Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp:2C2
Tiết 1+2: Phần thưởng
Phân môn: Tập đọc – Tuần 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ được giải nghĩa trong bài: nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng,
sáng kiến, trường, trực nhật, …
- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một người tốt bụng.
- Hiểu nội dung của bài: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm
nhiều việc tốt
2. Kĩ năng:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
-HS đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như: nguệch ngoạc, quyển sách,
nắn nót, mải miết, tảng đá, …
- HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết cách phân biệt lời người kể và lời nhân vật
3. Thái độ: GD học sinh trở thành một người tốt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:
PP, hình thức tổ chức dạy học
Thời
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian
GV
của HS
(2’)
I.
Khởi động:
1. Tự thuật là gì? Một bản tự thuật cần có - Giáo viên hỏi
- HS trả lời
những thông tin gì?
2. Hãy nêu địa chỉ nhà em?
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và - Theo dõi lên
- Cho HS xem 1 món quà
ghi tên đề bài
bảng
- Hỏi:
(?) chúng ta được tặng quà trong những
- Lắng nghe
dịp gì?
Chốt: Bạn Na ở lớp 2C2 cũng được tặng
quà, hãy cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm
nay để biết vì sao Na lại được tặng quà
- Mở sách
nhé
- HS viết bài
- Yêu cầu học sinh mở SGK
vào vở
- Viết đề bài lên bảng
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
Chú ý:
Đọc nhẹ nhàng, cảm động, đọc phân biệt
lời kể với lời nhân vật.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
1. Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp lần 1
- Tìm ra từ khó, câu khó:
- Qua phần đọc bài, GV luyện thêm cho
Hs các tiếng, từ ngữ khó: trực nhật, cục
tẩy, lặng yên, sáng kiến
- GV đọc bài
- Học sinh
lắng nghe
- Hướng dẫn HS
luyện đọc
- HS lắng
nghe và đọc
- Đọc nối tiếp lần 2
- Hiểu nghĩa các từ mới:
- Bí mật: giữ kín, không cho người
khác biết.
- Sáng kiến: ý kiến mới và hay
2. Luyện đọc đoạn
- Bài “phần thưởng” thuộc thể loại gì?
- TL: Văn xuôi
- Bài thơ được chia làm mấy đoạn?
- TL: 3 đoạn
- Hs đọc nối tiếp theo hàng ngang
- GV nhận xét
- Giới thiệu các câu văn dài và cách ngắt
nghỉ:
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi,/ các bạn
trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ
bí mật lắm.//
Hs đọc,
- Hướng dẫn cách những người
ngắt nghỉ
khác lắng
- YC HS đọc mẫu nghe
- Yêu cầu HS đọc
nối tiếp theo đoạn - HS đọc
- Gv theo dõi,
hướng dẫn các
Lưu ý: Các câu còn lại, ngắt nghỉ theo dấu nhóm đọc đúng
chấm, dấu phẩy
- Học sinh đọc nối tiếp, mỗi HS đọc
1đoạn .
- Nhận xét
c. Thi đọc:
- Tổ chức thi đọc theo tổ
3. Tìm hiểu bài
Câu chuyện kể về bạn nào?
- Bạn Na là người như thế nào?
- Thực hành hỏi
- HS đọc nối
tiếp, mỗi
người đọc 1
đoạn
- Trả lời các
TL: Bạn Na là một cô bé tốt bụng
đáp
- Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ?
TL: Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn
Mai nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp các
bạn.
- Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
TL: CÁc bạn sôi nổi bàn tán về điểm thi
và phần thưởng còn Na chỉ ngồi yên lặng
- Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra
chơi?
TL: Các bạn túm tụm nhau bàn tán điều gì
có vẻ bí mật lắm.
- Theo em các bạn của Na bàn bạc điều
gì?
TL: Các bạn đề nghị cô giáo trao phần
thưởng cho Na vì em là một cô bé tốt
bụng.
Chuyển: Để biết chính xác điều bất ngờ
mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na,
chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối.
- EM có nghĩ rang Na xứng đáng được
thưởng không? Vì sao?
TL: Na xứng đáng được thưởng vì em là
một cô bé tốt bụng, lòng tốt rất đáng quý/
- Khi Na được thưởng những ai vui
mừng? Vui mừng như thế nào?
TL: Na vui mừng đến mức tưởng là mình
nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các
bạn mừng đến độ vỗ tay vang dậy. Mẹ Na
lặng lẽ chấm khan lên đôi mắt đỏ hoe
4. Tổng kết:
- YC học sinh về đọc lại chuẩn bị cho tiết
kể chuyện
câu hỏi
- Lắng nghe
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp: 2C2
Tiết 6: Làm việc thật là vui
Phân môn: Tập đọc – Tuần 2
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ được giải nghĩa trong bài: sắc xuân, rực rỡ , tưng bừng.
- Biết được lợi ích công việc của người, vật, con vật.
- Hiểu nội dung của bài: mọi người mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm
vui.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
-HS đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như: làm việc, quanh ta, tíc tắc, bận
rộn, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết cách phân biệt lời người kể và lời nhân vật
3. Thái độ: GD học sinh trở thành một người tốt.
II/. Đồ dùng dạy học:
GV: Laptop, pp
Học sinh: vở bài tập, SGK
III/. Các hoạt động dạy và học:
PP, hình thức tổ chức dạy
Thời gian
3’
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ
bản
học
Hoạt động
Hoạt động
của GV
- GV hỏi
của HS
- Hs trả lời
Hàng ngày em đã làm gì để giúp đỡ bố
- GV giới
- HS lắng
mẹ?
thiệu
nghe
I. Kiểm tra bài cũ
1. Vì sao Na lại buồn?
2. Các bạn của Na đã bàn điều gì bí
mật?
3. Tại sao bạn Na lại được phần thưởng
25’
đặc biệt?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Khi làm việc em cảm thấy như thế nào?
Mọi vật mọi người đều làm việc, làm
việc tuy vất vả nhưng lại rất vui. Để
biết rõ hơn về điều này, chúng ta sẽ
cùng nhau đi tìm hiểu bài tập đọc hôm
nay.
2. Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu toàn bài
- Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi
nhanh, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu
hai chấm, giữa các cụm từ.
- GV đọc
- HS lắng
1. Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp lần 1
- Tìm ra từ khó, câu khó:
- Qua phần đọc bài, GV luyện thêm
cho Hs các tiếng, từ ngữ khó: làm
- YC HS thực
- HS đọc nối
hiện
tiếp
- GV hỏi
- Hs trả lời
nghe
việc,quanh ta, tíc tắc, bận rộn, sắc
xuân, rực rỡ , tưng bừng.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Hiểu nghĩa các từ mới:
- Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của
mùa xuân.
- Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên
- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều
người.
2. Luyện đọc đoạn
- Bài “phần thưởng” thuộc thể loại gì?
- TL: Văn xuôi
- Bài thơ được chia làm mấy đoạn?
- TL: 3 đoạn
- Hs đọc nối tiếp theo hàng ngang
- GV nhận xét
- Giới thiệu các câu văn dài và cách
ngắt nghỉ:
Quanh ta, / mọi vật, / mọi người /
đều làm việc.//
Con tu hú kêu / tu hú / tu hú.//Thế
là sắp đến mùa vải chín.//
Cành đào nở hoa / cho sắc xuân
thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm từng
bừng.//
Lưu ý: Các câu còn lại, ngắt nghỉ theo
dấu chấm, dấu phẩy
- Học sinh đọc nối tiếp, mỗi HS đọc
1đoạn
- Nhận xét
c, Đọc từng đoạn trong nhóm
d, Thi đọc giữa các nhóm.
- GV yêu cầu
- Hs trả lời
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
thực hiện và
câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch
trả lời câu hỏi
chân các từ chỉ đổ vật, con vật, cây cối,
người được nói đến trong bài
- Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ
vật, con vật, cây cối đã làm.
+ Vậy còn em bé làm những việc gì?
TL: Bé đi học ,quét nhà, nhặt rau, chơi
với em bé.
+ Khi làm việc em bé cảm thấy thế
nào?
TL: Em bé cảm thấy bận rộn nhưng rất
vui.
+ Em có đồng ý với ý kiến của bé
không? Vì sao?
- Hãy kể về các đồ vật, con người và
công việc của các vật đó, ngươi đó làm
mà con biết?
Ví dụ: bếp làm gì? Sách vở làm gì? Bút
làm gì? ...mẹ em, bố em làm gì các chú
công an làm gì? các bác sỹ làm gì?
- Mọi người, mọi vật đều làm việc vì
làm việc mang lại niềm vui. Làm việc
giúp mọi người, mọi vật đều có ích
trong cuộc sống.
- Yêu cầu học sinh đọc câu Cành
đào…tưng bừng.
+ Rực rỡ nghĩa là gì?
TL: Rực rỡ nghĩa là tươi sáng, nổi bật
lên.
+ Hãy đặt câu với từ rực rỡ?
+ Tưng bừng có nghĩa là gì?
TL: Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi
cuốn nhiều người.
+ Hãy đặt câu với từ tưng bừng
Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
….
2’
III. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết học sau
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp: 2C2
Phân môn: Chính tả – Tuần 2
Tiết 3: Phần thưởng
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện Phần thưởng.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng
2. Kỹ năng:
- Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào chỗ trống theo tên chữ cái.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái).
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:
PP, hình thức tổ chức dạy
Thời gian
3’
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ
bản
học
Hoạt động
Hoạt động
của GV
của HS
I. Mở đầu:
- Yêu cầu Hs sửa lại các lỗi sai của bài
- HS sửa vào
chính tả trước.
vở
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích, yêu - GV giới
- HS chuẩn bị
cầu của tiết học
thiệu bài, nêu đồ dung học
2. Hướng dẫn tập chép
mục đích yêu
tập.
2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
cầu giờ học,
ghi tên bài lên
bảng.
a. Đọc nội dung đoạn chép.
Cuối năm học, Na được tặng một
phần thưởng đặc biệt. Đây là phần
thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là
một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ
mọi người.
- GV chiếu
đoạn chép
trên bảng
- GV đọc
4 HS đọc lại
đoạn chép
trên bảng.
- Cả lớp đọc
thầm
b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
+ Đoạn chép này ở bài tập đọc nào?
(bài tập đọc: Phần thưởng)
+ Đoạn văn kể về ai? ( Đoạn văn kể về
bạn Na)
+ Bạn Na là người như thế nào? (Bạn
Na là người rất tốt bụng.)
+ Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn
văn những chữ nào được viết hoa? Tại
sao cần viết hoa? Cuối mỗi câu có dấu
gì? (Đoạn chép có 2 câu. Chữ đầu câu
phải viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.
Tên riêng phải viết hoa.)
- GV hỏi
c. Hướng dẫn HS viết từ khó:
năm, người, đề nghị.
+ Hãy đọc lại đoạn văn.
- HS trả lời
- HS tập viết
từ khó vào vở
nháp.
- 1 HS lên
bảng viết
2. 2: Viết vở
GV theo dõi
uốn nắn.
2. 3: Chấm, chữa bài
- Soát lỗi
- Chữa bài
- Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) s hay x:
xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
b) ăn hay ăng:
cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
- HS chép bài
vào vở.
- GV đọc bài,
HS soát lỗi .
- GV chấm 6
bài, nhận xét
về các mặt:
Chép nội
dung, chữ viết
sạch, đẹp,
xấu, bẩn; cách
trình bày.
- Gv chiếu
slide
- yêu cầu bài
2.
- Cả lớp làm
HS thi tìm từ
theo yc bài 2.
bài, HS trong
cùng bàn trao
đổi vở cho
nhau để chữa
bài.
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng sau:
3’
STT Chữ cái Tên chữ cái
20
p
pê
21
q
quy
22
r
e-rờ
23
s
et-si
24
t
tê
25
u
u
26
ư
ư
27
v
vê
28
x
ích-xi
29
y
i dài
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái
vừa viết.
III. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học
-Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài 2
- Bài sau: Làm việc thật là vui
- GV hướng
dẫn HS tập
học thuộc
lòng bằng
cách xoá phần
chữ cái, HS
nhìn vào tên
chữ cái để
nhớ vị trí và
mặt chữ cái.
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp: 2C2
Phân môn: Chính tả – Tuần 2
I. Mục tiêu:
Tiết 4: Làm việc thật là vui
1, Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện Làm việc thật là vui
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm g/gh.
2. Kỹ năng:
- Học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái).
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:
PP, hình thức tổ chức dạy
Thời gian
3’
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ
bản
học
Hoạt động
Hoạt động
của GV
của HS
I. Mở đầu:
- Yêu cầu Hs sửa lại các lỗi sai của bài
- HS sửa vào
chính tả trước.
vở
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích, yêu - GV giới
cầu của tiết học
thiệu bài, nêu
2. Hướng dẫn tập chép
mục đích yêu
2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
cầu giờ học,
ghi tên bài lên
bảng.
a. Đọc nội dung đoạn chép.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm - GV chiếu
việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét
đoạn chép
nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé
trên bảng
luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui
- GV đọc
b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
+ Đoạn văn này ở bài tập đọc nào?
(Đoạn văn này được trích trong bài tập
đọc: Làm việc thật là vui. )
- GV hỏi
+ Đoạn văn kể về ai? (Đoạn văn kể về
bé.)
+ Bé đã làm những việc gì? (Bé làm
bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau,
chơi với em đỡ mẹ.)
+ Bé thấy làm việc như thế nào? (Bé
- HS chuẩn bị
đồ dung học
tập.
- 4 HS đọc lại
đoạn chép
trên bảng.
- Cả lớp đọc
thầm
- HS trả lời
luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.)
+ Đoạn văn có mấy câu? Câu nào có
nhiều dấu phẩy nhất? Trong đoạn văn
những chữ nào được viết hoa? Tại sao
cần viết hoa? Cuối mỗi câu có dấu gì?
(Đoạn chép có 3 câu. Chữ đầu câu phải
viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. Câu 2
có nhiều dấu phẩy nhất.)
+ Hãy đọc lại đoạn văn.
c. Hướng dẫn HS viết từ khó:
quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
- HS tập viết
từ khó vào vở
nháp.
- 1 HS lên
+ Hãy đọc lại đoạn văn.
bảng viết
2. 2: Viết vở
2. 3: Chấm, chữa bài
- Soát lỗi
- Chữa bài
- Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- g: con gà, nhà ga, gạ gẫm, gan dạ, gò
lưng, gây gổ, gầm gừ…..
- gh: ghi bài, ghét, ghế, ghen tị…
GV theo dõi
uốn nắn.
- HS chép bài
vào vở.
- GV đọc bài,
HS soát lỗi .
- GV chấm 6
bài, nhận xét
về các mặt:
Chép nội
dung, chữ viết
sạch, đẹp,
xấu, bẩn; cách
trình bày.
- Gv chiếu
slide
- yêu cầu bài
2.
- Cả lớp làm
bài, HS trong
cùng bàn trao
đổi vở cho
HS thi tìm từ
theo yc bài 2.
nhau để chữa
bài.
Bài 3: Sắp xếp tên 5 bạn học sinh theo
thứ tự bảng chữ cái:
3’
STT
Chữ cái
1
An
2
Bắc
3
Dũng
4
Huệ
5
Lan
Lưu ý: Chỉ lấy chữ cái đứng đầu của
tên gọi để sắp xếp. Khi sắp xếp thì dựa
vào thứ tự trong bảng chữ cái để sắp
xếp tên.
III. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học
-Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài 2
- Chuẩn bị bài sau
- GV hướng
dẫn HS tập
học thuộc
lòng bằng
cách xoá phần
chữ cái, HS
nhìn vào tên
chữ cái để
nhớ vị trí và
mặt chữ cái.
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp: 2C2
Tiết 2: Phần thưởng
Phân môn: Kể chuyện – Tuần 2
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Phần thưởng.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét đánh giá đúng.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng tập trung nghe bạn kể chuyện..
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa câu chuyện
III/. Các hoạt động dạy và học:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ
bản
I. Giới thiệu:
- Gọi 3 HS lên bảng kể nối tiếp nhau
câu chuyện Có công mài sắt có ngày
nên kim.
Mỗi em kể 1 đoạn chuyện.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập đọc trước, chúng ta
học bài tập đọc gì?
- Câu chuyện ấy kể về ai?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
1. Hướng dẫn kể chuyện
2. 1: Nêu tên các nhân vật trong câu
chuyện
- Đây là tranh minh hoạ nội dung bài
tập đọc nào? (Đây là tranh minh hoạ
nội dung bài tập đọc Phần thưởng).
- Câu chuyện Phần thưởng có
những nhân vật nào? (Câu chuyện
phần thưởng có những nhân vật:
Na, cô giáo, các bạn.)
2. 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
theo tranh. Gợi ý:
Đoạn 1:
Các việc tốt của Na.
Điều băn khoăn của Na.
Đoạn 2:
Các bạn của Na bàn bạc với nhau.
PP, hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nhận xét
- Học sinh nối tiếp
nhau kể chuyện
- HS còn lại lắng
nghe và nhẫn xét.
GV giới thiệu bài,
nêu mục đích yêu
cầu giờ học, ghi tên
bài lên bảng.
- Lắng nghe
- GV chiếu tranh
minh họa truyện
- GV hỏi
- HS trả lời
- GV chiếu tranh
minh họa truyện
- GV chia lớp thành
nhóm 4 HS, yêu cầu
HS tập kể chuyện
trong nhóm theo
từng đoạn.
- HS quan sát từng
tranh, đọc lời gợi ý
dưới mỗi tranh, nối
tiếp nhau kể từng
đoạn trong nhóm,
nhóm trưởng điều
hành sao cho bạn
Cô giáo khen sáng kiến của các bạn.
nào cũng được kể.
Đoạn 3:
Lời cô giáo nói.
Niềm vui của Na, của các bạn và của
mẹ.
* Một số câu hỏi gợi ý:
+ Na là cô bé như thế nào? Na làm
những việc tốt gì ?
+ Các bạn trong lớp đối xử với Na
như thế nào?
+ Vì sao Na buồn?
+ Cuối năm học, các bạn bàn tán về
điều gì?
+ Lúc đó Na làm gì?
+ Các bạn Na thầm thì bàn tán điều
gì?
+ Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến
của các bạn.
+ Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng
diễn ra như thế nào?
+ Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ
ấy?
+ Khi Na được nhận phần thưởng,
Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như
thế nào?
* Kể trong nhóm 4
* Thi kể giữa các nhóm
2. 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo
tranh.
- GV yêu cầu nhóm HS xuất sắc lên
kể chuyện theo lối phân vai.
-Thi kể chuyện giữa
các nhóm, các nhóm
khác bổ sung.
-Thi đua giữa các
nhóm.
-Bình chọn nhóm
hoặc cá nhân kể hay,
khen thưởng trước
lớp.
- HS khác chú ý
lắng nghe để học tập
các bạn.
-GV nhận xét về:
nội dung đã đủ
chưa, đúng trình tự
không, nói thành
câu chưa, kể đã tự
nhiên chưa...?
-GV gọi HS xung
phong lên kể lại
toàn bộ câu chuyện
hoặc nhóm HS nối
tiếp nhau kể chuyện.
-GV cùng cả lớp
nhận xét bổ sung,
-GV hướng dẫn HS
kể lại chuyện bằng
lời của mình mà
không cần kể lại
chính xác từng lời
trong câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay chúng ta kể câu chuyện
gì?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS tiếp tục phân vai kể lại
câu chuyện
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Lớp: 2C2
Tiết 2: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Phân môn: LTVC – Tuần 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được.
- Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới. Làm quen với câu hỏi
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy tính, powerpoint
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. Các bước dạy và học:
TG Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
2’
PP, hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của
Hoạt động của
thầy
trò
I. Mở đầu
- Nhắc lại: Thế nào là từ?
- Trò chơi hỏi đáp
TL: Từ là tên gọi của một người, một
vật, một việc.
- Dấu hiệu của câu là gì?
TL: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu
chấm.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm - GV giới thiệu
các từ mới về học tập và cùng đặt câu
với các từ đó. Chúng ta còn tập sắp xếp
lại trật tự các từ trong câu để tạo câu
mới
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1: Tìm các từ có tiếng học,
tập:
- Thi lên bảng thi tìm từ, viết lên bảng.
Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng.
- Chú ý: Nếu HS tìm các từ: học bài,
học việc, tập đi, tập nói vẫn chấp nhận
được. Những từ như: tập sách, tập tễnh
không chấp nhận được vì trong những
trường hợp này tập mang nghĩa khác
- G/v giúp học
sinh nắm vững
yêu cầu của bài
tập.
- GV yêu cầu học
sinh đọc yêu cầu
- G/v đọc tên gọi
của từng người,
vật, việc
-GV giúp học sinh
sửa sai
* Bài tập 2: Đặt câu với một trong - GV giúp học
những từ vừa tìm được ở BT1
sinh hiểu yêu cầu
của BT2
- HS tham gia trả
lời
- HS lắng nghe
- HS ghi tên đề
bài vào vở
- Một học sinh
đọc
- 01 học sinh đọc
yêu cầu
- H/s lắng nghe để
hiểu yêu cầu bài
tập.
- H/s đọc số thứ
tự của tranh tương
ứng.
- 3->4 h/s làm lại
bài tập.
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm
việc độc lập
1,2 học sinh chữa
- G/v đánh giá
bài
việc làm bài của
- Học sinh viết
* Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ trong học sinh
vào vở
mỗi câu để tạo thành câu mới:
- Gọi một học sinh
- Cho HS làm bài
đọc to yêu cầu
- Cho HS học nhóm, xây dựng thành - GV giúp học
câu mới
sinh nắm vững
Thu là bạn thân nhất của em
yêu cầu của đề bài
-> Bạn thân nhất của em là Thu
- Yêu cầu học sinh
-> Em là bạn thân nhất của Thu
viết vào vở nội
-> Bạn thân nhất của Thu là em
dung tranh
* Bài tập 4: Đặt dấu câu phù hợp vào
câu.
- Tên em là gì (?)
- Em học lớp mấy (?)
- Tên trường của em là gì (?)
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết - Học sinh theo
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức cần học, khen những dõi
biết sau bài học:
học sinh học tốt
+ Có thể thay đổi vị trí các từ trong - Yêu cầu những
một câu để tạo thành câu mới.
học sinh chưa
+ Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
hoàn thành bài về
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
nhà làm tiếp
HS học tốt, có cố gắng
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
Lớp: 2C2
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết 1: Chữ hoa Ă, Â
Phân môn: Tập viết – Tuần 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ :
- HS biết viết hoa Ă, Â.
2. Kĩ năng:
- Biết viết đúng mẫu câu ứng dụng: "Ăn chậm nhai kĩ" theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đều
nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy tính, powerpoint
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. Các bước dạy và học:
PP, hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của
Hoạt động
TG
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
thầy
của trò
2’
I. Mở đầu
- GV nêu
- HS lắng
- Gọi HS lên bảng viết chữ A cỡ nhỡ và chữ
nghe
Anh
II/ Bài mới:
- Chiếu chữ - HS quan sát
1- Giới thiệu bài:
mẫu A.
và TLCH:
2- HD HS quan sát, nhận xét và cách viết chữ
hoa :
- GV chỉ vào
ĂÂ
- Chữ A cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ
ngang? (5 ô li, 6 dòng kẻ ngang).
- Hai chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ
A? (Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu
phụ).
- Các dấu phụ trông ntn:
+ Dấu phụ trên chữ Ă: là 1 nét cong dưới,
nằm chính giữa đỉnh chữ A .
+ Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên
nối nhau gọi là dấu mũ.
- Viết mẫu
Nét 1: ĐB trên ĐK3, viết nét móc ngược trái
từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở
phía trên, DB ở ĐK 6. Nét 2: chuyển hướng
viết nét móc ngược phải, DB ở ĐK2. Nét 3:
Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét
lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
- Nét 4: Đánh dấu mũ
- Viết bảng con chữ Ă, Â cỡ vừa và nhỏ
3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Đọc câu ứng dụng(Ăn chậm nhai kĩ).
Ăn chậm nhai kĩ
mẫu chữ, giới
thiệu:
- GV chỉ trên
chữ mẫu, nói:
- GV viết mẫu
chữ A lên bảng
lớp (cỡ chữ
vừa) kết hợp
nhắc lại cách
viết để HS theo - HS viết trên
dõi.
bảng con cả 2
cỡ chữ vừa và
nhỏ.
- HS quan sát
và TLCH:
- Chiếu mẫu
câu ứng dụng
- GV viết chữ
Ăn trên bảng
lớp,
- Cụm từ này khuyên ta điều gì? (Ăn chậm,
nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng).
- Nêu độ cao của các chữ trong cụm từ ứng
dụng? (Chữ Ă, h, k cao 2,5 li; các chữ còn lại
cao 1 li).
- Dấu thanh được đặt ở các chữ nào? (Dấu
nặng đặt ở dưới chữ â, dấu ngã đặt ở trên chữ
i.
- Các chữ (tiếng) cách nhau như thế nào?
(Bằng độ rộng của chữ cái o).
- Lưu ý: điểm cuối của chữ Ă nối liền với
điểm bắt đầu của chữ n.
- Đưa vở mẫu
- Luyện viết bảng con chữ Ăn cả hai cỡ chữ cho HS quan
vừa và nhỏ.
sát.
4- Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV nhận xét
- Nêu yêu cầu bài viết
5 - 7 bài
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, để vở.....
- Theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài, nhận
- 1 HS nhắc
xét
lại.
- Chấm bài
- HS viết bài
5- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện tập
Trường TH – THCS Pascal
Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018
GV: Nguyễn Hồng Nhung
Lớp: 2C2
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết 2: Chào
hỏi. Tự giới thiệu
Phân môn: Tập làm văn – Tuần 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
2. Kĩ năng
- Viết bản tự thuật ngắn
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực khi nêu thông tin cá nhân
- Tự tin, mạnh dạn trước đám đông
- Rèn ý thức bảo vệ của công
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy tính, powerpoint
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. Các bước dạy và học:
TG
2’
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
I. Mở đầu
Dựa vào tự thuật cô phát cho tiết trước, con
hãy tự giới thiệu về mình
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ học cách chào hỏi mọi
người khi gặp mặt, tự giới thiệu mình để làm
quen với ai đó.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng):Nói lời của bé:
* Chào bố, mẹ để đi học.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!
- Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!
* Chào thầy, cô khi đến trường.
- Em chào (thầy) cô ạ!
* Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Chào cậu!
- Chào bạn!
=> Khi chào hỏi cần nói đủ to, nét mặt tươi
vui.Khi chào người lớn tuổi nên chú ý chào
sao cho lịch sự, lễ phép. Chào bạn thân mật,
cởi mở.
Bài tập 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
*Quan sát tranh.
*Phân tích nội dung tranh.
+ Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút
Thép, Mít)
+ Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như
thế nào? (Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở
thành phố Tí Hon).
+ Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự
giới thiệu ntn? (Chào cậu, chúng tớ là Bút
Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh
lớp 2).
+ Ba bạn chào hỏi nhau có thân mật không?
Ngoài chào hỏi ra các bạn còn làm gì? (Ba
bạn chào hỏi rất thân mật và lịch sự. Các bạn
PP, hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của
Hoạt động
thầy
của trò
- HS lắng
nghe
- Giới thiệu tên - HS lắng
bài học
nghe
- GV chiếu
slide bài tập 1
- Gv hướng
dẫn: Hai bạn
trong một bàn
cùng nhau sắm
vai, dựng lại
tình huống.
- GV nhận xét
và chốt ý.
- GV chiếu
tranh. GV
chiếu slide bài
tập 2
- Gv hỏi
- 1 Hs nêu yêu
cầu bài 1.
- HS làm việc
theo nhóm 2.
- 5 nhóm lên
trình bày hỏi
đáp. Các
nhóm còn lại
chú ý nghe để
nhận xét về:
tính hồn
nhiên, nhanh
nhẹn, vui tươi
khi chào hỏi
của mỗi
nhóm.
- 1 Hs đọc yêu
cầu.
- HS quan sát
tranh và đàm
thoại.
- 3 HS nói lai
lời của 3 bạn.
- 3 HS đóng
lai lời chào và
giới thiệu của