Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hồ sơ thiết kế bể tự hoại _ Có full file đính kèm ở trên (Bản vẽ + bảng tính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.36 KB, 3 trang )

HỒ SƠ THIẾT KẾ BỂ TỰ HOẠI
CÔNG TRÌNH: NHÀ PHỐ
ĐỊA ĐIỂM XD: QUẬN 9 - TPHCM


HỒ SƠ THIẾT KẾ BỂ TỰ HOẠI
1. Giới thiệu chung:
- Bể tự hoại là công trình xử lý nước thải bậc một (xử lý sơ bộ) đồng thời thực hiện ba
chức năng: lắng nước thải, lên men cặn lắng và lọc nước thải sau lắng.
- Bể tự hoại sau khi xây dựng có thể được đưa vào sử dụng ngay sau khi xây dựng.
- Bể tự hoại không cần một yêu cầu đặc biệt nào trước khi đưa vào vận hành.
- Tuy nhiên sự lên men cặn phải bắt đầu vài ngày sau khi đưa vào hoạt động. Bùn cặn
lên men được hút sau từ 1-3 năm bể hoạt động. Tại thời điểm hút, phần bùn cặn chưa lên
men nằm phía trên vì vậy ống hút của máy bơm phải đặt sâu xuống đáy bể. Thông
thường khi hút phải chừa lại khoảng 20% lượng bùn cặn để gây men cho bùn cặn tươi
đợt sau. Khi hút bùn cặn ra khỏi bể, hỗn hợp bùn cặn thường có BOD5 khoảng
6000mg/l, tổng các chất rắn lơ lửng (TSS) khoảng 15000mg/l.
- Bùn cặn đã lên men được sử dụng vào nhiều mục đích khác như: ủ làm phân vi sinh
hoặc bón trực tiếp cho các cây công nghiệp,…
2. Các căn cứ thiết kế:
- Tiêu chuẩn "TCVN 51-1984 Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - TCVN 511984
Tiêu chuẩn thiết kế"
- Tính toán thiết kế bệ tự hoại cho nhà phố tiêu chuẩn 3 phòng ngủ
- Bể tự hoại được thiết kế kết hợp với ngăn lọc kỵ khí. Ngăn lọc kỵ khí của bể tự hoại
hoạt động theo nguyên lý lọc ngược từ dưới lên với chiều dày lớp vật liệu 0,5m đến
0,6m phân bố từ trên xuống dưới như sau:
+ Lớp sỏi hoặc đá dăm đường kính 3÷6mm dày 0,1÷0,2m
+ Lớp cuội, sỏi hoặc đá đường kính trung bình 12÷18mm dày 0,4m.
3. Tính toán thiết kế bể tự hoại 3 ngăn:
- Phần này tính toán thiết kế cho bể tự hoại cho nhà phố có 2-3 phòng ngủ
- Phần tính toán dưới đây dùng cho lưu lượng trung bình ngày đêm là: Qtb.ng.đ = 3m3


tương đương với số ngưởi sử dụng là: 30 Người
3.1. Tính thể tích phần lắng:
Wi = (a*N*T)/1000
= (100*30*1)/1000 =
3,00 m3
3.2. Thể tích phần chứa bùn:
Wb= (b*N*t)/1000
= (0,08*30*365)/1000 = 0,88 m3
3.3. Thể tích tổng cộng bể tự hoại:
W = Wi + Wb =
3,88 m3
Chú thích các thông số:
a: Tiêu chuẩn thải nước (100 l/người.ngày.đêm)


b: Tiêu chuẩn cặn lắng lại trong bể tự hoại của một người trong một ngày đêm; giá trị
của b phụ thuộc vào chu kỳ hút cặn khỏi bể; nếu thời gian giữa hai lần hút cặn dưới một
năm thì b lấy bằng 0,1 l/ng.ngày.đêm, nếu trên 1 năm thì lấy b bằng 0,08 l/ng.ngày.đêm
N: Số người sử dụng
T: Thời gian lưu nước, (chọn T là 1 ngày)
t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại (chọn t =365 ngày)
3.4. Tính toán thể tích các ngăn trong bể tự hoại:
- Thể tích ngăn thứ nhất lấy bằng ½ thể tích tổng cộng
W1 = 0,5 * 3,88 =
1,94 m3
- Thể tích ngăn thứ hai và thứ ba lấy bằng ¼ thể tích tổng cộng
W1 = W2 = 0,25 * 3,88 = 0,97 m3
- Chọn chiều sâu công tác bể tự hoại H = 1,5m, khi đó diện tích bể tự hoại là
F=W/H = 2,59 m3
- Chọn kích thước chiều sâu (H), Chiều dài (L), Chiều rộng (B) các ngăn bể tự hoại

Ngăn I Ngăn II
Chiều sâu (H) - m
1,5
1,5
Chiều rộng (B) - m
0,65
0,65
Chiều dài (L) - m
2
1
Thể tích thật của bể tự hoại (m3)

Ngăn III
1,5
0,65
1

Tổng
1,5
0,65
4
3,9

- Ngăn lọc (ngăn thứ 3) của bể tự hoại hoạt động theo nguyên lý lọc ngược từ dưới lên
với chiều dày lớp vật liệu từ 0,5-0,6 m phân bố từ trên xuống.
Số lớp vật liệu: 04 lớp
Lớp 1: Đá đường kính 40 mm (dày 300 mm)
Lớp 2: Đá dăm đường kính 30 mm (dày 100 mm)
Lớp 3: Đá dăm đường kính 20 mm (dày 100 mm)
Lớp 4: Lớp sỏi đường kính 10 mm (dày 100 mm)




×