Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Vật lý 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.8 KB, 2 trang )

Vật lý 10
CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Phân biệt được vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và
những tính chất vĩ mô của chúng.
- Phân biệt được vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng
và tính đẳng hướng.
2- Kỹ năng:
- Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các vật rắn dựa trên
cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp các tinh thể.
- Kể ra được những ứng dụng của các vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình
trong sản suất và đời sống.
3- Thái độ:
Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình học tập, thái độ khách quan khi
quan sát thí nghiệm, đưa ra nhận xét, trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: Giáo án + SGK
2- Học sinh : Chuẩn bị ôn lại các kiến thức về cấu tạo chất.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1- Kiểm tra bài cũ : Nêu những điều đã biết về cấu tạo chất ?
2-Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm về
chất rắn kết tinh.
HS: Quan sát các hạt muối ăn (NaCl)
qua kính hiển vi (h34.1) ta thấy
kết quả như thế nào ?

Nội dung
I. Chất rắn kết tinh:


1. Cấu trúc tinh thể:
- Muối,thạch anh có dạng hình học xác
định là do chúng có cấu trúc tinh thể.
- ĐN tinh thể : sgk
- Tính tuần hoàn trong không gian của
tinh
thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.
Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất
rắn kết tinh.

Mạng tinh thể của các tinh thể khác nhau
có hình dạng
ntn ?
GV:Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có
kích thước càng lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc tính và ứng
dụng của chất rắn kết tinh.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
- VD : Các bon :
a) Nếu cùng một loại vi hạt nhưng cấu


Vật lý 10
+ Tinh thể kim cương.
+ Tinh thể than chì .
-VD:Vật rắn đơn tinh thể:
Hạt muối, viên kim cương
Vật rắn đa tinh thể : sắt, nhôm , đồng...
- Các chất bán dẫn có rất nhiều
ứng dụng trong kỹthuật điện tử

thông tin liên lạc, đời sống...

Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của
chất rắn vô định hình:

- Đường (dùng để ăn) có thể là
chất kết tinh, vừa là chất vô định
hình (khi bị ẩm, chảy nước).
-Chất rắn vô định hình có tính
dị hướng không ?
-Có nhiệt độ nóng chảy xác
định không ? Tại sao ?

trúc tinh thể khác nhau thì chúng có tính
chất khác nhau.
b) Mỗi vật rắn kết tinh nóng chảy (hoặc
đông đặc) ở một nhiệt độ xác định.
c)Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn
tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
Các vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng
Các vật rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
- Kim cương dùng làm mũi khoan, dao
cắt kính.
- Si, Ge dùng làm các linh kiện bán dẫn,
vi mạch...
- Các kim loại và hợp kim dùng trong chế
tạo máy, kỹ thuật xây dựng...
II. Chất rắn vô định hình:
- Chất rắn vô định hình là loại vật rắn

không có cấu trúc mạng tinh thể,không
có dạng hình học xác định.
- Vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng
và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Một số vật rắn như S, thạch anh, đường
có thể vừa là chất kết tinh, vừa là chất vô
định hình.
* Ứng dụng : Dùng trong nhiều ngành
công
nghệ khác nhau :Thủy tinh chế tạo các
dụng
cụ quang học,đồ gia dụng.Các loại
nhựa,......
có nhiều đặc tính quý dùng cho đồ gia
dụng..

3.Củng cố: Hệ thống bài.
Chất rắn kết tinh,chất rắn vô định hình.
4.Hướng dẫn học sinh tự học :
BT 4:B.
BT 5: C
BT 6: D
Về nhà học bài và làm bài 7,8,9(187).



×