Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của một số giống dưa lê hàn quốc nhập nội trong vụ xuân 2017 tại đại học nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.28 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

HOÀNG ĐỨC CHUYÊN

“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG
CỦA MỘT SỐ GIỐNG DƢA LÊ HÀN QUỐC NHẬP NỘI
TRONG VỤ XUÂN 2017 TẠI THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Khoa học cây trồng
: Nông học
: 2013 - 2017

Thái Nguyên - Năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

HOÀNG ĐỨC CHUYÊN


“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG
CỦA MỘT SỐ GIỐNG DƢA LÊ HÀN QUỐC NHẬP NỘI
TRONG VỤ XUÂN 2017 TẠI THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Khoa học cây trồng
: Trồng trọt - K45 - N03
: Nông học
: 2013 - 2017
: ThS. Lê Thị Kiều Oanh

Thái Nguyên - Năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực của mình,
em đã nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều tập thể và cá nhân. Xuất phát từ lòng
biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học
Nông lâm Thái Nguyên và tập thể các thầy giáo, cô giáo khoa Nông học; cùng

nhiều cán bộ Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình
học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo ThS. Lê Thị
Kiều Oanh khoa Nông học - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận
tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ em vƣợt qua khó khăn để hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Với trình độ và năng lực bản thân có hạn, mặc dù đã hết sức cố gắng
song không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự
tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài này đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Hoàng Đức Chuyên


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................vii
Phần 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 2

1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................ 2
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ................................................................ 4
2.1.1. Nguồn gốc dƣa lê .................................................................................... 4
2.1.2. Phân Loại.............................................................................................................. 4
2.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của dƣa lê................................................................ 5
2.1.3.1. Nhiệt độ và ẩm độ: ............................................................................... 5
2.1.3.2. Ánh sáng: ............................................................................................. 6
2.1.2.3. Đất và dinh dƣỡng: ............................................................................... 6
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 6
2.2.1. Tình hình sản xuất dƣa lê trên thế giới. .................................................. 6
2.2.2. Tình hình sản xuất dƣa lê ở Việt Nam .................................................... 8
2.3. Tình hình nghiên cứu.............................................................................................. 9
2.3.1. Tình hình nghiên cứu dƣa lê trên thế giới ............................................... 9


iii

2.3.2. Nghiên cứu về cây dƣa lê ở Việt Nam .................................................. 11
2.4. Kết luận rút ra từ tổng quan .................................................................................12
Phần 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................13
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................................13
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................13
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................13
3.4. Biện pháp kỹ thuật ................................................................................................17
3.4.1. Thời vụ trồng ......................................................................................... 17
3.4.2. Làm đất .................................................................................................. 17
3.4.3. Gieo hạt ................................................................................................. 17

3.4.4. Phân bón ................................................................................................ 18
3.4.5. Trồng cây và chăm sóc .......................................................................... 19
3.4.6. Phòng trừ sâu, bệnh ............................................................................... 19
3.4.7. Thu hoạch .............................................................................................. 20
3.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................................21
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................22
4.1. Khả năng sinh trƣởng và đặc điểm hình thái của các giống dƣa lê thí
nghiệm ..........................................................................................................................22
4.1.1. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trƣởng của các giống dƣa lê
thí nghiệm........................................................................................................ 22
4.1.2. Số lƣợng nhánh và đƣờng kính thân, tỉ lệ đậu quả trên nhánh của các
giống dƣa lê thí nghiệm ................................................................................... 26
4.1.3. Đặc điểm giới tính của các giống dƣa thí nghiệm ................................ 29
4.1.4. Đặc điểm hình thái thân, lá, hoa, quả của các giống thí nghiệm .......... 31
4.1.5. Đặc điểm gốc, lá của các giống dƣa lê thí nghiệm ............................... 32
4.1.6. Một số đặc điểm hình thái quả .............................................................. 33
4.2. Tình hình sâu bệnh hại .........................................................................................35


iv

4.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .....................................................38
4.4. Đánh giá chất lƣợng quả của các giống dƣa lê thí nghiệm ...............................40
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................42
5.1. Kết luận ..................................................................................................................42
5.2. Đề nghị...................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................44
I. Tài liêu tiếng Việt .....................................................................................................44
II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................................44



v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất dƣa của một số nƣớc trên thế giới qua các năm
2013 - 2014........................................................................................... 7
Bảng 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu dƣa của một số nƣớc trên thế giới .......... 7
Bảng 3.1. Các giống dƣa lê Hàn Quốc đƣợc sử dụng để thí nghiệm .............. 13
Bảng 4.1. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trƣởng của dƣa lê ........... 22
Bảng 4.2. Số lƣợng nhánh và đƣờng kính thân chính của các giống dƣa lê
thí nghiệm ........................................................................................... 26
Bảng 4.3. Biểu hiện giới tính và khả năng ra hoa đậu quả của giống ............ 29
Bảng 4.4. Đặc điểm hình thái lá, hoa, quả của các giống thí nghiệm ............. 31
Bảng 4.5. Đặc điểm kích thƣớc và hình dạng lá của các giống dƣa lê
thí nghiệm ........................................................................................... 33
Bảng 4.6. Một số đặc điểm hình thái quả........................................................ 34
Bảng 4.7. Tình hình các giống sâu bệnh hại trên các giống thí nghiệm ......... 36
Bảng 4.8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ................................. 38
Bảng 4.9. Đánh giá chất lƣợng quả của các giống dƣa lê thí nghiệm ............ 40


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Tỷ lệ quả đậu trên nhánh của các giống dƣa lê thí nghiệm .....................27
Hình 4.2. Đặc điểm ra hoa của các giống dƣa lê thí nghiệm ...................................31


vii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CV

: Hệ số biến động

ĐHNLTN

: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

LSD

: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa 95%

NSLT

: Năng suất thực thu

NSTT

: Năng suất lý thuyết

FAO

: Tổ chức Nông Lƣơng Liên Hợp Quốc

ĐC

: Đối chứng


TGTT

: Thời gian sinh trƣởng

TB

: Trung bình


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Dƣa lê (Cucumis melon ) là một trong những loại trái cây phổ biến ở
các nƣớc nhiệt đới. Dƣa lê có mùi thơm và thƣờng đƣợc dùng làm món tráng
miệng. Có hai loại dƣa lê là dƣa da trơn và dƣa da sần. Dƣa lê có hàm lƣợng
vitamin A, B, C và chất khoáng nhƣ magie, natri khá cao, không có
cholesterol. Do có hàm lƣợng dinh dƣỡng cao nên dƣa lê rất thích hợp làm
thực phẩm cho ngƣời cao huyết áp, tiểu đƣờng, bệnh tim mạch,…hoặc cho
ngƣời đang mang thai, ngƣời đang giảm cân.
Trải qua hàng ngàn năm, kết quả của quá trình chọn lọc tƣ nhiên và
công tác tạo giống đã tạo ra nhiều giống dƣa lê nổi tiếng và gắn liền với địa
danh, đất nƣớc.
Dƣa lê Hàn Quốc có hình bầu dục, vỏ màu vàng tƣơi, các sọc chắc to
bằng ngón tay út chạy dọc từ đầu quả đến cuối quả. Thịt dƣa vàng có vị ngọt
rất tự nhiên, thịt giòn chắc, hạt nhỏ màu trắng. Dƣa lê cầm rất chắc tay, trọng
lƣợng trung bình đạt từ 200 - 250g. Dƣa lê Hàn Quốc đƣợc trồng chủ yếu ở
Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. Ở đây nhiệt độ ôn đới mát mẻ, ban ngày
từ 24 - 29 độ C, ban đêm 16 - 24 độ C rất phù hợp cho cây dƣa phát triển và

đạt năng suất cao. Vụ mùa của dƣa bắt đầu từ tháng 3 hàng năm đáp ứng kịp
nhu cầu ăn uống, giải khát cho mùa hè trong năm. Loại trái cây này không
đƣợc bán tràn lan mà mỗi lần chỉ với số lƣợng ít do cung không đủ cầu ngƣời
tiêu dùng. [19]
Miền Bắc Việt Nam có khí hậu mát mẻ rất thích hợp trồng các loại
dƣa,đặc biệt là giống Dƣa lê Hàn Quốc. Trong những năm gần đây các giống
Dƣa lê Hàn Quốc đã đƣợc gieo trồng thử nghiệm và cho những kết quả khá
tốt. Tuy nhiên, do là một giống nhập nội từ nơi khác nên chƣa thích nghi đƣợc


2

với khí hậu Việt Nam nên sự sinh trƣởng của cây chƣa ổn định, năng suất quả
thu hoạch chƣa cao, tỷ lệ xuất hiện bệnh trên cây rất lớn. Để phát triển giống
dƣa lê Hàn Quốc theo hƣớng phù hợp với điều kiện khí hậu, điều kiện canh
tác của Việt Nam để đƣa ra đƣợc năng suất cao hơn thì cần có những nghiên
cứu sâu hơn về khả năng sinh trƣởng và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh trƣởng của các giống dƣa lê Hàn Quốc. Để giải quyết những vấn đề nêu
trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu khả năng sinh
trƣởng của một số giống dƣa lê Hàn Quốc nhập nội trong vụ Xuân 2017
tại Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu khả năng sinh trƣởng của một số giống dƣa lê
Hàn Quốc nhập nội, nhằm chọn ra đƣợc giống dƣa lê Hàn Quốc có khả năng
sinh trƣởng tốt nhất tại Thái Nguyên.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng và đặc điểm hình thái của các giống
dƣa lê thí nghiệm qua các giai đoạn sinh trƣởng.
- Nghiên cứu khả năng cho năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
của các giống dƣa lê thí nghiệm.

- Xác định đƣợc khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của các giống dƣa lê
thí nghiệm.
- Đánh giá sơ bộ đƣợc chất lƣợng của các giống dƣa lê thí nghiệm.
1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã xác định, đánh giá đƣợc khả năng sinh trƣởng của các giống
dƣa lê Hàn Quốc nhập nội.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài đã xác định đƣợc các giống dƣa lê có khả năng sinh trƣởng tốt
phù hợp với khí hậu, đất đai của tỉnh Thái Nguyên.


3

- Đề tài góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng vụ nhằm khai thác
hết tiềm năng đất đai, định hƣớng cho kế hoạch gieo trồng đại trà các giống
dƣa lê Hàn Quốc tại Thái Nguyên và các vùng khác có khí hậu tƣơng đồng.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Nguồn gốc dưa lê
Trong các tài liệu cổ xƣa nhất cho thấy dƣa lê có nguồn gốc từ Ai Cập
(Panfgalo năm 1929). Trong số các loại rau đƣợc liệt kê trong kinh thánh bởi
ngƣời Do Thái ở Ai Cập, có khả năng xác định là giống dƣa lê không ngọt (M.
Kislev, Đại học Bar-Ilan). Nhiều tài liệu đƣợc tìm thấy trong tác phẩm cổ đại
Trung Quốc từ khoảng năm 2000 trƣớc Công nguyên (Walters 1989), tài liệu

ở Hy Lạp và La Mã, và đƣợc nhập khẩu từ Ba Tƣ hoặc Caucasus nhờ du
khách làm cho dƣa lê xuất hiện ở châu Âu chỉ khoảng thế kỷ thứ 13 (Asya
Stepansky và cs, 1999). [6]
Dƣa lê Hàn Quốc(Cucumis melo L. var. makuwa ) hay còn gọi Korean
melon là loại cây đƣợc trồng phổ biến ở Hàn Quốc. Các nghiên cứu về sự
phân bào theo dõi dòng di truyền của cây cho thấy rằng dƣa lê Hàn Quốc có
thể có nguồn gốc ở Đông Ấn Độ. Sau đó họ đƣợc cho là đã đƣợc đƣa vào
Trung Quốc từ hƣớng tây qua con đƣờng tơ lụa. [21]
2.1.2. Phân Loại
Dƣa lê là cây trồng làm vƣờn quan trọng trên thế giới. Trong chi
Cucumis, nó thuộc về phân chi melo, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Hình thái
thể hiện trong các đặc điểm của quả nhƣ kích thƣớc, màu sắc, hình dạng, kết
cấu, hƣơng vị và thành phần. Vì vậy C.Melo đƣợc coi là loài đa dạng nhất của
chi Cucumis (Kirkbride 1993; Whitaker & Davis 1962; Jeffrey 1980; Bates &
Robinson, 1995). Bao gồm các loài hoang dã, các loài thuần hóa, đƣợc sử
dụng để tráng miệng, ăn sống hoặc nấu chín. [4]


5

Sự khác nhau về hình thái cây, lá, dạng quả đã làm cho các nhà thực vật
học đề xuất phân loại Cucumis melo. Dựa vào hình thái cơ quan sinh sản cái
Kirkbride (1993) phân loại dƣa lê thành hai phân loài, ssp. melo và ssp.
agrestis, cơ quan sinh sản cái: ssp. Melo có bầu quả có lông hoặc lanate, trong
khi ssp. agrestis có bầu quả có lông rất mịn (Lông appressed, thƣờng rất ngắn)
đây cũng là đề xuất của Grebenscikov (1953), Jeffrey (1980) và Zohary
(1983). [6]
Năm 1753 Linne tiến hành đặt ra tên chi là Cucumis, và mô tả loài dƣa
trồng. Nhƣng sau đó đã đƣợc thống nhất vào một loài duy nhất, Cucumis melo.
Naudin (1859), tiến hành phân loại dƣa lê dựa trên một bộ sƣu tập gồm 2000

mẫu vật. Naudin chia dƣa lê thành 10 loại. Pangalo (1929) nghiên cứu 3000
mẫu vật tại Viện Vavilov, và có nhiều đề xuất tinh vi hơn, phân loại đa cấp
dựa trên ý tƣởng của dãy tƣơng đồng: mỗi giống dƣa lê đƣợc chia thành hai
loài phụ tƣơng đồng, loài đƣợc thuần hóa và hoang dã (agrestis), mỗi loài
đƣợc chia thành nhiều loại. [6]
Hammer & al. (1986) thừa hƣởng một hệ thống phân loại mức độ
tƣơng tự từ Grebenscikov (1953) và cố gắng đơn giản hóa nó: dƣa lê đƣợc
nhóm theo phân loài hoang dã và thuần hóa. Munger & Robinson (1991) đề
xuất thêm một phiên bản đơn giản hóa phân loại Naudin, chia C.melo vào một
loạt các loài hoang dã, C.melo var. agrestis, và 6 loài đƣợc thuần hoá:
cantalupensis, inodorus, conomon, dudaim, flexuosus và Momordica. [6]
2.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của dưa lê
2.1.3.1. Nhiệt độ và ẩm độ:
Nhiệt độ thích hợp cho dƣa lê biến đổi từ 18- 32 độ, phạm vi tối thích
tƣơng đối rộng cho nên có thể gieo trồng ở hầu khắp các tháng trong năm trừ
những ngày đông giá lạnh. Độ ẩm luôn luôn giữ điều hoà từ 75- 80%, độ ẩm
không khí thấp cây dƣa lê ít bị bệnh phá hoại. [23]


6

2.1.3.2. Ánh sáng:
Trời âm u ít ánh sáng lại có mƣa phùn thƣờng gây cho dƣa lê lúc có 12 lá thật chết hàng loạt. Nếu là cây đã lớn có hoa quả thì bị dòi đục gốc và
bệnh héo rũ, phấn trắng phá hại, nếu không phòng trừ kịp thời có khi mất
trắng. Nhƣng nếu trời âm u có ít ánh sáng mà nhiệt độ cao thì lại gây hiện
tƣợng rụng nụ, rụng hoa và quả non, thậm chí gây thối quả hoặc quả có màu
sắc xấu và vị nhạt ít thơm.
2.1.2.3. Đất và dinh dưỡng:
Dƣa lê ƣa nhất đất thịt nhẹ và cát pha nhất là đất phù sa. Đất cát pha và
thịt nhẹ vừa thoát nƣớc, giữ đƣợc màu mà còn giữ đƣợc nhiệt độ của đất điều

hoà, thúc đẩy quá trình phát dục của dƣa lê, làm cho dƣa lê mau có quả, cho
quả có màu sắc hƣơng vị cao. Nơi có tầng đất canh tác mỏng, nhiều cát, ít
màu, khô hạn không những sản lƣợng thấp mà chất lƣợng cũng kém. Đối với
đất thịt mƣa đã giữ nƣớc lâu, nắng hay bị nứt nẻ làm cây bị đứt rễ sẽ không
tốt. Dƣa lê không đòi hỏi luân canh triệt để nhƣ dƣa hấu nhƣng trồng liên tục
trên một mảnh ruộng cũng bị ảnh hƣởng tới sản lƣợng và phẩm chất vì sâu
bệnh phá hại, cây vụ trứơc lấy hết dinh dƣỡng cần thiết cuả cây vụ sau và để
lại những tàn dƣ cặn thải cho cây vụ sau, nên cũng cần hạn chế.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới.
* Tình hình sản xuất
Theo số liệu thống kê của FAO năm 2014 diện tích trồng dƣa trên thế
giới khoảng 11788.08 ha, năng suất đạt 25,13 tấn/ha, Sản lƣợng đạt 29626.33
Nghìn tấn. Số liệu từ bảng cho thấy Trung Quốc có diện tích trồng dƣa lớn
nhất thế giới với 4440.63 nghìn ha chiếm 36,85% so với thế giới.Về sản
lƣợng Trung Quốc vẫn là nƣớc dẫn đầu với 14826.38 nghìn tấn, chiếm 50%
tổng sản lƣơng thế giới. Bên cạnh đó Hoa Kì là nƣớc đứng thứ 2 với sản
lƣợng là 787.03 nghìn tấn chiếm 2,65% sản lƣợng thế giới.


7

Bảng 2.1. Tình hình sản xuất dƣa của một số nƣớc trên thế giới qua các
năm 2013 - 2014
Quốc gia
Thế giới
Trung Quốc
Nhật Bản
Indonexia
Hàn Quốc

Hoa Kì

Diện tích
Năng suất
(nghìn ha)
(tấn/Ha)
2013
2014
2013
2014
11625,22 11788,08 25,06 25,13
4284,58
4440,63
33,63 33,38
75,60
73,00
22,31 22,95
70,68
81,85
17,71 18,36
55,15
54,85
32,02 28,84
336,10
294,00
29,39 26,76
(Nguồn FAO - Năm 2017)

Sản lƣợng
(nghìn tấn)

2013
2014
29133,24 29626,33
14411,59 14826,38
168,70
167,60
125,20
150,35
176,62
158,23
987,83
787,03

Nhìn chung diện tích,năng suất và tổng sản lƣợng dƣa trên thế giới biến
động không nhiều qua các năm 2013 - 2014. Qua đây cho thấy dƣa có vai trò
quan trọng trong sản xuất và tiêu dùng thế giới. Đặc biết là các nƣớc phát
triển nhƣ Trung Quốc, Hoa Kì.
*Tình hình tiêu thụ
Bảng 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu dƣa của một số nƣớc trên thế giới
năm 2013
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Quốc gia
Khối lƣợng (tấn) Quốc gia
Khối lƣợng (tấn)
Pháp
172755
Pháp
45575
Đức

120253
Đức
7762
Ấn Độ
384
Ấn Độ
1252
Nhật Bản
32721
Nhật Bản
122
Hàn Quốc
1436
Hàn Quốc
1123
Nga
8893
Nga
14
Anh
146341
Anh
1691
Mỹ
634398
Mỹ
196733
Trung Quốc
15014
Trung Quốc

59191
Thế giới
1994052
Thế giới
2143174
(Nguồn FAO - Năm 2017)


8

Từ bảng 2.2.2 ta có thể thấy đƣợc các nƣớc đứng đầu về xuất khẩu dƣa
là Pháp (172755 tấn), Đức (120253tấn), Anh (146341tấn), Mỹ (634398tấn).
Bên cạnh đó các nƣớc đứng đầu về số lƣợng nhập khẩu là Trung Quốc, Mỹ,
Pháp. Qua bảng trên ta có thể thấy nhƣ cầu tiêu dùng về dƣa lê trên thế giới là
khá lớn. Điển hình là Mỹ, Trung Quốc; đây là những nƣớc phát triển nên nhu
cầu về lƣơng thực, thực phẩm sạch là rất lớn. Bên cạnh đó Pháp (45575 tấn),
Mỹ (196733 tấn), Trung Quốc (59191 tấn) có số lƣợng dƣa xuất khẩu cao có
thể thấy đƣợc điều kiện địa hình, khí hậu, đất đai của những nƣớc này rất
thích hợp cho các giống dƣa lê phát triển.
2.2.2. Tình hình sản xuất dưa lê ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Dƣa là một cây trồng phổ biến, là loại cây cho trái ngon
bổ dƣỡng mà giá thành lại rất là rẻ.
Trong những năm qua, Dƣa là mặt hàng đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa
chuộng, các sản phẩm nhƣ: dƣa Hấu, dƣa Chuột, dƣa Mật, dƣa Lê,... có nguồn
gốc từ trong nƣớc và nhập khẩu đã đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng. Dƣa đã
đƣợc trồng ở nhiều tỉnh thành trong cả nƣớc, có những vùng trồng nhỏ lẻ ở
trên ruộng dân, có những vùng trồng có tính chất hàng hóa cao nhƣ: Tân Yên
- Bắc Giang, Đại Từ - Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nội,...
Thái Nguyên là tỉnh đã trồng nhiều loại dƣa nhƣ: Dƣa Hấu, dƣa Lê, dƣa
Chuột,…, trên các địa bàn huyện Túc Duyên - TP Thái Nguyên, Đại Từ,....

Thực tế cho thấy, trồng dƣa hấu mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn 6-7 lần so
với trồng lúa. Trong sản xuất dƣa, ngƣời dân Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
trồng thâm canh ngoài đồng ruộng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và
giải pháp phòng trừ sâu bệnh chủ yếu áp dụng là biện pháp sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật, gây mất an toàn thực phẩm.


9

2.3. Tình hình nghiên cứu
2.3.1. Tình hình nghiên cứu dưa lê trên thế giới
Nghiên cứu lập bản đồ gen ở đối tƣợng dƣa chuột bằng cách đánh dấu
ADN. Nghiên cứu các gen kháng bệnh nhằm ứng dụng trong sản xuất để đạt
hiệu quả kinh tế cao. Nghiên cứu lập bản đồ gen đƣợc thực hiện qua nhiều
nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau nhƣ: Y.H. Wang cùng C. E. Thomas và
cs (1997), Y.Hong Wang (1998), Ana Isabel López-Sesé và cs (2001). [7, 9, 11,
16, 17]
Theo Raphael Z. Gilbert và cs (1994) nghiên cứu sự ảnh hƣởng các
dòng kháng virut để đƣa vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất của cây, hạn
chế thiệt hại do nhiễm virut. [13]
Theo Reyes Carrilloa M.C. J. L. và cs (2004) đã nghiên cứu mối quan
hệ giữa ong và dƣa trong hoạt động tìm kiếm thức ăn và thụ phấn của cây cho
thấy vƣờn dƣa đƣợc ong thụ phấn thì cho năng suất, phẩm chất quả tốt hơn ở
vƣờn không đƣợc thụ phấn nhờ ong, số lƣợng ong càng nhiều hiệu quả thụ
phấn càng tăng. [12]
Fikret Yasar và cs (2006) nghiên cứu hoạt động chống oxy hóa trong
một số dƣa ở các giống Besni, Yuva, Midyat và Semame và ba giống dƣa
Ananas, Galia C8 và Galia F1 mục đích của nghiên cứu là xác định các hoạt
động của một số chất oxy hóa các enzyme (ví dụ, APX, GR) và mức độ
không có enzym chống oxy hóa trong một số giống dƣa nhạy cảm và giống

chịu mặn để ứng dụng trong sản xuất. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng
chịu mặn cao ở giống dƣa C8 và Galia F1 chịu mặn vừa phải giống Midyat,
Besni và Semame, và các giống nhạy cảm với muối nhƣ Yuva và Ananas
(Kusvuran, 2004) đã đƣợc nghiên cứu. [10]
Deepthi H. R. (2008) nghiên cứu ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh
trƣởng tới các chỉ tiêu sinh lý và chất lƣợng của dƣa lê. Đề tài tìm hiểu tác


10

dụng của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật đối với tăng trƣởng và phát
triển ở dƣa lê. Để tìm hiểu tác dụng của các chất điều hòa tăng trƣởng thực
vật trên các thông số sinh lý và năng suất tiềm năng trong dƣa lê, tìm hiểu ảnh
hƣởng của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật chất lƣợng trong dƣa lê. [8]
Selim (2009) nghiên cứu sự phát sinh hình thái cây dƣa lê trong ống
nghiệm. Trong ống nghiệm, hình thái của Cucumis melo var. flexuosus (L.) đã
đƣợc Naudin nghiên cứu, quan sát trực tiếp. Mẫu đƣợc thu thập từ các bộ phận
xa và gần lá mầm rồi nuôi cấy trong các môi trƣờng khác nhau Murashige và
Skoog (1962), môi trƣờng có nồng độ khác nhau của 6-benzyladenine (BA)
(0.0, 0.5, 1.0 và 2.0 mg L-1 ) và indole-3-acetic acid (IAA) (0.0, 0.1, và 0.5 mg
L-1 ). Sinh cơ quan tốt nhất thu đƣợc từ phần gần của lá mầm trên môi trƣờng
có chứa 0,5 mg L-1 BA và 0,5 mg L-1 IAA (88%). Nồng độ này đƣợc sử dụng
cho mô học phân tích. Tái sinh ít đƣợc thu đƣợc trên môi trƣờng có chứa 1,0
mg L-1 BA (75%) hoặc 1.0 mg L-1 BA và 0.1 mg L-1 IAA (60%). Hình thái
cây phục hồi lớn hơn nhiều từ phần gần hơn là phần xa lá mầm. Một mô sẹo
hình thành trên hầu hết các nuôi cấy trên môi trƣờng bổ sung BA. Phân tích mô
học cho thấy sự hình thành của mô phân sinh chồi ngọn đầu đƣợc quan sát thấy
trong các mô 14 ngày tuổi và cấu trúc mô phân sinh đã đƣợc nhìn thấy trong
các mô 17 ngày tuổi. [15]
Saima Parveen và cs (2012) đã công bố nghiên cứu điều tra chất lƣợng

quả trong các giai đoạn phát triển của quả nhằm xác định thời gian thu hoạch
quả cho năng suất và phẩm chất tốt và sự biến đổi chất lƣợng quả trong thời
gian bảo quản. Nghiên cứu tiến hành ở các giai đoạn phát triển. Dƣa lê đƣợc
thu hoạch sẽ đƣợc bảo quản ở 100C, trong thời gian 30 ngày. Trong thời gian
bảo quản thì dƣa lê có sự khác nhau về độ cứng, màu sắc quả, các chất hòa
tan tổng hợp, thịt quả. Kết quả của nghiên cứu cho thấy những quả thu hoạch


11

ở thời gian ½ thời gian chín của quả thì có thể bảo quan lâu, chất lƣợng quả ít
thay đổi. Quả thu hoạch trong thời gian chín thì thời gian bảo quản ít. [14]
2.3.2. Nghiên cứu về cây dưa lê ở Việt Nam
Hiện nay, ở nƣớc ta các nghiên cứu về dƣa lê chƣa đƣợc tiến hành rộng
rãi chỉ có một số ít đề tài liên quan đến dƣa lê nhƣ:
Trần Thị Ba, Trần Thiện Thiên Trang và Võ Thị Bích Thủy (Khoa
NN&SHƢD, Trƣờng ĐH Cần Thơ) thực hiện đề tài “So sánh sự sinh trƣởng,
năng suất và phẩm chất của 11 giống dƣa lê trong nhà lƣới vụ Xuân Hè 2007”
nhằm mục đích tìm ra giống dƣa lê cho năng suất cao, phẩm chất ngon cung
cấp ổn định cho thị trƣờng trong nƣớc và hƣớng đến xuất khẩu trong nền kinh
tế hội nhập. [4]
Nghiên cứu sử dụng 11 giống dƣa lê F1 nhập nội để tiến hành thí nghiệm
đánh giá năng suất, chất lƣợng và đặc tính nông học trồng trong nhà lƣới tại Trại
Thực nghiệm Nông nghiệp, Trƣờng ĐH Cần Thơ từ tháng 3-5/2007.
Kết quả sau nghiên cứu cho thấy: có sự khác biệt qua phân tích thống
kê về năng suất tổng và năng suất thƣơng phẩm giữa các giống. Năng suất
thƣơng phẩm cao, ở mức 21,0 - 32,3 tấn/ha. Bốn giống dƣa lê có triển vọng
nhất là Kim Cô Nƣơng, Dƣa lê 1864, Phƣơng Thanh Thanh và Melon Hoàng
hạt về phƣơng diện trái đồng nhất, thời gian sinh trƣởng ngắn 60 - 70 ngày,
hàm lƣợng chất rắn hòa tan (độ ngọt) trong thịt trái khá cao (biến thiên 10,3 12,4%). Giống Kim Cô Nƣơng (đƣợc dùng làm đối chứng) bởi vì đã đƣợc

trồng nhiều năm ở Việt Nam) tuy cho năng suất thấp nhƣng độ ngọt cao nhất,
ăn giòn và có thời gian bảo quản lâu nhất. Sâu bệnh hại trong nhà lƣới không
đáng kể trong suốt thời gian thực hiện thí nghiệm. [4]
Vũ Văn Liết, Hoàng Đăng Dũng (2012) tiến hành đánh giá sinh trƣởng,
phát triển và năng suất của một số giống dƣa lê nhập nội từ Trung quốc tại
Gia Lâm, Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian sinh trƣởng của các


12

giống dao động trong khoảng 64 - 78 ngày. Các giống tham gia thí nghiệm có
đặc điểm hình thái quả nhƣ đƣờng kính quả, trọng lƣợng quả, độ dày thịt quả,
màu sắc quả,... phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Trong điều kiện vụ thu đông sâu bệnh hại không ảnh hƣởng nhiều đến năng suất. Các giống tham gia
thí nghiệm đƣợc đánh giá là có khả năng chống chịu sâu bệnh tố. Các giống
tham gia thí nghiệm thể hiện khả năng sinh trƣởng tốt, khả năng chống chịu
sâu bệnh khá, khả năng cho năng suất vƣợt trội so với giống đối chứng Kim
cô nƣơng của các giống Xin Mi và E.Wang từ 4,5 - 6,3 tấn/ha. [5]
2.4. Kết luận rút ra từ tổng quan
Dƣa lê là loại quả rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay, tuy nhiên việc
nghiên cứu dƣa lê ở Việt Nam vẫn còn rất hạn chế, các tài liệu về nghiên cứu
và trồng thử nghiệm các giống dƣa lê nhập nội chƣa nhiều. Vì vậy thực hiện
đề tài này góp phần bổ sung tự liệu cho sản xuất và bƣớc đầu đánh giá sơ bộ
các giống tham gia thí nghiệm.


13

Phần 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Thí nghiệm đƣợc tiến hành với giống dƣa lê Hàn Quốc, trong đó giống
đối chứng là giống Ngân Huy, giống Đài Loan đã sản xuất lâu tại Việt Nam.
Các giống tham gia thí nghiệm đƣợc trình bày ở bảng 3.1
Bảng 3.1. Các giống dƣa lê Hàn Quốc đƣợc sử dụng để thí nghiệm
STT

Tên giống

Nguồn gốc

1

JC -1

Hàn Quốc

2

Super 007 Kkul

Hàn Quốc

3

Geum Je

Hàn Quốc

4


Manita

Hàn Quốc

5

Obok Kkul

Hàn Quốc

6

Ngân Huy (ĐC)

Công ty Nông Hữu nhập nội từ Đài Loan

- Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian tiến hành thí nghiệm từ tháng 2/2017 đến tháng 5/2017.
- Địa điểm nghiên cứu: Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng và đặc điểm hình thái của các giống
dƣa lê Hàn Quốc tham gia thí nghiệm
- Nghiên cứu tình hình sâu, bệnh hại của các giống dƣa lê thí nghiệm.
- Nghiên cứu năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống
dƣa lê.
- Sơ bộ đánh giá chất lƣợng của các giống dƣa lê thí nghiệm.
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm



14

Thí nghiệm bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCB), 3 lần nhắc lại.

HÀNG BẢO VỆ
NL1

1

3

2

4

6

5

NL2

5

2

1

6

3


4

NL3

3

1

5

2

4

6

HÀNG BẢO VỆ

* Chú thích: 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các công thức thí nghiệm tƣơng ứng.
- Diện tích mỗi ô: 13,5 m2
- Diện tích khu thí nghiệm: 243 m2
- Mật độ: 11.111 cây/ha
* Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi
Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của dưa lê:
- Gieo - mọc mầm: ngày có trên 50% số cây có lá mầm mọc lên khỏi
mặt đất.
- Gieo - 2 lá thật: ngày có 50% số cây có 2 lá thật.
- Trồng - phân nhánh: ngày có 50% số cây phân cành.
- Trồng - Ra hoa cái: Ngày có 50% số cây ra hoa cái.

- Trồng - Thu quả đợt 1: Ngày có 50% cây cho quả thu hoạch đƣợc.
- Trồng - Kết thúc thu quả: Ngày quả hữu hiệu cuối cùng đƣợc thu hoạch.
Chỉ tiêu về sinh trưởng
- Tổng số các nhánh cấp 1, 2, 3: khả năng phân nhánh của các giống .


15

- Đƣờng kính thân (cm): Đo đƣờng kính thân chính bằng thƣớc Panme
khi thu quả.
- Chiều dài lá (cm): Đo từ cuống lá tới đỉnh nhọn của lá, chọn ngẫu
nhiên 10 lá cho mỗi lần nhắc lại.
- Chiều rộng lá (cm): Đo khoảng cách dài nhất từ 2 bên mép lá, chọn
ngẫu nhiên 10 lá cho mỗi lần nhắc lại.
Các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái:
- Hình dạng lá: Quan sát hình dạng lá các cây trên ô thí nghiệm vào giai
đoạn nở hoa.
- Màu sắc hoa: Quan sát màu hoa lúc nở của các cây trên mỗi ô thí nghiệm.
- Màu sắc lá (theo dõi lúc ra hoa): Quan sát lá màu sắc của cây trên ô thí nghiê. ̣m
- Hình dạng quả: Quan sát khi quả chín trên các ô thí nghiệm.
- Màu sắc thịt quả: Bổ dọc quả sau đó quan sát màu sắc ruột của quả
trên ô thí nghiê ̣m.
- Chiều dài quả, đƣờng kính quả, độ dày thịt quả (Cm): Đo bằng thƣớc
panme, mỗi công thức lấy 10 quả cho mỗi lần nhắc lại.
Chỉ tiêu về giới tính
- Tổng số hoa trên cây: đếm tổng số hoa trên cây theo dõi chu kì 2 ngày
1 lần khi cây ra hoa.
- Số hoa cái trên cây: đếm số hoa cái trên cây thí nghiệm trên mỗi ô .
- Số hoa đực trên cây: đếm số hoa đực trên cây thí nghiệm trên mỗi ô.
- Tỉ lệ hoa cái (%): Số hoa cái x 100

∑ Số hoa.
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
- Số quả đậu: Đếm số quả đậu trên cây thí nghiệm trên mỗi ô.
- Khối lƣợng trung bình mỗi quả(kg): Khối lƣợng quả thu đƣợc
∑ Số quả


16

- NSLT (tấn/ha): Khối lƣợng quả/cây X mật độ(cây/ha)
- Năng suất thực thu (tấn/ha): Trọng lƣơng quả thu đƣợc trên ô
Chỉ tiêu chất lượng quả
- Độ Brix (%): Đo bằng máy đo độ Brix
- Độ giòn: Nếm thử và đánh giá bằng cảm quan.
- Hƣơng thơm: Đánh giá bằng cảm quan.
Chỉ tiêu về chống chịu sâu bệnh:
+ Sâu hại: Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật của Viện
Bảo vệ thực vật Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn [3].
Các đối tƣợng sâu cần đánh giá: Sâu xanh ăn lá, bọ dƣa, ruồi đục quả
Mật độ sâu (con/m2) =
+ Bệnh hại:
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN-01-87:2012/BNNPTNT
Về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống dƣa chuột [1].
Các đối tƣợng bệnh cần đánh giá: Bệnh phấn trắng (Eryshiphe
cichoracearum D.C) và bệnh giả sƣơng mai (Pseudoperonospora cubensis
Berk and Curt)
Quan sát và ƣớc tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh trong ô.
Tỷ lệ diện tích lá bị bệnh (%) =

x 100


- Cấp 1: Không nhiễm
- Cấp 2: Nhiễm nhẹ < 20% diện tích lá nhiễm bệnh.
- Cấp 3: Nhiễm trung bình từ 20 - 40% diện tích lá nhiễm bệnh.
- Cấp 4: Nhiễm nặng: hơn 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh
- Cấp 5: Nhiễm rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh.


×