Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Liếc ngang – Liếc dọc – Hội tụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 20 trang )

LIẾC NGANG – LIẾC DỌC – HỘI TỤ
HORNER SYNDROME

Hà Quân


CƠ Ở MẮT
CHÉO LỚN (CHÉO TRÊN) -> DÂY IV : LÀM
MẮT NHÌN XUỐNG DƯỚI –RA NGOÀI
CHÉO BÉ ( CHÉO DƯỚI) -> DÂY III : LÀM
MẮT NHÌN LÊN TRÊN – RA NGOÀI
4 CƠ THẲNG


CƠ Ở MẮT
CƠ VẬN ĐỘNG TÙY Ý (CƠ NÂNG
MI TRÊN )
CƠ VẬN ĐỘNG KHÔNG TÙY Ý
( CƠ MI VÀ CƠ VÒNG ĐỒNG TỬ CƠ GIÃN ĐỒNG TỬ )


PHỐI HỢP VẬN NHÃN
• BÓ DỌC GIỮA (MLF)
• TRUNG TÂM QUAY MẮT QUAY ĐẦU (FEF): DIỆN 8
• Trung tâm thị giác quay mắt quay đầu (diện 18-19) Trung tâm thính giác quay mắt quay đầu (diện 21) –
trung tâm phản xạ thị giác – thính giác (bó mái gai) ở
củ não sinh tư – nhân tiền đình
• Trung điểm quy tụ (nhân perlia ): ở cuống não
• Trung điểm liếc dọc ( nhân Darkchevitch): ở cuống não
• Trung điểm liếc ngang (PPRF): ở cầu não



PHỐI HỢP VẬN NHÃN
MLF
PPRF
FEF
Nhân dây VI, III


PHỐI HỢP VẬN NHÃN
/>mann_area

Diện 8
Diện 18-19
Diện 21


PHỐI HỢP VẬN NHÃN


Các khái niệm - sinh lý vận nhãn
• Liệt chức năng nhìn: liệt sự phối hợp vận động của
hai nhãn cầu khác với liệt đơn độc các dây thần kinh
sọ não vận động nhãn cầu
• Trung tâm quay mắt – quay đầu chỉ huy sự nhìn ra
mọi hướng chủ ý (quy tụ, liếc ngang , liếc dọc) , trội
nhất là sự liếc ngang. Trung điểm này liên hệ chỉ huy
trung điểm Foville bên đối diện bởi các bó vỏ – nhân
trên nhân .  Bó này cùng với bó tháp đi xuống tới
phần trên của cầu não thì bắt chéo để tới trung điểm
Foville. 



Các khái niệm - sinh lý vận nhãn
• Kích thích ở vùng quay mắt quay đầu gây hiện tượng quay
mắt quay đầu về bên đối diện với ổ tổn thương -   định
luật Landouzy.   Hiện tượng này thường xảy ra trong một
cơn động kinh, có thể gây nên do một tổn thương mạn
tính (di chứng viêm não..) do tổn thương tiến triển tăng
dần (u màng não.. u não)  hay do tổn thương cấp tính
( viêm màng não, viêm não, chảy máu màng não…)
• Hủy hoại ở vùng quay mắt quay đầu gây hiện tượng ngược
lại – người bệnh “nhìn” về bên tổn thương tránh nhìn bên
liệt. Thường xảy ra trong trường hợp hôn mê tai biến
mạch máu não (nhồi máu não…)


Các khái niệm - sinh lý vận nhãn
• Tổn thương ở vị trí nhân xám trung ương: Người ta
không biết rõ đường đi của những bó này nhưng về mặt
lâm sàng người ta  nhận thấy có các trạng thái: các   cơn
quay mắt và các cơn quay mắt quay đầu.  Các cơn này kéo
dài từ vài phút cho tới vài ngày:  cơn quay về một hướng
nào đó, có thể nhìn chếch hướng lên trên, cũng có khi
nhìn thẳng không chớp mắt
• Tổn thương ở vị trí các trung tâm phản xạ : Đó là các vị trí
các củ sinh tư, các nhân tiền đình, có rối loạn chức năng
nhìn hữu ý và mất các phản xạ  nhìn theo, phản xạ định
hướng và biểu hiện rung giật nhãn cầu



Liệt chức năng quy tụ

Bn không thể quy tụ hai mắt lại để
nhìn mục tiêu tiến lại gần gốc mũi
Tổn thương trung điểm phối hợp
quy tụ Perlia ở cuống não


Liệt chức năng liếc dọc
(dấu hiệu Parinaud)
INC = nhân kẽ Cajal
riMLF
= nhân kẽ phía ngọn
bó dọc giữa
RN = nhân đỏ
IO
IR
SO
SR

= nhân chéo dưới
= nhân thẳng dưới
= nhân chéo trên
= nhân thẳng trên

PC = mép sau
SN = chất đen


Liệt chức năng liếc dọc

(dấu hiệu Parinaud)

Liệt chức năng liếc dọc có thể
kèm liệt dây III hoặc không
Tổn thương nhân darkchevitch ở
cuống não
U tuyến tùng


Liệt chức năng liếc ngang
(dấu hiệu foville)

1 – foville cuống não
2- foville cầu não trên
3 – foville cầu não dưới


Liệt chức năng liếc ngang
(dấu hiệu foville)
Định khu:
• Liệt nửa người trái + liệt VII trung ương trái + quay
mắt quay đầu phải  foville cuống não phải
• Liệt nửa người trái + liệt VII trung ương trái + quay
mắt quay đầu trái  foville cầu não trái (trên)
• Liệt nửa người trái + liệt VII ngoại biên phải + quay
mắt quay đầu trái  foville cầu não phải (dưới)


Co – giãn đồng tử
• Đồng tử được giữ thăng bằng nhờ hai hệ thống:

phó giao cảm (dây III) gây co đồng tử và giao
cảm ( đám rối giao cảm cổ) gây giãn đồng tử
• Đường thần kinh gây giãn đồng tử có 3 neuron
(1) : từ vùng dưới đồi -> hạch cổ trên
(2) : từ hạch cổ trên tới hạch mi
(3): từ hạch mi đến cơ giãn đồng tử ( mượn
đường đi qua hạch Gasser và dây V )


Con đường giao cảm chi phối đồng tử


Con đường phó giao cảm chi phối đồng tử


Cung phản xạ ánh sáng
Đường hướng tâm : dây II  củ não sinh tư
Trung khu : củ não sinh tư
Đường ly tâm: từ củ não sinh tư  nhân dây III hai
bên hạch mi  cơ vòng đồng tử
Bình thường vỏ não có tác dụng ức chế củ não sinh
tư: khi ngủ, vỏ não ngừng tác động gây co đồng tử
khi ngủ . 1 số trường hợp hôn mê vỏ não bị kích
thích, sẽ ức chế mạnh gây giãn đồng tử


Cung phản xạ ánh sáng
• Thương tổn đường hướng tâm: mất phản xạ as trực tiếp, còn px as
đồng cảm
• Thương tổn đường ly tâm : mất cả hai px as trực tiếp và đồng cảm

• Dấu hiệu argyll –roberton : do tổn thương củ não sinh tư, mất px as
tt và đồng cảm , còn px điều tiết
• Mất px điều tiết – còn px as: viêm não thân não
• Mất px điều tiết và as: chấn thương hoặc viêm mống mắt
• Nếu mất px as hai mắt nhưng nhìn bình thường: tổn thương trung
não
• Phản xạ đồng tử lười (khi chiếu as vào, đồng tử co chậm): do rượu,
giang mai thần kinh, glaucome, viêm hắc võng mạc vùng điểm vàng



×