Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.65 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY VẬT LÝ 10
BÀI 34: CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi
mô và những tính chất vĩ mô của chúng.
Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị
hướng và tính đẳng hướng.
2. Về kĩ năng:
Kể ra được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: bảng phân loại các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về cấu tạo chất.
III. Nội dung và tiến trình dạy học
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoạt động của GV
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số

Hoạt động của HS
-lớp trưởng báo cáo

? Câu hỏi: Nêu các đặc

-HS: Ở thể rắn, các phân

điểm về tương tác phân tử,

tử ở gần nhau ( khoảng

chuyển động phân tử của



cách giữa các phân tử chỉ

thể rắn?

vào cỡ kích thước của
chúng ). Lực tương tác
giữa các phân tử chất rắn
rất mạnh nên giữ được
các phân tử này ở các vị
trí xác định và làm cho
chúng chỉ có thể dao
động xung quanh các vị
trí cân bằng xác định.

Ghi bảng


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY VẬT LÝ 10
Đặt vấn đề: Trong chương trước chúng ta đã nghiên cứu các tính chất của chất
khí về mặt hiện tượng và năng lượng, trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu
chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể của các chất.
Trong bài đầu chương chúng ta sẽ phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định
hình; chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể.

Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH
CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất rắn kết tinh: (30 phút).
Hoạt động của GV
Nêu các đặc điểm của thể


Hoạt động của HS
Các hạt tồn tại dưới dạng

Ghi bảng
I. Chất rắn kết tinh.

rắn: lực tương tác, tính

nguyên tử, lực tương tác

1. cấu trúc tinh thể:

chất chuyển động của các

giữa các nguyên tử rất

Cấu trúc tinh thể hay tinh

nguyên tử?

mạnh, chúng luôn dao

thể là cấu trúc tạo bởi các

động quanh một vị trí cân

hạt liên kết chặt chẽ với

bằng xác định.


nhau bằng những lực

Không.

tương tác và sắp xếp theo

Tinh thể các chất có dạng
hình học giống nhau hay

một trật tự hình học

không?

không gian xác định gọi

Xem dạng mạng tinh thể

Muối ăn gồm các hạt ion

là mạng tinh thể, trong đó

muối ăn, kim cương, than

Na+ và Cl-. Kim cương và

mỗi hạt luôn dao động

chì SGK. Cho biết loại


than chì các hạt là nguyên nhiệt quanh vị trí cân

hạt trong từng mạng tinh

tử cacbon.

thể trên?

bằng của nó.
=> Chất rắn có cấu trúc
tinh thể gọi là chất rắn kết
tinh(hay chất rắn tinh

Trả lời câu C1 SGK

Đông đặc.

thể).
2. các đặc tính của chất


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY VẬT LÝ 10
rắn kết tinh.
Ta đã biết kim cương và

Không.

Được cấu tạo cùng một

than chì cùng tạo bởi các


loại hạt nhưng cấu trúc

ngtử cácbon. Vậy cấu trúc

tinh thể khác nhau thì có

có giống nhau hay

tính chất khác nhau.

không?

Có nhiệt độ nóng chảy

Tính chất vật lý của kim

Kim cương rất cứng, than

xác định.

cương và than chì?

chì mềm. Kim cương

Chất rắn kết tinh có thể là

không dẫn điện, than chì

đơn tinh thể hoặc đa tinh


dẫn điện.Kim cuong cau

thể.

GV nêu 1 số VD về nhiệt

truc tinh the lap Phuong,

Chất rắn đơn tinh thể có

độ nóng chảy của một số

co 1 Cacbon lien ket voi 4 tính dị hướng.

chất rắn kết tinh: nước

cacbon gan nhat nen kho

Chất rắn đa tinh thể có

đá( 00C), thiếc( 2320C).

be gay. Than chi cau truc

tính đẳng hướng.

Yêu cầu xem muc 2c

tinh the hinh binh hanh,


SGK trả lời câu hỏi:

de bi cat lop, kho ben

chất đơn tinh thể? Tính

vung.

chất đơn tinh thể?
Chất đa tinh thể? Tính

Tiếp thu, ghi nhớ.

chất đa tinh thể?
Trả lời câu hỏi C2 SGK.
3. Ứng dụng:
Đọc SGK mục 3/185.

- Si, Ge tạo các linh kiện
Chỉ có một tinh thể duy

bán dẫn.

nhất. tính dị hướng.

- Kim cương rất cứng nên

Gồm nhiều các tinh thể


dùng làm mũi khoan, dao

nhỏ. Tính đẳng hướng.

cắt kính, đá mài..
-Kim loại, hợp kim: chế
tạo máy, đóng tàu…

Xem SGK


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY VẬT LÝ 10
Hoạt động 3: Chất rắn vô định hình: (10 phút)
Hoạt động của GV
Ngoài các chất rắn kết

Hoạt động của HS
Tiếp thu, ghi nhớ

Ghi bảng
II. Chất rắn vô định hình:

tinh còn có các chất rắn

- Là chất rắn không có

vô định hình, tức là

cấu trúc tinh thể.


không có hình dạng xác

- Có tính đẳng hướng và

định.

không có nhiệt độ nóng

VD: Thủy tinh, nhựa,

chảy xác định.

đường…

Đọc sách và trả lời.

- Lưu ý: một số chất rắn
như lưu huỳnh, đường…

Xem SGK/186. trả lời câu

có thể tồn tại owr dạng

hỏi C3.

tinh thể hoặc vô định
hình.
- ứng dụng: dùng nhiều
trong các ngành công
nghệ khác nhau.


Hoạt động 4: củng cố (3 phút).
Hướng dẫn lập bảng phân loại chất rắn

Lập bảng SGK trang 223.

và so sánh những đặc điểm của chúng.

Làm bài tập và xem trước bài mới.

Đọc mục “Em có biết?” trong SGK.
Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.
Xem trước bài mới.



×