BÀI BÁO CÁO
THỰC HÀNH BUỔI 6
*****
Bài 7 : DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID
I. Chiết xuất
- Dược liệu :
+ Hoa hòe Flos Styphnolobii japonici
+ Vỏ Bưởi Pericarpium Citri grandi
+ Diếp cá Herba Houttuyniae
+ Rễ tranh Rhizhoma Imperatae
+ Đậu đen Semen Vignae umguiculatae
5g bột dược liệu
H: Hoa hòe
B: Vỏ bưởi
96%
+BM 5’ với 200ml cồn
25%
T: Rễ tranh
C: Diếp cá
Đ: Đậu đen
+Lọc nóng qua bông
Dịch chiết
Định tính trên giấy lọc
+ dd NaOH 1%
+ dd AlCl3 1%
+ dd FeCl3 1%
II.
1.
-
-
-
Định tính trong ống nghiệm
+ Phản ứng của phenol và nhân thơm
+ Phản ứng ở vòng γ- pyron
+ Phản ứng của nhóm AC
dd NaOH 1%
dd AlCl3 1%
dd FeCl3 1%
Định tính
Định tính trên giấy lọc.
Bước 1 : dùng bút chì kẻ tờ giấy lọc thành bảng gồm 6 hàng x 5 cột.(mỗi
hàng gồm 1 ô ghi chú và 4 ô thử, mỗi cột gồm 1 ô ghi chú và 5 ô thử tương
ứng với 5 loại dược liệu. Cột số 1 dùng để ghi tên mẫu, cột số 2 được dùng
làm mẫu chứng ( chỉ có dịch chiết, không có thuốc thử).
Bước 2 : Trong mỗi hàng, dùng pipet Pauter nhỏ thật gọn vào các ô 1 giọt
dịch chiết của một loại dược liệu, để khô tự nhiên ( Lập lại 3 lần như vậy) .
Vẽ vòng đánh dấu các vết dịch chiết bằng bút chì.
Bước 3 : Nhỏ riêng biệt lên 3 cột còn lại lần lượt 3 loại thuốc thử là dung dịch
NaOH 1%, dung dịch AlCl3 1%, dung dịch FeCl3 (Chú ý nhỏ các dung dịch
thuốc thử này thành vòng bé, nằm gọn trong vết dịch chiết)
Ánh sáng thường
N1/TN1
Chứng
NaOH 1%
AlCl3 1%
FeCl3 1%
H
Vàng nhạt
vàng
Vàng đậm
Xanh đen
B
Hồng nhạt
Vàng nhạt
T
Vàng nhạt
Cam nhạt
Không màu
Cam nhạt
C
Vàng nhạt
Vàng
Vàng
Xanh rêu
Đ
Tím nhạt
Xanh nhạt
Không màu
Xanh nâu
Không màu
Đỏ nhạt
Nhận xét
• Trong môi trường kiềm :
+ Hoa hòe, Diếp Cá , Bưởi : vàng nhạt sang vàng đậm : có nhóm
isoflavonoid
+ Đậu đen : tím nhạt sang xanh nhạt : có nhóm anthocyanin
+ Vỏ bưởi : màu vàng cam sang màu hồng nhạt : có nhóm chacon, auron
➢ Nhóm flavonoid co sự tăng màu.
• Trong môi trường AlCl3
+ Vỏ bưởi , Đậu đen :mất màu :có chalcon
+Hoa hòe, Diếp cá: màu vàng có nhóm isoflavon, isoflavanon
• Trong môi trường FeCl3
+ Hoa hòe : có nhiều nhóm OH , có các dẫn chất 3’,4’,5’tri -OH
+ Diếp Cá , Bưởi, Đậu đen: có ít nhóm OH nên màu nhạt hơn.
+ Flavon chất kết tinh không màu đến vàng nhạt
+ Flavonol màu vàng nhạt đến vàng
+ Các dẫn chất flavon có màu vàng rất nhạt đến khi không màu .
+ Chalcon và auron vàng đậm đến đỏ cam.
+ Các chất thuộc nhóm isoflavon, flavanon, isoflavanon, flavanonol,
leucoanthocyanidin, flavan 3-ol không có nối đôi liên hiệp giữa vòng B với nhóm
carboxyl nên không màu.
Đèn UV 365nm
N1/TN1
Chứng
NaOH 1%
AlCl3 1%
H
Vàng nhạt
B
Xanh nhạt
Vàng phát
quang
Xanh dương
phát quang
Vàng nhạt phát
quang
Vàng nhạt phát
quang
Xanh dương
phát quang
Vàng đậm
phát quang
Vàng nhạt
phát quang
Xanh nhạt
phát quang
Vàng nhạt
phát quang
T
C
Đ
Tím nhạt phát
quang
Đỏ nhạt phát
quang
Tím nhạt
Tím nhạt
FeCl3 1%
Xanh rêu
Xanh rêu
nhạt
Đỏ nhạt
Đỏ nhạt
Cam
Giải thích :
• Trong môi trường kiềm :
- Đậu đen có dẫn chất nhóm Flavan 3,4-diol không màu ở ánh sáng thường ,
nhưng có tính phát quang UV 365.
- Hoa Hòe : Tác dụng của kiềm flavon và flavonol cho màu vàng sáng. Vỏ
Bưởi : anthocyanidin màu xanh dương, chalcon và auron màu đỏ da cam.
- flavan 3-ol, flavanon, isoflavon màu không đổi.
2. Định tính trong ống nghiệm.
a.
Phản ứng của nhóm OH phenol và nhân thơm.
Với mỗi dược liệu, lấy 6 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1 ml dịch chiết để làm các
phản ứng sau:
- Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1%
- Phản ứng tạo phức với dung dịch AlCl3 1% trong MeOH .
- Phản ứng tạo phức với dung dịch FeCl3 1%
- Phản ứng tạo phức với dung dịch chì axetat trung tính :
Cách thực hiện: 1 ml dịch chiết + 3 giọt thuốc thử, lắc đều, quan sát màu, tủa và so
sánh với mẫu chứng (riêng mẫu B, phản ứng với NaOH 1%: quan sát màu của ống
nghiệm trước và sau khi nhúng vào nồi cách thủy 2-3 phút).
- Phản ứng với thuốc thử diazonium
+ Thực hiện: Cho vào ống nghiệm 1 ml dịch chiết, kiềm hóa bằng vài giọt dung dịch
NaOH 10%, thêm 1-2 giọt thuốc thử diazonium lạnh. Lắc đều và quan sát màu của dung
dịch.
Ghi chú: Có thể thay NaOH 10% bằng Na2CO3 10%. Chỉ dùng 1-2 giọt thuốc thử
diazonium.
Các dẫn chất flavonoid có nhóm OH ở vị trí 7 có thể phản ứng với muối
diazonium để tạo thành chất màu azoic vàng cam đến đỏ
Bố trí ống nghiệm :
❖ Kết quả thí nghiệm :
▪ Theo cột :
- Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% : : flavan 3-ol cho màu vì dễ bị
oxy hóa , flavanon dễ bị isomer hóa thành chalcon màu vàng đậm đến đỏ ,
o Phản ứng tạo phức với dung dịch AlCl3 1% trong MeOH:
o Phản ứng tạo phức với dung dịch FeCl3 1% : định tính nhóm OH trong
phân tử. Càng nhiều nhóm OH ( đặc biệt là nhóm o-di-OH) màu càng
đậm ( Hoa Hòe > Vỏ Bưởi > Diếp Cá > Rễ Tranh )
o Phản ứng tạo phức với dung dịch chì axetat trung tính: tủa từ vàng nhạt
đến sậm , các flavonoid có ortho-di-OH phenol.
Trong cùng một môi trường màu sắc flavonoid tăng dần.
▪ Theo hàng :
- Hoa Hòe : Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% ,tạo phức với dung
dịch AlCl3 1% trong MeOH, tạo phức với dung dịch FeCl3 1%,tạo phức với
dung dịch chì axetat trung tính, Phản ứng với thuốc thử diazonium
- Vỏ Bưởi : Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% ,tạo phức với dung
dịch AlCl3 1% trong MeOH, tạo phức với dung dịch FeCl3 1%,tạo phức với
dung dịch chì axetat trung tính, Phản ứng với thuốc thử diazonium.
- Diếp Cá: Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% ,tạo phức với dung
dịch AlCl3 1% trong MeOH, tạo phức với dung dịch FeCl3 1%,tạo phức với
dung dịch chì axetat trung tính, Phản ứng với thuốc thử diazonium
- Rễ Tranh: Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% ,tạo phức với dung
dịch AlCl3 1% trong MeOH, tạo phức với dung dịch FeCl3 1%,tạo phức với
dung dịch chì axetat trung tính, Phản ứng với thuốc thử diazonium
- Đậu Đen: Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 1% ,tạo phức với dung
dịch AlCl3 1% trong MeOH, tạo phức với dung dịch FeCl3 1%,tạo phức với
dung dịch chì axetat trung tính, Phản ứng với thuốc thử diazonium
b. Phản ứng của vòng γ-pyron (Phản ứng Cyanidin)
Cho 1 ml dịch chiết của 3 mẫu H, B và T vào 3 ống nghiệm lớn riêng biệt đã có sẳn 1
ít bột Mg kim loại. Thêm từ từ theo thành ống nghiệm 0,5-1 ml HCl đậm đặc ( làm trên
giá ống nghiệm đặt trong tủ hốt .Chú ý tránh dịch axit trào ra khỏi ống nghiệm) .
- Màu đỏ cam (Ống B),đỏ tươi( Ống H) với các dẫn chất flavon, flavonol,
flavanonol, flavanon, chalcon .Các anthocyanidi kết hợp với ion kim loại Mg ++
dưới dạng phức càng cua (chelat) gọi là các chất metalloanthocyanin
- Ống T: màu trắng có Các dẫn chất methoxy flavon âm tính.
c. Phản ứng của nhóm anthocyanidin
- Cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt mỗi ống 2 ml dịch chiết đậu đen ( Đ ).
+ Ống 1: thêm 1 giọt HCl 1%,
+ Ống 2 : thêm 2 giọt NaOH 1%
+ Ống 3 : giữ nguyên.
➔ Trong môi trường HCl (Ống 1) : phần đường trong phân tử (thường nối vào
OH ở C-3) bị cắt và cho phần aglycon được gọi là anthocyanidi. Anthocyanidi là
các dẫn chất của 2-phenyl benzopyrilium ( = flavilium) là các cation, tạo muối
oxonium có màu đỏ .
- Trong môi trường NaCl (Ống 2) : các anion quinoid màu xanh tạo thành vị
trí 4’( hoặc 2’) có nhóm hydroxyl.