Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn : 21/8/2017
Ngày dạy : 8-29/8/2017
TÔI ĐI HỌC
(T1)
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D.CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: Giáo án, SGK, đọc và tìm hiểu về Thanh Tịnh và truyện ngắn Tôi đi học.
Tranh minh hoạ về buổi tựu trường (nếu có).
2 Học sinh: Vở ghi, SGK, vở bài tập
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong VBT.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (1’)
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: (1’)
- GV giới thiệu bài:
- Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền
lâu trong trí nhớ.Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học ………….Mẹ
dỗ dành yêu thương”(Viễn Phương). Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm
mơn man, bâng khuâng một thời ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung(7’)
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
? Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn
Thanh Tịnh?
GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm chính
của tác giả
Quê mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngùi tìm
GV: Đặng Thị Hằng
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả:sgk
2.Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một
tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
3.Thể loại: Hồi ký
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
trầm (truyện ngắn, 1943), Đi giữa mùa sen
Văn bản biểu cảm.
(truyện thơ. 1973)...
? Văn bản thuộc thể loại gì?
HS: Suy nghĩ,trả lời.
? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn
Tôi đi học.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.(33’)
II. Đọc – hiểu văn bản
* Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi 1,Đoc tìm hiểu từ khó /sgk
2,Tìm hiểu văn bản.
nhớ)
GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó.
? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ?
Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như
vậy?
? Bố cục văn bản?
GV: Hướng dẫn
a.Bố cục: 4 đoạn
HS: Phát hiện trả lời
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”:=>Kí ức về
? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới
buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
trường được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì * Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm
sao thời gian và không gian ấy lại trở thành nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả?
* Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngày nữa”: ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi
Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
* Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong
GV: Hướng dẫn
lớp học đón nhận tiết học đầu tiên.
HS: Phát hiện trả lời
* Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có
cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường
mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm
lần?
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ
sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ?
HS thảo luận nhóm 3 phút: Tác giả viết: “Con
đường này ….Hôm nay tôi đi học.
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào?
Những chi tiết nào trong cử chỉ ,trong hành động
và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển…..Đó cũng là tâm trạng và
cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu
GV: Đặng Thị Hằng
b.Phân tích.
b1. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi
nhớ)
- Thời gian : buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, màu bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
trường
=>Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc
của tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức,
mơn man, tưng bừng, rộn rã.
b2. Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.
- Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và
hẹp
Ngữ văn 8
Trng PT DTNT THCS Sn Tõy
NH: 2017-2018
c n trng. Nhng ng t thốm, bm, - Cm giỏc mn man ca bui tu trng u
ghỡ, xch, chỳi, mun. c s dng ỳng tiờn
ch ó khin ngi c hỡnh dung d dng t - Con ng cng cm thy khỏc l
th ng nghnh, ngõy th, ỏng yờu ca chỳ bộ.
-Cm hai cun v m cm thy nng, mun th
sc mỡnh cm bỳt thc
- Cm thy trang trng v ng n
=>Cm giỏc, tõm trng rt t nhiờn ca 1 a
bộ khi ln u tiờn n trng
4. Cng c: (1)
Nhõn xột v b cc ca truyờn ngn.Túm tt trỡnh t din bin tõm trng nhõn vt tụi.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Đọc lại văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trờng đã học
- Ghi lại những ấn tợng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trờng mà em
nhớ nhất.
F. RT KINH NGHIM :
GV: ng Th Hng
Ng vn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngày soạn :21/8/2017
Ngày dạy : 30/8/2017
TÔI ĐI HỌC (T2)
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D.CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: Giáo án, SGK, đọc và tìm hiểu về Thanh Tịnh và truyện ngắn Tôi đi học.
2 Học sinh: Vở ghi, SGK, vở bài tập
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong VBT.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định. (1’)
2. Bài cũ: (1’) - GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: (1’) - GV giới thiệu bài và chuyển ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tiết 2: * Ổn định
GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
*.Phân tích.(tt)(38’)
GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường, nhất
là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này
nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì
về cách kể, tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của
GV: Đặng Thị Hằng
b3.Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường:
- Rất đông người, người nào cũng đẹp.
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ
vơ, vụng về.
- lúng túng.
→ Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật tâm
lý trẻ.
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
mình?)(Cách kể,tả tinh tế, hay. Từ tâm trạng
háo hưc,hăm hở tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn
vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự chuyển biến rất phù
hợp với quy luật tâm lý trẻ)
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong
nhận thức
b4. Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón
nhận tiết học đầu tiên..
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào
lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới được sự lớn lên của mình khi đi học.
tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
- Tôi đến …… bàn ghế, bạn bè ……..vì bắt đầu
HS: Suy nghĩ, trả lời
*HS thảo luận 3 phút: Vì sao khi chuẩn bị =>Ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình
bước vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức mãi mãi.
nở khóc? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn
đuối hay không ?
nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò
? Qua tìm hiểu các đoạn trên, em có nhận xét gì nhỏ ngây ngô.
về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc, phụ =>Tất cả chi tiết ấy thể hiện tình yêu thiên
huynh) đối với các em bé lần đầu đi học?
nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự
HS:Suy nghĩ,trả lời.
học hành của người học trò nhỏ.
HS đọc đoạn cuối
=> Đồng thời thể hiện rõ tâm hồn gợi cảm xúc
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào
với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương,
chỗ ngồi lạ lùng ntn?
trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh
? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy?
Tịnh
HS: Phát hiện trả lời
* Nghệ thuật.
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng - Miêu tả tinh tế, chân thực, diễn biến tâm trạng
trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh
của ngày đầu tiên di học.
bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay - Sử dụng ngôn ngữ nhiều yếu tố biểu cảm,
không? Vì sao?
hình ảnh so sánh độc đáo, ghi lại những liên
HS: Không, mà nó có dụng ý nghệ thuật, gợi
tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do - Giọng điệu trữ tình, trong sáng.
dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong * Ý nghĩa văn bản.
cuộc đời-giai đoạn làm HS .
- Buổi tựu trường sẽ mãi mãi không bao giờ mờ
* Thảo luận 3 phút:
phai trong tâm trí tác giả.
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý 3. Tổng kết
nghĩa gì?
Ghi nhớ /sgk
GV gợi ý: Khép lại bài văn và mở ra một thế
giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới
trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thể hiện chủ
đề của truyện ngắn này.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện
ngắn?
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử
dụng trong bài?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập (2’)
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình
tự thời gian. Đó cũng là căn cứ để nhỉn ra tính
thống nhất của VB. Khi làm bài cần kết hợp
biểu cảm với miêu tả và kể.
Bài 2:HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của
mình ở buổi tựu trường đầu tiên. Chú ý trình
bày có cảm xúc.
4.Củng cố: (1’)
nhắc lại nội dung của truyện .
5. Híng dÉn häc ë nhµ: (1’)
- Đọc lại văn bản có viết về chủ đề gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
- Ghi lại những cảm xúc, ấn tượng của bản thân về ngày khai trường mà em nhớ nhất.
- Soạn bài: ‘Cấp độ khái quát nghĩa của từ”
F. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
TUẦN1
TIẾT 3
Tiếng việt: CẤP
NH: 2017-2018
Ngày soạn : 21/8/2017
Ngày dạy: 30/8/2017
ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc –
hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng :
- Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D.CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: Bảng phụ ghi sơ đồ, ví dụ.
.2 Học sinh: Trả lời câu hỏi trong SGK, VBT
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (1’)- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: (1’) Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ
theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. (15’)
Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
I. BÀI HỌC :
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ
1.Từ ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ VD1:
trái nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng
- Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài):
nghĩa:Nhà thương-bệnh viện;.Từ trái
Nghĩa rộng
nghĩa:Sống-chết; Nóng-lạnh.)
- Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật
(Chỉ nghĩa của từng lớp)
GV: Các em hãy quan sát sơ đồ sau: và cho
- Động vật nghĩa của nóbao hàm của các từ
biết:
chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng
VD2:
- Thu :Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu(chỉ từng
cá thể)
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
Động vật
thú
voi, hươu..
Chim
Chim
tu hú, sáo...
cá
- Từ voi ,hươu nghĩa của nó bị bao hàm bởi từ
thú: Từ nghĩa hẹp
2.Kết luận
* Ghi nhớ: sgk/10
cá rô, cá mè…
? Nghi của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ thu rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp
hơn nghĩa của từnào?
- (Các từ thú,chim,cá có phạm vi nghĩa rộng
hơn các từ voi, hươu, tu hú ,sáo, cá rô, cá
thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
GV: Chốt lại nội dung bi học.
- Nghĩa của Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú,sáo,cá rô,cá thu và có phạm vi hẹp
hơn từ động vật)
* HS thảo luận 5 phút: Thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ
có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp
được không? Tại sao?
GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ
sgk/10
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Luyện tập (25’)
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
HS: Làm trong nháp,sau đó lên bảng làm.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/10:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồGV làm mẫu.
*Ví dụ; Sgk.
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
NH: 2017-2018
Dụng cụ học tập
Vở sách ,bút
SGK
Sch tham khảo
Bài 2/11:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
a.
Xăng,dầuhoả,(khí)ga,ma
dút,củi,than.=>khí đốt
b.
Hội
hoạ,âm
nhạc,văn
học,điêu
khắc.=>Nghệ thuật
c.
Canh, nem, rau xào,thịt luộc,tôm rang,cá
rán.=>Thức ăn
d.
Liếc,ngắm,nhòm,ngó.=>Nhìn
e.
Đấm đá,thụi,bịch,tát.=>Đánh
Bài 3/11:HS thảo luận nhóm 3 phút:Tìm các
từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
a.Xecộ :Xe máy,xe đạp,xe đị……
b.Kim loại : Đồng,sắt nhôm………….
c.Hoaquả :Cam,quýt……….
d.(Người)hohàng :Cơ,dì,ch …………
e.Mang :Khing,gnh………
→Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/11:HS thảo luận nhóm 5 phút.
Nhóm 3 động từ: Chạy, vẫy, đuổi(chạy có
phạm vi nghĩa rộng);hoặc khóc,nức nở,sụt
sùi(khóc nghĩa rộng)
* Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ
ngữ:Sống, chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho
mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.
- Gợi ý:Từ sống:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa
rộng)
- Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống.(nghĩa
hẹp)
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trng PT DTNT THCS Sn Tõy
NH: 2017-2018
4. Cng c: (1)
GV cho HS c li ghi nh.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK
sinh học ( hoặc vật lý ,Hoá học..) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về
nghĩa của các từ ngữ đó.
F. RT KINH NGHIM :
GV: ng Th Hng
Ng vn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
TUẦN 1
TIẾT 4
NH: 2017-2018
Ngày soạn : 21/8/2017
Ngày dạy : /9/2017
Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề củ một văn bản
cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói,viết)thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D.CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: một số văn bản mẫu (chủ đề có thống nhất)
2 Học sinh: đọc bài, trả lời câu hỏi ttrong SGK
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’) .
2. Bài cũ: (3’) ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học để miêu tả những việc đang
xảy ra hay đã sảy ra?
? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học nhằm mục đích gì?
3. Bài mới: (1’) GV giới thiệu bài
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt , để viết hoặc hiểu một văn
bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó,vậy phải làm như thế nào tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG I: Bài học.Tìm hiểu chung Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản(5’)
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học I. BÀI HỌC :
của Thanh Tịnh,sau đó trả lời các câu hỏi:
1. Chủ đề của văn bản
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
trong thời thơ ấu của mình?
* Chủ đề:
HS:Nhớ lại ngày đầu tiên đi học.
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
HS:Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc thuở thiếu thời.
GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là
chủ đề của văn bản Tôi đi học.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
* Học sinh thảo luận 3 phút:? Từ các nhận
thức trên,em hãy cho biết:Chủ đề của văn bản
là gì?
NH: 2017-2018
trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng như
đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong
sáng ấy.
=>Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên
đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ
niệm sâu sắc ấy.
b. Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản (15’)
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ, câu như thế nào?
HS :Suy nghĩ, trả lời.
+ Các từ ngữ:
+ Các câu:Hôm nay tôi……….. sáng ấy. …..)
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật
tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã sử
dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
HS:a.Trên đường đi học:con đường quen nay
thấy …. đi học,cố làm như một học trò thực sự.
b.Trên sân trường:nhà … trong làng.Cảm giác
bỡ ngỡ khi…. nặng nề một cách lạ,nức nở khóc
theo.
c.Trong lớp học: Cảm thấy xa… lớp đã thấy
xa mẹ,xa nhà.)
* Thảo luận 5 phút:?Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản?làm thế nào để
đảm bảo tính thống nhất đó?
2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a.VD: Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề:Tôi đi học.
- Các từ ngư : những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi
học …….
- Các câu :
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm ………….tựu trường. ……
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đ bắt
đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm…..chúi xuống đất… cảm nhận
được những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường
đâu tiên.
* Chủ đề. => Văn bản phải thống nhất về
+ văn bản có đối tưọng xác định, có tính
mạch lạc.
+ nhan đề
+ quan hệ giữa các phần của văn bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện
chủ đề.
b.Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập. (18’)
Bài 1/13:? Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của văn bản Rừng cọ quê tôi?
Bài 2/14 :Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong
bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề.
GV: Đặng Thị Hằng
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/12
a.Căn cứ vào:
* Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
Ngữ văn 8
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây
Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14:Thảo luận nhóm 5 phút:Bổ sung,lựa
chọn,điều chỉnh lại các từ,các ý cho thật sát với
yêu cầu của đề bài.
a. Giư nguyên
b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày
dường như trở nên mới lạ
c.Bỏ
d. giữ nguyên
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
NH: 2017-2018
- Phần thứ nhất : Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân
quê tôi
=> Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện
chủ đề:
b. các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
=>Các ý này rất rành mạch , theo một trình
tự hợp lý .
=>Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào
khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc
c. Hai chủ đề trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sông Thao.” .
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp
như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
Bi tập 2. (Câu B và D)
4. Củng cố: (1’)
GV hướng dẫn HS phần luyện tập.
5. Dặn dò: (1’)
- Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này .
- Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề Ngày tổng kết năm học.
- Làm các bài tập Trong SBT
- Chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ
F. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
GV: Đặng Thị Hằng
Ngữ văn 8