TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------
NGUYỄN HỬU HẬU
NGUYỄN ĐỖ KIỀU LINH
PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO n-HEXANE
CỦA LÁ CÂY LÁ ĐẮNG (Vernonia amygdalina Del.),
HỌ CÚC (Asteraceae)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA DƯỢC
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------
NGUYỄN HỬU HẬU
NGUYỄN ĐỖ KIỀU LINH
PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO n-HEXANE
CỦA LÁ CÂY LÁ ĐẮNG (Vernonia amygdalina Del.),
HỌ CÚC (Asteraceae)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA DƯỢC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. TÔN NỮ LIÊN HƯƠNG
2017
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học, chúng em đã tích lũy được nhiều kiến thức,
kinh nghiệm và kỹ năng bổ ích, nhân đây chúng em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến:
Ts. Tôn Nữ Liên Hương, người Cô kính yêu luôn hết lòng giảng dạy,
quan tâm, dìu dắt chúng em. Cô đã tận tình truyền đạt kinh nghiệm, tiếp thêm
nguồn động lực khi chúng em nản lòng. Ngoài ra, Cô đã tạo cho chúng em
mọi điều kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần để chúng em hoàn thành khóa
luận một cách tốt nhất.
Quý Thầy Cô Bộ môn Hóa, khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học
Cần Thơ, những người Thầy, người Cô đã truyền đạt cho chúng em thật nhiều
kiến thức và kinh nghiệm quý báu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em học tập và hoàn thành khóa luận.
Các anh chị, bạn bè và các em sinh viên phòng Hóa hữu cơ - khoa Khoa
học Tự nhiên - trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn đến ba mẹ, đã luôn quan
tâm và động viên, hỗ trợ về mặt vật chất lẫn tinh thần, giúp đỡ chúng em vượt
qua rất nhiều trở ngại trong suốt quãng đời sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
i
Trường Đại Học Cần Thơ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ Môn Hóa Học
------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. Tôn Nữ Liên Hương
2. Đề tài: "Phân lập chất từ cao n-hexane của lá cây Lá đắng (Vernonia
amygdalina Del.), họ Cúc (Asteraceae)".
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hửu Hậu
Nguyễn Đỗ Kiều Linh
Lớp: Hóa Dược 1
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
MSSV: B1303919
B1303935
Khóa: 39
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng
nội dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng 05 năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
Ts. Tôn Nữ Liên Hương
ii
Trường Đại Học Cần Thơ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ Môn Hóa Học
------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: .......................................................................................
2. Đề tài: "Phân lập chất từ cao n-hexane của lá cây Lá đắng (Vernonia
amygdalina Del.), họ Cúc (Asteraceae)".
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hửu Hậu
Nguyễn Đỗ Kiều Linh
Lớp: Hóa Dược 1
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
MSSV: B1303919
B1303935
Khóa: 39
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng
nội dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng 05 năm 2017
Cán bộ phản biện
iii
TÓM TẮT
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây Lá đắng (Vernonia amygdalina
Del.) thu hái tại quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Nghiên cứu này chỉ tập trung
vào cao n-hexane của lá cây Lá đắng phân lập được 03 hợp chất lần lượt là
glumoamide, trans-phytol và spinasterol. Cấu trúc của hợp chất được xác
định dựa vào các phương pháp quang phổ hiện đại như: ESI-MS, 1D và 2D
NMR và so sánh với tài liệu tham khảo.
Từ khóa: Vernonia amygdalina Del., glumoamide, trans-phytol, spinasterol.
iv
ABSTRACT
From chemical constituents of the leaf of the medicinal species Vernonia
amygdalina Del. collected from Ninh Kieu District, Can Tho City. This study
only focuses on the n-hexane extract of the leaf of the medicinal species
Vernonia amygdalina Del. and three compounds were isolated: glumoamide,
trans-phytol và spinasterol. Their structures were elucidated based on various
spectra data (ESI-MS, 1D and 2D NMR spectroscopy) and by comparing with
known spectral data.
Keywords: Vernonia amygdalina Del., glumoamide, trans-phytol, spinasterol.
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
TÓM TẮT ........................................................................................................ iv
MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... ix
DANH SÁCH PHỤ LỤC................................................................................. x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... xi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN............................................................................ 3
2.1 Tổng quan thực vật .................................................................................. 3
2.1.1 Giới thiệu cây Lá đắng ..................................................................... 3
2.1.2 Tên gọi và phân loại thực vật ........................................................... 3
2.1.3 Mô tả thực vật .................................................................................. 4
2.2 Tác dụng dược lí của cây Lá đắng........................................................... 4
2.2.1 Trong y học dân gian của một số quốc gia trên thế giới [2] ............ 4
2.2.2 Hoạt tính sinh học đã được nghiên cứu............................................ 5
2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu của cây Lá đắng ....................................... 6
2.3.1 Trong nước ....................................................................................... 6
2.3.2 Ngoài nước ....................................................................................... 6
2.4 Tổng hợp thành phần hóa học đã được nghiên cứu trên cây Lá đắng
(Vernonia amygdalina Del.) .......................................................................... 7
vi
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 13
3.1 Phương tiện nghiên cứu ......................................................................... 13
3.1.1 Hóa chất ......................................................................................... 13
3.1.2 Thiết bị và dụng cụ ......................................................................... 13
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 14
3.2.1 Phương pháp cô lập hợp chất ......................................................... 14
3.2.2 Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của hợp chất ................... 14
3.2.3 Phương pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ........................ 14
3.3 Thực nghiệm .......................................................................................... 16
3.3.1 Thu hái và xử lý mẫu ..................................................................... 16
3.3.2 Điều chế các loại cao...................................................................... 16
3.3.3 Khảo sát thành phần hóa học cao n-hexane ................................... 18
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 21
4.1 Xác định cấu trúc hợp chất VA.Hex01 ................................................. 21
4.2 Xác định cấu trúc hợp chất VA.Hex03 ................................................. 24
4.3 Xác định cấu trúc hợp chất VA.Hex04 ................................................. 25
4.4 Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ........................................ 28
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 29
5.1 Kết luận ................................................................................................. 29
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 30
PHỤ LỤC........................................................................................................ 33
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần hóa học đã công bố của cây Lá đắng ............................. 7
Bảng 3.1 Kết quả sắc ký nhanh cột khô cao n-hexane .................................... 18
Bảng 3.2 Kết quả sắc ký cột phân đoạn VH6.................................................. 19
Bảng 4.1 Dữ liệu phổ 1D NMR của VA.Hex01 và so sánh với tài liệu tham
khảo .................................................................................................................. 23
Bảng 4.2 Dữ liệu phổ 1D NMR của VA.Hex03 và so sánh với tài liệu tham
khảo .................................................................................................................. 25
Bảng 4.3 Dữ liệu phổ 1D NMR của VA.Hex04 và so sánh với tài liệu tham
khảo .................................................................................................................. 27
Bảng 4.4 Hoạt tính gây độc tế bào của cao chiết n-hexane của lá cây Lá đắng
(Vernonia amygdalina Del.) ............................................................................ 28
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Thân, lá và hoa của cây Lá đắng ........................................................ 4
Hình 3.1 Cấu trúc WST-8; WST-8 formazan và nguyên tắc phát hiện khả
năng sống của tế bào với Cell counting kit-8 .................................................. 15
Hình 3.2 Sơ đồ tổng quát điều chế các loại cao từ bột lá cây Lá Đắng .......... 17
Hình 3.3 Bản sắc ký và tinh thể của phân đoạn VH6.1.1 ............................... 19
Hình 3.4 Bản sắc ký các tiểu phân đoạn của phân đoạn VH8 với hệ dung môi
giải ly DC:Me (9:1).......................................................................................... 20
Hình 4.1 Cấu trúc hóa học của hợp chất VA.Hex01 ...................................... 22
Hình 4.2 Cấu trúc hóa học của hợp chất VA.Hex03 ...................................... 24
Hình 4.3 Cấu trúc hóa học của hợp chất VA.Hex04 ...................................... 26
ix
DANH SÁCH PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CHẤT VÀ BẢN SẮC KÝ ...................................................... 33
Phụ lục 1.1 Chất và bản sắc ký của VA.Hex01 trong các hệ giải ly .............. 33
Phụ lục 1.2 Chất và bản sắc ký của VA.Hex03 trong các hệ giải ly .............. 33
Phụ lục 1.3 Chất và bản sắc ký của VA.Hex04 trong các hệ giải ly .............. 34
PHỤ LỤC 2: CÁC PHỔ CỦA VA.Hex01 ................................................... 35
Phụ lục 2.1a Phổ ESI-MS positive của VA.Hex01 ........................................ 35
Phụ lục 2.1b Phổ ESI-MS negative của VA.Hex01 ....................................... 36
Phụ lục 2.2 Phổ 1H NMR của VA.Hex01 ....................................................... 37
Phụ lục 2.3a Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex01 .................................... 38
Phụ lục 2.3b Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex01 .................................... 39
Phụ lục 2.4 Phổ 13C NMR của VA.Hex01 ...................................................... 40
Phụ lục 2.5 Phổ 13C NMR giãn rộng của VA.Hex01 ..................................... 41
Phụ lục 2.6 Phổ DEPT của VA.Hex01 ........................................................... 42
Phụ lục 2.7 Phổ DEPT giãn rộng của VA.Hex01 ........................................... 43
PHỤ LỤC 3: CÁC PHỔ CỦA VA.Hex03 ................................................... 44
Phụ lục 3.1 Phổ 1H NMR của VA.Hex03 ....................................................... 44
Phụ lục 3.2a Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex03 .................................... 45
Phụ lục 3.2b Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex03 .................................... 46
Phụ lục 3.3 Phổ 13C NMR của VA.Hex03 ...................................................... 47
Phụ lục 3.4 Phổ 13C NMR giãn rộng của VA.Hex03 ..................................... 48
Phụ lục 3.5 Phổ DEPT của VA.Hex03 ........................................................... 49
Phụ lục 3.6 Phổ DEPT giãn rộng của VA.Hex03 ........................................... 50
PHỤ LỤC 4: CÁC PHỔ CỦA VA.Hex04 ................................................... 51
Phụ lục 4.1 Phổ ESI-MS positive của VA.Hex04 .......................................... 51
Phụ lục 4.2 Phổ 1H NMR của VA.Hex04 ....................................................... 52
Phụ lục 4.3a Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex04 .................................... 53
Phụ lục 4.3b Phổ 1H NMR giãn rộng của VA.Hex04 .................................... 54
Phụ lục 4.4 Phổ 13C NMR của VA.Hex04 ...................................................... 55
Phụ lục 4.5 Phổ 13C NMR giãn rộng của VA.Hex04 ..................................... 56
Phụ lục 4.6 Phổ DEPT của VA.Hex04 ........................................................... 57
Phụ lục 4.7 Phổ DEPT giãn rộng của VA.Hex04 ........................................... 58
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
13
C NMR
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
1D NMR
One Direction Nuclear Magnetic Resonance
1
Proton Nuclear Magnetic Resonance
H NMR
2D NMR
Two Direction Nuclear Magnetic Resonance
Ac
Acetone
A549
Human lung cancer
br s
Broad singlet
C
Chloroform
d
Doublet
dd
Double of doublet
DC
Dichloromethane
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
Ea
Ethyl acetate
ESI-MS
Electrospray Ionization Mass Spectroscopy
Glc
Glucoside
HeLa
Human cervix cancer
IC50
Half maximal Inhibitory concentration
J
Hằng số ghép spin
m
Multiplet
MeOH/Me
Methanol
MCF7
Human breast cancer
n-BuOH
n-butanol
n-hex/Hex
n-hexane
ppm
Part per million
Rf
Retention factor
s
Singlet
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
t
Triplet
td
Triplet of doublet
δ
Chemical shift
xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Y học thế giới hiện nay đang có xu hướng sử dụng các dược liệu có
nguồn gốc từ tự nhiên vì tính thuần khiết thiên nhiên và hầu như là không gây
ra tác dụng phụ, hạn chế tối đa việc đưa các hợp chất tổng hợp, bán tổng hợp
vào cơ thể người tránh việc tồn dư các chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức
khỏe. Điều này muốn thực hiện đòi hỏi nhà khoa học phải tập trung nghiên
cứu tìm ra các hợp chất tự nhiên hữu ích cho con người. Với sự phát triển của
các kĩ thuật phân tích hiện đại, nhiều hoạt chất được tách chiết từ dược liệu,
nghiên cứu xác định cấu trúc và tác dụng dược lí. Từ đó phát triển các dược
phẩm có chứa hoạt chất từ cây thuốc (tinh chất dược liệu), các chế phẩm này
có giá trị kinh tế lớn hơn nhiều so với các sản phẩm chứa cao thuốc.
Việt Nam là một nước đa dạng về khí hậu, thổ nhưỡng và điều kiện thiên
nhiên do đó nguồn dược liệu của nước ta vô cùng phong phú và đa dạng, trong
đó cây Lá đắng là một loại cây được biết đến như một loại dược liệu quý được
sử dụng phổ biến trong các bài thuốc dân gian. Trên thế giới đã có nhiều công
trình nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như các hoạt tính sinh học và
dược lý của cây Lá đắng như: kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ký sinh trùng,
diệt sán và côn trùng, kháng sốt rét, kháng ung thư và tác dụng gây độc tế bào
ung thư vú, chống gây đột biến, ngừa thai, chống đông máu và huyết khối,
giảm đau và hạ sốt, chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan, trị đái tháo
đường, v.v… Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nước về cây Lá đắng còn rất
hạn chế.
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu và khảo sát thành phần hóa
học của cây Lá đắng là vấn đề đáng quan tâm nên đề tài "Phân lập chất từ
cao n-hexane của lá cây Lá đắng (Vernonia amygdalina Del.), họ Cúc
(Asteraceae)" đã được chọn nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân lập và xác định cấu trúc hóa học
của các hợp chất từ cao n-hexane của lá cây Lá đắng nhằm đóng góp thêm
thông tin về thành phần hóa học của cây.
1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Cây Lá đắng (Vernonia amygdalina Del.), họ Cúc (Asteraceae), toàn bộ
phần lá được thu hái tại quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trong quy mô phòng thí nghiệm.
Nghiên cứu phân lập, tinh chế các hợp chất từ cao n-hexane.
Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Thu nguyên liệu toàn bộ phần lá của cây Lá đắng, tại quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ, rửa sạch, phơi khô (tránh ánh nắng trực tiếp), xay thành bột mịn,
sau đó điều chế cao tổng Methanol (Me) và các cao phân đoạn.
Sử dụng các phương pháp sắc ký nhanh-cột khô, sắc ký cột, sắc ký lớp
mỏng với các hệ dung môi thích hợp để phân lập các hợp chất từ cao.
Tiến hành phân tích phổ, tìm phổ nghiệm, so sánh với tài liệu tham khảo
từ đó xác định cấu trúc các hợp chất.
Viết báo cáo.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần cung cấp thêm thông tin về đặc điểm nhận dạng, khu
vực phân bố, phương pháp tách chiết, thành phần hóa học của lá cây Lá đắng
để nghiên cứu nguồn nguyên liệu tự nhiên có tiềm năng ứng dụng làm thuốc,
giúp phong phú nguồn dược liệu trong y học cổ truyền Việt Nam.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan thực vật
2.1.1 Giới thiệu cây Lá đắng
Họ Cúc (Asteraceae) là họ lớn nhất trong ngành thực vật có hoa có khoảng
1.620 chi và hơn 23.600 loài. Các thành viên thuộc họ này hầu hết là các loại
thảo mộc và cây bụi, rất hiếm loài thân gỗ. Chúng được tìm thấy trên khắp thế
giới nhưng phân bố nhiều nhất ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như Nam Mỹ,
Bắc Mỹ, Nam Phi, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á [1].
Lá đắng có tên khoa học là Vernonia amygdalina Del., thuộc chi
Vernonia, họ Asteraceae, là một trong những loài nổi bật nhất của họ Cúc.
Loài này được Delile mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. Lá đắng phát triển
chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Phi đặc biệt là ở Nigeria, Zimbabwe, Nam Phi
và cũng được du nhập vào Tây Phi [1]. Ở Việt Nam cây Lá đắng không rõ
xuất hiện từ lúc nào nhưng từ lâu nó đã phát triển trên mọi miền đất nước, được
người dân dùng làm rau ăn và làm thuốc trong dân gian để chữa bệnh.
2.1.2 Tên gọi và phân loại thực vật
2.1.2.1 Tên gọi
Tên khoa học: Vernonia amygdalina Del.
Tên đồ ng nghiã : Gymnanthemum amygdalinum Del.
Tên nước ngoài: Bitterleaf, common bitterleaf (English); vernonie,
vernonie commune, ndole (France); sucumadeira, pau fede (Portuguese); Daun
Bismillah (Malaysia), Ewuro (Nigeria).
2.1.2.2 Phân loại thực vật
Giới thực vật (Plantae)
Ngành: Tracheophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Asterales
Họ: Cúc (Asteraceae)
Chi: Vernonia
Loài: Vernonia amygdalina [3]
3
2.1.3 Mô tả thực vật [2]
Thân: dạng cây bụi hay gỗ nhỏ mọc thẳng đứng, chỉ cao từ 1,5-3 m,
đường kính thân rất nhỏ khoảng 2-4 cm, cây thường phân nhánh ở cành gốc,
khi còn non thân cây được phủ một lớp lông trắng mịn về già lớp lông này
rụng dần.
Lá: lá đơn, mọc xen kẽ, hình mác-mác ngược, một số hình trứng hoặc
elip, nhẵn trên bề mặt, có phần hơi bóng, lông mềm trên gân lá. Cuống lá dài
1-4 cm, mép lá có hình răng cưa.
Hoa: mọc ra dạng cụm cuối ngọn thân, dạng ngù dày với lá bắc con nhỏ
dài từ 0,1-0,2 cm; có mùi thơm ngọt, một cụm ước khoảng 11-30 bông; bông
hình chuông dài 0,2-0,5 cm, trên một cuống nhỏ dài 0,2-0,5 cm, hoa màu trắng
kem nhỏ. Vành hoa hẹp dần xuống phía dưới, cổ xẻ sâu, thùy hoa có các tuyến
hoặc gai nhỏ bên ngoài, bề mặt màu trắng. Bộ nhị dài khoảng 4,5-5 cm với 5
nhị hoa trên tràng, bao phấn dạng thẳng đến dạng thẳng hơi mũi mác, dài
khoảng 3-4 mm.
Hình 2.1 Thân, lá và hoa của cây Lá đắng
2.2 Tác dụng dược lí của cây Lá đắng
2.2.1 Trong y học dân gian của một số quốc gia trên thế giới [2]
Tại Châu Phi, cây dùng để trị đái tháo đường, trị bệnh giun sán, sốt rét,
nhuận trường, trợ tiêu hóa, kích thích thèm ăn, hạ sốt, hay trị vết thương.
Ở vài vùng tại Nigeria, thân cây dùng làm thanh nhai làm sạch miệng và
trị một số bệnh về răng. Rễ và lá dùng trị ho, viêm gan, kiểm soát và điều trị
tăng huyết áp.
4
Ở Malawi và Uganda, dùng đẩy nhau thai ra ở phụ nữ khi sinh, hỗ trợ co
thắt tử cung sau khi sinh, kích thích có sữa và kiểm soát xuất huyết sau sinh.
2.2.2 Hoạt tính sinh học đã được nghiên cứu
Các nghiên cứu về Vernonia amygdalina chứng minh rằng nó có khả
năng kháng ung thư (Izevbigie 2003; Khalafalla et al. 2009), kháng khuẩn
(Ibrahim et al. 2009), kháng oxy hóa (Adaramoye et al. 2008), chống nhiễm
độc gan (Arhoghro et al. 2009), điều tiết cholesteron (Ugwu et al. 2010).
Ngoài ra, V. amygdalina chứa một lượng đáng kể các lipid, nhiều acid amin
thiết yếu và chất xơ (Eleyinmi et al. 2008). Nó cũng chứa một lượng khá lớn
carbohydrate, vitamin C và caroteinoids (Ejoh et al. 2007). Nhiều nguyên tố vi
lượng như canxi, sắt, kali, mangan, đồng và coban cũng chứa một lượng đáng
kể trong loài này (Eleyinmi et al. 2008).
Nghiên cứu của Solomon M Abay và cộng sự cho thấy hoạt tính ngăn
chặn sự truyền nhiễm của ký sinh trùng sốt rét plasmodium từ dịch chiết
ethanol và nước của lá cây Lá đắng [4].
Thử nghiệm tại Khoa Dược, Đại học Quốc gia Singapore cho thấy dịch
chiết ethanol-nước của lá cây Lá đắng có hoạt tính ức chế sự gia tăng của 2
dòng tế bào ung thư vú ở người: MCF-7 và MDA-MB-231 [5].
Nghiên cứu tại Khoa Dược và Chất độc học, Đại học Nnamdi Azikiwe,
Nigeria được tiến hành trên 2 bệnh nhân ung thư cho thấy bột lá và dịch chiết
từ lá của cây Lá đắng có tác dụng chống ung thư biểu mô, chống béo phì, đái
tháo đường và phòng ngừa miễn dịch [6].
Nghiên cứu tại Khoa Dược, Đại học Quốc gia Singapore các hợp chất
1,5-dicaffeoyl quinic acid, dicaffeoyl quinic acid, chlorogenic acid và
luteolin-7-O-glucoside được phân lập từ dịch chiết ethanol của cây Lá đắng có
hoạt tính chống đái tháo đường khi thử nghiệm trên chuột [7].
Nghiên cứu của David A. Akinpelu tại Khoa Vi sinh, Đại học Obafemi
Awolowo, Nigeria ghi nhận dịch chiết methanol của lá cây Lá đắng có hoạt
tính kháng một số vi khuẩn: Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae,
Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Shigella dysenteriae,
Staphylococcus aureus [8].
5
2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu của cây Lá đắng
2.3.1 Trong nước
Trước năm 2016, chưa có nghiên cứu nào trong nước công bố thành
phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của cây Lá đắng.
2.3.2 Ngoài nước
Năm 1969, S. M. Kupchan và cộng sự đã phân lập được 2 sesquiterpen
lacton mới: vernodalin và vernomygdin [9].
Năm 1972, E. O Arene đã tách được 7,24(28)-Stigmastadien-3β-ol [10].
Năm 1983, Iraj Ganjian và cộng sự đã phân lập được vernodalin,
varnodalol và 1 sesquiterpen lacton mới là 11,13-dihydrovarnodalin [11].
Laekeman và các cộng sự cũng cô lập được vernolepin từ quả Lá đắng [12].
Năm 1991, Hajime Ohigashi và cộng sự đã cô lập được vernonioside A1
và vernonioside B1 [13].
Năm 1992, Mitsuo Jisaka và cộng sự đã phân lập được 4 steroid glycoside
vernonioside A1, A2, A3 và B1 [14].
Năm 1993, Mitsuo Jisaka và cộng sự đã tìm ra được 3 steroid glycoside
mới vernonioside A4, B2 và B3 [15].
Năm 1994, Godwin O. Igile và cộng sự đã cô lập được 3 flavone là
luteolin, luteolin 7-O-β-glucuronoside, luteolin 7-O-β-glucoside [16].
Năm 1995 nhóm nghiên cứu này cũng cô lập được 2 steroid glycoside
mới: vernonioside D và E [17].
Năm 2010, Olatunde Owoeye và cộng sự đã phân lập được epivernodalol
có hoạt tính chống lại dòng tế bào HT-114 (u hắc tố da) [18]. Xuan Luo và các
cộng sự cũng phân lập được vernodalinol có hoạt tính ức chế sự phát triển của
tế bào ung thư vú (MCF-7) [19].
Năm 2015, M. M. Zenebe và cộng sự đã cô lập được hợp chất MM-4
(3-amino-5-methylhex-5enyl 3-amino-6-methylhept-6-enyl terephthalate) [20].
Annamarria Sinisi và các cộng sự cũng tìm ra được 3 sesquiterpen lacton
mới: 14-O-methylvernodile, 3ʹ-deoxyvernodalol, vernomygdalin và
5 sesquiterpen lacton đã biết: vernodile, 11,13-dihydrovernodile,
3ʹ-hydrovernodile, vernodalol và 12-methoxyvernolepin [21].
Năm 2016, Olga Quasie và cộng sự đã phân lập được 4 steroid saponin
mới: vernoamyoside A, B, C và D [22].
6
2.4 Tổng hợp thành phần hóa học đã được nghiên cứu trên cây Lá
đắng (Vernonia amygdalina Del.)
Thông qua các tài liệu nghiên cứu cho thấy rằng thành phầ n hoá ho ̣c của
V. amygdalina chứa saponin, flavonoid, alkaloid, terpene, steroid, courmarin,
phenolic acid, lignan, xanthon, anthraquinon, edotide và sesquiterpen.
Bảng 2.1 Thành phần hóa học đã công bố của cây Lá đắng
STT
Công thức cấu tạo và tên gọi
CTPT và M
(amu)
Sesquiterpen lacton
1
Vernolide: R = H
2
14-O-methylvernolide: R = CH3
C19H22O7
M = 362,14
C20H24O7
M = 376,41
C19H22O8
M = 378,13
3
Vernodalinol
C15H16O5
M = 276,1
4
Vernolepin
C15H18O5
M = 278,12
5
Vernomygdalin
7
C16H20O6
M = 308,13
6
12-Methoxyvernolepin
C20H24O7
M = 376,15
7
3ʹ-Deoxyvernodalol
C20H24O8
M = 392,15
8
Epivernodalol
C19H22O8
M = 378,13
9
Vernodalinol
C19H24O7
M = 364,15
10
11,13-Dihydrovernolide
C20H22O7
M = 374,14
11
11,13-Dihydrovernodalin
8
C19H20O7
M = 360,12
12
Vernodalin
C19H24O7
M = 364,39
13
Vernomygdin
Steroid
C35H52O12
M = 664,35
14
Vernonioside D
C35H58O11
M = 678,40
15
Vernonioside E
C32H48O9
M = 576,33
16
Vernonioside B2
9
C31H44O8
M = 544,30
17
Vernonioside A4
C41H66O15
M = 798,96
18
Vernoamyoside A: R1 = H
C35H52O11
M = 648,79
19
R1 = H
Vernoamyoside B
C36H56O12
M = 680,83
20
10
R1 = α-OH
Vernoamyoside C
C35H52O11
M = 648,79
21
R1 = β-OH
Vernoamyoside D
22
Vernonioside A1: R1 = OGlc; R2 = β-OH; R3 = H
23
Vernonioside A2: R1 = OGlc; R2 = -OH,H; R3 = H
24
Vernonioside A3: R1 = OGlc; R2 = O; R3 = H
25
Vernonioside B1: R1 = OGlc; R2 = H,H; R3 = OH
26
Vernonioside B3: R1 = OGlc; R2 = OAc; R3 = H
C35H52O10
M = 632,79
C35H52O10
M = 632,79
C35H50O10
M = 630,78
C35H52O10
M = 632,79
C37H54O11
M = 674,83
Flavonoid
C15H10O6
M = 286,24
27
Luteolin
11
C21H20O11
M = 448,38
28
Luteolin 7-O-β-glucoside
C21H18O12
M = 462,36
29
Luteolin 7-O-β-glucuronoside
Hợp chất khác
C23H34N2O4
M = 402,25
30
3-Amino-5-methylhex-5-enyl 3-amino-6methylhept-6-enyl terephthalate
C29H48O
M = 412,70
31
7,24(28)-Stigmastadien-3β-ol
12