Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIÁO ÁN Tuần 1 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.41 KB, 50 trang )

Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018

GV: Nguyễn Hồng Nhung

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG

Lớp: 2A4

Tiết 1+2: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Phân môn: Tập đọc – Tuần 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ được giải nghĩa trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch
ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
- Hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì, nhẫn nại. Nếu
đã biết kiên tri, nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trôi chảy toàn bài.
-HS đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như: nguệch ngoạc, quyển sách,
nắn nót, mải miết, tảng đá, …
- HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các côm từ.
- Biết cách phân biệt lời người kể và lời nhân vật
Giọng người kể: thong thả, chậm rãi;
Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên;
Giọng bà cô: ôn tồn, hiền hậu.
3. Thái độ: GD học sinh đức tính kiên nhẫn
II. Chuẩn bị:


- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:
PP, hình thức tổ chức dạy học
Thời
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian
GV
của HS
(2’) I. Mở đầu:
- Nêu 1 số cách học một bài tập đọc để
- Giáo viên giới
- Lắng nghe
định hướng cho HS.
thiệu.
- Giới thiệu SGK Tiếng Việt 2: Ở lớp 1
chúng mình đã được làm quen với những
bài tập đọc ngắn về nhà trường, gia đình...
Lên lớp 2, chúng mình sẽ được học những
bài tập đọc dài hơn, giúp chúng mình hiểu
hơn về cuộc sống, con người và môi
trường xung quanh. Và hôm nay chúng
mình cùng đến với chủ điểm đầu tiên: Em
là Học sinh.


II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài

- Cho HS xem 1 cây kim
- Hỏi:
(?) Để làm được 1 cây kim, chúng ta cần
nguyên liệu gì?
- TL: Sắt
Chốt: chúng ta phải làm thế nào để có
được một cây kim, xin mời chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
- Yêu cầu học sinh mở SGK tr.4
- Viết đề bài lên bảng
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
Chú ý:
Giọng người kể: thong thả, chậm rãi;
Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên;
Giọng bà cô: ôn tồn, hiền hậu
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
• Gọi 2 HS khá giỏi đứng lên đọc bài.
• Tìm ra từ khó, câu khó:
- Qua phần đọc bài, GV luyện thêm cho
Hs các tiếng, từ ngữ khó: nguệch ngoạc,
quyển sách, nắn nót, mải miết, tảng đá,

- Gọi 3 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c. Luyện đọc câu:
- Giới thiệu các câu văn dài và cách ngắt
nghỉ:
+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc
được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi

bỏ dở.//
Lưu ý: Các câu còn lại, ngắt nghỉ theo dấu
chấm, dấu phẩy
- Học sinh đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu.
- Nhận xét
d. Luyện đọc đoạn:

- GV giới thiệu và - Theo dõi lên
ghi tên đề bài
bảng
- Lắng nghe

- Mở sách
- HS viết bài
vào vở

- GV đọc bài

- Học sinh
lắng nghe

- Hướng dẫn HS
luyện đọc

- HS lắng
nghe và đọc

- Hướng dẫn cách - 3 Hs đọc,
ngắt nghỉ
những người

- YC HS đọc mẫu khác lắng
nghe

- Yêu cầu HS đọc
nối tiếp theo đoạn
- Gv theo dõi,

- HS đọc


- Bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
thuộc thể loại gì?
- TL: Văn xuôi
- Bài thơ được chia làm mấy đoạn?
- TL: 3 đoạn
- Hs đọc nối tiếp theo hàng ngang
- GV nhận xét
e. Thi đọc:
- Tổ chức thi đọc theo tổ
3. Tìm hiểu bài
1. Tìm hiểu đoạn 1, 2:
- Bài tập đọc có mấy nhân vật? Đó là
những ai?
TL: 2 nhân vật, là bà và cháu
- Tính cách của cậu bé trong bài như thế
nào?
TL: Làm việc gì cũng mau chán
- Cậu bé trong bài là một cậu bé làm việc
gì cũng không được lâu, và tính cách đó
cũng được bộc lộ qua cách cậu bé học bài.

Vậy ai có thể tìm trong bài những câu văn
nói về cách học của cậu ý?
TL: Mỗi khi cầm quyển sách, … Những
lúc tập viết, …
- Vậy bây giờ hãy nhìn lại chúng ta và trả
lời thành thật: Những ai có tính cách
giống cậu bé trong bài?
TL: Hs trả lời
- Và rồi có 1 ngày, có một người đã làm
thay đổi tính cách của cậu bé. Đó là ai
nhỉ?
TL: bà cô
- Bà cô đã làm gì để thay đổi cậu bé.
Chúng ta sẽ cũng tìm hiểu tiếp nhé.
- Trong lúc đi chơi, cậu bé thấy 1 bà cô,
và bà cô đang làm gì ở bên đường?
TL: Bà cô cầm thỏi sắt, mải miết mài.
- Và cậu bé trong bài cảm thấy rất kì lạ
nên đã hỏi gì? Và bà cô trả lời ra sao?
TL: Cậu bé không tin.
Vì cậu đã ngạc nhiên rồi nói rằng: Thỏi

hướng dẫn các
nhóm đọc đúng
- HS đọc nối
tiếp, mỗi
người đọc 1
đoạn

- Thực hành hỏi

đáp

- Trả lời các
câu hỏi


sắt to như thế, sao bà mài thành kim được.
- Cho HS xem hình 1 thỏi sắt và 1 cây
kim.
NX: Thỏi sắt rất to, cây kim rất bé, vậy từ
thỏi sắt để thành cây kim, cậu bé có tin
điều đó không?
- Vì sao chúng mình cho rằng cậu bé
không tin?
- Lúc đầu cậu bé đã không tin là bà cô có
thể mài thỏi sắt thành kim được, nhưng về
sau cậu lại tin. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
tiếp sau 5p ra chơi nhé.
2. Tìm hiểu đoạn 3, 4:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Bà cô đã nói gì để cậu bé tin bà thế?
- Cậu bé có nghe lời bà không?
Chốt lại: Từ một cậu bé lười biếng, sau
khi trò chuyện với bà cô, cậu bỗng hiểu ra
và trở về nhà học hành chăm chỉ.
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Phải biết kiên trì, nhẫn nại, chăm chỉ,
không ngại khó ngại khổ
- GV yêu cầu đọc lại tên đề bài.
- GT: đây là một câu tôc ngữ, dựa vào bài,

em hiểu ý nghĩa câu tôc ngữ này như thế
nào?
- Thành công ở đây không chỉ mỗi trong
việc học, mà còn ở nhiều chuyện khác nữa
Nếu chúng ta kiên trì, nhẫn nại thì sẽ có
ngày chúng ta thành công.
4. Tổng kết:
- Tổng kết số sao và tìm đội thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị để bước sang
tiết 2 của bài

- Lắng nghe


Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018

GV: Nguyễn Hồng Nhung

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG

Lớp: 2A4

Tiết 3: Tự thuật

Phân môn: Tập đọc – Tuần 1
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới, các từ chỉ đơn vị hành chính.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lý lịch)
2. Kỹ năng:
- HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ có vần khó ( quê quán, quận...) các từ dễ phát âm sai: nam, nữ, nơi
sinh, lớp... Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và
trả lời ở mỗi dòng.
- Đọc rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ: Tự tin trong giao tiếp.
II/. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật theo câu hỏi 3,4.
Học sinh: vở bài tập.
III/. Các hoạt động dạy và học:


Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản

Hoạt động của

Hoạt động của

GV
I. Kiểm tra bài cũ

HS
- Học sinh đọc


- GV kiểm tra học sinh đọc bài: Có công

2 đoạn của bài:

mài sắt, có ngày nên kim và trả lời câu hỏi

Có công mài

về nội dung bài

sắt, có ngày
nên kim.

1’

II. Bài mới

- Một số HS trả

1. Giới thiệu bài

lời: ảnh một số

- GV chỉ vào bức ảnh trong SGK hỏi: Đây

học sinh,…

là ảnh ai?


- Học sinh lắng

- GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên

nghe.

bảng.
- Giải nghĩa: Tự thuật( lí lịch) ( tự kể về
16’

mình như bạn trong bài gọi là tự thuật)
2. Luyện đọc

- GV đọc một

- H/s theo dõi

2.1. GV đọc mẫu toàn bài

lượt, giọng rành

trong SGK.

mạch, nghỉ hơi rõ
giữa phần y/c và
trả lời.
2.2. GV hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ
a, Đọc từng câu:


- GV uốn ắn tư

- Học sinh nối

H/ dẫn h/s đọc đúng các từ khó, dễ lẫn và

thế đọc cho h/s.

tiếp nhau đọc

từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện

từng dòng.

nay.
b, Đọc từng đoạn trước lớp

- GV tự chia bài

- Học sinh nối

- Hướng dẫn HS ngắt hơi:

thành hai đoạn

tiếp nhau đọc

Họ và tên: // Bùi Thanh Hà

từng đoạn.



Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản

Hoạt động của

Hoạt động của

GV
I. Kiểm tra bài cũ

HS
- Học sinh đọc

- GV kiểm tra học sinh đọc bài: Có công

2 đoạn của bài:

mài sắt, có ngày nên kim và trả lời câu hỏi

Có công mài

về nội dung bài

sắt, có ngày

nên kim.

c, Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV theo dõi

- Lần lượt học

hướng dẫn học

sinh trong

sinh đọc đúng.

nhóm đọc học
sinh khác nghe,

7’

d, Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét,

góp ý.
- Lớp nhận xét.

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:

đánh giá.
- GV tổ chức


- TLCN

- Câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn

hướng dẫn cho

Thanh Hà?

học sinh đọc

- Một học sinh

thầm.

nêu câu hỏi.

Nếu học sinh lúng - Học sinh tự
túng GV gợi ý,

nêu.

hỏi từng chi tiết:
họ và tên, nam
hay nữ, sau yêu
cầu 3-4 học sinh
khác tổng hợp lại.
Câu hỏi 2: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn

- GVnêu câu hỏi


TL: Nhờ bản tự

Thanh Hà như vậy?

thuật của

Câu hỏi 3: Hãy cho biết họ và tên em..

- GV mời 2,3 học

Thanh Hà.
- 01 học sinh

sinh khá giỏi làm

đọc to câu hỏi

mẫu trước lớp


Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản

Hoạt động của


Hoạt động của

GV
I. Kiểm tra bài cũ

HS
- Học sinh đọc

- GV kiểm tra học sinh đọc bài: Có công

2 đoạn của bài:

mài sắt, có ngày nên kim và trả lời câu hỏi

Có công mài

về nội dung bài

sắt, có ngày
nên kim.

Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở

- Nhiều học
sinh nối tiếp
nhau nói tên
địa phương các

6’


4. Luyện đọc lại

em.
- Một số học
sinh thi đọc lại

2’

5. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ:
+ Ai cũng cần viết bản tự thuật
+ Viết tự thuật phải chính xác
- GV nhận xét tiết học

bài
- HS lắng nghe.


Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018

GV: Nguyễn Hồng Nhung

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG

Lớp: 2A4

Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim


Phân môn: Chính tả – Tuần 1
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Qua đó
hiểu cách trình bày một đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Củng cố quy tắc viết c/k
- Điền đúng các chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác giữ vở sạch.


II. Chuẩn bị:
- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:

Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản

Hoạt động của
GV

I. Mở đầu:
- Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của -GV nêu
giờ chính tả.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của giờ chính

tả: vở, bút, bảng.

Hoạt động
của HS


PP, hình thức tổ chức dạy học
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích, yêu cầu
của tiết học
2. Hướng dẫn tập chép.
- Đọc đoạn chép trên bảng.
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ
có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi
học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày
cháu thành tài.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép qua các
câu hỏi:
Thời + Đoạn chép này ở bài tập đọc nào?
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian (Có công mài sắt, có ngày nên kim.)
+ Đoạn hội thoại này là của ai nói với ai?
( của bà cô nói với cậu bé)
+ Bà cô nói với cậu bé điều gì?
(Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn
nại thì việc gì cũng làm được)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Vì sao? (Chữ “Mỗi” viết hoa vì là chữ cái
đầu đoạn. Chữ “Giống” viết hoa vì sau dấu
chấm)

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?(Viết hoa
chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô)
- Hãy đọc lại đoạn văn.
3. Hướng dẫn cách viết:
- Viết bảng con từ khó: giống như, ngày,
mài, thỏi, thành tài.
4. Viết chính tả:
- Đọc từng dòng, mỗi dòng 3 lần.
5. Soát lỗi, chấm bài:
- Chấm 3 - 5 bài.
- Nhận xét trước lớp về: nội dung, chữ viết,
cách trình bày.

GV: chiếu đoạn HS: đọc lại
chép trên màn đoạn chép.
chiếu, đọc đoạn
chép trên bảng.
- Thực hành
hỏi đáp

- HS trả lời
các câu hỏi

- HS viết bảng
- GV theo dõi,
uốn nắn.

- GV + HS

cùng soát lỗi


- HS viết vào
vở
- HS nêu yêu
cầu
- HS nhận xét
chữa bài


PP, hình thức tổ chức dạy học
6. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k ?
….im khâu,...ậu bé, …iên nhẫn, …bà cô
- làm bài vào bảng con hoặc nháp.
- Đáp án:
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cô
Thời Quy tắc viết:
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian c: với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
k: với i, e, ê
- Tổ chức thi tìm thêm từ theo đúng quy tắc
vừa nêu.

- GV chiếu
slide
- YC HS đọc
yêu cầu
- YC HS đọc
lại các từ .


- GV nêu quy
tắc

Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu trong
bảng sau.
- hướng dẫn HS học thuộc 9 chữ cái vừa
viết.
- GV chiếu
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
slide
1
a
A
2
ă
á
3
â

4
b

5
c

- GV nhận xét
6
d


7
đ
đê
8
e
e
9
ê
ê
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa
viết.
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng cách
xoá phần chữ cái, HS nhìn vào tên chữ cái
để nhớ vị trí và mặt chữ cái.
7. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại quy tắc chính tả : Khi nào dùng c,
khi nào dùng k ? (k chỉ ghép với i - e - ê)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS viết đẹp, có cố
gắng.Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
Bài sau : Ngày hôm qua đâu rồi ?

- 1-3 HS lên
bảng. Cả lớp
làm bài.
- HS nx chốt
lại lời giải
đúng
- HS trong

cùng bàn trao
đổi vở cho
nhau để chữa
bài.
- 1- 3 HS nhắc
lại

- Cả lớp làm
bài.
- HS chữa bài
đọc nối tiếp,
cả lớp theo
dõi và tự chữa
vào vở.


Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018


GV: Nguyễn Hồng Nhung
Lớp: 2A4

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết 2: Ngày hôm qua đâu rồi

Phân môn: Chính tả – Tuần 1
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Qua đó
hiểu cách trình bày một đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Củng cố quy tắc viết c/k
- Điền đúng các chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Powerpoint, laptop, …
- HS: Sgk, vở ghi, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản

Hoạt động của

Hoạt động

GV

của HS

I. Mở đầu:
- Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của -GV nêu
giờ chính tả.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của giờ chính
tả: vở, bút, bảng.



PP, hình thức tổ chức dạy học
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích, yêu cầu
của tiết học
2. Hướng dẫn tập chép.
- Đọc bài 1 lần, giới thiệu khổ thơ cần GV: chiếu đoạn HS: đọc lại
chép.Ngày hôm qua đâu rồi?

chép trên màn

- Ngày hôm qua ở lại

chiếu, đọc đoạn

Trong vở hồng của con

chép trên bảng.

đoạn chép.

Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
+ Khổ thơ này ở bài tập đọc nào? (Khổ thơ

- giúp HS nắm

trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi)


nội dung khổ

+ Khổ thơ là lời nói của ai với ai? (Đây là

thơ qua các câu các câu hỏi

Thời lời nói của bố với con)
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian + Bố nói với con điều gì? (Bố khuyên con

- HS trả lời

hỏi

nên học hành chăm chỉ thì không lẵng phí
thời gian.)
+ Khổ thơ này có mấy dòng? (4 dòng)
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ? (5 chữ )
+ Chữ đầu câu viết như thế nào? (viết hoa)
+ Nên lùi vào mấy ô cho đẹp? (3 ô)
3. Hướng dẫn cách viết:

- GV theo dõi,

- Viết bảng con từ khó: giống như, ngày, uốn nắn.

- HS viết bảng

mài, thỏi, thành tài.
4. Viết chính tả:

- Đọc từng dòng, mỗi dòng 3 lần.

- GV + HS

5. Soát lỗi, chấm bài:

cùng soát lỗi

- Chấm 3 - 5 bài.
- Nhận xét trước lớp về: nội dung, chữ viết,
cách trình bày.

- HS viết vào
vở


PP, hình thức tổ chức dạy học
6. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để

- HS nêu yêu

điền vào chỗ trống

cầu

(lịch, nịch): quyển lịch, chắc nịch (làng,

- HS nhận xét


nàng): nàng tiên, làng xóm

chữa bài

(bàng, bàn): cây bàng, cái bàn (than,

- GV chiếu

thang): hòn than, cái thang

slide

- 1-3 HS lên

- Tổ chức thi đua xem nhóm nào tìm được

- YC HS đọc

bảng. Cả lớp

yêu cầu

làm bài.

Thời

nhiều
hơn.kiến thức và kỹ năng cơ bản
Nội từ
dung

gian
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu

- HS nx chốt

trong bảng sau:

- YC HS đọc

lại lời giải

STT
Chữ cái
Tên chữ cái
1
g
giê
2
h
hát
3
i
i
4
k
ca
5
l
e-lờ
6

m
em-mờ
7
n
en-nờ
8
o
o
9
ô
ô
10
ơ
ơ
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa

lại các từ .

đúng
- HS trong
cùng bàn trao

- GV nêu quy

đổi vở cho

tắc

nhau để chữa
bài.

- 1- 3 HS nhắc
lại

viết.
-HD HS tập học thuộc lòng bằng cách xoá
phần chữ cái, HS nhìn vào tên chữ cái để

- Cả lớp làm

nhớ vị trí và mặt chữ cái.

bài.

7. Củng cố, dặn dò:

- HS chữa bài

Nhắc lại quy tắc chính tả : Khi nào dùng c,

đọc nối tiếp,

khi nào dùng k ? (k chỉ ghép với i - e - ê)

cả lớp theo

- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS viết đẹp, có cố
gắng.Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
Bài sau : Ngày hôm qua đâu rồi ?


dõi và tự chữa
- GV chiếu
slide

vào vở.


Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018


GV: Nguyễn Hồng Nhung
Lớp: 2A4

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Phân môn: Kể chuyện – Tuần 1
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim.
2. Kĩ năng:
- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện.
- Nhận xét đánh giá đúng.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
3. Thái độ:
- Yêu quý các sản phẩm đồ chơi dân gian Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa câu chuyện
III/. Các hoạt động dạy và học:
Thời
gian
3’

PP, hình thức tổ chức dạy học
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
I. Giới thiệu:
- Giới thiệu chung về YC của môn kể
chuyện lớp 2.
+ Các con sẽ kể lại chuyện đã học trong 2
tiết tập đọc đầu tuần.
+ Mỗi câu chuyện sẽ được kể lại từng phần
và toàn bộ nội dung câu chuyện.
+ Các con sẽ được thực hành với nhiều
cách kể khác nhau như độc thoại, kể phân
vai, đóng kịch

Hoạt động của
GV

Hoạt động của
HS
- Học sinh đọc
2 đoạn của bài:
Có công mài
sắt, có ngày
nên kim.



PP, hình thức tổ chức dạy học
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu lại tên câu chuyện ngô ngôn các con
vừa học trong giờ tập đọc?
( Có công mài sắt có ngày nên kim)
- Câu chuyện cho con bài học gì? (Làm
việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Có
kiên trì nhẫn nại mới thành công.)
-Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn
tranh, nhớ lại và kể lại nội dung câu
chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim.
1. Hướng dẫn kể chuyện
- Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện
+ Câu chuyện Có công mài sắt, có ngày
nên kim có những nhân vật nào?( cậu bé,
bà cô)
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Đ1: Ngày xưa ...rất xấu.
Đ2: Một hôm..... kim được ?
Thời
NộiBà
dung
kiến
thứctài.
và kỹ năng cơ bản
Đ3:
cô ......

thành
gian
Đ4 : Cậu bé...... bài.
- Tranh1:
+ Cậu bé đang làm gì?(đọc sách)
+ Cậu có chăm học không?( không)
+ Thế còn viết thì sao? Cậu có chăm viết
không? (Cậu chỉ viết nắn nót được vài chữ
rồi nguệch ngoạc cho xong)
- Tranh 2:
+ Cậu bé nhìn thấy bà cô đang làm gì?
(Đang mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá)
+ Cậu hỏi bà cô điều gì?( bà làm gì thế?)
+ Bà cô trả lời ra sao?( Bà đang mài thỏi
sắt thành một chiếc kim)
+ Sau đó, cậu bé nói gì với bà cô?( thỏi sắt
to thế làm sao bà mài thành kim được?)
- Tranh 3:
+ Bà cô giảng giải như thếnào?
(Mỗi ngày... thành tài)

- Chiếu slide
tranh minh họa
bài
GV giới thiệu bài,
nêu Mục đích yêu
cầu giờ học, ghi
tên bài lên bảng
- PP luyện tập
- GV chiếu tranh

cho HS quan sát
- 4 HS khá

- GV có thể gợi ý
cho các con bằng
cách đặt câu hỏi:


PP, hình thức tổ chức dạy học
- Tranh 4:
+ Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cô giảng
giải?
( Cậu bé quay về nhà đọc bài)
- Trước khi gặp bà cô, cậu bé là người như
thế nào? ( lười biếng, thiếu kiên nhẫn)
- Bà cô làm gì khiến cậu bé tò mò? (bà mài
thỏi sắt thành 1 cây kim để khâu vá quần
áo)
- Vì sao cậu bé ngạc nhiên? ( thỏi sắt to
Thời không thể mài thành kim được)
Nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản
gian - Cậu bé hiểu ra điều gì? ( kiễn trì, nhẫn
nại ắt sẽ thành công)
- Thi kể chuyện giữa các nhóm
* Kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn HS kể lại chuyện bằng lời
của mình mà không cần kể lại chính xác
từng lời trong câu chuyện.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại cho bố mẹ hoặc người thân
nghe.

- GV nhận xét về:
nội dung đã đủ
chưa, đúng trình
tự không, nói
thành câu chưa,
kể đã tự nhiên
chưa?



Trường TH – THCS Pascal

Thứ …… ngày …… tháng …… năm 2018

GV: Nguyễn Hồng Nhung

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG

Lớp: 2A4
Phân môn: LTVC – Tuần 1
I. Mục tiêu:

Tiết 1:

Từ và câu

1. Kiến thức:

• Bước đầu làm quen với các khái niệm: từ, câu
2. Kĩ năng
• Biết cách phân tích và lựa chọn các thông tin
• Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập
• Bước đầu đặt được các câu đơn giản
3. Thái độ:
• Có thái độ trung thực khi nêu thông tin cá nhân
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy tính, powerpoint
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. Các bước dạy và học:
TG Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản

PP, hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của
Hoạt động của
thầy

2’

I. Mở đầu
- GV giới thiệu môn học mới có tên:
Luyện từ và câu.
Lớp 1, các con đó biết thế nào là tiếng.
Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu
thế nào là từ và câu.

trò
- HS lắng nghe



II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài

- HS lắng nghe

- Giới thiệu tên bài học

- HS ghi tên đề

- GV ghi tên đầu bài lên bảng

bài vào vở
- Một học sinh
đọc

2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng). Chọn tên gọi cho

- G/v giúp học

- 01 học sinh đọc

mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ

sinh nắm vững

yêu cầu

trong tranh.


yêu cầu của bài

- H/s lắng nghe để

- Nêu yêu cầu bài 1.

tập.

hiểu yêu cầu bài

Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật,

- GV yêu cầu học

tập.

mỗi việc được vẽ dưới đây.

sinh đọc yêu cầu

- H/s đọc số thứ

1. trường

2. học sinh

- G/v đọc tên gọi

tự của tranh tương


3. chạy

4. cô giáo

của từng người,

ứng.

5. hoa hồng

6. nhà

vật, việc

- 3->4 h/s làm lại

7. xe đạp

8. mía

bài tập.

- Hướng dẫn: có 8 tranh vẽ 8 sự vật, sự

-GV giúp học sinh

việc hay người. Bên cạnh mỗi tranh là

sửa sai


- Lớp nhận xét

số thứ tự. Các con quan sát kỹ rồi chọn
tên cho phù hợp bằng các từ đó cho
sẵn.
Bài tập 2 (miệng) .
Tìm các từ:

- GV giúp học

- Học sinh làm

- Chỉ đồ dùng học tập.

sinh hiểu yêu cầu

việc độc lập

- Chỉ Hoạt động của trò.

của BT2

1,2 học sinh chữa

- Chỉ tính nết của học sinh

- G/v chia 2 nhóm

bài


Tìm các từ

(2 bàn một

- Học sinh viết

+ Là từ chỉ đồ dựng học tập: bút chì,

nhóm)và phát

vào vở

bút mực, cặp, sách, vở, tẩy, bút dạ,

phiếu cho từng

phấn, bảng, lọ mực…

nhóm.


+ Là từ chỉ hoạt động của học sinh:
học,
đọc, viết, nghe, núi, đếm, đi, đứng,

- G/v đánh giá

chạy, nhảy, ăn, ngủ, chơi...


việc làm bài của

+ Là từ chỉ tính nết của học sinh: chăm

học sinh

chỉ, ngoan ngoãn, cần cù, nghịch ngợm,
đoàn kết, ngây thơ, hiền, lễ độ, thật thà,
thẳng thắn…
- Trong các từ trên, hãy tìm những từ có
1 tiếng, có hai tiếng…

Bài tập3(viết).
Hãy viết 1 câu nói về người hoặc cảnh

- Gọi một học sinh

vật trong mỗi tranh.

đọc to yêu cầu

- Đọc yêu cầu bài 3.

- GV giúp học

Hãy viết một câu nói về người hoặc vật

sinh nắm vững

trong mỗi tranh sau:


yêu cầu của đề bài
- Quan sát kĩ hai

VD:

tranh, thể hiện nỗi

- Mai cùng các bạn vào vườn hoa.

dung mỗi tranh

- Các bạn cùng Mai vào vườn hoa.

bằng một câu.

- Các bạn nhỏ đang dạo chơi trong

- Gọi học sinh đặt

vườn hoa.

câu.

- Một nhóm học sinh đang đi dạo.

- Gọi h/s nhận xét

- Mai đang ngắm hoa.


nhanh sau mỗi câu

- Mai đang say sưa ngắm hoa.

học sinh đặt

- Bạn nhỏ đang nhìn chăm chú vào

- Yêu cầu học sinh

bông hoa.

viết vào vở nội

GV chốt: Tên gọi của các vật, các
việc, hay chỉ người gọi là từ. Ta dựng
từ đặt thành câu để diễn đạt một ý
nàođó.

dung tranh


3’

3, Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết

- Học sinh theo


- GV nhấn mạnh nội dung bài học:

học, khen những

dõi

+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là

học sinh học tốt

từ.

- Yêu cầu những

+ Ta dùng từ để đặt thành câu trình bày

học sinh chưa

một sự việc.

hoàn thành bài về
nhà làm tiếp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×