Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG.............................................................................................3
1.1. Tên Dự án............................................................................................................3
1.2. Chủ dự án............................................................................................................3
1.3. Địa chỉ liên hệ......................................................................................................3
1.4. Phương tiện liên lạc.............................................................................................3
II. CƠ SỞ THÀNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHI NHÁNH TẠI QUẢNG TRỊ........3
2.1. Thực trạng ngành công nghiệp ô tô hiện tại và tiềm năng trong thời gian tới......3
2.2. Phân tích tiềm năng kinh tế tỉnh Quảng Trị.........................................................6
2.3. Phân tích tiềm năng kinh doanh ô tô tại tỉnh Quảng Trị......................................7
2.4. Khả năng của nhà đầu tư khi triển khai dự án......................................................7
2.5. Phân tích ảnh hưởng của tỉnh Quảng Trị đối với Thừa Thiên Huế......................8
2.6. Dự báo thị trường ô tô tại Thừa Thiên Huế và Quảng trị trong thời gian tới.......8
III. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH..........................................................................8
3.1. Cơ sở khách hàng................................................................................................8
3.1. Dịch Vụ kinh doanh...........................................................................................10
IV. VỊ TRÍ VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG....................................................................10
4.1. Vị trí xây dựng...................................................................................................10
4.2. Quy mô xây dựng..............................................................................................11
V. MỤC TIÊU, QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH....................................11
5.1. Mục tiêu............................................................................................................. 11
5.2. Quy trình sản xuất kinh doanh...........................................................................12
5.3. Máy móc, thiết bị...............................................................................................12
5.4. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng........................................................................12
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.......................................................................................13
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................13
7.1. Kết luận.............................................................................................................13
7.2. Kiến nghị...........................................................................................................13
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 1
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
1.2. Chủ dự án: (ông) Nguyễn Văn Trai
1.3. Địa chỉ liên hệ: 418 Lê Duẩn, phường Phú Thuận, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
1.4. Phương tiện liên lạc: Điện thoại – 054.3524573
II. CƠ SỞ THÀNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHI NHÁNH TẠI QUẢNG TRỊ
2.1. Thực trạng ngành công nghiệp ô tô hiện tại và tiềm năng trong thời
gian tới
* Thực trạng
Qua gần 20 năm xây dựng và phát triển và gần 10 năm thực hiện quy
hoạch, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã đạt được những kết quả sau:
- Đã có sự tham gia tích cực và rộng rãi của các DN thuộc các thành phần
kinh tế, trong đó có một số Tập đoàn ô tô lớn trên thế giới (Toyota, Ford, Nissan,
Mercedes v.v.). Đã hình thành nên một ngành công nghiệp lắp ráp ô tô. Tính đến
nay, đã có 18 DN FDI và 38 DN trong nước tham gia sản xuất- lắp ráp ô tô với
năng lực khoảng 460 ngàn xe/năm, gồm đầy đủ các chủng loại xe con (200 ngàn
xe/năm), xe tải (215 ngàn xe/năm)...
- Ngành công nghiệp ô tô đã đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu ô tô trong
nước theo mục tiêu đề ra về mặt số lượng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và
nhập khẩu).Bước đầu đã hình thành nên một ngành công nghiệp phụ trợ, cung
cấp một số phụ tùng cho sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước.Đóng góp nguồn thu
đáng kể cho ngân sách nhà nước (bình quân khoảng hơn 1 tỷ USD/năm- chỉ tính
riêng các khoản thuế) và giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 80 ngàn lao
động.
- Tích lũy được kinh nghiệm trong việc lắp ráp ô tô và sản xuất một số phụ
tùng, linh kiện, tạo tiền đề quan trọng cho việc xây dựng và phát triển ngành sản
xuất- chế tạo ô tô theo định hướng của quy hoạch.Tuy nhiên, ngành công nghiệp
ô tô chưa đạt được tiêu chí của ngành sản xuất ô tô thực sự (mới ở mức độ lắp
ráp). Dây chuyền sản xuất chủ yếu gồm 3 công đoạn chính là hàn, tẩy rửa sơn,
lắp ráp.Tỷ lệ nội địa hoá đạt thấp, mục tiêu đề ra là 40% vào năm 2005, 60%
vào năm 2010 đối với loại xe thông dụng (xe tải, xe khách, xe con); đến nay chủ
yếu mới đạt bình quân khoảng 7- 10% đối với xe con (Thaco đạt 15- 18%,
Vinaxuki đạt khoảng 40%) và đến 35- 40% đối với xe tải nhẹ (Thaco đạt khoảng
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 2
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
33%, Vinaxuki đạt khoảng 50%).Ngành công nghiệp phụ trợ công nghiệp ô tô
đã hình thành, nhưng còn yếu kém.
- Mục tiêu Quy hoạch đặt ra tỷ lệ sản xuất trong nước đối với động cơ và
hộp số là 50- 90% vào năm 2010, tuy nhiên đến nay vẫn chưa sản xuất được;
mặc dù số lượng doanh nghiệp tham gia ngành công nghiệp phụ trợ ô tô của Việt
Nam đến nay khoảng 210 doanh nghiệp, nhưng chủ yếu thuộc loại vừa và nhỏ
và chỉ sản xuất được một số ít chủng loại phụ tùng đơn giản, có hàm lượng công
nghệ thấp như gương, kính, ghế ngồi, bộ dây điện, ắc quy, sản phẩm nhựa v.v.,
một số doanh nghiệp đầu tư dây chuyền dập thân, vỏ xe.Chưa tạo được sự hợp
tác- liên kết và chuyên môn hoá giữa các doanh nghiệp trong việc sản xuất, lắp
ráp ô tô và sản xuất phụ tùng linh kiện. Chưa hình thành được hệ thống các nhà
cung cấp nguyên vật liệu và sản xuất linh kiện quy mô lớn.Mục tiêu có giá bán
xe hợp lý, phù hợp với túi tiền người Việt Nam chưa đạt được; Giá bán xe vẫn ở
mức cao so với các nước trong khu vực, chất lượng xe mặc dù có cải tiến nhưng
không bằng xe nhập khẩu, vì vậy, chưa hạn chế được tư tưởng chuộng xe ngoại
ở một bộ phận người tiêu dùng (mặc dù giá cao hơn 20% so với xe cùng loại sản
xuất- lắp ráp trong nước).Giá thành sản xuất ô tô tại Việt Nam cao hơn khoảng
20% so với các nước Asean do sản lượng thấp, hầu hết các dây chuyền lắp ráp
chỉ hoạt động đến 50% công suất.
* Cơ hội của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam:
Việt Nam có dân số đông, hiện nay chạm mốc 90 triệu người, sau năm
2020 dự kiến vượt ngưỡng 100 triệu người.; mức sống và thu nhập dần được cải
thiện và nâng cao (dự kiến sau năm 2020, thu nhập bình quân đầu người vượt
ngưỡng 2.000 USD/người/năm), điều kiện hạ tầng giao thông được cải thiệnĐây là các yếu tố hết sức quan trọng để tăng nhu cầu sử dụng ô tô (dự kiến năm
2020- 400 ngàn xe , 2030- khoảng 2 triệu xe, đặc biệt là ô tô con đến 9 chỗ
trong chiếm khoảng 70% tổng nhu cầu)- một số chuyên gia nhận định sau năm
2020 sẽ là giai đoạn bùng nổ - phổ cập hoá ô tô đối với Việt Nam và một số
nước làng giềng ASEAN lân cận (Lào, Campuchia v.v).
Ngành công nghiệp ô tô vẫn được Chính phủ xác định là ngành công
nghiệp chủ lực, quan trọng. Chiến lược công nghiệp hoá của Việt Nam trong
khuôn khổ hợp tác với các nước có nền công nghiệp ô tô phát triển đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 vừa được Thủ tướng phê duyệt, theo đó sẽ tập
trung phát triển 6 ngành công nghiệp, trong đó có ngành sản xuất ô tô và phụ
tùng ô tô. Đây sẽ là cơ hội quan trọng để ngành công nghiệp ô tô phát triển với
các cường quốc về sản xuất ô tô. Đã có sự quyết tâm cao của Chính phủ và sự
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 3
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
thống nhất của các bộ, ngành trong việc phát triển ngành công nghiệ ô tô Việt
Nam kèm theo các chính sách thực thi hiệu quả
Qua gần 20 năm xây dựng và phát triển ngành CN ô tô VN, chúng ta đã
tích luỹ được kinh nghiệm, có đội ngũ lao động, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật ban
đầu cho việc phát triển ngành ô tô VN...Ngành CN ô tô VN và CN hỗ trợ có
điều kiện thuận lợi tham gia sâu rộng hơn vào chuỗi cung ứng ASEAN và châu
Á sau năm 2018.
* Thách thức
- Chỉ còn hơn 4 năm nữa (từ năm 2018), VN phải mở cửa hoàn toàn thị
trường ô tô, Ngành CN ô tô VN còn non trẻ trong khi các nước CN phát triển
cũng tập trung phát triển ngành CN này, vì vậy, sự cạnh tranh về thị trường càng
khốc liệt và gay gắt.
- Với xu thế ngành CN ô tô thế giới đang chuyển dần sang các sản phẩm
công nghệ cao, các dòng xe tiện ích, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi
trường. Các DN nước ngoài có thế mạnh và năng lực cạnh tranh hơn chúng ta về
việc này (họ đã nghiên cứu và đang triển khai tích cực áp dụng xu thế này).
- Hạ tầng giao thông tuy từng bước được cải thiện, nhưng do khó khăn về
kinh tế, khó đạt được tiến độ như mong muốn.
- Áp lực cạnh tranh của xe nhập khẩu nguyên chiếc (CBU) sau 2018.
- Mặc dù, Indonesia và Thái Lan đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà sản
xuất ô tô lớn trên thế giới nhưng họ chỉ sản xuất tay lái nghịch, đây sẽ là cơ hội
để cho VN phát triển tay lái thuận. Nếu VN không chớp lấy cơ hội này để xuất
khẩu thì chắc chắn các nhà đầu tư nước ngoài sẽ lựa chọn Myanmar và
Campuchia.
- Ngoài ra, chính sách liên quan đến ngành không ổn định, không đồng bộ
cũng là 1 trong những thách thức đối với ngành CN ô tô trong thời gian tới, đặc
biệt là sau năm 2018.
- Công nghiệp ô tô quy mô nhỏ bé, tập trung vào thị trường nội địa công
nghiệp hỗ trợ chưa có nhà cung cấp mang tính công nghệ cao mà chỉ dừng ở
mức thủ công là kính, ắc quy… Môi trường chính sách không ổn định, khó dự
báo. Tất cả những điều này là thách thức lớn cho việc phát triển ngành công
nghiệp ô tô.
* Về cơ hội:
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 4
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
- Nhìn xa hơn đó là về xu thế dịch chuyển sản xuất ô tô từ châu Mỹ và châu
Âu sang châu Á.
- Tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng trong ASEAN và châu Á sau 2018.
- Phân chia sản xuất với Thái Lan và Indonesia là hai nước chế tạo tay lái
nghịch.
- Thời kỳ phổ cập hóa ô tô tại Việt Nam có thể diễn ra từ sau 2020.
- Động thái gần đây cho thấy quyết tâm của Chính phủ trong phát triển
công nghiệp ô tô; quan điểm của các bộ ngành liên quan đã có tính thống nhất
hơn. Hy vọng đây sẽ là tiền đề đầu tiên quyết định để có hệ thống chính sách
phù hợp, ổn định.
2.2. Phân tích tiềm năng kinh tế tỉnh Quảng Trị (vị trí địa lý, dân số, thu
nhập bình quân…)
- Vị trí địa lý: Quảng Trị hiện bao gồm 1 Thành phố, 1 Thị xã và 8 huyện.
Tỉnh có đường sắt Bắc Nam, đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh chạy
qua. Đặc biệt có đường 9 nối với đường liên Á qua cửa khẩu quốc tế Lao
Bảo sang Lào. Dự án sân bay Quảng Trị ở Gio Linh, cách Đông Hà 7 km về phía
bắc đang được chuẩn bị thủ tục triển khai đầu tư. Cảng biển Mỹ Thủy, Đại lộ
Đông Tây bảy làn xe nối từ cảng Mỹ Thủy qua cửa khẩu Lao Bảo, có tổng vốn
đầu tư khoảng 150 triệu USD. Với Khu kinh tế-thương mại đặc biệt Lao Bảo là
một trong những khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nhất của Việt Nam. Quảng Trị
là một tỉnh nằm ở dải đất miền Trung Việt Nam, nơi chuyển tiếp giữa hai miền
địa lý Bắc – Nam. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía nam giáp tỉnh Thừa
Thiên-Huế, phía tây giáp các tỉnh Savannakhet và Saravane của Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào, phía đông giáp biển Đông. Trung tâm hành chính của tỉnh là
thành phố Đông Hà nằm cách 598 km về phía nam thủ đô Hà Nội và 1.112 km
về phía bắc thành phố Hồ Chí Minh.
- Dân số: 597.985 người
- Thu nhập: Trong giai đoạn 2005 - 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
tỉnh Quảng Trị bình quân đạt hơn 10,8%, thu nhập bình quân đầu người đạt hơn
16 triệu đồng/người/năm. Tổng sản lượng năm 2013 toàn tỉnh ước đạt 11.934 tỷ
đồng, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 6,7%, GDP bình quân đầu người đạt 26,9
triệu đồng/người/năm.
2.3. Phân tích tiềm năng kinh doanh ô tô tại tỉnh Quảng Trị (số lượng xe lưu
hành, số lượng xe đăng ký mới thời gian gần đây, số lượng Đại lý các Hãng
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 5
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
ô tô khác tại Quảng Trị, số lượng & thực trạng các xưởng dịch vụ tại Quảng
Trị …)
Số lượng xe đăng ký lưu hành mới trong năm 2013 của 3 tỉnh Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chi tiết như sau:
Tỉnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Huế
Tổng cộng
BMW
2
4
5
11
GM
30
61
49
140
FORD
9
19
23
51
HONDA
22
18
69
109
HYUNDAI
51
115
125
291
Tỉnh
MAZDA MERCEDES MITSUBISHI NISSAN
Quảng Bình
45
6
6
14
Quảng Trị
108
4
3
7
Huế
28
18
4
1
Tổng cộng
181
28
13
22
Tổng cộng
Tỷ lệ xe Hyundai
Quảng Bình
559
9%
Quảng Trị
580
19,8%
KIA
68
59
88
215
TOYOTA KHÁC
292
14
174
8
257
15
723
37
Huế
682
18,3%
Số lượng đại lý, các hãng ô tô tại thị trường Quảng Trị.
Hiện có 3 hãng xe đạt chuẩn 3S tại thị trường Quảng Trị đó là: KIA của
Tâm Thơ, Mazda của Kim Sơn và Chevrolet của Thắng Lợi. Bên cạnh đó 2 đại
lý bán xe Hyundai chưa được công nhận chính thức tại thị trường Quảng Trị đó
là Trung Sơn và chi nhánh cấp 2 của Hyundai Huế.
Số lượng và thực trạng các xưởng dịch vụ tại Quảng Trị:
Hiện nay có khoảng hơn 20 xưởng dịch vụ tham gia sửa chữa tại Quảng
Trị. Các gara thì có nhiều uy tín hơn so với các xưởng dịch vụ (xưởng 3 S của
các hãng). Chính vì thế các gara thì luôn có nhiều xe làm dịch vụ nhưng các
xưởng dịch vụ của các hãng thì luôn trong tình trạng không có khách.
2.4. Khả năng của nhà đầu tư khi triển khai dự án (vị trí kinh doanh, khả
năng am hiểu & nắm bắt thị trường, vốn…)
Vị trí kinh doanh: Đường QL 1A, nằm giữa Thành phố Đông Hà và thị xã
Quảng Trị.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 6
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
2.5. Phân tích ảnh hưởng của tỉnh Quảng Trị đối với Thừa Thiên Huế
Quảng Trị là tỉnh láng giềng phía bắc đối với TT Huế, điểm đầu trên tuyến
đường huyết mạch chính của Hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái
Lan - Myanmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trung
như: Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng, Vũng Áng...
2.6. Dự báo thị trường ô tô tại Thừa Thiên Huế và Quảng trị trong thời gian
tới
Theo dự báo thị trường sẽ tăng trưởng 19% trong năm 2014 có nghĩa tổng
sản lượng của 3 tỉnh khoảng: 2166 xe (Quảng Bình: 665 xe, Quảng Trị 690 xe,
Huế 811 xe).
III. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3.1. Cơ sở khách hàng
- Mật độ dân cư, thu nhập trung bình của dân cư trên địa bàn
Theo số liệu của cục thống kê tỉnh dân số trung bình năm 2013 ước tính
611.256 người, tăng 0,5% so với năm 2012. Năm 2013 số lao động trong độ tuổi
là 330.421 người. Thu nhập bình quân đầu người đạt 27 triệu đồng, tăng 12,5%
so với năm 2012.
- Hoạt động của doanh nghiệp:
+ Năm 2013, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 260 doanh
nghiệp, tăng 29,4% so với cùng kỳ. Vốn đăng ký mới của các doanh nghiệp là
1,308 tỷ đồng, tăng 96% so với cùng kỳ.
+ Số doanh nghiệp tuyên bố phá sản, giải thể và tạm ngừng hoạt động: 94
doanh nghiệp, giảm 28% so với cùng kỳ năm trước.
+ Tính 31/12/2013, trên địa bàn tỉnh số doanh nghiệp đăng ký hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp là 2,518 doanh nghiệp, 459 chi nhánh, 39 văn phòng
đại diện và 61 địa điểm kinh doanh với tổng số vốn đăng ký trên 16,000 tỷ
đồng.
- Tình hình kinh tế - xã hội:
+ Tăng trưởng kinh tế: Ước tính, tổng sản phẩm trong tỉnh năm 2013 đạt
16.467 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế đạt 6,9% so với năm 2012. Khu
vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3,3%; khu vực công nghiệp và xây dựng,
tăng 7,9%; khu vực dịch vụ tăng 8,3%.
+ Thương mại và dịch vụ: Tình hình kinh tế năm 2013 vẫn còn nhiều khó
khăn, nhưng do giá cả thị trường tương đối ổn định, cùng với chính sách của nhà
nước cho nghỉ bắc cầu trong các dịp lễ, tết đã kích cầu tiêu dùng nên hoạt động
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 7
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
thương mại và dịch vụ vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng. Ước năm 2013, tổng
mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ thực hiện 17.889,8 tỷ đồng, tăng 16,6% so với
năm 2012. Trong đó: kinh tế nhà nước thực hiện 1.801,3 tỷ đồng, tăng 17,1%;
kinh tế cá thể thực hiện 10.991,8 tỷ đồng, tăng 12%; kinh tế tư nhân thực hiện
5.094,7 tỷ đồng, tăng 27,4%.
+ Sản xuất công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị tăng 9,52%, ước đạt 5.544,1 tỷ đồng. Trong đó, công nghiệp khai
khoáng giảm 11,02%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 11,06%; sản xuất và
phân phối điện tăng 7,11%, … Một số sản phẩm chủ yếu sản xuất tăng khá so
năm trước: tinh bột sắn tăng 20,9%, dầu nhựa thông tăng 16%, phân hóa học
tăng 13%, lốp xe máy, xe đạp tăng 20,5%. Các sản phẩm khác như quặng
inmenit, quặng zircon, đá xây dựng, sản phẩm gỗ xẻ, săm dùng cho xe máy xe
đạp đều giảm so với năm 2012.
+ Sản xuất nông nghiệp – lâm nghiệp và thủy sản: Ước tính đạt 5.581 tỷ
đồng, tăng 3,3% so với năm 2012; trong đó, nông nghiệp đạt 4234 tỷ đồng, giảm
0,1%; lâm nghiệp đạt 377,9 tỷ đồng, tăng 33,7 %; thủy sản đạt 969,1 tỷ đồng,
tăng 9,8%.
+ Đầu tư và xây dựng: Dự ước, tổng mức vốn đầu tư phát triển trên địa bàn
năm 2013 thực hiện 8.200,9 tỷ đồng, tăng 10,3% so với năm 2012. Vốn ngân
sách nhà nước thực hiện 2.266,4 tỷ đồng, giảm 16,3%; vốn ngoài nhà nước thực
hiện 5.774,7 tỷ đồng, tăng 25,2%; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện
159,7 tỷ đồng, tăng 39%.
- Xuất - nhập khẩu:
+ Kim ngạch xuất khẩu ước năm 2013 thực hiện 118.235 nghìn USD, tăng
23,5% so với năm 2012. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là cà phê 2.648 tấn,
cao su 854 tấn, phân NPK 17.320 tấn, tinh bột sắn 14.377 nghìn USD, thực
phẩm chế biến 9.738 nghìn USD, sản phẩm plastic 8.911 nghìn USD, xe đạp và
phụ tùng 9.559 nghìn USD, sản phẩm bằng gỗ 7.634 nghìn USD,…
+ Kim ngạch nhập khẩu năm 2013 ước thực hiện 139.174 nghìn USD, tăng
13,7% so với năm 2012. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là gổ xẻ 42.625
m3 gổ tròn 7.865 m3, thạch cao 169.880 tấn, thực phẩm chế biến 13.108 nghìn
USD, máy móc thiết bị 56.081 nghìn USD, ...
- Thu – chi ngân sách
Thu ngân sách trên địa bàn năm 2013 ước thực hiện 1.930 tỷ đồng, đạt
112,9% dự toán địa phương và tăng 22,3% so với năm 2012. Trong đó, thu nội
địa 1.059 tỷ đồng, đạt 121,1% dự toán và tăng 4,8%; thu thuế xuất nhập khẩu
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 8
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
thực hiện 870 tỷ đồng, đạt 104,2% dự toán, tăng 53,6%. Chi ngân sách địa
phương ước thực hiện 5840 tỷ đồng, đạt 122% dự toán địa phương và giảm
3,4% so với năm 2012; trong đó, chi thường xuyên 3.430 tỷ đồng, đạt 112,9%
dự toán, tăng 10,5%.
3.1. Dịch Vụ kinh doanh
Hiện tại Quảng Trị đã có 3 đại lý chính hãng: Kia, Chevrolet, và Mazda. Có
20 gara lớn nhỏ, tuy nhiên chất lượng dịch vụ tại Quảng Trị vẫn chưa cao, do
thiếu hụt nhân công có tay nghề cao, các xưởng sửa chữa không đực đầu tư đầy
đủ, đặc biệt các đại lý 3S cũng trong tình trạng thiếu nhân sự có kinh nghiệm và
hoạt động còn non trẻ.
IV. VỊ TRÍ VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG
4.1. Vị trí xây dựng
Vị trí Dự án nằm trên trục đường Quốc lộ 1A, thuộc địa phận thôn Phước
Mỹ, xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Có ranh giới tiếp giáp
như sau:
- Phía Tây Bắc giáp đất bà Nhung;
- Phía Đông Bắc giáp đất bà Hoa;
- Phía Đông Nam giáp đất ông Công;
- Phía Tây Nam giáp Quốc lộ 1A.
Bảng 4.1. Tọa độ vị trí khu vực Dự án
Số hiệu
góc thửa
1
2
3
4
1
Hệ tọa độ HN72
X (m)
Y (m)
1.857.231,09
408.689,38
1.857.273,29
408.732,12
1.857.257,35
408.742,36
1.857.223,18
408.707,75
1.857.231,09
408.689,38
- Vị trí showroom và xưởng dịch vụ do nằm trên trục đường Quốc lộ 1A
nên rất thuận tiện cho việc quảng bá hình ảnh, thuận tiện cho việc giao dịch với
khách hang và giao nhận hàng hóa.
4.2. Quy mô xây dựng
- Diện tích khu đất: 1.275 m2
- Diện tích xây dựng tầng 1: 1.205 m2
- Diên tích xây dựng tầng lửng: 965 m2
Bảng 4.1. Các hạng mục công trình của Dự án
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 9
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
Nội dung
Đơn vị
Diện tích
Khu trưng bày showroom
m2
154
Phòng kinh doanh
m2
25
Phòng chờ khách hàng
m2
35
Phòng dịch vụ
m2
35
Kho phụ tùng
m2
43
Khu vực tiếp nhận xe
m2
100
Các khoang sửa chữa xe
m2
350
Phòng giám đốc
m2
20
Phòng họp
m2
30
Phòng Marketing
m2
15
Phòng kế toán
m2
30
- Khu vực chức năng tầng 1
- Khu vực chức năng tầng lửng
V. MỤC TIÊU, QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
5.1. Mục tiêu
Mục tiêu của Dự án là đầu tư xây dựng nhà xưởng, nhà điều hành kinh
doanh mua bán và sửa chữa, bảo hành ô tô. Cụ thể:
- Bán các loại xe ô tô du lịch thương hiệu Hyundai.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa: trạm dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa được xây
dựng đúng quy mô, đúng tiêu chuẩn 3S của Hyundai, đầy đủ các trang thiết bị
máy móc dụng cụ hiện đại.
- Kinh doanh phụ tùng: đảm bảo hàng chính hãng nhanh chóng kịp thời.
5.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 5.1. Quy trình hoạt động kinh doanh
Nhập xe từ nhà máy ô tô
Hyundai Thành Công
Việt Nam
Đại lý Hyundai
Quảng Trị
Phân phối trên
địa bàn tỉnh
Tiếp nhận thiết bị, đánh giá
Tháo rã bộ phận hư hỏng, làm vệ sinh
hư hỏng, lập phương án sửa
bên trong, duy tu, thay thế và sửa chữa
Sơ
đồ
5.2.
Quy
trình
sửa chữa
chữa, bảo hành
cácbảo
chi hành
tiết hư hỏng
vệ sinh
ngoài Phước Lộc
ChủLàm
dự án:
Côngbên
ty TNHH
máy, nghiệm thu bàn giao
Lắp đặt, vận hành thử máyTrang
móc 10
thiết bị
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
5.3. Máy móc, thiết bị
+ Súng thổi khí nén (3)
+ Máy nén khí trục vít <4 chức năng trong 1> (1)
+ Bình tích khí nén (1)
+ Ống dây hơi dài 10m x 6mm (5)
+ Cầu nâng 2 trụ lắp lên sàn (4)
+ Cầu nâng 4 trụ (1)
+ Bàn xoay & tấm trượt dùng cho SM14L (1)
+ Kích phụ cầu nâng 4 trụ (1)
+ Cầu nâng cắt kéo lắp chìm trên nền xưởng (1)
+ Máy khoan bàn (1)
+ Máy mài bàn 2 đá (1)
+ Đồi cá sấu thủy lực (1)
+ Cẩu thủy lực mini (1)
+ Máy ép thủy lực 20 tấn (1)
+ Thiết bị rửa phụ tùng đại tu (1)
+ Súng xịt rửa động cơ (1)
5.4. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nguyên liệu đầu vào của khu trưng bày là các dòng xe ô tô du lịch của
hãng Hyundai như: Grand I10, Accent, Avante, Sonata, Santa Fe, Tucson.
Nguyên liệu đầu vào tại khu kỹ thuật (nguồn vật tư, phụ tùng các loại xe ô tô,
dầu nhớt, mỡ, sơn...) Đây là các sản phẩm chính hãng được nhập từ nhà máy ô
tô Hyundai Thành Công Việt Nam.
- Nguồn cấp điện, nước: được cung cấp bởi Công ty điện lực Quảng Trị,
Công ty cấp thoát nước Quảng Trị.
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
- Tổng mức đầu tư: 7.000.000.000 đồng
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng
: 3.000.000.000 đồng
+ Chi phí, thiết bị
: 3.400.000.000 đồng
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 11
Phương án sản xuất kinh doanh của Dự án: Đại lý Hyundai Quảng Trị
+ Chi phí quản lý dự án
: 200.000.000 đồng
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
: 50.000.000 đồng
+ Chi phí khác
: 50.000.000 đồng
+ Chi phí dự phòng
: 300.000.000 đồng
- Nguồn vốn đầu tư: 100% vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Phước Lộc
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. Kết luận
Việc đầu tư xây dựng Dự án đại lý Hyundai Quảng Trị sẽ tạo mỹ quan đẹp,
cơ sở hạ tầng phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên – xã hội của khu vực.
Xây dựng Dự án sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
thúc đẩy phát triển kinh tế, góp phần ổn định đời sống nhân dân, tạo cảnh quan
đô thị phù hợp với nhịp sống hiện đại ngày nay.
7.2. Kiến nghị
- Đề nghị chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho dự án để dự
án đi vào hoạt động đem lại lợi ích xã hội.
- Kính đề nghị UBND tỉnh có các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho
Dự án.
Chủ dự án: Công ty TNHH Phước Lộc
Trang 12