Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 6: Lực Hai lực cân bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.1 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6
§6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia
- Chỉ ra được phương chiều của lực đó
2. Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân
bằng
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia
trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:
- CH: Thế nào là khối - TL: Khối lượng của một vật là lượng chất chứa
lượng của một vật? trong vật đó.
Trên vỏ hộp mứt có
Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta
ghi 250g, con số đó
biết lượng mứt chứa trong hộp.
cho ta biết điều gì?
- TL: Đo khối lượng ta dùng cân.
- CH: Đo khối lượng
của một vật ta dùng


5ph dụng cụ đo nào? Nêu


Cách dùng cân Robecvan: “Điều chỉnh sao cho
cách
dùng
cân khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng
Robecvan để cân vật
vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem
cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số
quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng
bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối
lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân”.
2.Bài mới:
TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

ĐVĐ: - Gọi học sinh đọc phần
tình huống ở đầu bài

- Đọc phần tình huống ở đầu
- CH: Tại sao gọi là lực đẩy, bài
hay lực kéo? Làm thế nào để - Suy nghĩ tìm câu trả lời
3ph biết được nó?
- Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta giải quyết vấn đề này.
- Ghi bài


LỰC- HAI
LỰC CÂN
BẰNG

Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực
- Bố trí thí nghiệm như hình - Quan sát thí nghiệm, đọc
6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi I. Lực
1.Thí
sát và trả lời câu hỏi C1
C1
nghiệm
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
a. Thí
C1
- Trả lời câu hỏi C1
nghiệm1
15ph - Nhận xét
- C1: lò xo lá
tròn tác dụng
- Ghi bài
lên xe lăn 1
lực đẩy.
- Bố trí thí nghiệm như hình


6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan - Quan sát thí nghiệm, đọc và
Xe lăn
sát và trả lời C2
trả lời câu hỏi C2
tác dụng lên

lò xo lá tròn
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
một lực ép.
C2
- Trả lời câu hỏi C2
- Nhận xét
- Ghi bài
b.Thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
- Quan sát thí nghiệm, đọc và 2
C3 và quan sát thí nghiệm rồi
trả lời câu hỏi C3
trình bày nhận xét
- C2: Lò xo
tác dụng lên
- Đưa ra nhận xét
- Gọi học sinh nhận xét
xe lăn một
- Ghi bài
lực kéo.
- Hoàn thành câu hỏi C4
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu C4
- Trả lời câu hỏi C4 :
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
câu C4
- Nhận xét

(1)
(2)

(3)
(4)
(5)

lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút.

- Rút ra kết luận

Xe lăn
tác dụng lên
lò xo một lực
kéo.
c.Thí
nghiệm3

- C3: Nam
châm
tác
- 1 học sinh đọc nhận xét,
dụng lên quả
- Yêu cầu học sinh qua các thí các học sinh khác theo dõi và nặng một lực
nghiệm và nhận xét rút ra kết nhận xét
hút.
luận.
- Ghi bài
- Gọi học sinh đọc nhận xét


Đưa ra ví dụ về lực:
+con trâu tác dụng lực kéo
lên cái cày.

- Nhận xét

+đầu tàu tác dụng lên các
toa tàu một lực kéo


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
về lực

2. Kết luận:

- Khi vật này
đẩy hoặc kéo
vật khác ta
nói vật tác
dụng lực lên
vật kia.

Hoạt động 2: Nhận xét về phương chiều của lực
- Yêu cầu học thực hiện lại các
thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2,
và buông tay ra. Sau đó, nhận
xét trạng thái của xe lăn.
- Gọi học sinh đưa ra nhận xét
về trạng thái của xe lăn


- Làm lại các thí nghiệm II.Phương và
hình 6.1, hình 6.2, và buông chiều của lực
tay ra,quan sát, đưa ra nhận
xét trạng thái xe lăn.
- Học sinh đại diện các nhóm
đưa ra nhận xét: “xe lăn
chuyển động theo phương
10ph - Nhận xét
nằm ngang, và chuyển động
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo chiều từ phải sang trái”
nhóm và đưa ra nhận xét về
- Thảo luận nhóm và đưa ra
phương chiều của lực.
nhận xét về phương, chiều
của lực
- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét

- 1 học sinh trả lời “lực có
phương chiều xác định”
- Ghi bài

- Yêu cầu học sinh trả lời câu
- Trả lời câu hỏi C5 “lực do
hỏi C5
nam châm tác dụng lên quả



- Nhận xét

nặng có phương dọc theo
trục nam châm,có chiều từ
- Mỗi lực đều
trái sang phải.”
có phương và
chiều
xác
định

Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng
- Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát hình III. Hai lực cân
hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu 6.4/sgk và trả lời câu bằng
hỏi C6
hỏi C6
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C6

- Trả lời câu hỏi C6

- Nhận xét và nhấn mạnh lại
cho học sinh “nếu hai đội
mạnh ngang bằng nhau thì dây - Lắng nghe
vẫn đứng yên”

8ph

- Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C7

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu
hỏi C7
C7

- Nhận xét

- Trả lời câu hỏi C7
“phương

- Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều
dọc theo sợi dây,
của mỗi lực
chiều của hai lực
- Nhận xét
ngược nhau”
- Thông báo” nếu sợi dây chịu
tác dụng của hai lực kéo của
hai đội mà sợi dây vẫn đứng - Chỉ ra chiều của
yên thì ta nói sợi dây đã chịu mỗi lực


tác dụng của hai lực cân bằng”
- Yêu cầu học sinh điền vào
chỗ trống ở câu C8

- Lắng nghe

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C8
Điền câu C8


- Hai lực cân bằng
là hai lực mạnh như
- Nhận xét
nhau

cùng
nhưng
- 1 học sinh trả lời, phương
- Yêu cầu học sinh cho ví dụ
các học sinh còn lại ngược chiều (đặt
trong thực tế về hai lực cân
chú ý lắng nghe và vào cùng một vật)
bằng
nhận xét
- Nhận xét
- Ghi bài
- Cho ví dụ về hai
lực cân bằng trong
thực tế:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm IV. Vận dụng
nhóm làm các câu hỏi C9, C10
các câu hỏi C9, C10
- C9: a) lực đẩy
- Gọi học sinh lần lượt trả lời - Học sinh lần lượt
b) lực kéo
các câu C9, C10
trả lời câu hỏi C9, C10
- C10: Một em bé

- Nhận xét
dùng tay giữ chặt 1
2ph
- Ghi bài
đầu dây làm cho
diều không bay xa
được, khi đó diều
chịu tác dụng của
hai lực cân bằng.
Đó là lực đẩy của
gió và lực giữ dây


của em bé
3. Củng cố: (3 phút)
- Nêu nhận xét về phương, chiều của lực
- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài. Làm các bài tập 6.1 → 6.2/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau



×