tơng đổ giả.
Sử dụng phần mềm Etabs v9.04 để xác định nội lực tính tốn.
Riêng cấu kiện sàn BTCT thì tính tốn bằng phần mềm tự lập bằng Excel.
iv. Số liệu thiết kế:
Kết cấu bê tơng cốt thép:
Cấu kiện móng, giằng móng, cổ cột: Bêtơng đá 1x2, cấp độ bền B22 (M250) có
Rb = 11.5 MPa.
Cấu kiện dầm sàn, cột, sàn, cầu thang: Bêtơng đá 1x2, cấp độ bền B20 (M250)
có Rb = 11.5 MPa.
Cấu kiện lanh tơ, ơ văng và kết cấu phụ: Bêtơng đá 1x2, cấp độ bền B15 (M200)
có Rb = 8.5 MPa.
Bê tơng lót đá 4x6 mác 100.
Cốt thép:
Thép < 10 là AI có: Rs = 225 MPa
Thép >= 10 là AII có: Rs = 280 MPa
Kết cấu thép:
Tất cả bu lơng sử dụng để nối mặt bích dùng loại 8.8 TCVN, ứng suất cho phép:
fvb = 320 (N/mm2), ftb = 400 (N/mm2).
Tất cả giằng tăng đơ có giới hạn chảy tối thiểu Ra = 290 (N/mm2).
Tất cả kết cấu thép chế tạo từ thép CT3, giới hạn chảy tối thiểu là 245 (N/mm2),
ứng suất cho phép: Ru = 210 (N/mm2), Rk = 210 (N/mm2), Rc = 130 (N/mm2), Rem =
340 (N/mm2).
Thép tấm chế tạo từ thép CT3 có Ra = 210 (N/mm2) hoặc thép có cường độ
tương đương.
Que hàn sử dụng loại E42 hoặc que hàn tương đương có giới hạn chảy tối thiểu
là 345 (N/mm2).
3. THUYẾT MINH TÍNH TỐN:
a. Tải trọng và tác động:
Tĩnh tải: Bao gồm trọng lượng bản thân kết cấu, tường gạch, hệ giằng, mái tole
và các lớp hồn thiện.
Trọng lượng tiêu
TT
VẬT LIỆU
Hệ số vượt tải
chuẩn (kG/m3)
1
+ Bê tơng cốt thép
2500
1.1
2
+ Thép các loại
7850
1.05
3
+ Vữa xi măng - cát
1600
1.3
_____________________________________________________________________
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
4
5
6
7
8
9
+ Khối xây gạch rỗng
+ Khối xây gạch đặc
+ Gạch lát nền
+ Trần thạch cao
+ Hệ thống thiết kế điện nước, k.thuật
+ Nước sạch, nước mưa
1600
2000
2000
10 kG/m2
30 kG/m2
1000
1.1
1.1
1.1
1.2
1.2
1
Hoạt tải đứng:
TT
KHU VỰC
HOẠT TẢI TIÊU CHUẨN
(kN/m2)
HSVT
Tồn phần
Phần dài hạn
4.00
1.2
+ Nhà Xưởng (kết cấu thép)
+ Văn phòng, xưởng thiết kế (kết cấu
2
2.00
1.00
1.2
thép)
+ Sảnh, hành lang, cầu thang, ban
3
3.00
1.00
1.2
cơng
4 + Mái bê tơng có sử dụng
1.50
0.50
1.3
5 + Mái bê tơng khơng sử dụng
0.75
1.3
6 + Mái nhà xưởng
0.3
1.3
7 + Tải treo buộc vào mái nhà xưởng
Max = 0.05
1.2
Tải trọng gió:
- Tải trọng gió được tính theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 - 1995
- Cơng trình xây dựng tại Sóc Trăng, thuộc vùng gió II-A: áp lực gió tiêu chuẩn
Wo = 83 kG/m² (tương đương với tốc độ gió là Vo = 30m/s).
Hai hướng gió chính:
- Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió Đơng - Đơng Nam: từ tháng 1 đến tháng 4
Riêng 2 tháng 11 và 12, hướng gió chính khơng trùng hướng gió thịnh hành.
Tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3. Khu vực Sóc Trăng hầu như khơng bị ảnh
hưởng của gió bão.
- Cơng trình có chiều cao đỉnh mái 15.5m, nên chỉ tính tốn thành phần tĩnh của tải
trọng gió, khơng cần phải xét đến ảnh hưởng tác động của gió động khi thiết kế xây
dựng cơng trình.
b. Tổ hợp tải trọng:
Các trường hợp tải trọng:
Số hiệu
Loại tải trọng
1
Tĩnh tải (trọng lượng bản thân kết cấu)
2
Hoạt tải đứng chất lệch tầng - kiểu A
3
Hoạt tải đứng chất lệch tầng - kiểu B
4
Gió theo phương Y+, có cả giá trị hút và đẩy
5
Gió theo phường Y-, có cả giá trị hút và đẩy
6
Gió theo phường X+, có cả giá trị hút và đẩy
1
_____________________________________________________________________
Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
7
Gió theo phường X-, có cả giá trị hút và đẩy.
Tổ hợp nội lực nguy hiểm:
Các tổ hợp tải trọng được xem xét:
Số hiệu Tải trọng tham gia Hệ số ảnh hưởng
Ghi chú
0
1
1
Ndh cho cột
1
1+2
1+1
M+ cho dầm - kiểu A
2
1+3
1+1
M+ cho dầm - kiểu B
3
1+2+3
1+0.9+0.9
Nmax cho cột, M- cho dầm
4
1+4
1+1
emax cho cột (tương ứng Nmin)
5
1+5
1+1
emax cho cột (tương ứng Nmin)
6
1+6
1+1
emax cho cột (tương ứng Nmin)
7
1+7
1+1
emax cho cột (tương ứng Nmin)
8
1+2+4
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu A
9
1+3+4
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu B
10
1+2+5
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu A
11
1+3+5
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu B
12
1+2+6
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu A
13
1+3+6
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu B
14
1+2+7
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu A
15
1+3+7
1+0.9+0.9
M+ cho cột & dầm - kiểu B
16
1+2+3+4
1+0.9+0.9+0.9 Nmax cho cột phía gió hút (bên phải)
17
1+2+3+5
1+0.9+0.9+0.9 Nmax cho cột phía gió hút (bên trái)
18
1+2+3+6
1+0.9+0.9+0.9 Nmax cho cột phía gió hút (bên phải)
19
1+2+3+7
1+0.9+0.9+0.9 Nmax cho cột phía gió hút (bên trái)
- Xác định trạng thái nội lực nguy hiểm có thể xuất hiện do các tổ hợp tải trọng
nêu trên gây ra. Trong đó, chỉ tồn tại đồng thời khơng q 1 tổ hợp tải thuộc danh
sách nêu trên.
- Việc xác định nội lực cho từng trường hợp tải và tổ hợp nội lực nguy hiểm
được thực hiện bằng phần mềm phân tích kết cấu: Sap 2000, Etabs.
c. Tính tốn kết cấu BTCT:
Kiểm tra KNCL các cấu kiện cơ bản:
Để xét đến ảnh hưởng bởi tính dẻo của vật liệu BTCT, và các sai lệch giữa sơ đồ
tính và sơ đồ làm việc thực tế của kết cấu, nội lực tính tốn theo sơ đồ tính và các sơ
đồ tải nêu trên được điều chỉnh lại trước khi tính tốn bố trí cốt thép cho các tiết diện.
Ngun tắc điều chỉnh nội lực đã áp dụng:
+ Moment nguy hiểm ở gối dầm + sàn + đan móng, xác định tại mép cột/dầm :
Mg' = Mg x (0.85~0.9)
+ Moment nguy hiểm ở nhịp dầm + sàn + đan móng, điều chỉnh tăng thêm : Mn'
= (Mn + dMg) x (1.1~1.2)
+ Lực dọc nguy hiểm cho cột tính gia tăng độ lệch tâm ban đầu : e = (M/N) +
2~5cm
Kết cấu BTCT được kiểm tra KNCL theo các trạng thái giới hạn sau đây:
_____________________________________________________________________
Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
+ TTGH-1 : Giới hạn bền theo điều kiện về cường độ vật liệu
+ TTGH-2 : Giới hạn về biến dạng, chuyển vị theo điều kiện sử dụng.
d. Tính tốn kết cấu thép:
Tính tốn theo tiêu chuẩn kết cấu thép Việt Nam TCVN 338: 2005
i. Tính tốn cấu kiện chịu đồng thời lực nén và uốn
- Tính tốn về bền
- Kiểm tra ổn định tổng thể của cấu kiện chịu nén uốn
- Kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng vng góc với mặt phẳng uốn
- Kiểm tra độ bền của tiết diện dầm có moment uốn M và lực cắt Q đồng thời tác
dụng.
ii. Kiểm tra cấu kiện chịu nén đúng tâm
iii. Kiểm tra cấu kiện chịu kéo.
b) Thông gió chiếu sáng:
-
-
Các mặt tiếp xúc bên ngồi nhà kho,xưởng bố trí cửa sổ kính lật ,kết hợp lấy sang
trên mái đảm bảo chiếu sáng và thông thoáng tự nhiên.
Một hệ thống chiếu sáng đồng bộ, mỹ thuật, thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện đại
về tiết kiệm năng lượng, bảo trì … sẽ được thiết kế và phối hợp bố trí chặc chẽ
với kiến trúc. Tất cả dây điện của hệ thống chiếu sáng sẽ được đi ngầm trong
tường, trên trần hoặc treo trên máng.
Các lối thoát hiểm, thoát trực tiếp ra đường nội bộ nhà máy đảm bảo nhanh
chống an toàn.
- c) Phòng cháy chữa cháy:
Công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác quan trọng cần được tính
toán đến trước khi tiến hành xây dựng công trình.
Hệ thống đảm bảo an toàn PCCC và tổ chức chữa cháy cho công trình được
thiết kế theo tiêu chuẩn an toàn PCCC của Việt Nam:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-2622-1995 Phòng cháy và chữa cháy cho nhà
và công trình – yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-5760-1993 Hệ thống chữa cháy, yêu cầu
chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-4513-8 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Thông tư liên bộ 3053-TT-LB.
Các quy đònh và yêu cầu phòng chống cháy nổ:
- Có đội ngũ nhân viên trực bảo vệ và PCCC chuyên nghiệp 24/24h
- Có đầy đủ các thiết bò PCCC cố đònh, di động, cá nhân và phải luôn ở trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
- Tiến hành kiểm tra bảo dưỡng và sữa chữa các trang triết bò máy móc thường
xuyên và có hiệu qủa.
- Có đầy đủ các biển báo hiệu, bảng hướng dẫn PCCC.
_____________________________________________________________________
Trang 11
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SÓC TRĂNG
----------- ----------
_________________________________________________________________________________
Tổ chức tốt và huấn luyện tốt đội bảo vệ – PCCC, thường xuyên ôn luyện các
kỹ năng PCCC. Tất cả các thành viên của đội bảo vệ PCCC phải qua các lớp
học về PCCC.
- Tất cả các Cán bộ công nhân viên phải được học các qui đònh về an toàn
PCCC. Đội ngũ PCCC đảm nhận trách nhiệm kiểm tra đôn đốc mọi người tuân
thủ các qui đònh về an toàn PCCC.
- Lập đầy đủ các phương án chữa cháy và thường xuyên tập dượt phương án
chữa cháy, phối hợp cùng các đơn vò và cơ quan PCCC của Thành phố Hồ Chí
Minh trong việc chữa cháy, huấn luyện, diễn tập và hội thảo PCCC, trang bò
đồng bộ các phương tiện chữa cháy.
d) Cấp điện:
- Sử dụng nguồn điện của nàh máy mía đường, điện 3 pha hiệu thế 380V/220V .
- Hệ thống điện được thiết kế và thi công lắp đặt theo tiêu chuẩn quốc tế bảo
đảm an toàn và đầy đủ công suất cho các nhu cầu thắp sáng, vận hành các thiết
bò như máy điều hoà không khí, thang tải hàng, quạt, hệ thống thông tin liên
lạc, máy vi tính … các thiết bò điều khiển, thiết bò an toàn và các trang thiết bò
điện khác.
e) Cấp nước:
- Sử dụng hệ thống nước hiện có của nhà máy cấp cho các thiết bò sử dụng nước
của công trình.
f) Thoát nước:
- Nước mưa từ sàn mái theo ống PVC þ90 xuống hố ga thu nước mưa.
- Nước sinh hoạt theo ống PVC þ90, þ114 xuống hố ga thu nước.
- Nước bẩn từ nhà vệ sinh được đưa xuống hầm lọc tự hoại theo ống PVC þ114,
sau quá trình phân hủy ra nước sạch thải vào hệ thống xử lý nước thải của nhà
máy.
- Toàn bộ nước thoát theo ống PVC þ168, ống cống BTCT þ400 dẫn vào cống hệ
thống thoát của nhà máy.
g) Môi trường:
- Bố trí thùng rác và thu gom rác trong từng tầng đảm bảo vệ sinh môi trường
làm việc cũng như môi trường đô thò.
- Dùng vật liệu cách âm để xử lý tiếng ồn.
h) Thông tin liên lạc:
- Mạng thông tin liên lạc của công trình sẽ được đấu nối từ hệ thống cáp thông
tin trên tuyến đường Phan Văn Trò. Cáp điện thoại, cáp truyền hình kỹ thuật số
sẽ được đưa đến từng phòng chức năng cần thiết.
i) Hệ thống chống sét:
- Hệ thống chống sét cho nhà máy được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam.
-
_____________________________________________________________________
Trang 12